Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.29 KB, 16 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Ngân hàng Trung ơng
1. Khái niệm:
- Là cơ quan chính phủ có chức năng theo dõi bao quát hệ thống ngân hàng và có
trách nhiệm thực hiện việc chỉ đạo chính sách tiền tệ.
- NHTƯ còn đợc gọi là NH phát hành.
2. Đặc điểm của NHTƯ
- Từ khi NHTƯ ra đời, mô hình tổ chức và hệ thống NH phân thành 2 cấp với
chức năng và mục tiêu riêng biệt, trong đó các NHTM thực hiện chức năng KD
và mục tiêu là lợi nhuận, còn NHTƯ có chức năng là quản lý NN trên lĩnh vực
tiền tệ, tín dụng và NH. Mục tiêu của NHTƯ là ổn định giá trị của đồng bản tệ.
- NHTƯ không chỉ đơn thuần thực hiện chức năng quản lý NN mang t/chất hành
chính mà NHTƯ còn có các hoạt động sinh lời, VD nh thu các khoản lợi tức
khi mua các chứng khoán
- NHTƯ thực hiện các nghiệp vụ sinh lời nhng không phải vì mục đích lợi nhuận
mà đó là để thực hiện chức năng quản lý của NHTƯ.
- Các khoản thu nhập của NHTƯ sau khi đã trang trải các chi phí nghiệp vụ,
phần còn lại đều phải nộp vào NSNN. Trong TH nếu NHTƯ bị thua lỗ trong
các hoạt động của mình thì NSNN sẽ cấp bù.
3. Một vài chức năng của NHTƯ
- Chỉ đạo C/s tiền tệ bằng cách tác động vào thái độ c xử của các NH, nhờ đó tác
động đến lợng tiền cung ứng.
- TT các séc tức là chuyển vốn giữa các NH để giải quyết các khiếu nại. Các
khiếu nại này là do việc gửi các séc vào 1 NH, các séc đó đợc phát ra theo một
TK tại một NH khác.
- Thực hiện chức năng điều hành qua việc đặt ra các quy tắc để các NH có thể
hoạt động
- Phát hành giấy bạc đa vào lu thông trong phạm vi cả quốc gia.
- Chức năng quản lý quỹ NS tức là thủ quỹ cho nhà nớc. Trong điều kiện cần


thiết nó là nơi phát hành công trái cho nhà nớc hoặc cho nhà nớc vay.
- Là nơi ban hành các chính sách trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng cũng nh kiểm
soát việc thực hiện các chính sách đó theo đờng lối của NN.
4. Vai trò của NHTƯ:
- Độc quyền phát hành giấy bạc NH.
- Là NH của các NH.
- Là NHNN:
- NHTƯ thuộc SH nhà nớc hay SH của NN chiếm đa phần.
- NHTƯ có thể thay mặt cho NN trong việc quản lý các hoạt động trong
TT, TD và NH.
- NHTƯ có thể thay mặt cho NN trong việc đàm phán, ký kết về v/đề TT,
TD và NH với nớc ngoài.
- NHTƯ là ngời đại diện cho NN tại các tổ chức tài chính và tiền tệ quốc
tế.
1
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
5. Bảng cân đối TS của NHTƯ
TS có TS nợ
- Chứng khoán (chủ yếu là CK của
CP).
- Cho vay chiết khấu đ/với NHTM.
- Vàng, ngoại tệ.
- Tiền đang lu hành (ngoài hệ thống
NH).
- Tiền dự trữ (toàn bộ tiềnn mặt dữ trữ
trong hệ thống NH)
Tổng hai khoản trên đợc gọi là cơ số
tiền.

TS nợ:
- TS nợ của NHTƯ là 1 phần quan trọng của lợng tiền cung ứng, bởi vì việc tăng 1
trong 2 thứ hoặc cả 2 thứ sẽ dẫn đến sự tăng của lợng tiền cung ứng.
Tiền đang lu hành:
? Đồng tiền đang lu hành là tổng lợng tiền đang lu thông trong tay dân chúng
(tức là ở bên ngoài các NH).
Các khoản tiền dự trữ:
? Các khoản tiền dự bao gồm:
? các món tiền gửi ở NHTƯ.
? Các TM đợc lu giữ cụ thể của các NH (đợc gọi là tiền két bởi vì nó đợc
để trong két của các NH).
? Các khoản tiền dự trữ là TS có của các NH, nhng lại là TS nợ của NHTƯ vì các
NH có thể yếu cầu TT chúng bất cứ lúc nàovà NHTƯ phải thực hiện các trách
nhiệm nợ của mình bằng cách thanh toán các giấy bạc. Sự tăng của các khoản
tiền dự trữ dẫn đến sự tăng của mức tiền gửi và do đo tăng lợng tiền cung ứng.
? Tiền dự trữ đợc chia làm 2 loại:
? tiền dự trữ bắt buộc: tiền mà NHTƯ đòi hỏi các NHTM lu giữ theo quy
định của pháp luật.
? tiền dự trữ vợt mức: tiền mà các NH dự trữ theo ý muốn
? NHTƯ không trả lãi cho các khoản tiền dữ trữ.
Tài sản có:
TS có của NHTƯ là TS mà NHTƯ đang nắm giữ trong kho của mình và gtrị của
tất cả các TS đó là c số đảm bảo cho số TM đa vào lu thông.
Các chứng khoán chính phủ:
? Lọai TS này gồm các CK do kho bạc NN phát hành.
? NHTƯ cung cấp tiền dự trữ cho hệ thống NH bằng cách mua chứng khoán, do
thế làm tăng TS có của nó. Một sự tăng CK C/phủ do NHTƯ nắm giữ dẫn đến 1
sự tăng lợng tiền cung ứng.
Tiền cho vay chiết khấu:
? NHTƯ có thể cung cấp tiền dự trữ cho hệ thống NH bằng cách cho các NH vay

CK.
? Sự tăng tiền cho vay CK cũng có thể là nguồn gây ra tăng lợng tiền cung ứng.
L/s thu của các NH đ/v tiền vay này gọi là l.s CK.
Vàng, ngoại tệ:
2
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
? Mua ngoại tệ, hay vàng cũng là 1 cách để tăng TS có của NH đông thời làm
tăng lợng tiền cung ứng.
1? Sự khác nhau giữa NHTƯ và NHTM.
NHTƯ NHTM
? Chức năng là ổn định nền Ktế. (ổn
định tiền tệ)
? Công cụ thực hiện chức năng :
-Phát hành tiền
-Định mức l/s
-Định mức hối đoái
-Định mức chiết khấu
-Định mức dự trữ bắt buộc
- Mục đích duy nhất là lợi nhuận
1? Quá trình cung ứng tiền tệ.
Mục tiêu:
? Quá trình cun gứng tiền không phải là xđịnh lợng tiền cung ứng mà là quá trình
tạo ra tiền của nền kinh tế, các công cụ để tác dộng tạo ra tiền của NHTM.
Lợng tiền cung ứng:
? Tiền hoặc lợng tiền cung ứng đợc định nghĩa là bất cứ cái gì đợc chấp thuận
chung trong việc thanh toán nhận hàng hoá, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ
tại một thị trờng nhất định, trong 1 thời gian nhất định.
? Lợng tiền cung ứng luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển nền

KTXH. Vai trò của lợng tiền cung ứng:
-Nếu lợng tiền cung ứng > nhu cầu thanh toán trong nền KT sẽ dẫn đến lạm
phát.
-Nếu lợng tiền cung ứng < nhu cầu thanh toán trong nền KT sẽ dẫn đến suy
thoái KT
Trong thực tế, MS phải >MD 1 chút thì mới giữ tăng trởng KT ổn định (Trong TH
này có 1 tỷ lệ lạm phát vừa đủ).
Bốn tác nhân trong quá trình cung ứng tiền tệ:.
NHTƯ: t/gia vào quá trình cung ứng bằng cách tạo ra cơ số tiền tệ là 1 đại lợng
bao gồm tiền mặt ngoài hệ thống NH + tiền dự trữ của các NHTM.
NHTM (các tổ chức nhận tiền gửi): những trung gian tài chính, họ nhận TG từ
các cá nhân và các tổ chức và thực hiện cho vay: các NHTM, các công ty tiết
kiệm và cho vay, các NH tiết kiệm tơng trợ, các liên hiệp tín dụng. NHTM t/gia
vào qtrình cung ứng tiền là qtrình tạo tiền trên TG có thể phát séc.
Nhứng ngời gửi tiền: Các cá nhân, các tổ chức nắm giữ TG ở các NHTM, tạo
nên đầu vào của hệ thống NHTM.
3
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Những ngời vay tiền từ các NHTM: các cá nhân, các tổ chức vay tiền từ các tổ
chức nhận gửi hoặc từ các t/chức phát hành các trái khoán, các trái khoán đó đ-
ợc các tổ chức nhận gửi mua.
Trong 4 tác nhân trên, NHTƯ là tác nhân quan trọng nhất.
Quá trình tạo tiền của từng NHTM riêng lẻ:
Quá trình tạo tiền thông qua hệ thống NHTM
Xét quá trình tạo tiền bằng 1 VD:
Giả thiết:
- 100$ TG đợc tạo ra bởi 1 món cho vay của NHTM khác đợc gửi tại
NHTM (A)

- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc =10%
-
4
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Ngân hàng Thơng mại
I. K/n NHTM:
- NHTM là 1 T/chức KD trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng.
? Hoạt động thờng xuyên, chủ yếu của NHTM là nhận tiền gửi của khách hàng
với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, để chiết khấu và làm
phơng tiện thanh toán.
II? Phân loại NHTM theo hình thức SH:
NHTM Quốc doanh: Vốn điều lệ 100% là của nhà nớc
VD: ở VN NHTMQD - NHĐTPT, NHNN và PTNT, NH ngoại thơng. NH công th-
ơng, NH phục vụ ngời nghèo.
NHTM cổ phần: Vốn điều lệ hình thành bằng cách góp vốn của các cổ đông
thông qua phát hành và bán cổ phiếu.
NHTMCP nhà nớc: Cổ đông của nó là nhà nớc
NHTMCP t nhân : Cổ đông của nó là t nhân
NHTMCP hỗn hợp : Cổ đông của nó là cả t nhân và nhà nớc.

III. Chức năng của NHTM: 2 chức năng
Chức năng tạo ra tiền gửi:
NHTM tạo ra TG thông qua hoạt động tín dụng của nó, tức là đi vay vốn và cho
vay vốn.
Lợng tiền cung ứng trong 2 thời kỳ trong 1 thời kỳ nào đó bằng lợng TM lu hành +
TG séc của NHTM.
TM đang lu hành chiếm 5-10%, còn lại 90-95% do NHTM tạo ra.
Chức năng KD:

- Trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng ngân hàng, mục tiêu là thu lợi nhuận.
- Trong thời kỳ đầu hoạt động của ngành NH chỉ có 1 loại hình là NHTM với cả 2
chức năng vừa phát hành ra tiền và quản lý lu thông tiền tệ, vừa thực hiện chức
năng KD. Sau này khi hệ thống NH phát triển hình thành hệ thống NH 2 cấp:
-Hệ thống NHTƯ thực hiện chức năng quản lý, ổn định giá trị đồng tiền.
-NHTM chỉ thực hiện chức năng KD, mục tiêu là lợi nhuận. C/năng Kinh
doanh của NHTM đợc phân định bằng pháp luật 1 cách rõ rệt kể từ khi có hệ thống
NH 2 cấp
- Trong quá trình hoạt động KD của NH, NH thực hiện chức năng trung gian dẫn
vốn từ các nhà tiết kiệm sang các nhà đầu t.
IV. Bảng cân đối TS của NHTM:
Nguyên tác Tổng TS có = Tổng TS nợ. Bảng TKTS đợc tiến hành trên cơ sở báo
cáo thu nhập và chi phí.
TS có (sử dụng vốn): 6 khoản mục TS nợ (nguồn vốn): 4 khoản mục
? Các khoản tiền dự trữ:
? do NHTƯ yêu cầu dự trữ
bắt buộc
? TG có thể phát hành séc.
? Khoản tiền gửi (phi giao dịch):
? có kỳ hạn
5
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
? g/quyết Thanh toán đột
xuất
? Khoản TM thu trong ngày.
? Khoản tiền gửi ở các NH khác.
? Chứng khoán (của CP & địa phơng)
? Khoản cho vay: Khoản này thờng

chiếm phần lớn.
? Các khoản khác:
VD: trụ sở NH, trang thiết bị, chi cho ăn
mặc của nhân viên....
Lợi nhuận đợc tạo ra từ TS có. Đó là kết
quả của việc sử dụng vốn của NH và TS
có đa lại thu nhập.
? không kỳ hạn
? Các khoản tiền vay từ các NH khác
hoặc từ NHTƯ.
? Vốn tự có của NH:
Thờng để có vốn thì NH phát hành (bán)
cổ phiếu, hoặc trích từ lợi nhuận của
NH. Nguồn vốn này đợc dùng mua TS
có và từ đó tạo ra lợi nhuận.
? ?
1? TS nợ:
TG có thể phát séc:
? Là loại TG của cá nhân hoặc tổ chức nào đó mà chủ TK của nó có thể sử dụng
để thanh toán cho đơn vị khác vào bất cứ lúc nào.
? Trong việc sử dụng các TK này, ngời ta có thể rút ra bằng TM, cũng có thể phát
hành ra tờ séc và NH phải tiến hành thanh toán theo tờ séc đó.
? TG séc là 1 TS có của ngời gửi tiền nhng là TS nợ của NHTM vì NH phải trả lại
tiền cho ngời gửi vào bất kỳ lúc nào.
? TG p/hành séc là nguồn vốn quan trọng trong quá trình hoạt động của NHTM.
Nguồn vốn này có lãi suât rất thấp vì mục tiêu chính của ngời gửi tiền không
phải để thu lợi tức từ NH.. Ngời gửi tiền ở đây nhằm mục tiêu làm phơng tiện
thanh toán. Ngời gửi séc ở NH có quyền yêu cầu NH phục vụ các công việc
thanh toán cho họ nhng NH không đợc thu lệ phí hoặc thu lệ phí với giá rẻ.
TG phi giao dịch:

? Là nguồn vốn quan trọng nhất trong hoạt động của NHTM.
? TG phi giao dịch có đặc điểm là ngời gửi không đợc quyền phát séc để thanh
toán cho ngời khác.
? TG phi giao dịch thờng có L/s cao hơn tiền có thể phát séc vì mục tiêu của ngời
gửi là lợi tức của NH chứ không để thanh toán.
? Trong loại TG phi giao dịch có 2 loại:
-TG tiết kiệm: là khoản tiền gửi vào hoặc lấy ra bất cứ lúc nào theo yêu cầu
của ngời gửi.
-TG có kỳ hạn: là khoản TG theo các kỳ hạn nhất định và không đợc rút ra
1 cách tuỳ tiện mà phải theo định kỳ của nó. TG loại này có tính lỏng kém
hơn so với TG tiết kiệm do vậy L/s TG có thời hạn thờng cao hơn TG tiết
kiệm nhng lại là nguồn vốn để cho NH hoạt động 1 cách ổn định.
Tiền đi vay:
? Là các khoản tiền mà NH là ngời chủ động đi vay và khoản tiền vay này đã đợc
xác định từ trớc cả về số lợng, thời gian, và mục tiêu sử dụng.
6

×