Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) QUẢN lý HOẠT ĐỘNG CHĂM sóc, NUÔI DƯỠNG TRẺ tại các TRƯỜNG mầm NON HUYỆN đắk GLONG TỈNH đắk NÔNG THEO bộ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 107 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ
TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẮK GLONG
TỈNH ĐẮK NÔNG THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

ĐẮK NÔNG, 2021

TIEU LUAN MOI download :


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

TRẦN THỊ LAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ
TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẮK GLONG
TỈNH ĐẮK NÔNG THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN


LỜINƠNG,
CẢM ƠN
ĐẮK
2021

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài: “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ tại các trường mầm non huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông theo bộ
chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi” đã hoàn thành và đưa ra bảo vệ.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn các thầy, cô giáo
Khoa Tâm lý giáo dục- Học viện Khoa Học xã hội.
Xin cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của lãnh đạo phịng GD&ĐT huyện Đắk
Glong, tỉnh Đắk Nơng, các đồng chí chun viên tổ mầm non phòng GD&ĐT, các
bậc phụ huynh, đội ngũ hiệu trưởng hiệu phó, giáo viên, nhân viên ni dưỡng các
trường mầm non trong quá trình thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ tình cảm và lịng biết ơn sâu sắc tới cơ giáo,
TS. Nguyễn Thị Bích Liên - Nguời tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả trong
q trình hồn thành bản luận văn này.
Tuy đã có nhiều cố gắng trong nghiên cứu, nhưng chắc chắn luận văn khơng
tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận đựơc sự chỉ dẫn, góp ý của các
thầy cô và đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Đắk Nông, tháng 01 năm 2022
Tác giả luận văn

Trần Thị Lan


TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Trần Thị Lan, học viên cao học chuyên ngành Quản lý giáo dục,
đợt 02 - 2019. Tôi xin cam đoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng cơng bố
trong bất kì cơng trình nào khác.
Đắk Nơng, tháng 01 năm 2022
Tác giả luận văn

Trần Thị Lan

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SĨC, NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON THEO BỘ
CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI ......................................................... 10
1.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................... 10
1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 12
1.3. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường MN theo bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi .................................................................................................. 13
1.4. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi................................................................... 26
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ ở trường mầm non theo bộ chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi ........................ 30

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẮK
GLONG TỈNH ĐẮK NÔNG THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ
5 TUỔI ............................................................................................................ 33
2.1. Khái quát về Giáo dục mầm non huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông ...... 33
2.2. Tổ chức và phương pháp nghiên cứu ....................................................... 37
2.3. Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát
triển của trẻ 5 tuổi ở trường mầm non huyện Đắk Glong ............................... 39
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi của các trường mầm non huyện Đắk Glong .................... 50
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ 5
TUỔI Ở TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN ĐẮK GLONG, TỈNH ĐẮK
NÔNG ............................................................................................................. 60

TIEU LUAN MOI download :


3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 60
3.2. Các biện pháp được đề xuất ..................................................................... 61
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 71
3.4. Khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp...... 72
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 79
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 82
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 86

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

- BGH: Ban giám hiệu
- CBQL: Cán bộ quản lý
- CSVC: Cơ sở vật chất
- CSND: Chăm sóc ni dưỡng
- GV: Giáo viên
- GD: Giáo dục
- GDMN: Giáo dục mầm non
- MT: Môi trường
- HT: Hiệu trưởng
- MN: Mầm non
- MG: Mẫu giáo
- NT: Nhà trẻ
- NV: Nhân viên
- QL: Quản lý
- QLGD: Quản lý giáo dục
- UBND: Ủy ban nhân dân

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BIỂU BẢNG

Bảng 2.1: Thực trạng vai trò hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ
chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi ở trường mầm non huyện Đắk Glong .... 39
Bảng 2.2: Thực trạng thực hiện nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
trường mầm non theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi............................... 42
Bảng 2.3: Thực trạng về mức độ sử dụng các phương pháp trong hoạt
động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của
các trường mầm non huyện Đắk Glong .................................................. 47
Bảng 2.4: Thực trạng đánh giá các hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc,

ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của các trường
mầm non huyện Đắk Glong .................................................................... 48
Bảng 2.5: Thực trạng công tác lập kế hoạch quản lý hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của các trường
mầm non huyện Đắk Glong .................................................................... 50
Bảng 2.6: Thực trạng tổ chức thực hiện Kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng
trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của các trường mầm non huyện
Đắk Glong. .............................................................................................. 51
Bảng 2.7: Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của các trường mầm non
huyện Đắk Glong .................................................................................... 53
Bảng 2.8: Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở trường mầm non huyện
Đắk Glong ................................................................................................ 54
Bảng 2.9: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mầm non theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi .......................... 56
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý công tác chăm sóc,
ni dưỡng cho trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ........................... 73
Bảng 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý cơng tác chăm sóc, nuôi
dưỡng cho trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ................................... 74

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp quản lý công tác chăm
sóc, ni dưỡng cho trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.................... 76
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý cơng tác chăm sóc,
ni dưỡng cho trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ........................... 76


TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại của chúng ta đã lấy giáo dục làm nền tảng phát
triển đất nước, người đã nói “Vì lợi ích mười năm thì phải trơng cây, vì lợi ích trăm
năm thì phải trồng người”. Trẻ em là thế hệ chủ nhân tương lai của đất nước, người
đã từng nhắn nhủ: “Trẻ em như búp trên cành, biết ăn, biết ngủ, biết học hành là
ngoan”. Quan điểm này của Bác đã được thực hiện trong thiết kế mục tiêu, nội dung
giáo dục mầm non ở nước ta. Mục tiêu GDMN là Chăm sóc- ni dưỡng-giáo dục trẻ
nhằm hình thành cho trẻ những yếu tố nhân cách đầu tiên của con người, giúp trẻ phát
triển toàn diện về các mặt.
Trong lĩnh vực giáo dục mầm non, ngày 23/7/2010, Bộ GD&ĐT đã ra Thông
tư 23/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy định về bộ chuẩn, trẻ em phải đáp ứng được
120 chỉ số. Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi áp dụng đối với các trường mầm non,
trường mầm non và lớp mẫu giáo độc lập trong hệ thống giáo dục quốc dân gồm 4
lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số. Bộ chuẩn nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình giáo
dục mầm non, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em
năm tuổi vào lớp 1. Đồng thời, bộ chuẩn cũng là căn cứ để xây dựng chương trình,
tài liệu tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc,
ni dưỡng trẻ em.
Trong khoa học Giáo dục mầm non, chăm sóc-ni dưỡng trẻ là khâu quan
trọng góp phần tạo tiền đề cho sự phát triển của trẻ, bởi chăm sóc-ni dưỡng trẻ là
tổ hợp các hoạt động, từ cho trẻ ăn, cho trẻ ngủ, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc vệ
sinh cá nhân đến chăm sóc tinh thần, yêu thương trẻ, bảo vệ trẻ tránh được những
tác động xấu đến thể chất và tinh thần[3;12]; [4;35]…
Với vai trò nêu trên của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ, u cầu đặt ra
với đội ngũ giáo viên mầm non và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non là rất

nặng nề. Cán bộ quản lý, giáo viên mầm non phải không ngừng đảm bảo và nâng
cao chất lượng của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong các trường mầm non
mà họ quản lý và công tác.

1

TIEU LUAN MOI download :


Thực hiện GDMN huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nông hướng đến mục tiêu
nâng cao chất lượng chăm sóc-ni dưỡng trẻ đến năm 2021 đạt từ 90% trở lên;
giảm tỷ lệ trẻ mầm non suy dinh dưỡng xuống dưới 10%[14;5].
Thực tiễn hiện nay cho thấy, tại các trường mầm non hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng cho trẻ mầm non được tồn xã hội, gia đình và nhà trường đặc biệt quan
tâm. Bởi vì, tâm sinh lý của trẻ giai đoạn mầm non cịn đang trong q trình phát
triển và hồn thiện về các hệ thần kinh, cơ xương, bộ máy hô hấp….Do vậy, việc
chăm sóc, giáo dục cho trẻ mầm non phù hợp, đúng mức, khoa học sẽ là điểm tựa
giúp trẻ phát triển tồn diện, hài hịa và mạnh khỏe về thể chất và tinh thần, đặt cơ
sở cho sự phát triển thể chất suốt đời của trẻ, đồng thời nó ảnh hưởng trực tiếp đến
sự phát triển tâm lý và nhân cách trẻ. Đặc biệt là chăm sóc ni dưỡng trẻ theo bộ
chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Ở huyện Đắk Glong các trường mầm non hiện nay, chăm sóc nuôi dưỡng
cho trẻ 5 tuổi thực sự được chú trọng, các nhà trường đã xác định rõ mục tiêu giáo
dục, nội dung, hình thức, phương pháp, phương tiện, cơ sở vật chất, thiết bị giáo
dục, lực lượng tham gia giáo dục trẻ tại trường mầm non. Việc chăm sóc, ni
dưỡng cho trẻ 5 tuổi đã đạt được những kết quả nhất định. Tuy nhiên, hoạt động
chăm sóc cịn bị ảnh hưởng bởi suy nghĩ và tập tục sinh hoạt của người dân, chưa
đáp ứng hết những tiêu chí theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Để việc chăm sóc
ni dưỡng trẻ 5 tuổi được đáp ứng theo bộ chuẩn, góp phần giúp cho trẻ 5 tuổi
phát triển tồn diện về mọi mặt, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng bước vào lớp 1 và bên

cạnh đó góp phần đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục hiện
nay thì địi hỏi việc thực hiện nhiệm vụ này cũng phải thay đổi. Trong đó, đặc biệt
là sự thay đổi của chủ thể quản lý trong quá trình quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ tại các trường mầm non. Do vậy, việc lựa chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại các trường mầm non huyện Đắk Glongtỉnh Đắk Nông theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi” làm đề tài nghiên cứu nhằm
xác định được cơ sở lý luận, phân tích và chỉ ra được thực trạng, nguyên nhân của thực
trạng để từ đó đề xuất các biện pháp tác động vào các khâu còn yếu của quản lý hoạt

2

TIEU LUAN MOI download :


động này sẽ là cơ sở quan trọng tạo nên thành cơng trong quản lý hoạt động chăm sóc
ni dưỡng tại các trường mầm non huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nơng hiện nay.
2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
2.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài về chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại trường
mầm non
Vấn đề chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ đã được nghiên cứu từ rất sớm và khác đa
dạng. Tác giả V.X.Mukhina với cơng trình Tâm lí học mẫu giáo nghiên cứu về đặc
trưng tâm lí của trẻ em trong độ tuổi mẫu giáo[49;77]. Gallagher, J. & Clifford, R.
C. (2000): nói về vấn đề cơ sở hạ tầng hỗ trợ còn thiếu trong thời thơ ấu, Nghiên
cứu và thực hành thời thơ ấu đã nói lên vai trị và q trình hình thành các nhu cầu
mong muốn của trẻ [39;84].
Neuman (2005) nghiên cứu về quản lý chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non ở
một số quốc gia OECD kết luận rằng dù các quốc gia này đang đối mặt với các
thách thức tương đối giống nhau, họ đã áp dụng rất nhiều cách tiếp cận đa dạng để
quản lý chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ mầm non. Đặc biệt các quốc gia có cách tiếp
cận khác nhau về ba khía cạnh chính: hội nhập hành chính, phân cấp và tư nhân hóa
(Kamerman, 2000; Kagan et al., 2002). Những cách tiếp cận đa dạng này cũng là do

một phần kết quả của các bên có liên quan khác nhau tham gia vào việc xây dựng
các chính sách về quản lý chăm sóc trẻ và giáo dục trẻ mầm non[46;85]. Trước tiên,
các quốc gia OECD theo đuổi mơ hình và hệ thống giáo dục trẻ rất khác nhau, việc
này có thể có những hàm ý mà có thể nghiên cứu mở rộng liên quan đến các quy
định về chất lượng và đội ngũ giáo viên, hỗ trợ của chính phủ và khả năng tiếp cận
của trẻ với hệ thống này, cũng như tính tương đồng về chất lượng các loại hình dịch
vụ. Petitclerc và cộng sự (2017) nghiên cứu về tác động của các chính sách giảm lựa
chọn kinh tế xã hội với các tổ chức cung cấp dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ.
Nghiên cứu này tích hợp dữ liệu từ năm nhóm trẻ em sống ở các quốc gia có thu nhập
cao (Anh, Hoa Kỳ, Hà Lan, Canada và Na Uy; tổng N = 21,437) [48;62]. Nghiên cứu
của họ cũng tập trung vào các vấn đề khác như thu nhập của các gia đình, trình độ
của cha mẹ, trợ cấp của chính phủ.

3

TIEU LUAN MOI download :


Một nghiên cứu khác của Ismail, Hindawi, Awamleh và Alawamleh (2018)
tìm hiểu các yếu tố quan trọng trong quản lý hiệu quả các đơn vị chăm sóc và giáo
dục trẻ ở Jordan, và vai trò của những người lao động chính trong việc thiết lập một
mơi trường gia đình ni dưỡng đảm bảo phúc lợi tối ưu của trẻ mồ cơi [41;25].
Những cơng trình nghiên cứu và bài viết trên đã đề cập đến hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ ở nhiều khía cạnh khác nhau, trong đó có đề cập đến các yêu
cầu về chất lượng trong dịch vụ nuôi dạy trẻ; các biện pháp nâng cao chất lượng
trong dịch vụ nuôi dạy trẻ.
2.2. Các nghiên cứu ở trong nước về chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại trường
mầm non
Ngành học GDMN đang ngày càng khẳng định tầm quan trọng và vị trí trong
hệ thống giáo dục quốc dân, được sự quan tâm của Đảng nhà nước trong việc đầu tư

chăm lo cho GDMN. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học cấp nhà nước,
cấp Bộ, cấp cơ sở và một số luận văn thạc sỹ, các bài viết đăng trên các tạp chí
chuyên ngành về GDMN và đặc biệt là về đề tài CSND trẻ như:
- Theo nhà xuất bản giáo dục với bài viết “Một số vấn đề giáo dục Việt Nam
đầu thế kỷ XXI”[30]. Tác giả Phạm Minh Hạc đã tổng hợp những kinh nghiệm về
chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non của một số nước trên thế giới. Đánh
giá thực trạng về chương trình chăm sóc, giáo dục mẫu giáo hiện hành và việc thực
hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trong các trường mầm non hiện nay. Tác giả đưa
ra những định hướng đổi mới nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ mẫu
giáo đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước.
- Tác giả Cao Thanh Tuyền (2015) với đề tài “Hoạt động chăm sóc, giáo dục
trẻ ở các trường mầm non ngồi cơng lập quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí
Minh”[36]. Tác giả Cao Thanh Tuyền đã xây dựng được các biện pháp tăng cường
quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện của các trường
mầm non ngồi cơng lập quận Tân Bình- Thành phố Hồ Chí Minh và có tính khả thi
cao khi áp dụng vào thực tế.

4

TIEU LUAN MOI download :


Bên cạnh đó, có rất nhiều nghiên cứu về quản lý chăm sóc và giáo dục trẻ
mầm non. Triệu Thị Hằng (2016) nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ tại trường mầm non Hoa Hồng, Quận Đống Đa, Hà Nội[31] Nghiên cứu
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong trường mầm non Hoa
Hồng bằng việc áp dụng một số biện pháp phù hợp, hiệu quả nhằm đạt mục tiêu
giáo dục mầm non “giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mỹ, hình
thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1. Tương

tự, Phan Thị Hương Loan (2017) nghiên cứu quản lý hoạt động chăm sóc và giáo
dục trẻ ở Trường mầm non công lập trên địa bàn Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội[33].
Tác giả cho rằng những kết quả đạt được ở lứa tuổi này có ý nghĩa quyết định đến
sự hình thành và phát triển toàn diện trong suốt cuộc đời của đứa trẻ, điều này phụ
thuộc nhiều vào chất lượng chăm sóc - giáo dục của nhà trường, gia đình và xã hội.
Tác giả nghiên cứu đề xuất các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng chăm
sóc và giáo dục trẻ mầm non nói chung và ở trường mầm non công lập trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng, Hà Nội nói riêng. Đặng Hồng Phương (2017) cũng nghiên cứu
thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục mầm non Việt Nam
trong thời kì hội nhập quốc tế [34].
Về cơ bản, các cơng trình trên đã đề cập đến công tác chỉ đạo, biện pháp
quản lý ở các trường mầm non, các biện pháp cũng đã có những đóng góp nhất định
đối với sự phát triển của GDMN tuy nhiên những cơng trình đi sâu về công tác
CSND trẻ, nhất là CSND trẻ theo bộ chuẩn phát triển của trẻ. Việc đi sâu vào các
biện pháp quản lý công tác CSND trẻ theo chuẩn phát triển của trẻ ở trường MN thì
các cơng trình chưa đề cập đến một cách hệ thống, đặc biệt là đối với địa bàn huyện
Đắk Glong.
3. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ ở các trường mầm non huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông, đề xuất biện

5

TIEU LUAN MOI download :


pháp quản lí hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non tại huyện Đắk Glongtỉnh Đắk Nông theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở

trường MN theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
các trường MN huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường MN huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở
trường mầm non.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
“Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại các trường mầm non huyện
Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi”
4.3. Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng các số liệu về GDMN, kết quả chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các
trường MN và đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên MN năm học 20202021 của huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông.
Khảo sát đánh giá thực trạng ở 16 trường MN trên địa bàn huyện Đắk Glongtỉnh Đắk Nông.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Cơ sở phương pháp luận
- Tiếp cận hoạt động: Khi nghiên cứu hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cần nghiên cứu về quản lý hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của giáo viên và trẻ em ở các
trường MN để làm bộc lộ rõ biện pháp quản lý đối với hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

6

TIEU LUAN MOI download :


- Tiếp cận năng lực: Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát

triển trẻ 5 tuổi là hoạt động hướng tới sự hình thành và phát triển thể chất của trẻ
mầm non. Tiếp cận năng lực sẽ tạo cơ sở phương pháp luận để luận giải một số các
vấn đề lý luận cơ bản như: khái niệm, mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp,
phương tiện, kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi. Đồng thời đề xuất nội dung, cách thức tác động các giải pháp
quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại
trường MN.
- Tiếp cận chức năng quản lý: Quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại trường MN cần dựa trên các chức năng cơ bản
của hoạt động quản lý đó là: Lập kế hoạch, tổ chức, kiểm tra và đánh giá hoạt động
chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại trường MN. Chủ thể
quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi cần
biết phối hợp một cách đồng bộ, hài hoà và chặt chẽ các chức năng quản lý trên
trong q trình quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi ở trường MN.
5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa, khái
quát hóa để xử lý các tài liệu về chủ trương của Đảng, nhà Nước và Bộ GD&ĐT
các cơng trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ lứa tuổi MN để xây dựng các khái niệm công cụ và xây dựng khung lý
thuyết cho vấn đề nghiên cứu.
5.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
5.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi nhóm CBQL, GVMN, nhân
viên; phiếu đánh giá chất lượng chăm sóc, ni dưỡng (cho chun viên phòng GD
và phụ huynh).
5.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu và thảo luận nhóm CBQL phịng GD,
hiệu trưởng trường MN và GVMN, nhân viên MN.

7


TIEU LUAN MOI download :


5.2.2.3. Phương pháp quan sát: quan sát cách thức tổ chức và quản lí chỉ đạo
các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở một số trường MN, quan sát hoạt động
thực hiện chăm sóc, ni dưỡng trẻ của GVMN, nhân viên MN theo các yêu cầu
của qui chế nuôi dạy trẻ, điều lệ trường MN, các thông tư về chăm sóc, sức khỏe và
an tồn của trẻ MN.
5.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: nghiên cứu phân tích
các sổ theo dõi sức khỏe của trẻ, biểu đồ tăng trưởng, sổ tính khẩu phần ăn cho trẻ,
sổ ghi nhật kí hàng ngày, sổ theo dõi cơng tác y tế học đường….
5.2.2.5. Phương pháp chuyên gia: xin ý kiến tham vấn của chuyên gia về y tế
học đường, bác sĩ nhi khoa làm việc tại các trường MN, chuyên viên phịng GD,
chun gia dinh dưỡng...
5.2.3. Xử lý số liệu
Tơi đã tổng hợp số lượng ý kiến theo từng câu hỏi và dùng bảng cơng thức
Excel để tính phần trăm kết quả của các phiếu trưng cầu ý kiến.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
6.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn đã xây dựng được khung lý thuyết nghiên cứu quản lý hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại trường MN. Từ cách
tiếp cận chức năng quản lý nghiên cứu đã cụ thể hóa những nội dung quản lí như
lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại trường MN là phù hợp với chủ thể quản lý
ở trường MN và đối tượng quản lý là trẻ 5 tuổi.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn đã phân tích, đánh giá được thực trạng hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi, các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt

động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại các trường MN
huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường MN được nghiên cứu đã được quan

8

TIEU LUAN MOI download :


tâm thực hiện. Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế và bật cập trong việc thực hiện các nội
dung quản lý lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá quản lý hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Nghiên cứu đã phát hiện ra
những điểm yếu, hạn chế ở các nội dung quản lý này và nhận diện rõ nguyên nhân
của hạn chế nhằm đề xuất được các biện pháp pháp quản lý hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại các trường MN huyện Đắk
Glong, tỉnh Đắk Nông phù hợp và hiệu quả.
Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đã đề xuất được các
biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5
tuổi tại các trường MN huyện Đắk Glong tỉnh Đắk Nơng. Các biện pháp đều phân
tích cụ thể về mục tiêu, nội dung, cách thức thực hiện, điều kiện thực hiện mỗi biện
pháp, để chuyển giao thực hiện trong thực tiễn. Vì vậy kết quả nghiên cứu của luận
văn là tài liệu tham khảo bổ ích cho lãnh đạo quản lý, giáo viên các trường MN.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo, luận văn có cấu
trúc 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở
trường MN theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ tại các
trường MN huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ

chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi tại các trường MN huyện Đắk Glong-tỉnh Đắk Nông.

9

TIEU LUAN MOI download :


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC,
NI DƯỠNG TRẺ Ở TRƯỜNG MẦM NON
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI
1.1. Trường mầm non trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.1.1. Khái niệm trường mầm non
Trường MN là đơn vị cơ sở của ngành GDMN, là trường liên hợp giữa nhà
trẻ và mẫu giáo được thành lập theo quy hoạch, kế hoạch của nhà nước nhằm phát
triển sự nghiệp GDMN, được tổ chức theo các loại hình cơng lập, bán cơng, dân
lập, tư thục. Trường mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm trẻ. Trường do một
ban giám hiệu có hiệu trưởng phụ trách[11].
1.1.2. Vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu của trường mầm non
Theo Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT ngày 31/12/2020 do Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Điều lệ trường mầm non quy định về vị trí, nhiệm vụ, quyền hạn
và mục tiêu của trường mầm non như sau:
- Vị trí của trường mầm non
Trường mầm non là cơ sở giáo dục mầm non trong hệ thống giáo dục quốc
dân, có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
- Nhiệm vụ và quyền hạn của trường mầm non
Xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường theo các quy định
của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương, tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của nhà trường.
Tổ chức thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng

tuổi đến 06 tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
Chủ động đề xuất nhu cầu, tham gia tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên
trong trường công lập; quản lý, sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên để thực hiện
nhiệm vụ ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật;

10

TIEU LUAN MOI download :


xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa.
Tham mưu với chính quyền, phối hợp với gia đình hoặc người chăm sóc trẻ em
và tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt
động phù hợp trong cộng đồng…
Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.1.3. Mục tiêu giáo dục mầm non
Tại Điều 2 Luật số: 43/2019/QH14 của Quốc hội ngày 14 tháng 6 năm 2019
về ban hành Luật giáo dục đã nêu: “Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện
con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề
nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh thần dân
tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm
năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân
lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc
và hội nhập quốc tế”.
Điều 23, Luật số: 43/2019/QH14 của Quốc hội ngày 14 tháng 6 năm 2019 về
ban hành Luật giáo dục đã nêu: "Mục tiêu giáo dục mầm non là Giáo dục mầm non
nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành

yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một".
Mục tiêu giáo dục mầm non được cụ thể hóa trong chương trình GDMN ban
hành theo Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TTBGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông
tư số 01/VBHN-BGDĐT ngày 13 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo về Thơng tư ban hành Chương trình Giáo dục mầm non có nêu “Mục tiêu
giáo dục Mầm non là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ,
hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một,
hình thành và phát triển trẻ em những chức năng tâm lý, năng lực và phẩm chất mang

11

TIEU LUAN MOI download :


tính nền tảng, những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát
triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo
và cho việc học tập suốt đời”.
1.1.4. Đặc trưng của giáo dục mầm non
Giáo dục mầm non có những đặc trưng riêng so với các ngành học, bậc học
khác trong hệ thống giáo dục quốc dân. Những nét đặc trưng đó được thể hiện như sau:
- Giáo dục mầm non thực hiện nuôi dưỡng chăm sóc và giáo dục trẻ từ 3
tháng đến 6 tuổi và nội dung GDMN phải đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và
nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thơng giữa các độ
tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với
cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ
từng bước hoà nhập vào cuộc sống.
- Phương pháp chủ yếu trong GDMN là thông qua các hoạt động vui chơi để
giúp trẻ phát triển toàn diện: chú trọng việc nêu gương, động viên, khích lệ.

- Đối với giáo dục mầm non, phương pháp chăm sóc, nuôi dưỡng phải tạo
điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tịi, khám phá mơi trường xung quanh dưới
nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm
“chơi mà học, học mà chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức mơi trường giáo dục nhằm
kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các
khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Từ những vấn đề trên địi hỏi những người làm
cơng tác giáo dục mầm non, cán bộ quản lý giáo dục mầm non nói chung và người
hiệu trưởng mầm non nói riêng phải am hiểu một cách sâu sắc về kiến thức khoa
học nuôi dạy trẻ, về nội dung-phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ, quản lý chương
trình GDMN và đặc biệt là hết lịng thương yêu trẻ.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Trẻ mầm non
Trẻ em là một khái niệm lịch sử. Trẻ em là trẻ em, trẻ em không phải là
người lớn thu nhỏ lại. Trẻ mầm non là trẻ em có độ tuổi từ 3 tháng cho đến 6 tuổi.
Trẻ mầm non cần được chăm sóc, ni dưỡng và bảo vệ một cách tốt nhất, vì đây là

12

TIEU LUAN MOI download :


thời kỳ trẻ yếu ớt cần sự yêu thương, quan tâm của người lớn. Thời kỳ này có vị trí
quan trọng trong cuộc đời của mỗi con người.
1.2.2. Chăm sóc trẻ em
Chăm sóc trẻ em là hoạt động ni dưỡng, theo dõi quá trình phát triển của
trẻ nhỏ. Trẻ nhỏ từ khi mới lọt lịng mẹ cần sự chăm sóc về dinh dưỡng cũng như
giáo dục về tinh thần. Trong nhiều xã hội hiện đại, công việc này được chia sẻ cho
cả cha và mẹ đứa bé. Ở nhiều xã hội, các thành viên khác của gia đình, như ơng bà,
cũng tham gia việc chăm sóc trẻ. Trẻ nhỏ sau độ tuổi 12 tháng ở nhiều quốc gia có
thể đến trường mẫu giáo để nhận được sự chăm sóc, giúp cha mẹ của chúng có thời

gian hoạt động xã hội. Từ sau 6 năm tuổi, nhiều quốc gia quy định trẻ phải bắt buộc
đến trường tiểu học.
1.2.3. Nuôi dưỡng trẻ em
Nuôi dưỡng trẻ em là các hoạt động cho trẻ ăn, cho trẻ ngủ, chăm sóc sức
khỏe, chăm sóc vệ sinh cá nhân, chăm sóc tinh thần, yêu thương trẻ, bảo vệ trẻ tránh
được những tác động xấu đến thể chất và tinh thần.
Chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi là cụ thể hóa
mục tiêu chăm sóc, ni dưỡng trẻ em 5 tuổi đạt các mục tiêu theo yêu cầu của cuối
độ tuổi, góp phần phát triển toàn diện cho trẻ, thực hiện mục tiêu giáo dục cụ thể đầu
ra của trẻ năm tuổi cần đạt được trong và sau quá trình chăm sóc, ni dưỡng.
1.3. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường MN theo bộ chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi
Bộ chuẩn phát triển của trẻ
Ngày 23/7/2010, Bộ GD&ĐT đã ra Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT ban hành
quy định về bộ chuẩn, trẻ em phải đáp ứng được 120 chỉ số. Bộ chuẩn phát triển trẻ
em năm tuổi gồm 4 lĩnh vực, 28 chuẩn, 120 chỉ số. Bộ chuẩn này được áp dụng đối
với các trường mầm non, trường mẫu giáo và lớp mẫu giáo độc lập trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Bộ chuẩn nhằm hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm
non, nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ em năm tuổi
vào lớp 1. Đồng thời, bộ chuẩn cũng là căn cứ để xây dựng chương trình, tài liệu

13

TIEU LUAN MOI download :


tuyên truyền, hướng dẫn các bậc cha mẹ và cộng đồng trong việc chăm sóc, giáo
dục trẻ em năm tuổi. Cụ thể nội dung 28 chuẩn, 120 chỉ số của Bộ chuẩn như sau:
Điều 5. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển thể chất
1. Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm sốt và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn

a) Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm;
b) Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm;
c) Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m;
d) Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.
2. Chuẩn 2. Trẻ có thể kiểm sốt và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ
a) Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo;
b) Chỉ số 6. Tô màu kín, khơng chờm ra ngồi đường viền các hình vẽ;
c) Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản;
d) Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, khơng bị nhăn.
3. Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
a) Chỉ số 9. Nhảy lị cị được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;
b) Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay;
c) Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).
4. Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
a) Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây;
b) Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian;
c) Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và khơng có biểu hiện mệt
mỏi trong khoảng 30 phút.
5. Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
a) Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và
khi tay bẩn;
b) Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;
c) Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;
d) Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;
đ) Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;

14

TIEU LUAN MOI download :



e) Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
6. Chuẩn 6. Trẻ có hiểu biết và thực hành an tồn cá nhân
a) Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
b) Chỉ số 22. Biết và khơng làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
c) Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
d) Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được
người thân cho phép;
đ) Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
e) Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá là có hại và khơng lại gần người đang hút thuốc.
Điều 6. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển tình cảm và quan hệ xã hội
1. Chuẩn 7. Trẻ thể hiện sự nhận thức về bản thân
a) Chỉ số 27. Nói được một số thơng tin quan trọng về bản thân và gia đình;
b) Chỉ số 28. Ứng xử phù hợp với giới tính của bản thân;
c) Chỉ số 29. Nói được khả năng và sở thích riêng của bản thân;
d) Chỉ số 30. Đề xuất trò chơi và hoạt động thể hiện sở thích của bản thân.
2. Chuẩn 8. Trẻ tin tưởng vào khả năng của bản thân
a) Chỉ số 31. Cố gắng thực hiện công việc đến cùng;
b) Chỉ số 32. Thể hiện sự vui thích khi hồn thành cơng việc;
c) Chỉ số 33. Chủ động làm một số công việc đơn giản hằng ngày;
d) Chỉ số 34. Mạnh dạn nói ý kiến của bản thân.
3. Chuẩn 9. Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm xúc
a) Chỉ số 35. Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi,
tức giận, xấu hổ của người khác;
b) Chỉ số 36. Bộc lộ cảm xúc của bản thân bằng lời nói, cử chỉ và nét mặt;
c) Chỉ số 37. Thể hiện sự an ủi và chia vui với người thân và bạn bè;
d) Chỉ số 38. Thể hiện sự thích thú trước cái đẹp;
đ) Chỉ số 39. Thích chăm sóc cây cối, con vật quen thuộc;
e) Chỉ số 40. Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh;
g) Chỉ số 41. Biết kiềm chế cảm xúc tiêu cực khi được an ủi, giải thích.


15

TIEU LUAN MOI download :


4. Chuẩn 10. Trẻ có mối quan hệ tích cực với bạn bè và người lớn
a) Chỉ số 42. Dễ hồ đồng với bạn bè trong nhóm chơi;
b) Chỉ số 43. Chủ động giao tiếp với bạn và người lớn gần gũi;
c) Chỉ số 44. Thích chia sẻ cảm xúc, kinh nghiệm, đồ dùng, đồ chơi với
những người gần gũi;
d) Chỉ số 45. Sẵn sàng giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn;
e) Chỉ số 46. Có nhóm bạn chơi thường xuyên;
g) Chỉ số 47. Biết chờ đến lượt khi tham gia vào các hoạt động.
5. Chuẩn 11. Trẻ thể hiện sự hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
a) Chỉ số 48. Lắng nghe ý kiến của người khác;
b) Chỉ số 49. Trao đổi ý kiến của mình với các bạn;
c) Chỉ số 50. Thể hiện sự thân thiện, đoàn kết với bạn bè;
d) Chỉ số 51. Chấp nhận sự phân cơng của nhóm bạn và người lớn;
đ) Chỉ số 52. Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác.
6. Chuẩn 12. Trẻ có các hành vi thích hợp trong ứng xử xã hội
a) Chỉ số 53. Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác;
b) Chỉ số 54. Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với
người lớn;
c) Chỉ số 55. Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết;
d) Chỉ số 56. Nhận xét được một số hành vi đúng hoặc sai của con người đối
với mơi trường;
đ) Chỉ số 57. Có hành vi bảo vệ môi trường trong sinh hoạt hàng ngày.
7. Chuẩn 13. Trẻ thể hiện sự tôn trọng người khác
a) Chỉ số 58. Nói được khả năng và sở thích của bạn bè và người thân;

b) Chỉ số 59. Chấp nhận sự khác biệt giữa người khác với mình;
c) Chỉ số 60. Quan tâm đến sự công bằng trong nhóm bạn.
Điều 7. Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển ngôn ngữ và giao tiếp
1. Chuẩn 14. Trẻ nghe hiểu lời nói

16

TIEU LUAN MOI download :


×