Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn quận hải an thành phố hải phòng theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
---------------------

ĐỖ THỊ THẢO NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO LỚN QUẬN HẢI AN THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2015
1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
---------------------

ĐỖ THỊ THẢO NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC - GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO LỚN QUẬN HẢI AN THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG
THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN LÊ



HÀMỤC
NỘI LỤC
– 2015
2


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại khoa Quản lý giáo dục –
Trƣờng Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà Nội, tác giả đã hoàn thành
đề tài “ Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn quận Hải An
- Thành phố Hải Phòng theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi” . Có đƣợc kết quả
này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng
dẫn, động viên của các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức năng, các Thầy giáo,
Cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và ngƣời thân trong gia đình.
Xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Ban Chủ Nhiệm khoa,
các Thầy, Cô giáo trong khoa Quản lý giáo dục, Phòng sau đại học và các
Thầy, Cô giáo trong và ngoài trƣờng Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia
Hà Nội đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả học tập,
nghiên cứu tại trƣờng.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn và sự tri ân sâu sắc tới PGS.
TS Nguyễn Văn Lê - ngƣời thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức về
khoa học QLGD, phƣơng pháp nghiên cứu khoa học và tận tụy chỉ bảo, giúp
đỡ, hƣớng dẫn, động viên tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
hoàn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của SGD& ĐT, Phòng
GD & ĐT, Ban giám hiệu và một số giáo viên trong trƣờng mầm non trên địa
bàn thành phố, bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân đã quan tâm, tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận văn.
Dù bản thân đã rất nhiều cố gắng, song những thiếu sót trong Luận văn

chắc chắn không thể tránh khỏi, kính mong sự góp ý, chỉ bảo của các quý
Thầy, Cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, tháng 10 năm 2015
Tác giả

Đỗ Thị Thảo Nguyên

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BT
CBQL

CNH-HĐH
CS - GD
CSVC
ĐH
GD&ĐT
GDMN
GV
GVMN
HS
HT
MGL
MN
QLGD
QLGDMN
NT

ĐDĐC

Bình thƣờng
Cán bộ quản lý
Cao đẳng
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Chăm sóc - giáo dục
Cơ sở vật chất
Đại học
Giáo dục và đào tạo
Giáo dục mầm non
Giáo viên
Giáo viên mầm non
Học sinh
Hiệu trƣởng
Mẫu giáo lớn
Mầm non
Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục mầm non
Nhà trƣờng
Đồ dùng đồ chơi

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................ i
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................ iii
Danh mục bảng................................................................................................. vi

Danh mục sơ đồ, biểu đồ ................................................................................ viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM
SÓC-GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT
TRIỂN TRẺ 5 TUỔI......................................................................................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 7
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài. ............................................... 7
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam. ................................................. 8
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 9
1.2.1. Khái niệm về quản lý .............................................................................. 9
1.2.2. Khái niệm về quản lý trƣờng học .......................................................... 11
1.2.3. Trƣờng mầm non ................................................................................... 13
1.2.4. Chăm sóc-giáo dục trẻ........................................................................... 16
1.3. Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ................................................................... 19
1.3.1. Mục đích ban hành Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ................................ 19
1.3.2. Cấu trúc và nội dung Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ............................. 19
1.4. Về chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi..... 20
1.4.1. Đặc điểm phát triển của trẻ 5 tuổi ......................................................... 20
1.4.2. Chăm sóc trẻ 5 tuổi theo chuẩn ............................................................. 22
1.4.3. Giáo dục trẻ 5 tuổi theo chuẩn .............................................................. 22
1.5. Quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi .......................................................................................... 23
1.5.1 Nhận thức và ý nghĩa, tầm quan trọng của việc quản lý chăm sóc- giáo
dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ................................ 23
1.5.2. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo
Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi .......................................................................... 24
iii


1.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu

giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi .................................................... 39
1.6.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 39
1.6.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 39
Tiểu kết chƣơng 1............................................................................................ 41
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN CỦA CÁC TRƢỜNG MẦM NON
QUẬN HẢI AN – THÀNH PHỐ HẢI PHÕNG THEO BỘ CHUẨN
PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI ........................................................................ 42
2.1. Vài nét về kinh tế - xã hội và giáo dục mầm non Quận Hải An Thành
phố Hải Phòng ................................................................................................. 42
2.1.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội Quận Hải An - Thành phố Hải
Phòng .............................................................................................................. 42
2.1.2. Vài nét về tình hình giáo dục mầm non Quận Hải An - Thành phố Hải
Phòng ............................................................................................................... 43
2.2. Thực trạng hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu giáo lớn tại Quận Hải
An – Thành phố Hải Phòng ............................................................................. 49
2.2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 49
2.2.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng .............................................................. 50
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn tại
Quận Hải An - Thành phố Hải Phòng ............................................................. 53
2.3.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................................. 53
2.3.2. Kết quả nghiên cứu thực trạng .............................................................. 54
2.3.3. Khó khăn trong quản lý hoạt động chăm sóc - giáo dục trẻ mẫu giáo lớn
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi quận Hải An,thành phố Hải Phòng. ......... 67
2.4. Những thành công và hạn chế trong công tác quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn quận Hải An theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ...... 69
2.4.1. Những thành công ................................................................................. 69
2.4.2. Những khó khăn, hạn chế...................................................................... 71
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 72
Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................... 73
iv



CHƢƠNG 3: CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC
– GIÁO DỤC TRẺ MẪU GIÁO LỚN QUẬN HẢI AN – THÀNH PHỐ
HẢI PHÕNG THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI ............. 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ............................................................ 74
3.1.1. Nguyên tắc bám sát mục tiêu các biện pháp đề xuất ............................ 74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp đề xuất ............. 74
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi của các biện pháp đề xuất ................ 75
3.2. Các biện pháp đề xuất .............................................................................. 76
3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức
về chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ... 76
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch quản lý chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. ................................................... 77
3.2.3. Biện pháp 3: Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. ................................................... 78
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cƣờng chỉ đạo các hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ
mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. ........................................... 79
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cƣờng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động chăm
sóc-giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. ................. 80
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cƣờng bồi dƣỡng, nâng cao năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sƣ phạm cho giáo viên, đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp
giáo viên mầm non .......................................................................................... 83
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 85
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi, tính cần thiết của các biện pháp đề xuất ....... 86
3.4.1. Quy trình khảo nghiệm.......................................................................... 87
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................ 88
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 94
1. Kết luận ....................................................................................................... 94
2. Khuyến nghị: ............................................................................................... 95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 97
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 97

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Số lƣợng và loại hình trƣờng mầm non của Quận Hải An ............ 45
Bảng 2.2: Số lƣợng trẻ em mẫu giáo lớn (5 - 6 tuổi) đƣợc nuôi dƣỡng, chăm
sóc và giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non của quận Hải An ............... 45
Bảng 2.3: Chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mẫu giáo tại các cơ sở
GDMN quận Hải An (Từ năm học 2013 - 2014 đến T5/2014) ..................... 46
Bảng 2.4: Chất lƣợng giáo dục trẻ mẫu giáo lớn tại ...................................... 47
các trƣờng mầm non quận Hải An(Tính đến tháng 5 năm 2015) .................. 47
Bảng 2.5: Thống kê tình hình đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng mầm non
quận Hải An (Số liệu tính đến tháng 5 năm 2015) ........................................ 48
Bảng 2.6: Thống kê tình hình đội ngũ giáo viên dạy lớp mẫu giáo lớn trong
các trƣờng mầm non quận Hải An. (Tính đến tháng 5 năm 2015) ................ 48
Bảng 2.7: Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi tại các
trƣờng mầm non quận Hải An (Tính đến tháng 5 năm 2015)........................ 49
Bảng 2.8: Thực trạng hoạt động chăm sóc trẻ mẫu giáo lớn tại Quận Hải An .. 51
Bảng 2.9: Thực trạng hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo lớn tại Quận Hải An ..... 52
Bảng 2.10: Nhận thức về tầm quan trọng của bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi
trong việc thực hiện chƣơng trình chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn ........ 54
Bảng 2.11. Nhận thức của CBQL về nội dung quản lý hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. ...................... 55
Bảng 2.12: Mức độ lập kế hoạch thực hiện hoạt động CS - GD trẻ MGL theo
bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của CBQL và GV trƣờng mầm non ................ 57
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát về mức độ cần thiết và mức độ thực hiện các
biện pháp quản lý giáo viên tổ chức hoạt động CS-GD trẻ MGL theo bộ
chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của CBQL trƣờng mầm non ................................ 59

Bảng 2.14: Kết quả khảo sát về biện pháp quản lý cơ sở vật chất, quản lý GV
sử dụng CSVC, đồ dùng đồ chơi nhằm thực hiện tốt hoạt động CS - GD trẻ
MGL theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của CBQL trƣờng mầm non ......... 61
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát công tác chỉ đạo hoạt động chăm sóc-giáo dục
trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của CBQL .................... 63

vi


Bảng 2.16: Thực trạng công tác kiểm tra đánh giá hoạt động CS-GD trẻ MGL
tại quận Hải An .............................................................................................. 64
Bảng 2.17: Thực trạng quản lý công tác đánh giá trẻ MGL tại quận Hải An
của giáo viên................................................................................................... 66
Bảng 2.18. Khó khăn trong quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL .................. 67
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi đối với CBQL trƣờng mầm non .............. 67
Bảng 3.1: Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .................. 88
Bảng 3.2: Đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ..................... 89
Bảng 3.3. Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp 91

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý ............................................................................ 10
Biểu đồ 3.1: Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .. 92

viii


MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
1.1.. Trong hệ thống giáo dục quốc dân, giáo dục mầm non có vị trí
quan trọng, là khâu đầu tiên đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách cho trẻ và chuẩn bị những tiền đề cần thiết cho trẻ vào lớp 1. Trong
báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng đã trình bày tại Đại
hội toàn quốc lần thứ IX có đoạn: "Chăm lo phát triển mầm non, mở rộng hệ
thống nhà trẻ và trường lớp mẫu giáo trên mọi địa bàn dân cư, đặc biệt là
nông thôn và những vùng khó khăn". Trong văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XI, Đảng ta xác định: "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế".
1.2. Để thực hiện tốt nhiệm vụ mà Đảng đề ra, đòi hỏi các ban ngành
đặc biệt là các cơ sở trƣờng mầm non cần nghiêm túc nghiên cứu mục tiêu,
nhiệm vụ của ngành để có biện pháp thực hiện kết quả tốt, một trong các mục
tiêu đó là: "Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ em theo mục tiêu đào tạo của ngành". (Chương III- Điều 24 trong Điều lệ
trường mầm non).
Cùng với việc thực hiện chƣơng trình giáo dục mầm non trên phạm vi toàn
quốc, Quyết định số 239/QĐ-TTg ngày 09/02/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
phê duyệt Đề án Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2010
- 2015 với những nội dung "Đổi mới nội dung, chương trình, giáo dục mầm
non; Ban hành và hướng dẫn sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi"; Thông
tƣ 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22/7/2010 hƣớng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi với mục đích "Hỗ trợ thực hiện chương trình giáo dục mầm
non, nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, chuẩn bị tâm thế cho trẻ
em 5 tuổi vào lớp 1". Công văn số 5454/BGDĐT-GDMN của Bộ Giáo dục và
đào tạo ngày 17/8/2011 hƣớng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Mầm non
năm học 2011 - 2012 cũng nêu rõ: "Các địa phương cần xây dựng kế hoạch
bồi dưỡng cho giáo viên dạy mẫu giáo 5 tuổi về sử dụng Bộ chuẩn. Tuyên
truyền rộng rãi cho các bậc cha mẹ trẻ và cộng đồng về mục đích xây dựng

và cách sử dụng Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi trong sự theo dõi sự phát triển
của trẻ để có biện pháp phối hợp tác động kịp thời giữa gia đình và nhà
trường. Mở rộng diện thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi theo kế hoạch
1


lộ trình trong năm học và những năm tiếp theo nhằm nâng cao chất lượng
thực hiện chương trình GDMN".
1.3. Theo Bộ chuẩn phát triển của trẻ 5 tuổi của Bộ giáo dục và đào tạo,
việc dạy trẻ 5 tuổi phải đạt đƣợc các "chuẩn" về giáo dục thể chất, chuẩn về
phát triển ngôn ngữ và giao tiếp, chuẩn về phát triển tình cảm và quan hệ xã
hội. Trong đó, có nhiều "chuẩn" cụ thể nhƣ sau: Trẻ 5 tuổi phải hiểu biết và
thực hành chăm sóc sức khỏe dinh dƣỡng nhƣ biết một số hành vi ăn uống có
hại cho sức khỏe; thể hiện văn hóa giao tiếp; làm quen với việc đọc, biết tôn
trọng ngƣời khác, sử dụng lời nói với mục đích khác nhau…Nhƣ vậy, với các
tiêu chuẩn trên, các trƣờng mầm non cần phải nâng cấp đội ngũ giáo viên, cơ
sở vật chất để đảm bảo hiệu quả tổ chức hoạt động cho trẻ.
Mặc dù Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi đã đƣợc thực hiện mấy năm ở các
Quận, Huyện, Thành phố trong cả nƣớc, nhƣng riêng quận Hải An từ năm học
2011 – 2012, Hải An là một trong 7 Quận, 5 Huyện của Thành phố Hải Phòng
mới đƣợc SGD&ĐT tập huấn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi. Thực
hiện Nghị quyết Đại hội Đảng toàn Quốc lần thứ XI đó là ”Mở rộng giáo dục
mầm non, hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi”, “Đổi mới mạnh mẽ nội
dung, chương trình, phương pháp dạy và học ở tất cả các cấp, bậc học”, năm
học 2011 – 2012, GDMN quận Hải An đã tích cực tìm mọi biện pháp để nâng
cao chất lƣợng GD nhằm từng bƣớc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của
Đảng và Nhà nƣớc. Đồng thời, thực hiện nhiệm vụ năm học theo công văn số
5454/BGD&ĐT – GDMN ngày 17/8/2011 của BGD&ĐT, PGD&ĐT quận
Hải An đã triển khai hƣớng dẫn sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi trong
phạm vi toàn quận. Đây là vấn đề mới nên việc quản lý sử dụng bộ chuẩn

phát triển trẻ 5 tuổi các trƣờng MN trong quận còn gặp nhiều khó khăn,
vƣớng mắc từ nhận thức của CBGV, phụ huynh học sinh đến quá trình triển
khai thực hiện về nội dung, phƣơng pháp, cách thức sử dụng cũng nhƣ xây
dựng bộ công cụ để đánh giá trẻ 5 tuổi theo chuẩn. Việc quản lý hoạt động
CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi trong giai đoạn hiện nay

2


trở thành nhu cầu cấp thiết đối với việc nâng cao chất lƣợng GDMN của quận
Hải An - Thành phố Hải Phòng.
Xuất phát từ những lý do trên nên đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc
-giáo dục trẻ mẫu giáo lớn quận Hải An - Thành phố Hải Phòng theo bộ
chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.” đƣợc lựa chọn để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn nhằm góp phần thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi
và nâng cao chất lƣợng CS-GD trẻ mẫu giáo lớn tại quận Hải An - Thành phố
Hải Phòng.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động chăm sóc – giáo dục trẻ mẫu giáo lớn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu giáo lớn quận Hải An –
Thành phố Hải Phòng theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động CS-GD trẻ quận Hải An những năm qua đã đạt đƣợc những
thành tựu nhất định. Tuy nhiên, hoạt động CS-GD trẻ và nhất là công tác quản
lý hoạt động này còn gặp nhiều khó khăn và những rào cản cần đƣợc tháo gỡ
từ nhận thức của CBGV, phụ huynh học sinh đến quá trình triển khai thực

hiện về nội dung, phƣơng pháp, cách thức sử dụng cũng nhƣ xây dựng bộ
công cụ để đánh giá trẻ 5 tuổi theo chuẩn. Nếu nghiên cứu bộ chuẩn, tổ chức
thực hiện các công việc CS-GD để đạt chuẩn thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng
CS-GD trẻ mẫu giáo 5 tuổi, chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích trên, đề tài tập trung thực hiện các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL
theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.

3


5.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động CS-GD trẻ mẫu giáo lớn của
các trƣờng mầm non quận Hải An - Thành phố Hải Phòng theo bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL của
các trƣờng mầm non quận Hải An - Thành phố Hải Phòng theo bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc tổ chức nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận (cách tiếp
cận) nhƣ: tiếp cận hệ thống, tiếp cận lịch sử, tiếp cận toàn diện. Từ đó xác
định và sử dụng các nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau đây:
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết.
Sƣu tầm hệ thống các văn bản nghị quyết, tài liệu, đặc biệt sƣu tầm
các công trình nghiên cứu khoa học về vấn đề có liên quan. Từ đó phân tích,
tổng hợp và khái quát hóa, tìm ra những vấn đề có thể kế thừa và những vấn
đề cần nghiên cứu tiếp.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Gồm phƣơng pháp đàm thoại, quan sát, phỏng vấn, trƣng cầu ý kiến,

tổng kết kinh nghiệm QLGD, khảo nghiệm …
- Phƣơng pháp đàm thoại
- Phƣơng pháp quan sát
Quan sát các hoạt động của trẻ mẫu giáo 5 tuổi để nắm đƣợc các biện
pháp quản lý hoạt động CS-GD trẻ mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ
5 tuổi.
- Phƣơng pháp trò chuyện
- Phƣơng pháp điều tra viết (an-ket)
Xây dựng các phiếu trƣng cầu ý kiến cho tất cả CBQL và GV nhằm thu
thập thông tin về quản lý hoạt động CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn phát triển
trẻ 5 tuổi.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm
6.3. Nhóm phương pháp xử lý các số hiệu bằng thống kê toán học
4


Sử dụng công thức toán thống kê để xử lý các số liệu thu đƣợc trong
quá trình nghiên cứu.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
7.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp QL hoạt động CS-GD trẻ MGL
của các trƣờng MN quận Hải An-Thành phố Hải Phòng theo bộ chuẩn phát
triển trẻ 5 tuổi.
7.2. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Đề tài nghiên cứu tại 21 trƣờng mầm non quận Hải An, (đƣợc lựa chọn
theo phƣơng pháp chọn mẫu) bao gồm cả trƣờng mầm non công lập và trƣờng
mầm non ngoài công lập.
7.3. Giới hạn về khách thể khảo sát
- Khảo sát công tác quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu giáo
lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi của 21 trƣờng mầm non quận Hải An.

8. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi đƣợc đặt ra cho nghiên cứu của đề tài là: Hoạt động CSGD trẻ MGL bao gồm những nội dung nào? Công tác quản lí hoạt động CSGD trẻ mẫu giáo hiện nay được tiến hành như thế nào? Và cần những biện
pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động CS-GD trẻ mẫu
giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trường mầm non Quận Hải
An, Thành phố Hải Phòng?
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1.Ý nghĩa lý luận:
Tổng kết lý luận về công tác quản lý hoạt động CS-GD trẻ mẫu giáo
lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trƣờng mầm non Quận Hải An,
Thành phố Hải Phòng; chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ
sở khoa học để xây dựng một số phƣơng pháp quản lý hiệu qủa cho hoạt
động này.
9.2.Ý nghĩa thực tiễn
5


Kết quả nghiên cứu có thể đƣợc áp dụng cho công tác quản lý hoạt
động CS-GD trẻ MGL theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi ở các trƣờng mầm
non của quận Hải An để góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục luận văn đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ
mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ mẫu
giáo lớn của quận Hải An – Thành phố Hải Phòng theo bộ chuẩn phát triển trẻ
5 tuổi.
Chƣơng 3: Các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc-giáo dục trẻ
mẫu giáo lớn của trƣờng mầm non quận Hải An – Thành phố Hải Phòng theo
bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi.


6


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC-GIÁO DỤC
TRẺ MẪU GIÁO LỚN THEO BỘ CHUẨN PHÁT TRIỂN TRẺ 5 TUỔI
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài.
Cùng với sự phát triển của xã hội, khoa học quản lý đã đi vào tất cả các
lĩnh vực hoạt động của con ngƣời và trở thành hoạt động mang tính phổ biến
trong xã hội loài ngƣời.
Nếu nói giáo dục là hiện tƣợng xã hội vĩnh hằng thì QLGD cũng nhƣ
vậy. Giáo dục xuất hiện nhằm thực hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử-xã
hội loài ngƣời, của thế hệ trƣớc cho thế hệ đi sau có trách nhiệm kế thừa,phát
triển nó một cách sáng tạo, làm cho xã hội và bản thân con ngƣời phát triển
không ngừng.
Giáo dục ngày nay không chỉ dừng lại ở việc truyền thụ lại cho ngƣời
học hiểu biết có những tri thức, kĩ năng đã có do con ngƣời tích lũy đƣợc từ
ngàn xƣa, mà phải dạy cho ngƣời học vận dụng những điều đã biết, đã hiểu ấy
vào các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. Không những vậy, giáo dục còn
khơi dậy, làm sống lại những tiềm năng sẵn có của con ngƣời làm cho ngƣời
học trở lên năng động, sáng tạo, luôn mong muốn tìm tòi, khám phá và phát
hiện thêm những tri thức mới trên nền những tri thức đã biết. Để đạt đƣợc
mục đích đó, quản lý đƣợc coi là nhân tố tổ chức, chỉ đạo việc thực thi cơ chế
nêu trên.
Từ xƣa đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý. ở phƣơng Đông cổ
đại, đặc biệt là Trung Hoa đã xuất hiện những nhà tƣ tƣởng về quản lý lỗi lạc
nhƣ Khổng Tử(511-479 TCN), Mạnh Tử(312-289 TCN) chủ trƣơng dùng “
Đức trị “, nhấn mạnh vai trò làm chủ của nhân dân và trách nhiệm phục vụ

dân của ngƣời cầm quyền. Trong đó, Hàn Phi Tử(280-233 TCN), Thƣợng
Ƣởng lại quan tâm đến quyền lực, chủ trƣơng dùng” pháp trị” để quản lý xã
hội.

7


Một số công trình của tác giả nƣớc ngoài nhƣ: M.I Kondakov: “Cơ sở
lý luận khoa học quản lý giáo dục- Trƣờng Cán bộ quản lý giáo dục và Viện
khoa học giáo dục 1984”; Hard – Koontz – Những vấn đề cốt yếu về quản lý ,
Frederich Winslow Taylor: “ Quản lý là một nghệ thuật nhằm đạt đƣợc mục
tiêu đã đề ra thông qua việc điều khiển, chỉ huy, phối hợp, hƣớng dẫn hoạt
đọng của những ngƣời khác”
1.1.2. Các công trình nghiên cứu ở Việt Nam.
Năm 1992, UNESCO đã chỉ rõ: "Không có sự tiến bộ thành đạt nào mà
có thẻ tách khỏi sự tiến bộ và thành đạt trong lĩnh vực giáo dục".
Nhận thức rõ vị trí, tầm quan trọng của GD&ĐT, tại Đại hội Đại biểu
toàn quốc lần thứ IX, Đảng khẳng định: "Con người và nguồn nhân lực là yếu
tố quyết định sự phát triển đất nước trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại
hóa. Cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về giáo dục và đào tạo" (17). Đây
là yêu cầu cấp bách đối với toàn xã hội, trong đó ngành giáo dục giữ vai trò
quan trọng nhất.
Nhận thức đúng các quan điểm giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc, quận
Hải An đã có nhiều giải pháp nhằm phát triển GDMN ngày càng ổn định, phát
triển về quy mô trƣờng, lớp và chất lƣợng chăm sóc-giáo dục. GDMN quận
Hải An đang có rất nhiều thuận lợi nhƣ sau: các điều kiện CSVC đƣợc tăng
cƣờng; đội ngũ giáo viên ngày càng trẻ hóa, chuẩn hóa về trình độ đào tạo;
chế độ chính sách cho giáo viên đƣợc quan tâm và luôn có sự điều chỉnh phù
hợp, giúp giáo viên tâm huyết, gắn bó với nghề, không còn tình trạng giáo
viên bỏ nghề, chuyển nghề nhƣ trƣớc.

Trong lĩnh vực QLGD, nhiều tác giả đã nghiên cứu về CBQL các cấp
học, bậc học. Các công trình nghiên cứu, tài liệu về QLGD đƣợc công bố. Đã
có nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc đi sâu vào nghiên cứu QLGD nói chung
và đã đƣa ra các khái niệm cơ bản về QLGD, các chức năng QLGD, quản lý
nhà trƣờng, nội dung và phƣơng pháp quản lý nhà trƣờng. Ở Việt Nam, các
nhà khoa học cũng có một số công trình nghiên cứu về quản lý mầm non nhƣ:
+ Nguyễn Thị Mỹ Lộc (1996), "Quản lý hệ thống mẫu giáo từ vi mô
đến vĩ mô", Trƣờng Cán bộ quản lý giáo dục Trung ƣơng I, Hà Nội.
+ Nguyễn Ngọc Quang (1989), "Những khái niệm cơ bản về lý luận
Quản lý giáo dục", Trƣờng Cán bộ Quản lý giáo dục Trung ƣơng I, Hà Nội.
8


+ Đinh Văn Vang (1997), "Một số vấn đề quản lý trường mầm non",
Đại học Sƣ phạm - Đại học quốc gia Hà Nội.
Các công trình nghiên cứu một phần đã đề cập đến vị trí vai trò của CBQL,
của HT trƣờng mầm non. Những năm gần đây, GDMN đƣợc quan tâm nhiều
hơn, vai trò QL, của HT trƣờng MN cũng đƣợc đề cập ở một số công trình cụ
thể:
+ Một số biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng cán bộ quản
lý trƣờng mầm non ở trƣờng bồi dƣỡng cán bộ giáo dục Hà Nội - Luận văn
Thạc sĩ của Hồ Nguyệt Ánh - Trƣờng CBQLGDTW I, 2000.
+ Một số biện pháp nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ lãnh đạo các
trƣờng mầm non huyện Văn Giang - tỉnh Hƣng Yên - Luận văn Thạc sĩ của
Đặng Thị Bích Thủy - Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2001.
+ Các biện pháp nâng cao năng lực quản lý chuyên môn của Hiệu
trƣởng trƣờng mầm non Hà Nội - Luận văn Thạc sĩ Nguyễn Thị Bích Thủy Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2002.
+ Thực trạng và các biện pháp góp phần nâng cao năng lực quản lý của
hiệu trƣởng các trƣờng mầm non quận Cầu Giấy - Luận văn Thạc sĩ Lê Thị
Đức - Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2000.

+ Những giải pháp đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lý bậc học
mầm non tỉnh Thái Nguyên - Luận văn Thạc sĩ của Nguyễn Thị Mai Loan,
Đại học Sƣ phạm Hà Nội, 2002.
Từ khi Chính phủ phê duyệt Đề án Phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
giai đoạn 2010 - 2015 với những nội dung "Đổi mới nội dung, chương trình,
phương pháp giáo dục mầm non; Ban hành và hướng dẫn sử dụng Bộ chuẩn
phát triển trẻ 5 tuổi", thì việc nghiên cứu công tác quản lý hoạt động CS-GD
trẻ mẫu giáo nói chung, CS-GD trẻ mẫu giáo lớn theo Bộ chuẩn phát triển trẻ
5 tuổi nói riêng vẫn chƣa đƣợc đề cập cụ thể và hệ thống trong các công trình
nghiên cứu. Hơn nữa, việc nghiên cứu vấn đề quản lý hoạt động CS-GD trẻ
mẫu giáo lớn theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi đang diễn ra trong toàn quốc
nói chung và trong quận Hải An nói riêng chứ không thể hiện ở một đơn vị
riêng lẻ hay một trƣờng điểm nào trong quận. Tiếp thu, kế thừa những thành
tựu trên nên đề tài đƣa ra đƣợc nghiên cứu.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý
9


1.2.1.1. Quản lý
"Quản lý là gì?" là câu hỏi mà bất cứ ngƣời học quản lý ban đầu nào
cũng cần hiểu và mong muốn lý giải. Vậy suy cho cùng quản lý là gì? Xét
trên phƣơng diện nghĩa của từ, quản lý thƣờng đƣợc hiểu là chủ trì hay phụ
trách một công việc nào đó. Bản thân khái niệm quản lý có tính đa nghĩa nên
có sự khác biệt giữa nghĩa rộng và nghĩa hẹp. Hơn nữa, do sự khác biệt về
thời đại, xã hội, chế độ, nghề nghiệp nên quản lý cũng có nhiều giải thích, lý
giải khác nhau. Cùng với sự phát triển của phƣơng thức xã hội hóa sản xuất
và sự mở rộng trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận thức và
lý giải khái niệm quản lý càng trở nên rõ rệt. Xuất phát từ những góc độ
nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải

thích không giống nhau về quản lý…
Tóm lại: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể
quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất
các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra trong điều kiện
môi trường luôn biến động".
Khái quát những phân tích trên, có thể xây dựng mô hình quản lý nhƣ
sau:
chủ thể
quản lý

mục tiêu

khách thể
quản lý

đối tƣợng
quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý
1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt, là kết quả của sự phân công lao
động xã hội, luôn gắn liền với quá trình lao động tập thể. Lao động quản lý có
sự phân chia thành một hệ thống các khâu hay dạng hoạt động, nhờ đó mà chủ
thể quản lý tác động vào khách thể quản lý. Các hoạt động này thƣờng xuyên
đƣợc chuyên môn hóa và gọi là chức năng quản lý.

10


Cho đến nay, đa số các nhà quản lý đều cho rằng quản lý có 4 chức

năng cơ bản:
- Chức năng kế hoạch: là công tác xác định trƣớc mục tiêu của tổ chức,
đồng thời chỉ ra các phƣơng pháp, biện pháp để thực hiện mục tiêu, trong điều
kiện biến động của môi trƣờng.
- Chức năng tổ chức: là việc sắp xếp, phân công các nhiệm vụ, các
nguồn lực (con người, các nguồn lực khác) một cách tối ƣu, nhằm làm cho tổ
chức vận hành theo kế hoạch, đạt đƣợc mục tiêu đặt ra.
- Chức năng chỉ đạo: là phƣơng thức tác động của chủ thể quản lý
nhằm điều hành tổ chức vận hành đúng theo kế hoạch, thực hiện đƣợc mục
tiêu quản lý.
- Chức năng kiểm tra: là phƣơng thức hoạt động của chủ thể quản lý
lên đối tƣợng quản lý nhằm thu thập thông tin phản hồi, đánh giá và xử lý các
kết quả vận hành của tổ chức, từ đó ra các quyết định quản lý điều chỉnh
nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu đề ra.
1.2.2. Khái niệm về quản lý trường học
1.2.2.1. Quản lý giáo dục
- Theo P.V.Khuđômĩnky: "QLGD là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức của các chủ đề quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của
hệ thống giáo dục (từ Bộ GD-ĐT đến trường học) nhằm đảm bảo việc giáo
dục cộng sản chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, đảm bảo sự phát triển toàn diện và hài
hòa của họ trên cơ sở nhận thức và sử dụng các quy luật chung của xã hội
cũng như các quy luật khách quan của quá trình dạy học và giáo dục, của sự
phát triển thể chất và tâm lý trẻ em" (6,tr50).
- Theo M.M.Mechiti Zade: "QLGD là tập hợp những biện pháp (tổ
chức, phương pháp, cán bộ giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu…)
nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo
dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng
cũng như chất lượng" (6,tr52).
- Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trường (QLGD nói chung) là
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,

tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu
giáo dục - đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học
sinh" (13,tr17).
11


- Theo Nguyễn Ngọc Quang: "QLGD là hệ thống tác động có mục đích,
có kế hoạch hợp với quy luật của chủ thể quản lý nhằm tạo cho hệ vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, được các tổ chức của nhà
trường XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, thế hệ trẻ,
đưa hệ giáo dục đath mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất"
(25,tr35).
- Theo Đặng Quốc Bảo: "QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều
hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển của xã hội" (1).
Tóm lại: QLGD là những tác động có tổ chức, có định hƣớng phù hợp
với quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tƣợng quản lý nhằm đƣa
hoạt động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục
tiêu đã định.
1.2.2.2. Khái niệm về quản lý trường học
Trƣờng học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nƣớc - xã hội,
là nơi trực tiếp làm công tác GD-ĐT và giáo dục thế hệ trẻ. Nó nằm trong môi
trƣờng xã hội và có tác động qua lại với môi trƣờng đó. Theo Nguyễn Ngọc
Quang "Trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý
giáo dục, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý nhà
trường nhất thiết phải vừa có tính nhà nước vừa có tính xã hội" (25,tr33).
Quản lý trƣờng học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lƣợng giáo dục
khác, cũng nhƣ huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất
lƣợng giáo dục và đào tạo trong nhà trƣờng.

Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh" (13,tr17).
Hoạt động quản lý nhà trƣờng chịu tác động của những chủ thể quản lý
bên trên nhà trƣờng (các cơ quan quản lý giáo dục cấp trên) nhằm hƣớng dẫn
và tạo điều kiện cho hoạt động của nhà trƣờng và bên ngoài nhà trƣờng (các
thực thể bên ngoài nhà trường, cộng đồng) nhằm xây dựng những định hƣớng
về sự phát triển của nhà trƣờng và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trƣờng phát
triển.
12


Để hoạt động quản lý nhà trƣờng đạt đƣợc mục tiêu và mang lại hiệu
quả cao, nhân tố quan trọng hàng đầu chính là đội ngũ CBQL nhà trƣờng.
Qúa trình quản lý nhà trƣờng thực chất là quản lý quá trình lao động sƣ phạm
của thầy giáo, quản lý hoạt động học tập - tự học tập của học trò và quản lý
CSVC - thiết bị phục vụ dạy và học. Trong đó ngƣời CBQL phải trực tiếp và
ƣu tiên nhiều thời gian để quản lý hoạt động của lực lƣợng trực tiếp đào tạo.
Nhƣ vậy, quản lý trƣờng học chính là quản lý giáo dục nhƣng trong một
phạm vi xác định của một đơn vị giáo dục nền tảng, đó là nhà trƣờng. Vì thế,
quản lý giáo dục vừa vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý cũng
nhƣ của quản lý giáo dục, vừa có nét đặc thù riêng.
Quản lý trƣờng học phải là quản lý toàn diện nhằm hoàn thiện và phát
triển nhân cách thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành công
hay thất bại của bất kỳ sự cải tiến nào trong ngành giáo dục đều phụ thuộc rất
lớn và những điều kiện đang tồn tại, phổ biến trong các nhà trƣờng. Vì vậy,
muốn thực hiện có hiệu quả công tác giáo dục phải xem xét những điều kiện
đặc thù của mỗi nhà trƣờng, phải chú trọng việc thực hiện, cải tiến công tác
quản lý giáo dục đối với nhà trƣờng, nền tảng của hệ thống giáo dục quốc

dân.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên về quản lý trƣờng học mà các nhà
nghiên cứu giáo dục đã nêu, ta có thể thấy rằng: "Quản lý trường học thực
chất là hoạt động có định hướng, có kế hoạch của các chủ thể quản lý nhằm
tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác
cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để nâng cao chất lượng
giáo dục nhà trường".
1.2.3. Trƣờng mầm non
1.2.3.1. Khái niệm trường mầm non
Trƣờng mầm non là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, là
trƣờng đƣợc liên hợp giữa nhà trẻ và mẫu giáo. Trƣờng mầm non có chức
năng thu nhận để chăm sóc và giáo dục trẻ em từ 3 tháng đến 6 tuổi, nhằm
giúp trẻ hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em
vào lớp 1. Trƣờng mầm non có các lớp mẫu giáo và các nhóm trẻ. Trƣờng do
một ban giám hiệu có hiệu trƣởng phụ trách.
1.2.3.2. Khái niệm "Quản lý trường mầm non"
13


Điều 18 của Luật giáo dục: "GDMN thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng đến 6 tháng tuổi" (11). Điều này đã khẳng định vị
trí của GDMN trong hệ thống giáo dục quốc dân, đó là khâu đầu tiên, đặt nền
móng cho sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ em.
Trƣờng MN là nơi thực hiện mục tiêu GDMN. QL trƣờng MN là một
khâu quan trọng của hệ thống quản lý ngành học. Chất lƣợng QL trƣờng MN
có ảnh hƣởng trực tiếp và quyết định đến chất lƣợng CS-GD trẻ, góp phần tạo
nên chất lƣợng quản lý của ngành. Vì thế, trƣờng MN trở thành khách thể cơ
bản nhất, chủ yếu nhất của các cấp QLGD mầm non. Mọi hoạt động chỉ đạo
của ngành đều nhằm tạo điều kiện tối ƣu cho sự vận hành và phát triển của
các cơ sở GDMN.

QLGDMN là một bộ phận của QLGD, quản lý xã hội. Cũng nhƣ công
tác QLGD nói chung, việc quản lý con ngƣời cũng là yếu tố trung tâm của
công tác quản lý GDMN.
Xuất phát từ tính thống nhất của mục tiêu GDMN, công tác QLGDMN
cũng có tính thống nhất, thể hiện ở kế hoạch chỉ đạo thống nhất về mục tiêu,
nội dung, phƣơng pháp, hình thức giáo dục giữa gia đình, nhà trƣờng và với
các trƣờng mầm non của địa phƣơng.
Nhƣ vậy, "Quản lý trường mầm non là quá trình tác động có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên để chính họ tác động
trực tiếp đến quá trình chăm sóc, giáo dục trẻ nhằm thực hiện mục tiêu giáo
dục đối với từng độ tuổi và mục tiêu chung của bậc học".
"Quản lý trường mầm non là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể
quản lý đến tập thể cán bộ quản lý và giáo viên mầm non nhằm thực hiện có
chất lượng mục tiêu, kế hoạch giáo dục của nhà trường, trên cơ sở tận dụng
các tiềm lực vật chất và tinh thần của xã hội, nhà trường và gia đình".
Từ khái niệm nêu trên cho thấy thực chất công tác quản lý trƣờng mầm
non là quản lý quá trình CS-GD trẻ, đảm bảo cho quá trình đó vận hành thuận
lợi và có hiệu quả. Quá trình CS-GD trẻ gồm các nhân tố tạo thành: Mục tiêu,
nhiệm vụ, nội dung, phƣơng pháp, phƣơng tiện chăm sóc - giáo dục trẻ. Giáo
viên (lực lượng giáo dục), trẻ em từ 3 tháng tuổi đến 72 tháng tuổi (đối tượng
giáo dục), kết quả chăm sóc - giáo dục trẻ.
1.2.3.3. Vị trí, nhiệm vụ trường mầm non

14


Theo Quyết định số 55 của Bộ GD&ĐT quy định mục tiêu, kế hoạch
đào tạo nhà trẻ - trƣờng mẫu giáo và Điều lệ trƣờng Mầm non (ban hành kèm
theo quyết định số 14/2008/QĐ/BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng
BGD&ĐT) thì trƣờng MN là cơ sở giáo dục có nhiệm vụ thực hiện việc nuôi

dƣỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ 3 tháng tuổi đến 6 tuổi để giúp trẻ phát triển
về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào học lớp 1 bậc tiểu học.
1.2.3.4. Các loại hình trường mầm non
Trƣờng MN, trƣờng mẫu giáo, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
đƣợc tổ chức theo các loại hình: công lập, dân lập và tƣ thục.
1.2.3.5. Mục tiêu, phương pháp và yêu cầu đối với trường mầm non
* Mục tiêu: Mục tiêu của GDMN là giúp trẻ em phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chức năng tâm sinh lý, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kỹ
năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những
khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho
việc học tập suốt đời.
* Phương pháp: Phƣơng pháp chủ yếu áp dụng trong trƣờng MN là
thông qua việc tổ chức các hoạt động vui chơi để giúp các em phát triển toàn
diện, chú trọng việc nêu gƣơng, động viên, khích lệ.
* Yêu cầu: Yêu cầu giáo dục ở trƣờng MN phải đảm bảo hài hòa giữa
nuôi dƣỡng, CS và GD, phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em; giúp
trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn, biết kính trọng, yêu
mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy cô giáo và ngƣời trên; yêu quý anh chị
em và bạn bè; thật thà, mạnh dạn, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp, ham hiểu biết,
thích đi học.
Để thực hiện đƣợc các mục tiêu trên thì GDMN cũng có những yêu cầu
về nội dung và phƣơng pháp nhất định.
Thứ nhất là yêu cầu về nội dung giáo dục.
Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển
từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu
giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện
thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bƣớc
hòa nhập vào cuộc sống.

15


×