HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN
KHOA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
__________________
TIỂU LUẬN
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam: Thực trang và Giải pháp
Sinh viên
Mã số sinh viên
Lớp
GVHD
: NGUYỄN XUÂN THANH HIỀN
: 2156080014
: TRUYỀN HÌNH CLC K41
: TS Nguyễn Thị Khuyên
Hà nội, tháng 01 năm 2022
TIEU LUAN MOI download :
1
MCLC
M C L C........................................................................................................................................... 1
M Đ U............................................................................................................................................. 2
T nh thi t y u c a đ t i................................................................................................................ 2
N I DUNG........................................................................................................................................ 4
CHƯƠNG I: CƠ S L
LU N......................................................................................... 4
1.1. Kinh t th trư ng............................................................................................................ 4
1.2. Kinh t th trư ng đ nh hướng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam..................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XÃ H I CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM................................................... 10
1.1. Mặt tích cực của nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa ở
Việt Nam.................................................................................................................................. 10
1.2. Hạn ch của nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam 12
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC KHUYẾT T T CỦA
NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ H I CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM................................................................................................................................ 16
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... 18
TIEU LUAN MOI download :
2
M ĐU
T nh thi t y u c a đ t i
Trên con đư ng xây dựng v ph t tri n đ t nước, Đ ng v Nh nước ng y c ng c
nh ng nh n th c đ ng đ n v đ y đủ hơn về chủ nghĩa xã hội v con đư ng đi lên
chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. V o th ng 12/1986, Đại hội VI của Đ ng Cộng s
n Việt Nam đã đề ra đư ng l i đ i mới đ t nước trong công cuộc xây dựng xã
hội chủ nghĩa hiệu qu hơn. C c đại bi u trong Đại hội đã c ng th ng nh t, đi đ n
quy t đ nh chuy n t nền kinh t k hoạch h a t p trung sang nền kinh t th trư ng đ
nh hướng xã hội chủ nghĩa 10 năm thực hiện nh m ph c h i nền kinh t đ t
nước sau chi n tranh.
Nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam l nền kinh t v
a hội t nh ng đặc đi m, t nh ch t chung của nền kinh t th trư ng, v a mang nh ng
đặc th , đư c quy t đ nh bởi c c nguyên t c v b n ch t của chủ nghĩa xã hội. Tạo l
p một nền kinh t ph h p với điều kiện đ t nước l sự v n d ng s ng tạo nh ng kinh
nghiệm về ph t tri n kinh t th trư ng trong nước v th giới đ ng th i l th nh qu của
sự k t tinh tr tuệ của to n Đ ng trong qu tr nh c ng nhân dân xây dựng đ t nước.
M c đ ch của nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa l ph t tri n lực
lư ng s n xu t, phát tri n kinh t đ xây dựng cơ sở ch t - kỹ thu t của chủ nghĩa
xã hội, nâng cao đ i s ng nhân dân, thực hiện dân gi u, nước mạnh, dân chủ,
công b ng, văn minh. Sau 35 năm đ i mới v ph t tri n, đ t nước ta đã gặt h i
đư c nhiều th nh tựu không hề nh , không nh ng đưa nền kinh t tho t kh i t nh
trạng tr trệ m c n luôn duy tr t c độ tặng trưởng ở m c cao, ph n n o ch ng minh
quy t đ nh đ ng đ n d ch chuy n nền kinh t của Đ ng v Nh nước v b n ch t của
nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa.
Tuy nhiên, bên cạnh nh ng mặt t ch cực, b t c nền kinh t n o c ng t n đ ng nh
ng mặt tr i. V y nh ng v n đề tiêu cực c n t n tại đ l g v yêu c u nh ng
TIEU LUAN MOI download :
3
gi i quy t như th n o đ kh c ph c nh ng hạn ch đ l nhiệm v của to n Đ ng, to n
dân c n chung s c gi i quy t.
Nh ng cơ sở l lu n, thực trạng v phương hướng, gi i ph p đ kh c ph c nh ng
v n đề tiêu cực c n t n đ ng trong của nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam s đư c tr nh b y ng n g n trong ti u lu n n y.
TIEU LUAN MOI download :
4
N I DUNG
CHƯƠNG I: CƠ S L
1.1.
LU N
Kinh t th trư ng
1.1.1. Khái niệm v n n kinh t thị trường
Quá trình phát tri n của xã hội lo i ngư i chính là q trình phát tri n khơng
ng ng của lực lư ng s n xu t v phân công lao động xã hội, đ ng th i c ng l l ch
sử phát tri n của c c phương th c s n xu t xã hội. Kinh t th trư ng là s n phẩm
phát tri n của văn minh nhân loại. Quá trình phát tri n của l ch sử nhân loại là
sự thay th , đan xen lẫn nhau của các mơ hình kinh t ng với nh ng điều kiện l
ch sử. Khởi đ u là kinh t tự nhiên, r i đ n kinh t tự c p, tự t c, vươn lên kinh t h
ng h a v đỉnh cao là kinh t th trư ng hiện nay. Theo C. Mác, kinh t th trư ng là
một giai đoạn phát tri n t t y u của l ch sử mà b t c nền kinh t nào c ng ph i tr i
qua đ đạt tới n c thang cao hơn trên con đư ng phát tri n và nền kinh t tư b n
chủ nghĩa chính là nền kinh t th trư ng phát tri n đ n tr nh độ ph bi n và hoàn
chỉnh. N c thang cao hơn ch nh l nền kinh t cộng s n chủ nghĩa m giai đoạn đ
u là nền kinh t xã hội chủ nghĩa. Điều kiện đ chuy n lên n c thang này là nền
kinh t th trư ng ph i phát tri n h t m c, trở thành ph bi n trong đ i s ng kinh t - xã
hội.
C c điều kiện cơ b n đ t n tại v ph t tri n nền kinh t th trư ng l :
- S n xu t và phân công lao động xã hội đạt đ n tr nh độ nh t đ nh.
- T nh độc l p, phân chia về mặt sở h u của c c chủ th s n xu t kinh doanh.
- Quyền tự do về thân th , tự do lao động, l m ăn, kinh doanh.
Khi lực lư ng s n xu t ph t tri n đ n tr nh độ nh t đ nh th phân công lao
động s ph t tri n. Qu tr nh n y ph t tri n đặc biệt mạnh m trong th i kỳ công
nghiệp h a. Sau đ , quá trình cơng nghiệp h a lại th c đẩy sự phân công lao
động xã hội diễn ra sâu s c hơn...
TIEU LUAN MOI download :
5
Kinh t th trư ng không ph i l thuộc t nh riêng của chủ nghĩa tư b n v
ch độ tư b n chủ nghĩa c n đ i h i nh ng điều kiện kh c n a như sở h u tư
nhân gi vai tr chủ đạo v l nền t ng của nền kinh t , g n với ch độ b c lột s c
lao động. Do đ , chủ nghĩa tư b n chỉ l một trong nh ng điều kiện t n tại v
ph t tri n của nền kinh t th trư ng.
Xét về kh a cạnh l ch sử, trong c c xã hội tiền tư b n chủ nghĩa đã h nh
th nh "kinh t th trư ng ở tr nh độ th p" - kinh t h ng h a. Thực tiễn công cuộc đ
i mới ở nước ta c ng đã ch ng minh, sự h nh th nh v ph t tri n của kinh t th trư
ng không nh t thi t g n với sự ph t tri n của ch độ tư b n chủ nghĩa.
Như v y, kinh t th trư ng l th nh qu của nhân loại ch không ph i h nh
th c t ch c kinh t riêng c của chủ nghĩa tư b n.
Tháng 6/1996, Đại hội VIII của Đ ng Cộng s n Việt Nam đã đưa ra
một k t lu n mới r t quan tr ng: s n xu t h ng h a không đ i l p với chủ nghĩa
xã hội m l th nh tựu ph t tri n của nền văn minh nhân loại, t n tại kh ch
quan c n thi t cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội v c khi chủ nghĩa
xã hội đã đư c xây dựng.
1.1.2. Những ưu điểm khuy t và tật c a n n kinh t thị trường a.
Mặt tích cực
L một ki u t ch c kinh t tương đ i ti n bộ, kinh t th trư ng c nh ng mặt t
ch cực như:
- Kinh t th trư ng ln tạo cơ hội kích thích s ng tạo, th c đẩy ngư i s
n xu t t m c ch đ ho n thiện, c i ti n nh m đạt hiệu qu cao khi l m việc và rút
ra nh ng b i h c kinh nghiệm đ ph t tri n không ng ng.
- Kinh t th trư ng tạo ra cơ ch đ o tạo, tuy n ch n, sử d ng ngư i qu n
l kinh doanh năng động, c hiệu qu v đ o th i c c nh qu n l kém hiệu qu .
- Kinh t th trư ng tạo ra môi trư ng kinh doanh tự do, dân chủ trong
kinh t , b o vệ l i ch ngư i tiêu d ng.
TIEU LUAN MOI download :
6
- Th trư ng l một hệ th ng tự điều chỉnh, g p ph n nâng cao năng su
t, ch t lư ng v hiệu qu s n xu t, l m phong ph h ng h a; d ch v đư c mở rộng
v coi như l h ng ho . Th trư ng năng động, luôn luôn đ i mới mặt h ng,
công nghệ.
b. Mặt tiêu cực (khuy t tật)
Ngo i nh ng ưu đi m nêu trên, kinh t th trư ng c nh ng như c đi m,
khuy t t t sau:
- Do t nh độc l p của c c chủ th s n xu t, kinh doanh nên h thư ng ch
tr ng hơn đ n nh ng nhu c u riêng, không ch đ n nh ng nhu c u chung của
xã hội.
Trong kinh t th trư ng tự do, ngư i s n xu t, kinh doanh đặt l i nhu n
lên h ng đ u; c i g c lãi th l m, không c lãi th thôi nên không gi i quy t đư c
cái g i l “h ng ho công cộng” như đư ng s , c c công tr nh văn ho , y t và
giáo d c, … .
- Sự ph t tri n của kinh t th trư ng c xu hướng dẫn đ n phân biệt gi u
nghèo, b t công xã hội.
- Do t nh tự ph t v n c , kinh t th trư ng c th mang lại không chỉ có ti n
bộ m c n c suy tho i, khủng ho ng v xung đột xã hội nên c n ph i c sự can
thiệp của Nh nước.
Sự can thiệp của Nh nước có th l m tăng hiệu qu cho sự v n động của th
trư ng, tăng t nh n đ nh, nâng cao hiệu qu kinh t , b o đ m đ nh hướng chính tr
của sự phát tri n kinh t , sửa ch a, kh c ph c, gi m bớt nh ng khuy t t t v n có của
th trư ng, tạo ra nh ng công c quan tr ng đ điều ti t th trư ng ở t m vĩ mơ. B ng c
ch đ , Nh nước có th kiềm ch tính tự phát của th trư ng, đ ng th i kích th ch đ i
với s n xu t thơng qua trao đ i hàng hố
TIEU LUAN MOI download :
7
1.1.3. Kinh t thị trường tư bản ch nghĩa
Kinh t th trư ng tư b n chủ nghĩa l nền kinh t ph t tri n ở tr nh độ cao,
dựa trên nền t ng của sở h u tư nhân v ch độ ngư i b c lột ngư i.
Kinh t th trư ng tư b n chủ nghĩa c hai giai đoạn ph t tri n cơ b n:
kinh t th trư ng tự do cạnh tranh v kinh t th trư ng tư b n hiện đại. Đi m kh
c biệt cơ b n của kinh t th trư ng tư b n hiện đại với kinh t th trư ng tự do
cạnh tranh l sự qu n l , điều ti t của nh nước.
Kinh t th trư ng tư b n chủ nghĩa đã t ng l động lực mạnh m th c đẩy
lực lư ng s n xu t ph t tri n. Bên cạnh mặt t ch cực, nó vẫn cịn t n tại mặt tr
i, c khuy t t t t trong b n ch t của n do sự chi ph i của ch độ sở h u tư nhân
tư b n chủ nghĩa. C ng với sự ph t tri n của lực lư ng s n xu t, nh ng mâu
thuẫn của chủ nghĩa tư b n c ng bộc lộ rõ rệt, không nh ng không gi i quy t
đư c c c v n đề xã hội mà còn l m tăng thêm t nh b t công v b t n của xã hội.
Hơn n a, trong điều kiện to n c u h a hiện nay, n c n r ng buộc c c nước
kém ph t tri n b lệ thuộc v b b c lột theo quan hệ “trung tâm - ngoại vi”. Nền
kinh t th trư ng tư b n chủ nghĩa to n c u h a ng y nay l sự th ng tr của một
s t nước lớn hay một s t p đo n xuyên qu c gia đ i với đa s c c nước
nghèo, gia tăng mâu thuẫn gi a c c nước gi u v c c nước nghèo sâu s c.
Ch nh v th , như C. M c đã phân t ch v dự b o, chủ nghĩa tư b n t t y u ph i
như ng chỗ cho một phương th c s n xu t v ch độ mới văn minh hơn, nhân đạo
hơn. Chủ nghĩa tư b n mặc d đã v đang t m m i c ch đ tự điều chỉnh, tự th ch
nghi b ng c ch ph t tri n ‘nền kinh t th trư ng hiện đại”, “nền kinh t th trư ng xã
hội”, tạo ra “chủ nghĩa tư b n xã hội”, “chủ nghĩa tư b n nhân dân”, “nh nước ph
c l i chung”..., t c l ph i c sự can thiệp trực ti p của nh nước v c ng ph i chăm lo v
n đề xã hội nhiều hơn. Nhưng do mâu thuẫn t trong b n ch t của n , chủ nghĩa tư
b n không th tự gi i quy t đư c, c chăng n chỉ tạm th i xoa d u đư c ch ng n o mâu
thuẫn m thội. Nền kinh t th trư ng tư b n chủ nghĩa hiện đại đang ng y c ng th
hiện xu hướng tự phủ đ nh v tự ti n h a
TIEU LUAN MOI download :
8
đ chuẩn b chuy n sang giai đoạn h u cơng nghiệp, theo xu hướng xã hội hóa.
Đây l t t y u kh ch quan, l quy lu t ph t tri n của xã hội.
1.2.
Kinh t th trư ng đ nh hướng ch nghĩa xã hội ở Việt Nam
a. Khái niệm v n n kinh t th trư ng đ nh hướng ch nghĩa xã hội
Kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa thực ch t là nền kinh t hàng
hóa nhiều thành ph n, v n động theo cơ ch th tư ng có sự qu n lý của Nhà
nước, theo đ nh hướng xã hội chủ nghĩa.
Kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa không ph i kinh t qu n lý
theo ki u t p trung, quan liêu, bao c p như trước nhưng c ng không ph i nền
kinh t th trư ng tư b n chủ nghĩa
b. Nguyên nhân Việt Nam đi theo n n kinh t th trư ng đ nh hướng
ch nghĩa xã hội ở Việt Nam
Nền kinh t nước ta khi bước v o th i kỳ qu độ lên chủ nghĩa xã hội c
n mang nặng t nh tự t c tự c p. V v y s n xu t h ng h a ph t tri n s ph vỡ d n
kinh t tự nhiên v chuy n th nh nền kinh t h ng h a th c đẩy sự xã hội h a s n
xu t. Kinh t h ng h a tạo ra động lực th c đẩy lực lư ng s n xu t ph t tri n, k
ch th ch t nh năng động s ng tạo của chủ th kinh t , th c đẩy phân công lao
động v chuyên môn h a s n xu t. Tuy nhiên, do nền kinh t h ng ho ra đ i t
nền kinh t tự nhiên – nền kinh t tự nhiên, s n xu t nh chi m ưu th nhưng c n
ở tr nh độ th p.
Trong khi đ , sự ph t tri n của kinh t th trư ng s th c đẩy qu tr nh t ch t
v t p trung s n xu t, do đ tạo điều kiện ra đ i của s n xu t lớn xã hội h a cao,
đ ng th i ch n l c đư c nh ng ngư i s n xu t kinh doanh gi i, h nh th nh đội ng
c n bộ qu n l c tr nh độ, lao động l nh nghề, đ p ng nhu c u ph t tri n của đ t
nước.
Như v y, ph t tri n kinh t th trư ng l một t t y u kinh t đ i với nước ta, l
một nhiệm v tinh t c p b ch đ chuy n nền kinh t xã hội của nước ta th nh
TIEU LUAN MOI download :
9
nền kinh t hiện đại, hội nh p v o sự phân công lao động qu c t . Hiện nay, mô h
nh kinh t của Việt Nam l nền kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa. C c
quy lu t của kinh t th trư ng đã v n h nh đ ng bộ, c c y u t b o đ m đ nh hướng
xã hội chủ nghĩa của nền kinh t th trư ng g n liền với vai tr qu n l của Nh
nước ph p quyền xã hội chủ nghĩa do Đ ng Cộng s n Việt Nam lãnh đạo đ
hạn ch , kh c ph c nh ng t c động tiêu cực của cơ ch th trư ng, đ gi v ng c c
cân đ i lớn của nền kinh t , n đ nh xã hội, g n k t ph t tri n kinh t với ph t tri n
văn h a, thực hiện ti n bộ v công b ng xã hội, b o vệ môi trư ng…
Chung quy lại, nội dung v phương th c qu n l của nh nước ta như v y
không mâu thuẫn, c n trở hoạt động của c c quy lu t của kinh t th trư ng m
tạo điều kiện ph t huy mặt t ch cực, hạn ch mặt tiêu cực của c c quy lu t n
y, đ nền kinh t ph t tri n nhanh, bền v ng, hướng tới m c tiêu “dân gi u,
nước mạnh, dân chủ, công b ng, văn minh”.
TIEU LUAN MOI download :
10
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG
XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
1.1.
Mặt tích cực c a n n kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội ch nghĩa ở Việt
Nam
V kinh t :
Công cuộc đ i mới t năm 1986 đã nhanh ch ng đưa Việt Nam t một
trong nh ng qu c gia nghèo nh t trên th giới trở th nh qu c gia thu nh p
trung b nh th p. Năm 1986, GDP c nước chỉ có 26,34 tỷ USD nhưng đ n năm
2020 đạt đ n 271,2 tỷ USD (theo Ngân hàng Th giới. C ng trong giai đoạn
này, tỉ lệ hộ nghèo gi m mạnh t trên 50% xu ng cịn dưới 5, cơng cuộc đ i mới
này đã đư c Liên H p Qu c đánh giá r t cao.
Năm 2020, với độ mở về kinh t v sự hội nh p sâu rộng v o nền kinh t
th giới, kinh t Việt Nam b t c động nặng nề bởi đại d ch Covid-19. Tăng
trưởng GDP đạt 1,8% trong nửa đ u năm, dự ki n c năm đạt 2,8%. Việt
Nam l một trong s t qu c gia trên th giới không dự b o suy tho i kinh t ,
nhưng t c độ tăng trưởng dự ki n năm nay th p hơn nhiều so với dự b o
trước khủng ho ng (6-7%). Tuy nhiên, với diễn bi n khó lư ng của đại d ch
Covid-19, s c ép lên tài chính cơng s gia tăng do thu ngân s ch gi m, trong
khi chi ngân s ch tăng lên đ k ch hoạt c c g i hỗ tr c c hộ gia đ nh v doanh
nghiệp đ đ i phó với t c động của đại d ch Covid-19.
V xã hội:
Việt Nam đang ch ng ki n sự thay đ i nhanh về cơ c u dân s v xã hội.
Tính đ n tháng 10/2021, Việt Nam đạt hơn 98 triệu dân, dự ki n đạt 100 triệu
dân vào năm 2025, đ ng th 8 trên th giới. Tính đ n năm 2017, có g n 70% dân s
TIEU LUAN MOI download :
11
trong độ tu i lao động với tu i th trung b nh g n 74 tu i vào năm 2020, cao
hơn nh ng nước c thu nh p tương đương trong khu vực. T ng lớp trung lưu
đang h nh th nh, hiện chi m kho ng 13% dân s v dự ki n s tăng lên đ n 50%
dân s vào năm 2045.
Trong giai đoạn 2010-2020, Chỉ s v n nhân lực của Việt Nam tăng t
0,66 lên 0,69. Một em bé Việt Nam đư c sinh ra ở th i đi m hiện nay khi
lớn lên s đạt m c năng su t b ng 69% so với c ng đ a trẻ đ đư c h c t p v
chăm s c s c kh e đ y đủ. Như v y, Việt Nam l qu c gia c Chỉ s V n con ngư
i cao nh t trong s c c qu c gia c thu nh p trung b nh, tuy nhiên vẫn c n t n
tại kho ng c ch gi a c c đ a phương, nh t l ở nh m dân tộc thi u s .
Y t của nước ta c ng đạt nhiều ti n bộ khi m c s ng ng y c ng c i
thiện. Trong giai đoạn 1993-2017, tỷ su t tử vong ở trẻ sơ sinh gi m t 32,6
xu ng c n 16,7 (trên 1.000 trẻ sinh). Tu i th trung b nh tăng t 70,5 lên 76,3 tu
i trong giai đoạn 1990-2016. Chỉ s bao phủ chăm s c s c kh e to n dân l 73, cao
hơn m c trung b nh của khu vực v th giới, với 87% dân s c b o hi m y t . Tuy
nhiên, tỷ lệ chênh lệch giới t nh khi sinh c n ở m c cao v ng y một tăng, điều
n y cho th y t nh trạng phân biệt giới t nh vẫn c n t n tại. Bên cạnh đ , Việt
Nam l một trong nh ng qu c gia c t c độ gi h a dân s nhanh nh t, dự b o đ n
năm 2050 nh m tu i trên 65 s tăng g p 2,5 l n.
Trong 30 năm qua, việc cung c p c c d ch v cơ b n đã c sự thay đ i t
ch cực. Kh năng ngư i dân ti p c n hạ t ng cơ sở đư c c i thiện. T nh đ n
năm 2016, 99% dân s sử d ng điện chi u s ng, cao hơn r t nhiều so với tỷ
lệ 14% năm 1993. Tỷ lệ ti p c n nước sạch nông thôn c ng đư c c i thiện, t
17% năm 1993 lên 70% năm 2016, trong khi tỷ lệ ở th nh th l trên 95%.
Tuy nhiên, trong nh ng năm g n đây, đ u tư cơ sở v t ch t t nh theo ph n
trăm GDP của Việt Nam n m trong nh m th p nh t trong khu vực ASEAN. Điều
TIEU LUAN MOI download :
12
n y tạo ra th ch th c không nh đ i với sự ph t tri n liên t c của c c d ch v cơ
sở hạ t ng hiện đại c n thi t cho giai đoạn tăng trưởng ti p theo (Việt Nam x
p th 89 trong s 137 qu c gia về ch t lư ng cơ sở hạ t ng).
1.2.
Hạn ch c a n n kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội ch nghĩa ở Việt Nam
a. Trình độ phát triển n n kinh t th trư ng ở nước ta còn thấp.
Cơ sở v t ch t - kỹ thu t còn ở tr nh độ th p, trong nhiều ngành kinh t vẫn t
n tại m y m c c kỹ, công nghệ lạc h u, chưa th phát tri n. Theo UNDP thì Việt
Nam đang ở tr nh độ công nghệ lạc h u 2/7 của th giới, lao động thủ công chi
m khá lớn trong t ng s lao động xã hội. Do v y, năng su t lao động của nước ta
chỉ b ng 30% m c trung bình của th giới.
K t c u hạ t ng như hệ th ng đư ng giao thông, bi n c ng, hệ th ng thông tin
liên lạc…c n kém phát tri n. Hệ th ng giao thông làm cho nhiều tiềm năng của
c c đ a phương khó có điều kiện đ khai th c, c c đ a phương khơng th
chun mơn hóa s n xu t đ phát huy th mạnh.
Phân công lao động chưa phát tri n đ ng đều dẫn đ n sự chuy n d ch cơ
c u kinh t ch m. Nền kinh t nước ta chưa tho t kh i nền kinh t nông nghiệp s n
xu t nh . Nông nghiệp vẫn sử d ng 70% lực lư ng lao động, nhưng chỉ s n xu t
kho ng 26% GDP , các ngành kinh t công nghệ cao chi m tỷ tr ng th p .
S n xu t luôn m t cân đ i do không cân b ng đư c s lư ng s n phẩm s n xu t
ra, gây ra tình trạng dư th a hoặc khan hi m.
Th trư ng dân tộc th ng nh t đang trong qu tr nh h nh th nh nhưng chưa đ
ng bộ, t t c c c v ng trong nước chưa vào thành một mạng lưới lưu thơng h
ng hóa th ng nh t do giao thông v n t i kém phát tri n dẫn đ n sự phân hóa gi a các
vùng miền.
b. Th trư ng hàng hóa d ch vụ cịn nhi u hiện tượng tiêu cực
TIEU LUAN MOI download :
13
Th trư ng hàng hóa s c lao động xu t hiện hiện tư ng khủng ho ng. Nét n i
b t của th trư ng này là s c cung ngư i lao động lành nghề nh c u hơn r t nhiều
trong khi đ cung về s c lao động gi n đơn lại vư t quá xa c u, nhiều ngư i có s
c lao động khơng t m đư c việc làm.
Th trư ng tiền tệ, th trư ng v n có nhiều ti n bộ nhưng vẫn còn nhiều trăn
trở, như nhiều doanh nghiệp, nh t là doanh nghiệp tư nhân r t thi u v n nhưng
không vay đư c v vướng m c thủ t c, trong khi đ nhiều ngân h ng thương
mại huy động đư c tiền gửi mà không th cho vay dẫn đ n đ ng trong két dư n
quá hạn đ n m c b o động .
Nhiều thành ph n kinh t tham gia th hàng trư ng nên nhiều loại hình s n xu t s
hóa cùng t n tại đan xen nhau, trong đ
n xu t hàng hóa nh phân tán cịn
ph bi n.
Các hiện tư ng tiêu cực (hàng gi , hàng nh p l u, hàng nhái nhãn hiệu vẫn
làm r i loạn th trư ng) làm nhiễu loạn th trư ng tiêu dùng.
c. Khả năng cạnh tranh trên th trư ng quốc t còn thấp.
Kh năng cạnh tranh của các doanh nghiệp trên th trư ng trong nước c ng
như th trư ng nước ngồi cịn r t y u. Do cơ sở v t ch t- kỹ thu t và công nghệ
lạc h u, nên năng su t lao động th p, do đ kh i lư ng hàng hóa nh bé, chủng
loại hàng hóa cịn nghèo nàn, ch t lư ng hàng hóa th p, giá c cao vì th kh năng
cạnh tranh cịn y u. Sự hình thành th trư ng trong nước với mở rộng kinh t đ i
ngoại, hội nh p vào th trư ng khu vực và th giới, trong hoàn c nh tr nh độ phát
tri n kinh t - kỹ thu t của nước ta th p xa so với h u h t c c nước khác.
d. Quản lý nh nước v kinh t xã hội cịn y u.
Cơng tác tài chính, ngân hàng, k hoạch hóa xây dựng, qu n lý cịn y u kém,
thủ t c hành chính ph c tạp, ch độ phân ph i còn nhiều b t h p lý, bội chi ngân
sách và nh p siêu còn lớn , lạm ph p đư c kiềm ch nhưng chưa v ng ch c.
TIEU LUAN MOI download :
14
Nền kinh t chưa c sự phát tri n bền v ng bởi chưa cân b ng gi a việc phát
tri n kinh t đ t nước và b o vệ môi trư ng hiệu qu , dẫn đ n việc ơ nhiễm khơng
khí, ơ nhiễm nước, ơ nhiễm đ t,… ngày càng nghiêm tr ng, nh hưởng đ n đ i
s ng sinh hoạt của nhân dân.
Tại Việt Nam, tăng trưởng kinh t n tư ng trong hơn 3 th p kỷ qua đã gi
p gi m mạnh tỷ lệ hộ nghèo trên phạm vi c nước, tuy nhiên chênh lệch giàu
nghèo đang c xu hướng tăng lên rõ rệt trong xã hội. Sự phân hố giàu nghèo có
th nh n th y rõ nét gi a thành th và nơng thơn, gi a các nhóm dân t ộc chi m đa s
và thi u s , hay gi a các vùng kinh t . K t qu kh o sát m c s ng dân cư năm 2016
của T ng c c Th ng kê cho th y kho ng cách thu nh p gi a nhóm có thu nh p cao nh
t trong xã hội với nhóm có thu nh p th p nh t, hay gi a nh ng ngư i giàu nh t với
nhóm nh ng ngư i nghèo nh t trong xã hội đã tăng lên 9,79 l n (7,547 triệu đ
ng/tháng so với 770,6 ngh n đ ng).
B ng so sánh nhóm thu nh p cao nh t và nhóm thu nh p th p nh t, mỗi nhóm
20% s hộ điều tra
CHỈ TIÊU
Tồn quốc
1. Chia theo khu vực
Thành th
Nơng thơn
2. Chia theo vùng
Tây B c và Đông B c
Đ ng b ng sông H ng
TIEU LUAN MOI download :
B c Trung Bộ
Duyên h i Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đ ng b ng sông Cửu Long
Ngu n: T ng c c th ng kê: s liệ u về sự chuy n bi n xã hội ở Việt Nam th i
kỳ đ i mới, Nxb Th ng kê, Hà Nội, 2000.
TIEU LUAN MOI download :
16
CHƯƠNG 3:
BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT CÁC KHUYẾT T T
CỦA NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH
HƯỚNG XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Do ph t tri n kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa là một qu tr nh
chưa c tiền lệ nên c nh ng v n đề đặt ra trong điều kiện hiện nay c n ph i
đư c ti p t c xem xét v ho n thiện, c th .
1. Ph t tri n kinh t th trư ng đ nh hướng xã hội chủ nghĩa, n đ nh kinh t
vĩ mô, tạo môi trư ng v động lực cho ph t tri n kinh t - xã hội
2. Đẩy mạnh cơ c u lại nền kinh t g n với đ i mới mô h nh tăng
trưởng, nâng cao năng su t, hiệu qu v s c cạnh tranh
3. Xây dựng th ng nh t k t c u hạ t ng v đô th
4. Nâng cao ch t lư ng ngu n nhân lực v tăng cư ng tiềm lực khoa h
c, công nghệ
5. Ph t tri n văn h a, xã hội, nâng cao đ i s ng nhân dân
6. Chủ động ng ph với bi n đ i kh h u, ph ng, ch ng thiên tai, tăng cư
ng qu n l t i nguyên v b o vệ môi trư ng
7. Ph ng, ch ng tham nh ng, thực h nh ti t kiệm, ch ng lãng ph
8. Nâng cao hiệu lực, hiệu qu qu n l nh nước v b o đ m quyền tự
do, dân chủ của ngư i dân trong ph t tri n kinh t -xã hội đi đôi với
tuân thủ ph p lu t
9. Tăng cư ng qu c ph ng, an ninh, gi v ng chủ quyền qu c gia, to n
vẹn lãnh th v b o đ m an ninh ch nh tr , tr t tự, an to n xã hội
10. Nâng cao hiệu qu hoạt động đ i ngoại, chủ động hội nh p qu c t ,
tạo môi trư ng h a b nh v điều kiện thu n l i đ ph t tri n đ t nước
11. Thực hiện nh t quán chính sách kinh t nhiều thành ph n
12. Đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, ng d ng nhanh ti n bộ khoa
h c – công nghệ; trên cơ sở đ đẩy mạnh phân công lao động xã hội.
TIEU LUAN MOI download :
17
13. Hình thành và phát tri n đ ng bộ các loại th trư n
14. Mở rộng và nâng cao hiệu qu kinh t đ i ngoại
15. Xoá b cơ ch t p trung, quan liêu, bao c p, hoàn thiện cơ ch qu n lý
kinh t của Nh nước.
TIEU LUAN MOI download :
18
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình Kinh t chính tr Mác – Lênin (dành cho b c đạ i h c hệ chuyên
lý lu n chính tr ) (NXB Chính tr Qu c gia Sự th t, 2021)
2. Giáo trình Kinh t Chính tr Mác – Lênin (dành cho các Kh i ngành Kinh t -
Qu n tr ) (NXB Chính tr Qu c gia, 2008)
3. Chuyên đề 6: Nề n kinh t th trư ng đ nh hướ ng XHCN, tồn c u hóa và
hội nh p qu c t của Việt Nam (tài liệ u b i dưỡ ng thi nâng ngạch lên
chuyên ngành chính kh i Đ ng, Đoàn th năm 2019)
4. “T ng quan về Việt Nam” trong trang thông tin của Ngân hàng Th giới:
/>5. “Chênh lệch giàu nghèo tại Việt Nam có xu hướng tăng” (đăng ngày
11/09/2019) trong trang thông tin của Trung tâm thông tin và dự báo kinh
t - xã hội Qu c gia của Bộ K hoạch và Đ u tư:
/>
TIEU LUAN MOI download :