Tải bản đầy đủ (.pptx) (32 trang)

Slide thuyết trình tổng quan tín dụng ngân hàng LTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 32 trang )

R$

TỔNG QUAN VỀ


TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG
Nhóm
Nhóm

$


R$

Chương
ChươngII

Một số vấn đề lý luận chung về tín dụng ngân hàng và
hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng


R$

1.1.
1.1.Tín
Tíndụng
dụngngân
ngânhàng
hàngvà
vàhoạt


hoạtđộng
độngcấp
cấptín
tíndụng
dụngngân
ngânhàng
hàng

Tín dụng
Cấp
tín dụng:
ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong
nền kinh
Theo
quytế,
định
trong
tại khoản
đó ngân
14,hàng
Điềuđóng
4 Luật
vaiCác
trị tổ
vừachức
là người
tín dụng
đi vay
năm
vừa2010,

là người
cấp cho
tín dụng
vay. Nói
là “việc
cách thỏa
khác,thuận
ngân để
hàng
tổ
là mộtcả
chức,
trung
nhângian
sử dụng
tài chính
một luân
khoản
chuyển
tiền hoặc
vốn cho
từ người
phép tạm
sử dụng
dư thừa
mộtvốn
khoản
sang
tiền
những

theo người
ngun
thiếu
tắc vốn.
có hồn
Lãi suất
trả bằng
của
khoản vay
nghiệp
vụ cho
do ngân
vay, chiết
hàng khẩu,
ấn định
cho
cho
th
khách
tài chính,
hàng vay
baolàthanh
mức tốn,
lợi tứcbảo
mà lãnh
khách
ngân
hàng
hàng
phảivàtrả

các
trong
nghiệp
suốtvụ
thời
cấpgian
tín
tồn tạikhác".
dụng
của khoản
Như vậy,
vay cấp tín dụng chính là giao dịch về tài sản trên cơ sở có hồn trả giữa hai chủ thể là bên cấp
tín dụng (ngân hàng) và khách hàng – những người có nhu cầu được cấp tín dụng.


R$

1.2.
1.2.Đặc
Đặcđiểm
điểmcủa
của hoạt
hoạtđộng
độngcấp
cấptín
tíndụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng


01
01
KhiCấp
thực
hiện
tín dụng
hoạt
độnggiao
cấp
là một
tíndịch
dụng,
ngân
song
vụ
02
02
hàng phải có

Ngân hàng ln là 03
03
một bên cấp tín
dụng cho khách
Cấp tín dụng ln
04
04
hàng
mang tính sinh lời


những cơ sở tin

và rủi ro cho các

rằng chủ thể

ngân hàng

được cấp tín

05
05

Vốn vay được cấp trên cơ sở hồn trả vô điều
kiện


$
R

1.3.
1.3.Bản
Bảnchất
chấtvà
vànguyên
nguyêntắc
tắchoạt
hoạtđộng
độngcủa
củahoạt

hoạtđộng
động
cấp
cấptín
tíndụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng

- Bản chất pháp lý của hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng là việc chuyển nhượng quyền
sở hữu số tiền vay từ ngân hàng (bên cấp tín dụng) sang bên đi vay theo nguyên tắc hoàn
trả và dựa trên cơ sở thỏa thuận trong các hợp đồng cấp tín dụng bản chất pháp lý của hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng là việc chuyển nhượng quyền sở hữu số tiền vay từ ngân
hàng (bên cấp tín dụng) sang bên đi vay theo nguyên tắc hoàn trả và dựa trên cơ sở thỏa
thuận trong các hợp đồng cấp tín dụng.

- Dù dưới hình thức nào thì hoạt động cấp tin dụng cũng gắn với việc chuyển nhượng quyền
sở hữu lượng tín dụng từ bên cấp tín dụng là NHTM cho bên nhận tín dụng là khách hàng


$
R

1.3.
1.3.Nguyên
Nguyêntắc
tắchoạt
hoạtđộng
độngcủa

củahoạt
hoạtđộng
độngcấp
cấptín
tín
dụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng

01
01
Hoạt động cấp tín

Việc cấp tín dụng của ngân
03
03
hàng phải đảm bảo nguyên

dụng của NHTM là một

tắc vốn tín dụng được cấp

giao dịch dân sự

phải được sử dụng đúng mục
đích

02

02
Việc cấp tín dụng của
ngân hàng phải được
thực hiện trên nguyên

04
04
Việc cấp tín dụng cần đảm bảo sự thu hồi vốn cả gốc
và lãi cho các ngân hàng


1.4.
1.4.Vai
Vaitrị
trịcủa
củahoạt
hoạtđộng
độngcấp
cấptín
tíndụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng

Hoạt động cấp tín dụng khơng chỉ mang lại lợi nhuận cho các ngân hàng mà còn mang lại lợi ích cho khách hàng là các tổ
chức, cá nhân khi tham gia vào quan hệ cấp tín dụng, đồng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của đất nước

Hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng cung cấp lượng vốn cho khách hàng là các tổ chức, cá nhân khi khách hàng không
thể tự đáp ứng nhu cầu về vốn để sử dụng vào mục đích nhất định như sản xuất, kinh doanh, hay tiêu dùng, qua đó thúc

đẩy các hoạt động kinh tế phát triển

Hoạt động cấp tín dụng cũng thúc đẩy chu trình luân chuyển vốn, tạo cơ chế phân phối vốn hiệu quả đồng thời là cơng cụ
quan trọng góp phần giúp nhà nước hoạch định và điều hành chính sách tiền tệ, chính sách kinh tế vĩ mơ

Hoạt động cấp tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất, trực tiếp nhất cho các ngân hàng. Cấp tín dụng được xem như
những mạch máu, mang nguồn vốn của ngân hàng thông qua hoạt động nhận tiền gửi và nguồn vốn tự có của bản thân
ngân hàng đi cung cấp cho những nơi cần đến và mang về nguồn tiền lớn hơn

R$


1.5.
1.5.Phân
Phânloại
loạicác
cáchình
hìnhthức
thứccấp
cấptín
tín
dụng
dụngngân
ngânhàng
hàng

Theo thời gian sử dụng vốn vay
Theo thời gian sử dụng vốn vay
Tín dụng ngắn hạn


Tính chất đảm bảo của các khoản
Tính chất đảm bảo của các khoản
cho vay
cho vay
Tín dụng có bảo đảm

Tín dụng trung hạn

Tín dụng khơng có bảo đảm

Tín dụng dài hạn

Mục đích sử dụng vốn vay
Mục đích sử dụng vốn vay

Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng
hố
Tín dụng tiêu dùng


R$

R$

Chương
Chương II
II

R$


Pháp luật điều chỉnh
các hoạt động cấp tín
dụng của ngân hàng

R$

R$


1.
1.Cấu
Cấutrúc
trúccủa
củapháp
phápluật
luậtđiều
điềuchỉnh
chỉnhcác
cáchoạt
hoạtđộng
độngcấp
cấptín
tíndụng
dụng
của
củangân
ngânhàng
hàng
1.1.
1.1.Quy

Quyđịnh
địnhcủa
củapháp
phápluật
luậtvề
vềcác
cácnghiệp
nghiệpvụ
vụcấp
cấp
tín dụng ngân hàng được phép thực hiện
tín dụng ngân hàng được phép thực hiện

Cho vay, bảo lãnh ngân hàng, bao thanh tốn, chiết khấu, tái chiết khấu giấy
tờ có giá là các hình thức cấp tín dụng khác được Ngân hàng Nhà nước chấp
nhận. Cụ thể:







Pháp luật về cho vay
Pháp luật về chiết khấu
Pháp luật về bảo lãnh ngân hàng
Pháp luật về hoạt động phát hành thẻ tín dụng
Pháp luật về hoạt động bao thanh toán



1.2.
1.2.Quy
Quyđịnh
địnhcủa
củapháp
phápluật
luậtvề
vềthẩm
thẩmquyền
quyềnquyết
quyết
định
địnhcấp
cấptín
tíndụng
dụngcho
chokhách
kháchhàng
hàng

Cấp tín dụng là hoạt động sử dụng vốn quan trọng hàng đầu của ngân hàng , tỷ trọng
trên tổng tài sản lớn, hàm chứa nhiều rủi ro nên việc quyết định cấp tín dụng cho khách
hàng cần phải được cân nhắc và thực hiện bởi chủ thể đủ thẩm quyền.
Điều 94 Luật các tổ chức tín dụng 2010 về xét duyệt tín dụng, kiểm tra sử dụng tiền vay
chỉ quy định "Tổ chức tín dụng phải tổ chức xét duyệt cấp tín dụng theo nguyên tắc phân
định trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cấp tín dụng" khơng có nghĩa bất
kỳ cá nhân hay nhóm cá nhân nào cũng có quyền quyết định cấp tín dụng.
Việc quy định về quyền cho cá nhân, nhóm cá nhân và cơ chế kiểm sốt sẽ hình thành
nên hệ thống phê duyệt tín dụng của các ngân hàng thương mại.



1.3.
1.3.Quy
Quyđịnh
địnhpháp
phápluật
luậtvề
vềhình
hìnhthức,
thức,nội
nộidung
dungcác
các
hoạt
hoạtđộng
độngcấp
cấptín
tíndụng
dụngcho
chokhách
kháchhàng
hàng
Nhóm quy phạm quy định về tư cách chủ thể của bên nhận tín dụng. Mặc dù khách hàng có thể là
tổ chức, cá nhân theo nghĩa chung nhất, tuy nhiên với mỗi hình thức cấp tín dụng có những đặc
thủ khác nhau nên pháp luật có thể quy định thêm để đáp ứng tính đặc thù này.



Nhóm quy phạm quy định về hình thức pháp lý khi xác lập quan hệ tín dụng với khách hàng (hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng phát hành thẻ, hợp dồng chiết khấu /tái chiết khấu,

hợp đồng bao thanh tốn)





Nhóm quy định về nội dung hợp đồng cấp tín dụng
Nhóm quy định về việc kiểm soát, quản lý và thu hồi khoản tín dụng đã cấp
Nhóm quy định về xử lý khoản tỉn dụng đã cấp nhằm mục đích thu hồi vốn

R$




1.4.
1.4.Quy
Quyđịnh
địnhpháp
phápluật
luậtvề
vềgiới
giới
hạn
hạnan
antồn
tồntrong
tronghoạt
hoạtđộng
độngcấp

cấp
tín
tíndụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng

Để tăng tính an tồn
cũng
như
được
hành
vi
Pháp
luật
về tránh
đảm bảo
ancác
tồn
trong
gian lận nhằm thu hoạt
lợi ích
cao cấp
nhất,
quycủa
định
vềngân
an
động

tíncác
dụng
các
tồn trong hoạt động
cấp
dụng
cũngcụ
cóthể
nêucủa
rõ những
hàng
là tín
một
bộ phận
pháp
đối tượng và trường
hợp
cấm,
hạn chế
dụng;
luật
ngân
hàng,
bao cấp
gồmtín
các
quy quy
định
định về giới hạn cấp
dụng;

quy
định
việc
góp và
vềtin
vốn
tự có,
tỷ lệ
an trong
tồn tối
thiểu
vốn, mua cổ phần quản
và quy
về tỷ lệ đảm bảo an toàn
lýđịnh
nội bộ
và các quy định về dự phòng rủi ro


2.
2.Khái
Kháiquát
quátnội
nộidung
dungpháp
phápluật
luậtđiều
điềuchỉnh
chỉnhcác
cáchoạt

hoạt
động
độngcấp
cấptín
tíndụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng

2.1. Quy định của pháp luật về các nghiệp vụ cấp tín dụng ngân
hàng

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 98 Luật các tổ chức tín dụng 2010 quy
định: ngân hàng thương mại được cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay;
chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác;
bảo lãnh ngân hàng; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh tốn trong nước,
bao thanh toán quốc tế đối với ngân hàng được phép thực hiện thanh tốn
quốc tế; các nghiệp vụ cấp tín dụng khác sau khi được Ngân hàng Nhà nước
chấp thuận. Cụ thể:


Cho
Chovay
vay
R$

R$

Cho vaytắc

là nghiệp
cấp
tín dụng, theo đó bên cho vay
Ngun
vay vốnvụ
bao
gồm:

● hoặc
giao
cam
hàngđích
một khoản tiền
Ngun
tắckết
sử giao
dụngcho
vốnkhách
đúng mục

R$

● sửNgun
để
dụng vào
trong
thờiđúng
gian
tắc mục
hồnđích

trả xác
tiền định
vay cả
gốcmột
và lãi
nhất định
theo
thỏa
thuận
vớihợp
ngun
hồn trả cả
hạn đã
thỏa
thuận
trong
đồngtắc
tín có
dụng
gốc và lãi
R$

R$


Bao
Baothanh
thanhtoán
toán


Các đặc trưng của bao thanh toán:



Bao thanh toán là nghiệp vụ tín dụng có mức độ rủi ro cao

● Trong hoạt động bao thanh toán các khoản phải thu, tuy ngân hàng thỏa thuận
Bao thanh toán là nghiệp vụ cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
ứng trước một khoản tiền cho khách hàng bao thanh tốn, nhưng sau đó ngân
thơng qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản
hàng khơng địi lại khoản tiền đó trực tiếp từ người được cấp tín dụng mà địi
phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua,
tiền từ người thứ ba
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
● Bao thanh tốn là nghiệp vụ cho vay dựa trên việc chuyển nhượng trái quyền
hoặc nghĩa vụ tài sản


Bảo
Bảolãnh
lãnhngân
ngânhàng
hàng
Bảo lãnh ngân hàng là nghiệp vụ cấp tín dụng mà theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ
chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tin dụng theo thỏa thuận

Chiết
Chiếtkhấu,
khấu,tái

táichiết
chiếtkhấu
khấugiấy
giấytờ
tờcó
cógiá
giá

Chiết khấu giấy tờ có giá là việc các ngân hàng mua lại giấy tờ có giá của khách hàng trước thời hạn thanh toán. Trong
trường hợp ngân hàng đem giấy tờ có giá đã được chiết khấu một lần đi chiết khấu lại với tổ chức tín dụng khác hoặc
ngân hàng trung ương thì được gọi là tái chiết khấu


Phát
Pháthành
hànhthẻ
thẻtín
tíndụng
dụng

Nếu đủ điều kiện phát hành thẻ tín dụng, TCPHT và khách hàng ký kết Hợp đồng sử dụng thẻ
tín dụng, đánh dấu sự hình thành của mối quan hệ giữa TCPHT và khách hàng.
Tính chất cơ bản của mối quan hệ này thể hiện ở các yếu tố:

Thẻ
dụng
được
chủtín
thẻ
thực

giao dịch thẻ trong phạm vi hạn
● tín
Quan
hệ này
là hiểu
cơ sở là
cho“thẻ
việc cho
phátphép
hành thẻ
dụng
ra hiện
thị trường

● tín
mức
dụng
đuoc
cấp
theo
thỏa
với
chức
Quan
hệ này
bảo
đảm
năng
lực thuận
của Chủ

thẻtổtín
dụngphát hành thẻ"


Quan hệ này, với hình thức pháp lý là hợp đồng sử dụng thẻ tín dụng, chứa đựng nội
dung cơ bản để thực hiện giao dịch thẻ tin dụng như thanh toán, rút tiền măt, ứng tiền
mặt, trả nợ…



Quan hệ này liên quan đến hai nghiệp vụ cơ bản của hoạt động ngân hàng là hoạt động
thanh toán và hoạt động tín dụng


R$

2.2.
2.2.Quy
Quyđịnh
địnhcủa
củapháp
phápluật
luậtvề
vềthẩm
thẩmquyền
quyềncấp
cấptín
tíndụng
dụngcho
chokhách

kháchhàng
hàng

Đối với các khoản tín dụng dưới giới hạn dành cho chủ sở hữu, Điều 63 Luật Các tổ chức tín dụng
Pháp luật
đối vớiquản
các trị
hợpquyết
đồngđịnh
có giá
trịtín
trên
20%đối
vốn
lệ của
thương
2010
quy quy
địnhđịnh
Hội đồng
cấp
dụng
vớiđiều
trường
hợpngân
vượthàng
q giới
hạnmại
tín


dụng ty
2010
về trách
nhiệm
củacó
Đại
hộiquan.
cổ đơng
hội thành
viên 2010
hoặc và
chủcác
sở hữu
cơng
liênthuộc
kết, với
các thành
viên
liên
Luậthoặc
CácĐại
tổ chức
tín dụng
văn (tùy
bản
theo tính
sở hữu
của ngân
hướng
dẫnchất

về cấp
tín dụng
hiệnhàng
hànhthương
chỉ quymại)
định trách nhiệm quyết định cấp tín dụng đối với chủ
sở hữu ngân hàng thương mại (Đại hội cổ đông Đại hội thành viên) và Hội đồng quản trị/ Hội đồng
thành viên mà khơng đề cập đến các quyền quyết định tín dụng của các bộ phận hoặc cá nhân
khác
R$

R$

hoặc một
lệ thấp
vớitướng
ngườiChính
có liên
quan
theo Điều
59 khoản
2 điểm
Luậtcơng
Tổ chức
tín
dụng
theo tỷ
quyết
địnhhơn
củađối

Thủ
phủ
và thơng
qua các
hợp đồng
với các
ty con,


3. Quy định của pháp luật về nội dung hoạt động cấp
3. Quy định của pháp luật về nội dung hoạt động cấp
tín
tíndụng
dụngcủa
củangân
ngânhàng
hàng

R$
3.1. Quy định của pháp luật về chủ thể và tư cách chủ thể được tham gia quan hệ
cấp tín dụng của ngân hàng







Đối với nghiệp vụ cho vay
Đối với nghiệp vụ chiết khẩu

Đối với nghiệp vụ bao thanh toán
Đối với nghiệp vụ bảo lãnh
Đối với nghiệp vụ cấp tín dụng thơng qua việc mở và sử dụng thẻ tín dụng


3.2.
3.2.Quy
Quyđịnh
địnhpháp
phápluật
luậtvề
vềhình
hìnhthức
thứcpháp
pháplýlýkhi
khixác
xáclập
lậpquan
quanhệ
hệ
tín
tíndụng
dụngvới
vớikhách
kháchhàng
hàng
Do các nghiệp vụ cấp tín dụng có sự khác nhau nhất định nên hình thức pháp lý áp dụng
cho các nghiệp vụ này cũng có sự khác biệt và tồn tại với các tên gọi cụ thể khác nhau: hợp
đồng tín dụng, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng phát hành thẻ, hợp đồng chiết khấu /tái chiết
khẩu, hợp đồng bao thanh tốn.

Ngồi hợp đồng tín dụng là nghiệp vụ phổ biến nhất để cho vay, có thể chỉ ra một vài quy
Điểm nổi trội của pháp luật hiện hành về việc xác định hình thức pháp lý cho các nghiệp vụ
định về hình thức hợp đồng đối với các nghiệp vụ tín dụng phát sinh trong những năm gần
tín dụng là ở chỗ: mỗi nghiệp vụ cấp tín dụng, từ nghiệp vụ truyền thống như cho vay đến
đây: Hợp đồng bảo lãnh ngân hàng, hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá, hợp đồng bao thanh
các nghiệp vụ mới được hình thành như cấp tín dụng thơng qua thẻ tín dụng hoặc bao thanh
tốn
tốn, đều có quy định cụ thể.
Điểm thống nhất về hình thức của các hợp đồng cấp tín dụng là đều thể hiện dưới hình thức
văn bản, cho dù tên gọi có thể khác nhau.


3.3. Quy định pháp luật về nội dung hợp đồng cấp tín
dụng
Nghiệp vụ cho vay
Nghiệp vụ cho vay

Nghiệp
Nghiệpvụ
vụbảo
bảolãnh
lãnhngân
ngânhàng
hàng

Nghiệp vụ cấp tín dụng thơng qua thẻ
Nghiệp vụ cấp tín dụng thơng qua thẻ
tín dụng
tín dụng


Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu
Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu

Nghiệp vụ bao thanh toán
Nghiệp vụ bao thanh toán


3.4.
3.4.Quy
Quyđịnh
địnhvề
vềviệc
việckiểm
kiểmsốt,
sốt,quản
quảnlýlývà
vàthu
thuhồi
hồitín
tín
dụng
dụngđã
đãcấp
cấp

Đây
Sau khi
khơng
giảichỉ
ngân

là quyền
hoặc cung
của bên
ứng cấp
tín dụng
tín dụng
cho mà
khách
cịnhàng,
là trách
hoạt
nhiệm
động của
kiểm
ngân
sốthàng
việc
với
sử dụng
các cổ
vốn
đơng/
vay chủ
hoặcsởtình
hữuhình
và với
sử dụng
người vốn,
gửi tiền
tiến tại

trình
ngân
trả hàng.
nợ cũng
Qua
như
khảo
nhắc
sátnợ
tình

hình
giai đoạn
tn cực
thủ pháp
kỳ quan
luật,
trọng
tất cả
trong
các chu
ngân
trình
hàng
cấp
thương
tín dụng
mại của
hiệnngân
nay đều

hàng.
đãHoạt
ban động
hành
các
định
về ngữ
kiểmngân
sốt hàng
sau cấp
dụng.
cách
chi sau
tiết
này quy
trong
ngơn
cịntín
được
gọiMặc
đơndù
giản
là thức
hoạt thực
độnghiện,
kiểmsựsốt
hóa
qthu
trình
sốt Điều

có thể
khác
(quyCác
định
về dụng
kiểm năm
sốt sau
khiNgân
cấp
vay và
hồikiểm
nợ. Theo
94,
Điềunhau
95 Luật
tổchung
chức tín
2010,
tín
hàng
dụng
cậphoặc
nhậtquy
thường
định xun
về từng
tình
nộihình
dung
kinh

kiểm
doanh
sốt của
đối với
người
từng
vaynghiệp
vốn và
vụviệc
cấp ghi
tín
dụng,
nhận kết
quyquả
địnhthẩm
về từng
tra trong
nhóm các
khách
biên
hàng)
ban nhưng
kiểm tra;
cáckiểm
ngânsốt
hàngsốđều
liệunhận
báo thức
cáo tín


vai
dụng
trịvàcủa
giám
vănsát
bản
việc
nộitn
bộ này
thủ trong
cam kết
hoạt
trảđộng
vốn, kinh
lãi vay,
doanh.
kiểmĐây
sốtcũng
q là
trình
cách
thuthức
hồi
quản
lývà
rủiđánh
ro tíngiá
dụng
mỗi
ngân

nợ xấu
khảcủa
năng
thu
hồi hàng
của các khoản nợ


3.5. Quy định về xử lý khoản tín dụng đã cấp nhằm mục đích thu hồi vốn
Các biện pháp xử lý nợ có thể chia làm hai nhóm

R$
Nhóm 1: Các biện pháp khai

Nhóm 2: Các biện pháp thanh lý

thác nợ



Cơ cấu lại nợ



Miễn/giảm lãi vay



Cho vay tiếp để duy trì hoạt động


nợ







Xử lý tài sản bảo đảm
Bán nợ
Xử lý từ quỹ dự phịng rủi ro
Chuyển nợ xấu thành vốn góp
Chứng khốn hóa


Chương
Chương III.
III. Thực
Thực trạng
trạng hoạt
hoạt động
động tín
tín dụng
dụng
ngân
ngân hàng
hàng tại
tại Việt
Việt Nam
Nam



×