Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Dạng bài tập môn thị tường chứng khoán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.07 KB, 4 trang )

Dạng bài tập 1 – Định giá trái phiếu ngày trả lãi bất kỳ
Bài 1: Trái phiếu A mệnh giá $1000, lãi suất danh nghĩa 8%, phát hành 2/2/2007, đáo hạn
2/2/2022, tiền lãi được trả 2 lần trong năm vào ngày 2/2 và 2/8 hàng năm. Ngày
17/10/2016, một nhà đầu tư mua trái phiếu A. Cho biết tỷ lệ lợi tức của trái phiếu này trên
thị trường 9%, số ngày tính lãi trong năm 365 ngày
1. Xác định tiền lãi tích lũy nhà đầu tư mua phải trả cho nhà đầu tư bán
2. Xác định số tiền nhà đầu tư mua phải thanh tốn cho nhà đầu tư bán

Giải:
Lãi tích lũy:
Số ngày được tính lãi
Tháng 8: 28 ngày (tính từ ngày 3/8)
Tháng 9: 30 ngày
Tháng 10: 17 ngày (tính cả ngày 17/10)
Tổng số ngày tính lãi: = 28+30+17 =75 ngày
Lãi tích lũy = $1000 * 8% *75/360
Số tiền phải thanh toán của nhà đầu tư mua
Giá trái phiếu = (I/2)*[(1+k/2)2n – 1]/[(k/2)*(1+k/2)2n] + M/(1+k/2)2n
= 40 * (1+ 4.5%)12 – 1)/(4.5% * (1+4.5%)12 + 1000/(1+4.5%)12
Số tiền thanh toán = giá trái phiếu + lãi tích lũy
Bài 2: Trái phiếu Chính phủ Việt nam phát hành ngày 18/11/2004, đáo hạn ngày
18/11/2019, mệnh giá 100.000đồng, trả lãi 1 năm 1 lần. Vào ngày 16/2/2009, lãi suất dài
hạn trên thị trường 9,8%.
Yêu cầu:
1. Xác định lãi tích tụ mà người mua trái phiếu sẽ phải trả cho người bán
2. Xác định tổng số tiền người mua phải thanh tốn cho người bán

Giải:
1. Lãi tích lũy



Tổng số tiền lãi = Vốn gốc * lãi suất * số ngày được tính lãi/365
= 100.000*9%*90/365 = 2.219 đồng
2. Tính số tiền phải thanh tốn

Áp dụng cơng thức

Đối với dạng bài này, lưu ý, thay đổi cách tính ngày:
- số ngày trong tháng : 30
- số ngày trong năm : 360 (số ngày giữa 2 kỳ trả lãi)
- đề thi chỉ có dạng trả lãi 1 lần trong năm
- số ngày tính lãi tích lũy : là số ngày tính từ sau ngày trả lãi trước đó tới ngày thực
hiện giao dịch.
Ví dụ ngày trả lãi hàng năm 4/2; ngày thực hiện giao dịch 9/5
--> số ngày tính lãi tích lũy :


t2 = 26 ngày (tính từ ngày 5/2)
t3 = 30
t4 = 30
t5 = 9 ngày (tính cả ngày mùng 9)
tổng = 95 ngày
Dạng bài tập 2 – Danh mục 2 trái phiếu
Bài 1: Một nhà ĐT có khoản tiền 10 tr đồng và dự định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm
vào danh mục có các TP như sau:
- TP A: TPCK, thời hạn đáo hạn 3 năm, F = 100ng đồng
- TP B: TP có C = 6%, thời hạn đáo hạn 2 năm, F = 10 ng đồng.
Lãi suất thi trường r = 10%. Bạn hãy xác định giúp NĐT một danh mục 2 TP nêu
trên để đạt mục tiêu đề ra và phòng tránh được rủi ro.
Bài giải:
Gọi WA, WB là tỷ trọng đầu tư TP A, TP B

DA, DB là thời gian đáo hạn Bq của A, B.
Ta có hệ pt:

WA + WB = 1

DA WA + DB WB = 2.5
B1: Tính thời gian đáo hạn bq (D)
DA = 3 (TP chiết khấu)
Đ/v TP coupon: CT:

1 
iC
nM 
D = x Σ
+

P  ( 1 + r ) i ( 1 + r ) n 
Để tính được D, cần phải tính P tại thời điểm hiện tại

PA =

100
= 75,131
1.13


PB =

DB =


6 106
+
= 93.057
1.1 1.12
 1x6
1
2x6
2.100
x
+
+
93.057  ( 1 + 0.1) 1 ( 1 + 0.1) 2 ( 1 + 0.1) 2


 =1.94


B2: Giải hệ phương trình:
Thay số vào ta có:

WA + WB = 1

3WA + 1.94 WB = 2.5
-> WA = 0.53 WB = 0.47
GT đầu tư vào A là: 0.53 x 10TR = 5.3 TR -> SL = 5.3/75.131 = 754
GT đầu tư vào B là: 0.47 x 10TR = 4.7TR -> SL = 4.7/93.057 = 505
Bài 2: Thông tin về 2 trái phiếu coupon như sau:
Trái phiếu
Mệnh giá
Lãi suất danh nghĩa

A
$1000
6%
B
$1000
7%
Cho biết hai trái phiếu trả lãi một năm 1 lần.

Thời hạn (năm)
3
4

Yêu cầu:
1. Xác định giá trị 2 trái phiếu trên nếu tỷ lệ lợi tức yêu cầu của nhà đầu tư là

8,5%
2. Xác định tỷ lệ lợi tức hiện hành của trái phiếu trên
3. Xác định giúp nhà đầu tư một danh mục nêu trên để đạt mục tiêu đề ra và
phòng tránh được rủi ro nếu nhà đầu tư có khoản tiền 10 triệu đồng và dự
định đầu tư trong thời hạn 2.5 năm vào một danh mục bao gồm 2 trái phiếu
trên.
Đối với dạng bài này, lưu ý:
- Đề thi không ra TP chiết khấu, danh mục chỉ bao gồm các TP coupon



×