Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TH hóa dược nhóm 1 tổ 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.14 KB, 5 trang )

Họ và tên: Nguyễn Thị Thu Phương
Nguyễn Minh Anh
Đinh Thị Ngọc Bích
Nguyễn Văn Diễn
Nguyễn Thị Mỹ Duyên
Lớp D3B – Tổ 5 – Nhóm 1
BÁO CÁO THƯC HÀNH HĨA DƯỢC
Bài 1: Kiểm nghiệm glucose.
1.
-

Mục tiêu:
Trình bày được nguyên tắc các phép thử định tính glucose, các phép thử tinh khiết
glucose, các phương pháp định lượng glucose.
Thực hiện tốt kiểm nghiệm glucose dược dụng.
2.
Cơng thức:
-Glucose khan: C6H12O6 có Ptl là 180,2.
-Glucose ngậm 1 phân tử nước C6H12O6.H20 có Ptl là 198,2.
3. Tính chất
- Vật lí: bột kết tinh trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước, ít tan trong ethanol
- Độ tan trong nước là: : 91g / 100ml (25o C)
4. Định tính
- Thí nghiệm 1: Định tính glucose bằng đồng sulfat
ST
T
1
2

Nội dung


Yêu cầu

Nguyên tắc phản -Glucose có nhóm chức andehyde nên có tính khử
ứng
- được thể hiện qua phản ứng với CuSO4/NaOH
=> kết tủa nâu đỏ
Tiến hành
-Hòa tan 0,2g glucose vào nước
-Thêm 0,5ml dung dịch đồng sulfat 10% và 1ml
dung dịch NaOH 10%
- Đun nóng

Ghi chú

-Trước khi đun
nóng dung dịch
vẫn trong suốt


3

Hiện tượng

4

Kết quả

Sau khi đun nóng, xuất hiện kết tủa nâu đỏ là
Cu2O


*Kết luận về hiện tượng: khi đun nóng, Glucose có nhóm chức CHO nên đã khử Cu2+
thành Cu2O ( kết tủa màu nâu đỏ)
- Thí nghiệm 2: Định tính glucose bằng bạc nitrat
ST
T
1

Nội dung
Nguyên tắc
phản ứng

2

Tiến hành

3

Hiện tượng

4

Kết quả

u cầu

Ghi chú

-Glucose có nhóm andehyde nên có tính khử và
được thể hiện qua phản ứng với tạo kết tủa trắng
Ag.

-Hòa tan 0,2g glucose vào nước
-thêm 0,5ml AgNO3 10% và 1ml dung dịch
amoniac vào lắc đều

Phản ứng xuất hiện kết tủa kim loại màu trắng sáng
bám trên thành ống nghiệm

* Kết luận về hiện tượng: Trong glucose có nhóm CHO nên đã khử Ag+ thành Ag
5. Thử tinh khiết.
-Thí nghiệm: thử kim loại nặng trong glucose.
*Nguyên tắc: Thử kim loại nặng (Pb) , cho phải ứng với ion cho kết tủa hoặc dd màu
đen (PbS). Thuốc thử là thioacetamind. So màu với một dung dịch chì mẫu có cùng điều
kiện phản ứng.


ST
T
1

Nội dung

Yêu cầu

Nguyên tắc
phản ứng

Thử kim loại nặng (Pb), cho phản ứng với ion cho kết tủa
hoặc dung dịch màu đen (PbS). Thuốc thử là thioacetamind.
So màu với ,ột dung dịch chì mẫu có cùng điều kiện phản
ứng.


2

Tiến hành

3

Hiện tượng

4

Kết quả

Ghi chú

- Ống thử có màu khơng đậm hơn ống mẫu
- Ống chuẩn có màu nhạt hơn ống thử

6. Định lượng:
-Thí nghiệm: Định lượng glucose bằng phương pháp đo iod.
Vấn đề
Nguyê
n tắc

Yêu cầu
-Glucose bị OXH chậm bằng iod trong môi trường kiềm tạo muối acid
gluconic, phản ứng sẽ ổn định hơn trong môi trường kiềm nhẹ
Na2CO3.
- + 2 + => NaIO + NaI + 2
- R-CHO + NaIO => R-COONa + NaI.


Ghi chú


Tiến
hành

-Mẫu thử 1
+ 0,1029g chế phẩm
+ 50ml nước
=>Hòa tan trong bình nón 250ml
có nút mài.
+ 25ml dd iod 0,1N bằng buret
+ 10ml dd 5% lắc trộn đều
=>Đậy nút bình, để trong tối 20
phút
+ 15ml ( lắc nhẹ cho hỗn hợp có
phản ứng acid)

Mẫu thử 2
+ 0,1015g chế phẩm
+ 50ml nước
=>Hịa tan trong bình nón 250ml
có nút mài.
+ 25ml dd iod 0,1N bằng buret
+ 10ml dd 5% lắc trộn đều
=>Đậy nút bình, để trong tối 20
phút
+ 15ml ( lắc nhẹ cho hỗn hợp có
phản ứng acid)


-Mẫu trắng:
+ 50ml nước trong bình nón 250ml có nút mài.
+ 25ml dd iod 0,1N bằng buret
+ 10ml dd 5% lắc trộn đều
=>Đậy nút bình, để trong tối 20 phút
+ 15ml ( lắc nhẹ cho hỗn hợp có phản ứng acid)

Sau đó đem
chuẩn độ
bằng
Na2S2O3
với chỉ thị
hồ tinh bột

Sau đó đem
chuẩn độ
bằng
Na2S2O3
với chỉ thị
hồ tinh bột


Hiện
tượng

-Trước khi chuẩn độ hỗn hợp có màu nâu đỏ ánh xanh , sau khi chuẩn
độ hỗn hợp màu trong suốt

.

*Kết quả:
Lần 1
Lần 2

10,85ml
10,3ml

*Xây dựng công thức:
Mẫu thử: = =
=
Mẫu trong: = - =
-Ta có: m1 = 0,1029g; m2 = 0,1015g => mtb = 0,1022g
∆V = Vo−Vt; a = 3% ( độ ẩm ) ; M = 198,2
H% = *100%
mtt = = =
=>H% = .100%=.100%
=101,11%
Vậy hàm lượng glucose trong chế phẩm là 101,11%

21,7



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×