Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Phân tích các quy định về giấy phép môi trường theo luật bảo vệ môi trường năm 2020 liên hệ với thực tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.56 KB, 18 trang )

BỘ TƯ PHÁP
ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI

MÔN HỌC: LUẬT MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: Phân tích các quy định về giấy phép môi trường theo luật bảo vệ môi
trường năm 2020. Liên hệ với thực tế

Giảng viên hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện:
Mã sinh viên:
Lớp:

Hà Nội, Tháng 5/2022


2
A) MỞ ĐẦU
Luật BVMT 2020 có sự đổi mới mạnh mẽ, sửa đổi và bổ sung các
điều luật, giúp tinh giảm các điều luật, giảm bớt sự chồng chéo trong
thủ tục. Trong đó, giấy phép mơi trường là điểm mới, lần đầu tiên được
đưa vào LBVMT 2020. Trước đây, cũng có các quy định về giấy phép
BVMT như giấy phép xả thải, giấy phép xác nhận đổ thải, giấy phép xả
thải ra mỗi trường… Tuy nhiên các giấy phép này không được thống
nhất và quy định trong nhiều bộ luật khác nhau như Luật BVMT, Luật
Thủy lợi…. điều này gây ra sự khó khăn, phức tạp trong q trình làm
việc. Luật BVMT 2020 đã tổng hợp, đơn giản hóa các giấy phép và thủ
tục hành chính, tất cả các loại giấy phép trước đây đều được quy định
chung thành giấy phép môi trường, quy định trong mục 4, Chương IV,
bao gồm: giấy xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ môi trường, giấy
phép xả nước thải vào nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào cơng
trình thủy lợi, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong


nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất, giấy phép xử lý chất thải
nguy hại, sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại, giấy phép xả khí
thải cơng nghiệp. Điều này giúp gỡ rối cho các nhà đầu tư giảm bớt thủ
tục. Các quy định về Giấy phép môi trường, bao gồm 11 điều (từ Điều
l'39 đến Điều 49), quy định về: đối tượng phải có giấy phép môi trường;
nội dung giấy phép môi trường; thẩm quyền cấp giấy phép môi trường;
căn cứ và thời điểm cấp giấy phép mơi trường; hồ sơ, trình tự, thủ tục
cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử
dụng, thu hồi giấy phép mơi trường; phí thẩm định cấp giấy phép mơi
trường; cơng trình bảo vệ mơi trường và vận hành thử nghiệm cơng trình


3
xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường;
quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đần tư, cơ sở được cấp giấy phép môi
trường; trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường; đăng ký môi
trường.


4
B) NỘI DUNG
1) Khái niệm
Theo Khoản 8, Điều 3, Luật BVMT: Giấy phép môi trường là văn bản
do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân
có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra
môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
Nội dung giấy phép môi trường gồm thông tin chung về dự án đầu
tư, cơ sở, khu sản xuất kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp;

nội dung cấp phép môi trường; yêu cầu về bảo vệ môi trường; thời hạn
của giấy phép môi trường; nội dung khác (theo khoản 1, khoản 2 Điều
40 Luật BVMT 2020).
Theo quy định của Luật, mọi dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ có phát sinh chất thải đều phải có GPMT, trừ một số trường hợp
như cơ quan, trường học; dự án, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ quy mô nhỏ, ít ảnh hưởng đến môi trường trong giai đoạn thực hiện
dự án và không phát sinh chất thải hoặc chỉ phát sinh chất thải thông
thường với khối lượng nhỏ được xử lý bằng các cơng trình, thiết bị xử lý
tại chỗ đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc phát sinh chất thải sinh
hoạt được quản lý theo quy định của địa phương...Sau khi được cấp giấy
phép môi trường, chủ đầu tư có quyền thực hiện các nội dung được cấp
phép, đồng thời phải thực hiện các nghĩa vụ: Thực hiện đúng, đầy đủ các
yêu cầu về bảo vệ môi trường trong giấy phép mơi trường. Trường hợp
có thay đổi so với nội dung giấy phép đã được cấp, phải báo cáo cơ quan


5
cấp giấy phép xem xét, giải quyết. Nộp phí thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép môi trường. Thực hiện đúng quy định về vận hành thử
nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án đầu tư. Công khai giấy phép
mơi trường và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của hồ sơ
đề nghị cấp giấy phép môi trường. Đồng thời cũng phải cung cấp các
thông tin có liên quan theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường trong quá trình kiểm tra, thanh tra.

2) Vai trị của giấy phép môi trường
Việc thực hiện song song thủ tục cấp giấy phép, giấy xác nhận về
môi trường (do cơ quan quản lý nhà nước về BVMT thực hiện) với cấp
phép xả nước thải vào cơng trình thủy lợi (do cơ quan quản lý nhà nước

về cơng trình thủy lợi thực hiện) trong thời gian qua đã bộc lộ nhiều bất
cập, hạn chế, không bảo đảm nguyên tắc quản lý tổng hợp về tài
nguyên nước. Để khắc phục vấn đề này, Luật BVMT 2020 đã bãi bỏ thủ
tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, xả nước thải vào cơng
trình thủy lợi mà lồng ghép nội dung này trong GPMT nhằm thống nhất
trách nhiệm, thẩm quyền và nguyên tắc quản lý tổng hợp tài nguyên
nước; đồng thời giảm TTHC mạnh mẽ cho doanh nghiệp.
GPMT bảo đảm được 3 vai trò chính là cơng cụ bảo đảm điều kiện
cần và đủ, cho phép các cơ sở trước khi đi vào vận hành hoạt động phải
thực hiện đúng các yêu cầu, điều kiện để phịng ngừa, giảm thiểu, loại
bỏ ơ nhiễm, bao gồm: các biện pháp, cơng trình thu gom, lưu chứa, xử lý
chất thải; ngưỡng giới hạn đối với các chất thải phát sinh; yêu cầu về
quan trắc, giám sát môi trường. GPMT cũng là công cụ cho phép cơ quan


6
quản lý Nhà nước kiểm soát, điều chỉnh tải lượng chất thải phát sinh từ
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nhằm kiểm sốt chất ơ nhiễm, duy
trì, bảo vệ mục tiêu chất lượng môi trường. Và đây cũng là căn cứ để cơ
quan quản lý về bảo vệ môi trường giám sát, kiểm tra, thanh tra tổ
chức, cá nhân trong quá trình vận hành hoạt động của dự án.

3) Các nội dung về giấy phép môi trường
Về đối tượng phải có giấy phép mơi trường, theo Điều 39, Luật
BVMT, có 3 đối tượng cần có giấy phép, bao gồm: Dự án đầu tư nhóm I,
nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường
phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo
quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức. Dự án
đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về

mơi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp
theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi
trường.
Nội dung cấp phép môi trường bao gồm các quy định về nguồn
phát sinh khí thải, nước thải, tiếng ồn và độ rung. Bao gồm: Nguồn phát
sinh khí thải; lưu lượng xả khí thải tối đa; dịng khí thải; các chất ơ
nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ơ nhiễm theo dịng khí thải; vị trí,
phương thức xả khí thải. Nguồn phát sinh và giá trị giới hạn đối với tiếng
ồn, độ rung. Công trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; mã
chất thải nguy hại và khối lượng được phép xử lý, số lượng trạm trung


7
chuyển chất thải nguy hại, địa bàn hoạt động đối với dự án đầu tư, cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại. Loại, khối lượng phế liệu được
phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ
nước ngồi làm nguyên liệu sản xuất.
Khoản 3, Điều 40 quy định yêu cầu về bảo vệ mơi trường. Có cơng
trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải, khí thải, giảm thiểu tiếng ồn,
độ rung đáp ứng yêu cầu; trường hợp xả nước thải vào cơng trình thủy
lợi phải có các u cầu về bảo vệ môi trường đối với nguồn nước cơng
trình thủy lợi. Có biện pháp, hệ thống, cơng trình, thiết bị lưu giữ, vận
chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý đáp ứng yêu cầu quy trình kỹ thuật
và quản lý đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại. Có kho, bãi lưu giữ phế liệu đáp ứng quy định; hệ thống thiết
bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất đối với dự án
đầu tư, cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngồi làm nguyên liệu sản
xuất. Có kế hoạch quản lý và giám sát mơi trường, kế hoạch phịng
ngừa, ứng phó sự cố mơi trường; trang thiết bị, cơng trình phịng ngừa,

ứng phó sự cố môi trường, quan trắc môi trường. Quản lý chất thải rắn
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại;
cải tạo, phục hồi môi trường; bồi hoàn đa dạng sinh học theo quy định
của pháp luật.
4) Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
Điều 41, Luật BVMT 2020 quy định rất cụ thể về thẩm quyền cấp
giấy phép môi trường, dựa trên nguyên tắc quản lý tổng hợp, thống
nhất, một việc chỉ giao cho một cơ quan chủ trì thực hiện; phân cấp triệt
để cho địa phương. Qua đó giao UBND cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với các


8
bộ có liên quan thẩm định báo cáo ĐTM đối với các dự án thuộc thẩm
quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư của các Bộ quản
lý cơng trình xây dựng chun ngành, đồng thời quy định các bộ có liên
quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong quá
trình thực hiện nhằm bảo đảm hiệu quả. Quy định này sẽ bảo đảm quản
lý thống nhất tại địa phương, thuận lợi cho công tác kiểm tra, giám sát,
cấp phép sau này và phù hợp với xu hướng phân cấp cho địa phương
như hệ thống pháp luật hiện hành.
Trong đó Bộ Tài nguyên và Môi trường được quyền cấp giấy phép
môi trường với các đối tượng dự án đầu tư nhóm I,II, III có phát sinh nước
thải, bụi khí thải, chất thải nguy hại được xả ra môi trường, dự án đầu tư,
cụm công nghiệp, khu sản xuất và các đối tượng quy định tại Điều 39
của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên
hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước
ngồi làm ngun liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải
nguy hại. Với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc
phịng, an ninh thì Bộ Quốc phịng, Bộ Cơng an có thẩm quyền cấp giấy

phép môi trường
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối
tượng sau đây: Dự án đầu tư nhóm II, nhóm III quy định tại Điều 39 nằm
trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; Đối tượng quy
định tại khoản 2 Điều 39 đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ
quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối


9
với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định
tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 41.
Về trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi
trường được quy định tại điều 28, Luật BVMT, bao gồm Tiếp nhận, kiểm
tra, thẩm định, cấp giấy phép môi trường; chịu trách nhiệm về nội dung
của giấy phép môi trường; quản lý, lưu giữ hồ sơ, dữ liệu về giấy phép
mơi trường; đình chỉ một phần hoạt động gây hậu quả nghiêm trọng
hoặc có khả năng thực tế gây hậu quả nghiêm trọng đối với môi trường
của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm công nghiệp, thu hồi giấy phép mơi trường. Cơ quan có thẩm quyền
có trách nhiệm cơng khai trên cổng thơng tin điện tử giấy phép mơi
trường, trừ các thơng tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh
nghiệp theo quy định của pháp luật. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội
dung, yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp theo quy định của
pháp luật. Tiếp nhận và xử lý kiến nghị về bảo vệ môi trường đối với nội
dung quy định trong giấy phép môi trường; hướng dẫn chủ dự án đầu tư
vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải và khắc phục ơ nhiễm,
sự cố mơi trường (nếu có) trong quá trình vận hành thử nghiệm


5) Thời điểm cấp giấy phép môi trường và thời hạn của giấy
phép môi trường
a) Thời điểm cấp
Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Bảo vệ mơi trường 2020 thì thời điểm
cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:


10
- Dự án đầu tư thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động
mơi trường phải có giấy phép mơi trường trước khi vận hành thử nghiệm
cơng trình xử lý chất thải, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
- Dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác
động môi trường phải có giấy phép mơi trường trước khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy định tại các điểm a, b,
c, d và điểm g khoản 1 Điều 36 Luật Bảo vệ môi trường 2020. Trường
hợp dự án đầu tư xây dựng không thuộc đối tượng được cơ quan chuyên
môn về xây dựng thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định
của pháp luật về xây dựng thì phải có giấy phép mơi trường trước khi
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây
dựng;
- Đối với dự án đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật Bảo vệ
mơi trường 2020 đang vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải
theo quy định của pháp luật trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành,
chủ dự án đầu tư được lựa chọn tiếp tục vận hành thử nghiệm để được
cấp giấy phép môi trường sau khi kết thúc vận hành thử nghiệm cơng
trình xử lý chất thải hoặc lập hồ sơ để được cấp giấy phép môi trường
trước khi hết thời hạn vận hành thử nghiệm. Chủ dự án đầu tư không
phải vận hành thử nghiệm lại cơng trình xử lý chất thải nhưng kết quả
hồn thành việc vận hành thử nghiệm phải được báo cáo, đánh giá theo
quy định tại Điều 46 Luật Bảo vệ môi trường 2020;

- Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 39 Luật
Bảo vệ mơi trường 2020 đã đi vào vận hành chính thức trước ngày Luật


11
Luật Bảo vệ mơi trường 2020 có hiệu lực thi hành phải có giấy phép mơi
trường trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày Luật Bảo vệ mơi trường 2020
có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường, giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ
mơi trường trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngồi làm nguyên liệu sản
xuất, giấy phép xử lý chất thải nguy hại, giấy phép xả nước thải vào
nguồn nước, giấy phép xả nước thải vào cơng trình thủy lợi (sau đây gọi
chung là giấy phép môi trường thành phần). Giấy phép môi trường thành
phần được tiếp tục sử dụng như giấy phép môi trường đến hết thời hạn
của giấy phép môi trường thành phần hoặc được tiếp tục sử dụng trong
thời hạn 05 năm kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành trong trường
hợp giấy phép môi trường thành phần không xác định thời hạn.
b) Thời hạn của giấy phép môi trường
Căn cứ khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về
thời hạn của giấy phép môi trường như sau:
- 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
- 07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày
Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về mơi trường như dự án đầu tư
nhóm I;
- 10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và
điểm b khoản này;
- Thời hạn của giấy phép mơi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy



12
định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu
tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự
án đầu tư, cơ sở).
6) Thời điểm nộp hồ sơ xin cấp phép
Theo quy định, những dự án đầu tư nhóm I là các dự án có nguy cơ
tác động xấu đến mơi trường mức độ cao. Dự án nhóm II là dự án có
nguy cơ tác động xấu đến mơi trường và nhóm III là dự án ít có nguy cơ
tác động xấu đến mơi trường nhưng có phát sinh nước thải, bụi, khí thải
xả ra mơi trường... Các nhóm dự án này khi đi vào vận hành chính thức
đều phải có giấy phép môi trường.
Về thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường, Nghị
định 08/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường quy định 4
thời điểm theo 4 loại dự án khác nhau. Chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép mơi trường sau khi đã hồn thành cơng trình xử lý chất thải cho
toàn bộ dự án hoặc cho từng phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có
phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc cho hạng mục cơng trình xử lý
chất thải độc lập của dự án. Chủ dự án đầu tư không thuộc đối tượng
phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm
nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mơi trường sau khi có đầy đủ hồ sơ
theo quy định. Chủ dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật Bảo vệ mơi
trường có hiệu lực thi hành (1-1-2022) có tiêu chí về mơi trường như dự
án nhóm I, II, III đang vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải



13
theo quy định của pháp luật trước ngày Luật Bảo vệ mơi trường có hiệu
lực thi hành tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường sau khi
kết thúc vận hành thử nghiệm nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với
trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ,
trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép mơi
trường của UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm phải có
giấy phép mơi trường. Chủ cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép mơi
trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định này
nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền
cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp
thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh, UBND cấp huyện, tính đến thời điểm
phải có giấy phép mơi trường.
7) Thời hạn và chi phí cấp phép mơi trường

Một trong những quy định đáng chú ý tại Nghị định 08/NĐ-CP của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 là
trong 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cơ quan chức
năng phải cấp phép môi trường, trong thời hạn 15 ngày đối với các dự
án đầu tư, cơ sở khơng thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm cơng
trình xử lý chất thải. Với dự án đầu tư, cơ sở đấu nối nước thải vào hệ
thống thu gom, xử lý nước thải tập trung của khu sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp và đáp ứng các yêu cầu sau đây:


14
Khơng thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ơ

nhiễm mơi trường; khơng thuộc trường hợp phải quan trắc khí thải tự
động, liên tục, quan trắc định kỳ theo quy định tại Nghị định số
08/2022/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp tăng quy mô,
công suất, thay đổi công nghệ sản xuất (trừ trường hợp dự án đầu tư
thay đổi đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường).
Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung,
cụm cơng nghiệp có thay đổi số lượng nguồn phát sinh nước thải, bụi,
khí thải làm phát sinh các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về chất thải, phát sinh thêm thông số ô nhiễm mới vượt quy
chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng lưu lượng nước thải, bụi,
khí thải làm gia tăng hàm lượng các thông số ô nhiễm vượt quy chuẩn
kỹ thuật môi trường về chất thải; tăng mức độ ô nhiễm tiếng ồn, độ
rung; thay đổi nguồn tiếp nhận nước thải và phương thức xả thải vào
nguồn nước có yêu cầu bảo vệ nghiêm ngặt hơn…, việc cấp lại giấy
phép môi trường phải thực hiện trong thời gian là 30 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng ban hành Thơng tư số 02/2022/TTBTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm
định cấp giấy phép mơi trường do cơ quan Trung ương thực hiện. Cụ thể,
phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường như sau: Đối với các dự
án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ một số dự án) có mức phí là 50 triệu
đồng/giấy phép; đối với các dự án thuộc nhóm II hoặc các dự án, cơ sở


15
nằm trên địa bàn từ 2 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên
vùng biên chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp
tỉnh có mức phí là 45 triệu đồng/giấy phép. Phí thẩm định cấp điều chỉnh
giấy phép môi trường là 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở...


8) Hạn chế:
Mặc dù được đánh giá là có nhiều điểm mới, thuận lợi hơn cho nhà
đầu tư nhưng còn nhiều nội dung tồn tại những bất cập.
Về phân định nhóm dự án, việc đưa nhóm ngành sản xuất linh kiện,
thiết bị điện, điện tử vào danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường là điều bất hợp lý. Bởi dự án
nhóm ngành này ít phát sinh chất thải rắn, khí, nước thải. Về thẩm định
ĐTM, đa phần các dự án nhóm I, nhóm II do Bộ TN-MT thẩm định, với
mức phí từ 8-96 triệu đồng, trong khi dự án cấp tỉnh thẩm định phí chỉ
dao động từ 5-26 triệu đồng, chênh lệch khá nhiều, chưa kể thủ tục cấp
giấy phép môi trường và các thủ tục khác có liên quan sau khi được phê
duyệt ĐTM.
Theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, mỗi dự án đầu tư chỉ cần
lập 1 ĐTM, cơ bản là thuận lợi cho cả cơ quan quản lý nhà nước, nhà đầu
tư, đặc biệt là các nhà đầu tư trước đây phải làm nhiều ĐTM nay có thể
gom lại thành 1 ĐTM bao trùm cho toàn bộ dự án. Tuy nhiên, nhà đầu tư
sẽ không thể áp dụng trong trường hợp 1 giấy chứng nhận đầu tư nhưng
có nhà máy ở nhiều vị trí, các địa phương khác nhau.
Một số đề xuất sửa đổi: phân cấp, phân quyền thêm cho các địa


16
phương trong việc phân định nhóm dự án thực hiện báo cáo ĐTM; hướng
dẫn rõ đánh giá sơ bộ tác động môi trường, mỗi dự án đầu tư lập một
ĐTM; phân định rõ tiêu chí xác định nội thành, nội thị làm cơ sở xác định
dự án có yếu tố nhạy cảm môi trường; hướng dẫn chi tiết các quy định
khuyến khích việc tái sử dụng chất thải rắn và nước thải.



17
C) KẾT LUẬN
Các quy định về giấy phép môi trường là một điểm sáng trong luật
BVMT 2020, giấy phép môi trường góp phần làm giảm thiểu các thủ tục
chồng chéo, giúp thuận tiện hơn cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư. Tuy
nhiên bên cạnh đó vẫn cịn tồn tại một số bất cập và thiếu sót. Chính vì
vậy, vấn đề giấy phép môi trường là một vấn đề bức thiết, địi hỏi chúng
ta phải có những biện pháp giải quyết, tránh khỏi những bất cập, thiếu
sót trong các quy định của pháp luật về giấy phép mơi trường. Việc hồn
thiện những quy định pháp luật sẽ góp phần khơng nhỏ cho công tác
bảo vệ môi trường ở nước ta đảm bảo cho sự phát triển bền vững trong
thời kỳ phát triển kinh tế.

D) Danh mục tài liệu tham khảo
1) Luật Bảo vệ môi trường 2020
2) Trường Đại học Luật Hà Nội, Giáo trình luật mơi trường, Nxb.
Cơng an nhân dân, Hà Nội, 2011.
3) Giải đáp về giấy phép môi trường cho các doanh nghiệp. Báo Tài
nguyên và Môi trường
4) Những quy định mới về giấy phép môi trường. Báo Hà nội mới


18



×