TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA MARKETING
- - - - - -
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TỐI ƯU HÓA CHIẾN DỊCH QUẢNG CÁO
ỨNG DỤNG SCREEN RECORDER CỦA CÔNG TY
TNHH MAXMOBILE SOFTWARE
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
: Th.s NGUYỄN PHƯƠNG THẢO
SINH VIÊN THỰC HIỆN
: LÊ THỊ MỸ DUYÊN
MÃ SINH VIÊN
: 171123012305
NGÀNH
: MARKETING
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN TRỊ MARKETING
ĐÀ NẴNG – 2021
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, Phòng Đào Tạo,
Khoa Marketing trường Đại học Kinh Tế Đà Nẵng đã luôn quan tâm, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường và cũng tạo điều kiện
cho tôi thực hiện báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới Th.S Nguyễn Phương Thảo
là người đã trực tiếp hướng dẫn và cho tôi những ý kiến q báu để tơi có thể hồn thiện
báo cáo thực tập tốt nghiệp này.
Tôi chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH Maxmobile Software đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình thực tập tại
cơng ty.
Hồn thiện được báo cáo thực tập tốt nghiệp này, tôi luôn nhận được những giúp đỡ
và động viên rất lớn từ gia đình, bạn bè, tơi xin ghi nhận những tình cảm chân thành và
tốt đẹp đó.
Đà Nẵng, ngày…..tháng….. năm 2021
Sinh viên
Lê Thị Mỹ Duyên
2
MỤC LỤC
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................. 5
1.1.
Thơng tin chung........................................................................................................... 5
1.2.
Tầm nhìn, sứ mệnh ...................................................................................................... 5
1.3.
Các sản phẩm/ dịch vụ chính....................................................................................... 5
1.4.
Các nhóm khách hàng chính ....................................................................................... 5
1.5.
Cấu trúc tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức ....................... 6
1.6.
Mô tả phịng ban, vị trí thực tập .................................................................................. 6
1.7.
Phân tích mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp ................................................... 7
1.7.1.
Môi trường ngành ................................................................................................. 7
1.7.2.
Khách hàng ........................................................................................................... 7
1.7.3.
Đối thủ cạnh tranh ................................................................................................ 8
1.7.4.
Nhà cung ứng ........................................................................................................ 9
1.7.5.
Trung gian Marketing ........................................................................................... 9
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH ỨNG DỤNG TẠI
CƠNG TY MAXMOBILE SOFTWARE ............................................................................. 9
2.1.
Mô tả hoạt động Marketing ......................................................................................... 9
2.1.1.
Nghiên cứu thị trường .......................................................................................... 9
2.1.2.
Xây dựng chiến lược Marketing tổng thể ........................................................... 11
2.1.3.
Xây dựng chiến lược Marketing Mix ................................................................. 11
2.1.4.
Tạo dựng mối quan hệ vối những khách hàng và nhà phân phối ....................... 12
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing - chiến dịch quảng cáo ứng dụng Screen
Recorder của công ty Maxmobile Software ........................................................................ 13
2.2.1.
Ứng dụng Screen Recorder ................................................................................ 13
2.2.2.
Chiến dịch ứng dụng Screen Recorder ............................................................... 13
2.3.
Đánh giá chiến dịch Marketing – chiến dịch ứng dụng Screen Recorder ................. 15
2.3.1.
So với mục tiêu ................................................................................................... 15
2.3.2.
So với đối thủ cạnh tranh .................................................................................... 17
2.3.3.
Đánh giá .............................................................................................................. 18
2.4.
Giải pháp ................................................................................................................... 18
3
2.5.
Kết quả ...................................................................................................................... 18
2.6.
Đề xuất ...................................................................................................................... 19
PHẦN 3: TỔNG KẾT BÀI HỌC THỰC TẾ ..................................................................... 20
3.1.
Tự tổng kết, đánh giá mức độ hồn thành mục tiêu .................................................. 20
3.2.
Vai trị của đợt thực tập trong con đường nghề nghiệp của sinh viên ...................... 22
3.3.
Đánh giá chung của sinh viên về đơn vị thực tập ..................................................... 22
4
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Thơng tin chung
Tên cơng ty
: Cơng ty TNHH Maxmobile Software
Phịng/ban
: Marketing
Người hướng dẫn
: Hồ Nhật Tân
Email
:
Số điện thoại
: 0775001001
Chức vụ : Giám đốc
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh
Tầm nhìn
Năm 2030, đạt được vị trí top 10 cơng ty phát triển ứng dụng di động hàng đầu Việt Nam.
Sứ mệnh
Sứ mệnh của Maxmobile là đưa các ứng dụng thông minh do người Việt phát triển đến với
người dùng trên toàn cầu.
1.3. Các sản phẩm/ dịch vụ chính
Thiết kế và phát triển các ứng dụng điện thoại (mobile app) thông minh với các công nghệ
mới mang đến những giải pháp tối ưu và trải nghiệm phong phú cho người dùng.
Một số ứng dụng của cơng ty:
Screen Recorder
Poster Maker
Flyer Maker
Antivirus
Intro Maker
1.4. Các nhóm khách hàng chính
Khách hàng của Maxmobile Software là người dùng đến từ cả trong và ngoài nước. Thị
trường mục tiêu là các nước Ấn Độ, Indonesia, Mexico, Phillippines và các quốc gia Nam Mỹ.
- Độ tuổi: 18-24 tuổi
- Nhu cầu: Tìm và cài đặt ứng dụng phù hợp với nhu cầu của bản thân
5
1.5. Cấu trúc tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong tổ chức
Bộ Phận
Giám đốc
Nhân Sự
Lập Trình & Kỹ
Thuật
Tài Chính - Kế
Tốn
Marketing
Thiết Kế
Nhiệm vụ
Là người định hướng, quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, nhân sự cũng như
các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp.
- Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực để đảm bảo hoạt động của doanh nghiệp
ln diễn ra liên tục, hiệu quả.
- Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
- Xây dựng và phát triển các tính năng mới cho các ứng dụng iOS / Android
- Phân tích, thiết kế và lập trình các ứng dụng theo định hướng của cơng ty
- Hỗ trợ tồn bộ vịng đời ứng dụng (khái niệm, thiết kế, thử nghiệm, phát hành và hỗ trợ)
- Phát triển giao diện lập trình ứng dụng (API) để hỗ trợ chức năng di động
- Khắc phục sự cố và gỡ lỗi để tối ưu hóa hiệu suất
- Hoạch định các vấn đề về nguồn vốn và việc sử dụng vốn
- Xử lý các vấn đề về doanh thu, tiền lương nhân cơng, chi phí các bộ phận. Ngồi ra, giúp bộ
phận marketing hiểu tình hình triển khai các hoạt động hiện tại.
- Nghiên cứu xu hướng thị trường và người dùng, tìm hiểu về mơi trường marketing
- Hoạch định, đề xuất ý tưởng và triển khai các chiến dịch Marketing sáng tạo để thu hút người
dùng.
- Nghiên cứu và đề xuất các ý tưởng ứng dụng di động mới
- Thiết kế các hình ảnh ứng dụng: Icon app, screen shots, video promotion
- Thiết kế các ấn phẩm liên quan thương hiệu công ty.
- Thiết kế cho các sự kiện truyền thơng nội bộ và bên ngồi cơng ty: Poster, bandroll, Standee,
banner quảng cáo...
- Các nhiệm vụ khác theo sự phân cơng của lãnh đạo.
1.6. Mơ tả phịng ban, vị trí thực tập
Bộ phận Marketing
Nhiệm vụ của phịng marketing chính là xây dựng chiến lược marketing cho doanh nghiệp;
điều hành việc triển khai chiến lược marketing; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện, kịp thời
điều chỉnh và đánh giá, báo cáo kết quả chiến lược marketing.
Vị trí thực tập: Thực tập sinh Marketing
Nhiệm vụ chính:
- Thu thập, phân tích, nghiên cứu các thông tin của thị trường Marketing, từ đó đưa ra
phương án tối ưu cho chiến lược quảng bá sản phẩm.
- Xây dựng kế hoạch truyền thông: Hỗ trợ lên kế hoạch và triển khai hoạt động Google Ads
tối ưu nội dung và tương tác
- Hỗ trợ đưa ra chiến lược, kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện các hoạt động Marketing
cho doanh nghiệp
6
- Báo cáo cơng việc: Theo dõi, phân tích & báo cáo dữ liệu về các chiến dịch Mobile
Marketing của công ty Maxmobile Software
- Tham gia và hỗ trợ tổ chức các chương trình sự kiện nội bộ, chuẩn bị các văn bản và tài
liệu,...
Nhiệm vụ quan sát:
- Quan sát và tìm hiểu cách giám đốc bộ phận Marketing hoạch định và lựa chọn chiến lược
Marketing cho các thị trường mục tiêu, lập kế hoạch Marketing và cách thức triển khai kế
hoạch.
1.7. Phân tích mơi trường kinh doanh của doanh nghiệp
1.7.1. Mơi trường ngành
Thị trường Mobile App có doanh thu tăng trưởng ổn định tiếp tục tăng trưởng vượt trội
Năm 2020, mức chi tiêu của người dùng toàn cầu đối với các ứng dụng dành cho thiết bị di
động tăng 30% so với năm ngoái và đạt mức 111 tỷ USD. Chi tiêu trên toàn thế giới tại 2 nền
tảng App Store và Google Play đã tăng lên mỗi năm và chạm mốc 100 tỷ USD trong năm
2020. [1]
Theo báo cáo của Techaheadcorp.com, ngành công nghiệp phát triển ứng dụng tồn cầu dự
kiến sẽ tăng lên 6,3 nghìn tỷ USD vào năm 2021 và các ứng dụng dự kiến sẽ tạo ra doanh thu
935,2 tỷ USD vào năm 2023. Theo dự báo của Sensor Tower, chi tiêu của người tiêu dùng
trên Google Play dự kiến sẽ đạt CAGR 17%, đạt 85 tỷ USD mỗi năm trong vòng 5 năm tới.
Tổng doanh thu trên cả hai cửa hàng Appstore và Google play sẽ tiếp tục tăng trưởng kép hàng
năm (CAGR) 19,5%, đạt 270 tỷ USD vào năm 2025. [2]
Mobile app có lượng tải xuống tiếp tục tăng mạnh
Lượt cài đặt mobile app toàn cầu trên cả hai nền tảng Android và iOS sẽ đạt CAGR 10%,
đạt 230 tỷ USD vào năm 2025. Google Play sẽ vượt qua CAGR kết hợp, tăng 11,5% lên 187
tỷ USD, trong khi App Store sẽ đạt CAGR là 4,6% và đạt 43 tỷ USD.
Người tiêu dùng đã chi tiêu cho các mobile game trên thiết bị di động nhiều gấp đôi so với
các Non-game Apps vào năm 2020 trên App Store của Apple. Tuy nhiên, điều đó sẽ thay đổi
vào năm 2024 khi Sensor Tower dự báo rằng chi tiêu cho các Non-game Apps sẽ đạt 86 tỷ
USD so với 73 tỷ USD cho trò chơi. [1]
1.7.2.
Khách hàng
Hiện tại, công ty tập trung khai thác người dùng người dùng smartphone trên toàn cầu.
7
Đặc điểm:
- Nhu cầu: Tìm các ứng dụng giải quyết vấn đề tiềm ẩn hoặc thỏa mãn nhu cầu như giải trí,
thiết kế và các tiện ích khác.
- Độ tuổi: Người dùng sử dụng ứng dụng thuộc nhóm từ 18 – 24 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất
là 44.7%, nhóm tuổi từ 35 – 44 tuổi chiếm 23.2%, nhóm tuổi từ 25 – 34 tuổi chiếm 20.8%,
nhóm tuổi từ 45 tuổi trở lên chiếm tỷ lệ thấp nhất là 11.3%.
- Giới tính: Tỷ lệ người dùng là nam chiếm 54.9% và tỷ lệ người dùng là nữ chiếm 45.1%.
- Ngôn ngữ: Đa ngơn ngữ vì các ứng dụng có tệp khách hàng mục tiêu ngoại quốc.
- Quốc gia: Đa quốc gia
Cơ hội:
Dung lượng người dùng lớn: sự chuyển dịch sang ưu tiên thiết bị di động đã xảy ra trong
vài năm, đại dịch đã thúc đẩy tốc độ của xu hướng này tăng lên mức đỉnh điểm vào năm 2020.
Bước nhảy vọt đáng kể này đã tạo ra sự gia tăng đáng kể về lượng người dùng và số lượt cài
đặt, giúp phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tạo ra nguồn doanh thu: Đối với những ứng dụng tốt, được ưa chuộng, thu hút được người
dùng sử dụng ứng dụng trong thời gian dài, việc hiển thị quảng cáo từ Admob trong các ứng
dụng đó đã đem lại doanh thu cho doanh nghiệp.
Thách thức:
- Việc dự đoán và nắm bắt kịp thời những xu hướng người dùng sẽ thịnh hành luôn là một
thách thức lớn.
- Công nghệ mới mang đến những khả năng mới và cũng trở nên khó khăn hơn để có thể
cạnh tranh và áp dụng trong thời gian ngắn.
- Sự cạnh tranh trong các kho ứng dụng ngày càng gay khó đảm bảo khả năng hiển thị của
các ứng dụng
1.7.3.
Đối thủ cạnh tranh
Các nhà phát triển ứng dụng trên các cửa hàng ứng dụng Google Play và App Store. Một
số đối thủ cạnh tranh tại Việt Nam: Mona Media, Global Cybersoft, TMA Solutions, Fujinet
Systems, Công ty phần mềm Misa, Harvey Nash, FPT Software, VNG Corp, Công ty CMC,...
- Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Các nhà phát triển cung cấp các ứng dụng có các ý tưởng,
cơng cụ, tính năng tương tự ứng dụng của công ty phát triển.
8
- Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Các nhà phát triển cung cấp các ứng dụng giải quyết một
vấn đề tương tự cho nhu cầu người dùng như ứng dụng của công ty phát hành.
1.7.4.
Nhà cung ứng
Các công cụ, phần mềm cung cấp nền tảng viết code: Swift, Java, C++, NotePad++,
Vim, Atom,...
1.7.5.
Trung gian Marketing
Trung gian phân phối: Cửa hàng ứng dụng Google Play và App Store
Các tổ chức Marketing: Các Ad Network uy tín như AdMob, Google Ads, iAd
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI CHIẾN DỊCH ỨNG DỤNG
TẠI CƠNG TY MAXMOBILE SOFTWARE
2.1. Mơ tả hoạt động Marketing
Quy trình hoạt động Marketing tại công ty Maxmobile Software
Nghiên cứu thị
trường
Xây dựng chiến
lược Marketing
tổng thể
Xây dựng chiến
lược Marketing
mix
Xây dựng mối
quan hệ
Thu về các giá
trị lợi ích cho
cơng ty
Biểu đồ 2.1. Quy trình hoạt động Marketing của doanh nghiệp
2.1.1.
Nghiên cứu thị trường
Dữ liệu thu thập từ nghiên cứu giúp doanh nghiệp xác định được cơ hội, các vấn đề xác
định vấn đề mà doanh nghiệp đang phải đối mặt; theo dõi, hiệu chỉnh và đánh giá các hoạt
động marketing; giúp doanh nghiệp hiểu sâu hơn về thị trường để doanh nghiệp có cơ sở đưa
ra các quyết định liên quan đến các hoạt động khác trong marketing và phát triển ứng dụng.
Các bước thực hiện nghiên cứu thị trường:
Xác định vấn
đề và mục tiêu
Xây dựng kế
hoạch nghiên
cứu
Thu thập thơng
tin
Phân tích thơng
tin
Trình bày kết
quả nghiên cứu
Biểu đồ 2.2. Quy trình nghiên cứu thị trường của doanh nghiệp
Xác định vấn đề và mục tiêu:
Một số vấn đề chính thường được nghiên cứu tại Maxmobile:
9
Đưa ra quyết
định
- Nghiên cứu về nhu cầu và mong muốn của khách hàng tiềm năng trong thị trường tồn
cầu
- Phân tích ứng dụng nào có giá thầu quảng cáo Google Ads cao, chỉ số eCPM cao (Sử
dụng Google adwords – Google Keywords Planner
- Nghiên cứu Trends và Top App trên Play Store
Mục tiêu: giúp doanh nghiệp xác định được cơ hội, các vấn đề xác định vấn đề mà doanh
nghiệp đang phải đối mặt; theo dõi, hiệu chỉnh và đánh giá các hoạt động marketing.
Xây dựng kế hoạch nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu sẽ bao gồm xác định các nguồn dữ liệu có thể thu thập, phương thức
thu thập, các phương tiện & công cụ thực hiện, mẫu và ngân sách thực hiện nghiên cứu.
Nguồn dữ liệu thu thập thứ cấp: Những thông tin, dữ liệu được thống kê, cung cấp từ những
công cụ, trang web,... về thị trường tạo nền tảng cho chiến dịch ứng dụng thành công.
- Sử dụng Google adwords – Google Keywords Planner để phân tích ứng dụng nào có giá
thầu quảng cáo Google Ads cao và chỉ số eCPM cao (quảng cáo kiếm tiền từ Admob)
- Appannie.com – Nghiên cứu Trends – Top apps trên play store và iOS store
- App figures - xem Top Apps
Thu thập thông tin
Thực hiện công việc thu thập thông tin, dữ liệu theo kế hoạch đã đề ra. Người nghiên cứu
cần phải đảm bảo rằng các thông tin thu thập được trong quá trình nghiên cứu được ghi chép
hoặc cập nhật một cách đầy đủ, rõ ràng, sắp xếp theo một trình tự hợp lý và khoa học.
Phân tích dữ liệu
Dựa trên dữ liệu đã thu thập được, thực hiện cơng việc phân tích, bao gồm cơng tác thống
kê, tính tốn để cho ra các giá trị theo các biến số phù hợp cho mục tiêu nghiên cứu.
Trình bày nghiên cứu và đưa ra quyết định
Trình bày, thể hiện số liệu và kết quả nghiên cứu một cách trực quan, dễ hiễu và đảm bảo
được tính khoa học, logic, để những cá nhân, bộ phận có thẩm quyền có thể có cơ sở đúng đắn
trong việc đưa ra quyết định.
Đưa ra quyết định
10
Cuối cùng, công ty hội ý và đưa ra các quyết định dựa trên kết quả thu thập từ cuộc nghiên
cứu.
2.1.2. Xây dựng chiến lược Marketing tổng thể
Xây dựng chiến lược Marketing tổng thể theo quy trình như sau:
Giai đoạn 1: Giai đoạn tiền ra mắt
Xác định mục tiêu chiến dịch
Xác định nhóm đối tượng
chiến dịch nhắm tới
Tối ưu các từ khóa, nội dung
mơ tả, tiêu đề,... của ứng dụng
Giai đoạn 2: Phát hành ứng dụng
Chạy các chiến dịch quảng cáo
có trả phí trên Google
Nâng cao ASO
Quảng cáo xúc tiến chéo
Giai đoạn 3: Đo lường KPI
Đo lường các chỉ số hiệu suất so với mục tiêu chiến dịch
Theo dõi phản hồi, đánh giá và
điều chỉnh chiến dịch
Giai đoạn 3: Duy trì
Chạy quảng cáo duy trì thứ
hạng ứng dụng
Nâng cao tỷ lệ duy trì và tương
tác của người dùng
Biểu đồ 2.3. Quy trình Xây dựng chiến lược Marketing tổng thể của doanh nghiệp
2.1.3.
Xây dựng chiến lược Marketing Mix
Sản phẩm (Product)
Các ứng dụng di dộng (Mobile App) thông minh với các công nghệ mới mang đến những
trải nghiệm phong phú, giải pháp tối ưu cho người dùng.
Giá (Price)
- Ứng dụng miễn phí
Maxmobile áp dụng các chiến lược định giá miễn phí để có thể thu hút người dùng, đạt
được mục tiêu tối đa hóa cài đặt của doanh nghiệp.
Doanh thu của công ty được tạo ra bằng cách đưa quảng cáo vào trong ứng dụng (app). Mỗi
khi người dùng xem hoặc click vào quảng cáo thì Admob( Google) và iAd (Apple) sẽ trả cho
ứng dụng của Maxmobile một số tiền theo một tỷ lệ được quy định.
- Ứng dụng trả phí
Đối với ứng dụng có tính phí người dùng, Maxmobile sử dụng chiến lược định giá cạnh
tranh, ngang bằng với các đối thủ.
11
Doanh thu được tạo ra thông qua việc bán các ứng dụng có tính phí cho người dùng (user),
thu tiền từ mua bán vật phẩm hay việc sử dụng các tính năng nâng cao trong ứng dụng,...
Kênh phân phối (Place)
Google Play và App Store là hai kênh phân phối ứng dụng lớn nhất cung cấp cho doanh
nghiệp tiếp cận với người dùng trên toàn cầu.
- Google Play Store: kênh phân phối ứng dụng dành cho thiết bị có hệ điều hành Android.
- App Store: kênh phân phối ứng dụng dành cho thiết bị có hệ điều hành iOS.
Tuy nhiên, sự cạnh tranh phát triển bên trong các kho ứng dụng ngày càng gay gắt, các nhà
phát triển ngày càng khó đảm bảo khả năng hiển thị của các ứng dụng được lưu trữ.
Truyền thông (Promotion)
Maxmobile quảng cáo ứng dụng Android hoặc iOS của mình trên các sản phẩm hàng đầu
của Google bao gồm Tìm kiếm, Play, youtube và Mạng hiển thị của Google.
Doanh nghiệp có thể tối ưu hóa nhắm mục tiêu theo chiến dịch để tập trung vào việc tìm
người dùng có giá trị dựa trên hành động quan tâm, như tối ưu hóa cho cài đặt hoặc chuyển
đổi trong ứng dụng.
2.1.4. Tạo dựng mối quan hệ vối những khách hàng và nhà phân phối
Khách hàng (người dùng)
Cung cấp trải nghiệm an toàn và đáng tin cậy cho tất cả người dùng, tương tác với người
dùng bằng cách hồi đáp những phản hồi của họ giúp cho những nhà phát triển ứng dụng có
thể phát hiện và sửa lỗi kịp thời. Đồng thời, khi người dùng cảm thấy mình được quan tâm và
được tơn trọng bởi nhà phát hành ứng dụng. Họ sẽ có xu hướng xếp hạng ứng dụng cao hơn
và thường xuyên hơn.
Nhà phân phối
Thực hiện chính sách, điều khoản của Google/App Store kèm theo các thỏa thuận phân phối
dành cho nhà phát triển, giúp đảm bảo rằng có thể phối hợp cùng nhau mang đến những ứng
dụng đột phá và đáng tin cậy nhất cho hàng tỷ người dùng thông qua Google/App Store. Các
vấn đề như tài sản trí tuệ, dữ liệu của người dùng, nội dung hạn chế, quyền riêng tư, hành vi
lừa đảo,...
12
2.2. Phân tích thực trạng hoạt động Marketing - chiến dịch quảng cáo ứng dụng
Screen Recorder của công ty Maxmobile Software
2.2.1. Ứng dụng Screen Recorder
Mô tả ứng dụng:
Screen Recorder là ứng dụng quay video màn hình giúp bạn quay phim màn
hình mượt với chất lượng cao. Với rất nhiều tính năng như chụp ảnh màn hình,
quay phim màn hình, phát trực tiếp màn hình, trình ghi màn hình này cung cấp
cho bạn những công cụ tiện lợi nhất để quay video hướng dẫn, quay cuộc gọi,
quay màn hình trị chơi, quay chương trình trực tiếp.
Screen Recorder
2.2.2. Chiến dịch ứng dụng Screen Recorder
Mục tiêu:
- Quảng bá ứng dụng, gia tăng lượt cài đặt ứng dụng: Đạt được 1 triệu lượt cài đặt
- Tối đa hóa doanh thu quảng cáo từ Admob tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp: Doanh thu
dự kiến đạt 300 triệu đồng trong vòng 9 tháng.
Phân tích báo cáo dữ liệu
- Ngày bắt đầu: 18/12/2020 – 18/03/2021
- Đặt giá thầu: AdWords tự động hóa nhắm mục tiêu và đặt giá thầu
- Địa điểm: Tất cả các quốc gia và lãnh thổ
- Ngôn ngữ: Tất cả các ngơn ngữ
Phân tích báo cáo dữ liệu:
Chỉ số cơ bản
- Số lượt nhấp (Click)
Trạng
thái
Bật
Screen Recorder with Audio
Loại nội
dung
Dòng tiêu đề
448,256
Số lượt
hiển thị
1,922,843
Bật
Best Video Recorder App
Dòng tiêu đề
Tốt
449,244
2,042,489
21.99%
Bật
Free screen recorder with audio to record
screen, live stream om high quality
NO ROOT required permission, NO time
limit, NO watermark and FREE
FREE Screen Recorder
Mô tả
Tốt
2,228
54,771
4.07%
Mô tả
--
1,198
33,931
3.53%
Dòng tiêu đề
--
122,527
625,604
19.59%
Bật
No root required permission, no time
limit, no watermark and free
Mơ tả
1,589
28,541
5.57%
Bật
For Game, Video Call
Dịng tiêu đề
446,395
1,901,153
23.48%
Bật
Record game, video call, online video
Mơ tả
Kém
1,890
46,693
4.05%
Bật
Screen Recorder
Dịng tiêu đề
Tốt
326,934
1,351,033
24.20%
Bật
Best Screen Recorder App
Dịng tiêu đề
Tốt
442,132
1,896,120
23.32%
2,242,393
9,903,178
Đã loại bỏ
Đã loại bỏ
Nội dung
13
Hiệu
suất
Tốt nhất
Kém
Tốt nhất
Lượt nhấp
CTR
23.31%
Nhận xét: Kết quả dữ liệu cho thấy, chiến dịch đạt 2,242,393 lượt nhấp vào tất cả các nội
dung quảng cáo sau khi được hiển thị 9,903,178 lần trên trang kết quả tìm kiếm hoặc trang
web khác trên mạng quảng cáo của Google. Nội dung hiển thị mô tả “Best Video Recorder
App” được hiển thị nhiều nhất với 2,042,489 lượt và đạt số lượt nhấp nhiều nhất là 449,224
lượt. Hai nội dung quảng cáo “NO ROOT required permission, NO time limit, NO watermark
and FREE” và ”FREE Screen Recorder” có số lần hiển thị và số lần nhấp kém hiệu quả nên
đã bị loại bỏ khỏi chiến dịch.
- Chỉ số CTR (Tỷ lệ nhấp vào liên kết)
Chỉ số CTR cho biết phần trăm số lần mọi người nhìn thấy quảng cáo và thực hiện lượt
click vào liên kết quảng cáo. Chỉ số CTR của các nội dung đạt tương đối tốt. Phần lớn các nội
dung quảng cáo đạt từ trong khoảng 19% đến 24.2%, đây là một con số tương đối tốt và cho
biết người dùng nhận thấy quảng cáo của ứng dụng hữu ích và nhấp vào. Kết quả là quảng cáo
đã thu hút được hơn 2,2 triệu lượt nhấp tất cả trên gần 10 triệu lượt hiển thị nội dung quảng
cáo kết hợp nhiền nguồn quảng cáo với nhau. Bên cạnh đó, hai từ khóa có chỉ số CTR thấp
nhất đã bị loại bỏ để tránh lãng phí ngân sách.
- Chỉ số CPC trung bình (Chi phí cho một lượt nhấp chuột)
Bật
Screen Recorder with Audio
Loại nội
dung
Dòng tiêu đề
Bật
Best Video Recorder App
Dòng tiêu đề
Trạng thái
Bật
Đã loại bỏ
Đã loại bỏ
Nội dung
Free screen recorder with audio to
record screen, live stream om high
quality
NO ROOT required permission, NO
time limit, NO watermark and FREE
Lượt
nhấp
448,256
Số lượt
cài đặt
244,278
CPC
T.bình
84
37,788,387 đ
449,244
244,941
84
37,643,162 đ
Mơ tả
2,228
894
79
174,965 đ
Mơ tả
1,198
309
55
65,794 đ
122,527
65,285
80
9,845,097 đ
1,589
848
102
162,316 đ
446,395
243,301
84
37,615,056 đ
1,890
736
76
143,107 đ
28,042,023 đ
FREE Screen Recorder
Dòng tiêu đề
Bật
No root required permission, no time
limit, no watermark and free
Mơ tả
Bật
For Game, Video Call
Dịng tiêu đề
Bật
Record game, video call, online video
Mơ tả
Bật
Screen Recorder
Dịng tiêu đề
326,934
179,593
86
Bật
Best Screen Recorder App
Dịng tiêu đề
442,132
241,650
84
Chi phí
37,325,450 đ
188,805,347 đ
Nhận xét: Theo thống kê, có thể thấy rằng chi phí cho CPC có gái khoảng 84 đồng/1 lượt
nhấp sẽ đem lại số lượt cài đặt cao cho ứng dụng. Đây là dấu hiệu cho thấy mức 84 đồng/ 1
lượt nhấp chính là mức mà doanh nghiệp có thể sẵn sàng trả cho Google, bởi vì với mức CPC
= 84 đồng thì chắc chắn lượt chuyển đổi cài đặt sẽ được tối đa hóa. Tuy nhiên, một số từ khóa
chưa được tối ưu, mặc dù có mức CPC cao hơn 84 đồng nhưng khơng mang lại được hiệu quả
tương tự thậm chí là thấp hơn đến vài ngàn lượt cài đặt.
14
Chỉ số nâng cao
Bật
Screen Recorder with Audio
448,256
Số lượt cài
đặt
244,278
Bật
Best Video Recorder App
449,244
244,941
55%
154 đ
Bật
Free screen recorder with audio to record
screen, live stream om high quality
NO ROOT required permission, NO time
limit, NO watermark and FREE
FREE Screen Recorder
2,228
894
40%
196 đ
1,198
309
26%
213 đ
122,527
65,285
53%
151 đ
1,589
848
53%
191 đ
446,395
243,301
55%
155 đ
1,890
736
39%
194 đ
Trạng thái
Đã loại bỏ
Đã loại bỏ
Nội dung
Lượt nhấp
Tỷ lệ
c.đổi
54%
Chi phí /
Chuyển đổi
155 đ
Bật
No root required permission, no time limit, no
watermark and free
Bật
For Game, Video Call
Bật
Record game, video call, online video
Bật
Screen Recorder
326,934
179,593
55%
156 đ
Bật
Best Screen Recorder App
442,132
241,650
55%
154 đ
1,221,835
- Số chuyển đổi
Vì mục tiêu của chiến dịch là tối ưu hóa giá thầu và tùy chọn nhắm mục tiêu thu hút được
nhiều người dùng mới cho ứng dụng nên đã lựa chọn không đặt giá thầu cho chiến dịch lượt
cài đặt ứng dụng. Giá thầu được Google tự động đặt giá thầu đối với mỗi từ khóa quảng cáo
như trên để giúp nhận được nhiều lượt cài đặt nhất trong phạm vi ngân sách chiến dịch. Số
lượt cài đặt nhận được trong vòng 3 tháng từ ngày phát hành là 1,221,835 lượt cho tất cả các
từ khóa và các nguồn hiển thị quảng cáo.
- Tỷ lệ chuyển đổi (số lượng chuyển đổi/ tổng số nhấp chuột quảng cáo)
Tỷ lệ chuyển đổi của chiến dịch tốt. Ngồi 2 từ khóa đã loại bỏ, có 4 từ khóa đạt tỷ lệ
chuyển đổi 55% (cứ 1000 lượt nhấp vào quảng cáo thì sẽ có 550 người dùng cài đặt ứng dụng
Screen Recorder), các từ khóa cịn lại có tỷ lệ chuyển đổi khá tốt từ 39% - 54%.
Lượt chuyển đổi cao vì sản phẩm là ứng dụng miễn phí, người dùng khơng tốn chi phí nào
để thực hiện hành động tải xuống ứng dụng. Người dùng có thể tải xuống ứng dụng một cách
đơn giản, nhanh chóng ngay lập tức khi nhấp vào quảng cáo. Do vậy, nếu quảng cáo thu hút
được càng nhiểu người dùng nhấp vào liên kết thì đồng nghĩa với việc số lượt chuyển đổi cài
đặt ứng dụng càng cao.
2.3. Đánh giá chiến dịch Marketing – chiến dịch ứng dụng Screen Recorder
2.3.1. So với mục tiêu
Số lượt cài đặt
Nhìn chung, chiến dịch ứng dụng Screen Recorder đã đạt được mục tiêu quảng cáo về tối
đa hóa số lượt cài đặt: Chiến dịch đạt được 1,221,835 số lượt cài đặt cho tất cả các từ khóa và
các nguồn hiển thị quảng cáo so với mục tiêu 1 triệu lượt cài đặt đã đề ra. Nhờ vào việc đầu
15
tư tìm hiểu thị trường, đối thủ cạnh tranh nên việc quyết định nội dung quảng cáo đã được tối
ưu, thu hút được nhiều người dùng nhấp vào quảng cáo và cài đặt ứng dụng này.
Ngoài ra, ứng dụng cũng nhận được nhiều đánh giá, xếp hạng tích cực từ người dùng về
tính năng, tiện ích và trải nghiệm ứng dụng.
Biểu đồ 2.4. Đánh giá và xếp hạng của ứng dụng Screen Recorder
Đánh giá chuyển đổi theo nguồn
Xác định được nguồn (media) tạo ra lượt cài đặt (install)
Biểu đồ 2.5. Chuyển đổi theo nguồn quảng cáo
Ta có thể dễ dàng nhận thấy, hầu hết tất cả các lượt cài đặt ứng dụng có được từ chiến dịch
chạyquảng cáo. Chiến dịch đã đem lại 1,221,835 lượt cài đặt chiếm 98.43% tổng số lượt cài
đặt. Ứng dụng chỉ có 1.57% lượt cài đặt đến từ nguồn miễn phí (nguồn tự nhiên) được người
dùng tìm kiếm trên Google Play và tải xuống cài đặt. Chính vì vậy, chiến dịch quảng cáo ứng
dụng vô cùng quan trọng trong việc đem lại thành công cho ứng dụng và tạo ra doanh thu cho
doanh nghiệp.
Doanh thu từ Admob
Những hoạt động Marketing của ứng dụng Screen Recorder mà công ty đang tiến hành
chưa đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Có thể thấy rõ điều này qua doanh thu của doanh
nghiệp sau gần 3 tháng phát hành ứng dụng. Tổng thu nhập cho đến nay ước tính khoảng 7.82
ngàn USD (khoảng 179,860,000 VND) so với chi phí Marketing cho ứng dụng là 188,805,357
VND. Do đó, doanh nghiệp đang đưa ra giải pháp để cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh.
16
2.3.2.
So với đối thủ cạnh tranh
Xếp hạng và thứ hạng (Rating & Ranking)
- Đánh giá người dùng: 4.2
- Xếp thứ hạng 19 tại mục Video Players & Editors ở Ấn Độ
So sánh với đối thủ cạnh tranh:
Ứng
dụng
Đối thủ cạnh tranh
Video Players & Editors
Rating
Screen Recorder Plus
90
2.3
Best Screen Recorder
75
3.33
Screen Recorder & Video Recorder – Record it
60
3.59
Screen recorder free
45
4.06
Screen Recorder for Game, Video Call, Screenshots
30
4.1
AZ Screen Recorder - Video Recorder, Livestream
5
4.53
Screen Recorder & Video Recorder - XRecorder
1
4.74
Nhìn chung, ứng dụng Screen Recorder đã thu hút và tiếp cận được người dùng tiềm năng.
Những người dùng tải xuống và trải nghiệm ứng dụng của Maxmobile có phản hồi và xếp
hạng khá tích cực (4.2) và đạt được thứ hạng khá cao so với các đối thủ cạnh tranh khác. Để
đạt được thứ hạng và phản hồi như vậy, ứng dụng đã cung cấp các tính năng thiết thực và giải
pháp cho vấn đề người dùng, đồng thời chiến dịch quảng cáo ứng dụng cũng đã tiếp cận được
những đối tượng quan tâm nhất đến ứng dụng.
Ứng dụng nằm top 20 trong Video Players & Editors tại Ấn Độ. Tuy nhiên, thứ hạng của
ứng dụng trong Google Play luôn thay đổi liên tục, việc giữ vị trí thứ hạng cao để thu hút
người dùng về lâu dài tạo ra các vấn đề về chi phí. Vì vậy, việc đo lường về giá trị thực người
dùng tạo ra doanh thu là điều quan trọng để xem xét có nên duy trì, cải thiện thứ hạng cho ứng
dụng hay không.
Thứ hạng tại các quốc gia khác:
Quốc gia
Australia
Cambodia
Uruguay
Jamaica
Thứ hạng
21
23
24
26
Quốc gia
Việt Nam
Nepal
Paraguay
Peru
17
Thứ hạng
26
27
28
31
2.3.3.
Đánh giá
Ưu điểm
- Chiến dịch quảng cáo ứng dụng đã giúp gia tăng mức độ tiếp cận đến các người dùng tiềm
năng cũng như lượt tải xuống ứng dụng cao hơn.
- Nghiên cứu và phân tích thị trường, đối thủ, từ khóa giúp việc phát triển ứng dụng trở nên
tối ưu hơn.
- Khách hàng đánh giá và phản hồi khá tích cực về ứng dụng
- Ứng dụng có cơ hội, tiềm năng phát triển trong tương lai
Hạn chế:
- Doanh thu từ ứng dụng chưa đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Ngân sách cho giá thầu quảng cáo đắt đỏ, chưa thực sự tối ưu
- Chỉ thực hiện chiến dịch quảng cáo ứng dụng, tiếp cận người dùng tiềm năng qua các
kênh của Google
- Chưa chú trọng đến phát triển nội dung, xây dựng hình ảnh cho ứng dụng
2.4. Giải pháp
Giải pháp tối ưu hóa chiến dịch quảng cáo ứng dụng Screen Recorder:
- Thử nghiệm các chiến lược điều chỉnh giá thầu
Trong quá trình chạy quảng cáo, doanh nghiệp không thiết lập mức giá thầu mà để Google
Ads tự động hóa đặt giá thầu nhằm đạt được giá trị tốt nhất từ mỗi lượt tải xuống. Giá thầu
chuyển đổi CPA (Chi phí/ lượt chuyển đổi) được đặt ra là từ 155-213 đồng đối với các nội
dung quảng cáo. Đây là mức giá chưa hiệu quả để tối ưu chi phí. Để tối ưu lợi nhuận cần điều
chỉnh giảm giá thầu mục tiêu (dưới 155 đ) để cải thiện lợi tức đầu tư (ROI) của doanh nghiệp.
- Điều chỉnh các từ khóa, nội dung tiêu đề
Loại bỏ hoặc điều chỉnh những nội dung có tỷ lệ CTR thấp và có mức giá thầu cao mà
khơng đem lại lượt chuyển đổi
2.5. Kết quả
Thời gian: Từ ngày 20/03/2021 – 18/04/2021
Nhận xét:
Điều chỉnh ngân sách
18
Việc tối ưu hóa đặt giá thầu CPA mục tiêu cho ứng dụng Screen Recorder đã đem lại hiệu
quả về cắt giảm chi phí quảng cáo. Tỷ lệ chuyển đổi duy trì ổn định ở mức gần 50%, tỷ lệ
chuyển đổi cài đặt ứng dụng đạt 52.24% vào ngày 18/04/2021. Bên cạnh đó, chi phí mỗi lần
cài đặt đã giảm xuống đáng kể khoảng 30% so với chi phí trước đó.
Lợi nhuận
Sau khi điều chỉnh chiến dịch, thu nhập từ ứng dụng tăng giúp cho doanh nghiệp hòa vốn
và có lợi nhuận.
- Doanh thu
- Chi phí
- Lợi nhuận
: 21,763,060 đồng
: 2,400,000 đồng
: 19,363,060 đồng
Nhìn chung, các giải pháp đề ra đã góp phần giúp chiến dịch quảng cáo ứng dụng tối ưu
hơn. Tuy nhiên, để tối đa doanh thu cũng như lợi nhuận lâu dài, doanh nghiệp cần tiếp tục duy
trì hoặc điều chỉnh chiến dịch nếu cần thiết.
2.6. Đề xuất
Qua quá trình thu thập, quan sát, nghiên cứu và phân tích chiến dịch ứng dụng Screen
Recorder của cơng ty Maxmobile Software, tơi muốn đóng góp một số đề xuất, giải pháp với
mục đích hỗ trợ cơng ty tham khảo và tối ưu các chiến dịch ứng dụng của mình sau này như:
- Quảng cáo ứng dụng qua các trang mạng xã hội
Giúp tiếp cận, kết nối và thu hút nhiều người dùng tiềm năng hơn với các ứng dụng của
công ty
- Tối ưu hiển thị trên cửa hàng (ASO), nâng cao chất lượng quảng cáo
Đầu tư, cải thiện chất lượng các nội dung mơ tả, từ khóa, hình ảnh của ứng dụng trong cửa
hàng.
- Tối đa hóa User Lifetime Value (LTV) – giá trị người dùng sẽ mang lại trong suốt thời
gian gắn bó với ứng dụng
Thơng báo về những cập nhật, những tính năng mới nhất của ứng dụng để người dùng
thường xuyên truy cập và sử dụng ứng dụng.
- Trả lời phản hồi, đánh giá của người dùng
Trả lời phản hồi của người dùng kể cả đánh giá tích cực hay tiêu cực, thơng báo cho người
dùng báo lỗi về các bản cập nhật và lỗi sau khi chúng được sửa.
19
PHẦN 3: TỔNG KẾT BÀI HỌC THỰC TẾ
3.1. Tự tổng kết, đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
Mục tiêu
Mức độ hồn thành
Giải thích mức độ hồn thành
TL chứng
minh
Mục tiêu về kiến thức
Kiến thức chung về quản trị doanh nghiệp
- Được giới thiệu về công ty và
sản phẩm đang kinh doanh của
công ty Maxmobile Software.
Hội nhập vào môi trường thực
tế của doanh nghiệp: Hiểu được
Hoàn thành như kỳ
cơ cấu tổ chức của doanh
vọng (100%)
nghiệp, nắm rõ được sự vận
hành của doanh nghiệp
- Hiểu và nắm rõ những điều lệ
của công ty, các bộ phận qua
bản quy định công ty
- Chức năng của các bộ phận
đặc biệt là bộ phận Marketing
- Tìm hiểu quy trình làm việc
của cơng ty
Nắm được kiến thức về ngành
nghề, lĩnh vực kinh doanh,
phân tích được vấn đề của mơi
trường kinh doanh mà tổ chức
đang hoạt động.
Hồn thành như kỳ
vọng (100%)
- Nắm thông tin các sản phẩm
đang kinh doanh của công ty về
danh mục sản phẩm, mã sản
phẩm, đặc điểm và chức năng
của các sản phẩm
Đánh giá của
người hướng
dẫn về kiến
thức chuyên
môn, kỹ năng
nghề nghiệp
cá nhân (minh
chứng 1 kèm
theo)
- Phân tích được tình hình hiện
tại của doanh nghiệp
Phân tích được khả năng tương
tác giữa phịng Marketing với
các bộ phận chức năng khác
trong việc thực hiện chiến
lược/hoàn thành mục tiêu đề ra
của tổ chức
Hoàn thành như kỳ
vọng (100%)
Một số kiến thức thực tế về tổ
chức sự kiện, bán hàng
Hoàn thành như kỳ
vọng (70%)
- Nắm được các bộ phận chức
năng của doanh nghiệp cũng
như sự vận hành của các phịng
ban nơi doanh nghiệp thực tập
- Tìm hiểu quy trình làm việc
của phịng marketing trong q
trình phát triển sản phẩm
Phân tích
được quy
trình hoạt
động
Marketing
trong báo cáo
TTTN
Hỗ trợ tổ chức sự kiện nội bộ:
Year End Party
Minh chứng 2
kèm theo
- Phân tích được nhu cầu của
thị trường đối với các sản phâm
công ty cung cấp
Đánh giá của
người hướng
dẫn về hiệu
quả đóng góp,
kiến thức
Kiến thức chuyên ngành Marketing
Nghiên cứu và thấu hiểu hành
vi người tiêu dùng mục tiêu đối Hoàn thành như kỳ
với sản phẩm/dịch vụ mà doanh vọng (80%)
nghiệp cung ứng.
20
- Nắm rõ mục tiêu, mục đích
của chiến dịch ứng dụng
Cách thức hoạch định và lựa
chọn chiến lược Marketing cho
các thị trường mục tiêu
Hồn thành như kỳ
vọng (80%)
chun mơn
(minh chứng 1
kèm theo)
- Tham gia cùng team xây dựng
các chiến dịch Marketing, đóng
góp các ý tưởng nội dung sáng
tạo cho chiến dịch.
Cách xây dựng và phát triển
thương hiệu nhằm tạo vị trí
cạnh tranh cho sản phẩm của
doanh nghiệp
Hồn thành như kỳ
vọng (80%)
- Phối hợp với bộ phận
Marketing lên ý tưởng các
chiến dịch quảng cáo với mục
đích đẩy mạnh lượng cài đặt và
sử dụng ứng dụng (App)
Vận dụng những kiến thức đã
học vào cơng việc marketing
tại doanh nghiệp
Hồn thành như kỳ
vọng (60%)
- Đánh giá được mức độ hấp
dẫn của từng thị trường mục
tiêu.
Đánh giá của
người hướng
dẫn về kỹ
năng nghề
nghiệp cá
nhân, kiến
thức chuyên
môn (minh
chứng 1 kèm
theo)
Mục tiêu về kỹ năng
- Hòa nhã với các anh chị nhân
viên công ty thực tập.
Phát triển và hồn thiện các kĩ
năng giao tiếp, làm việc nhóm
và thiết lập mối quan hệ
Hoàn thành như kỳ
vọng (80%)
- Chủ động tiếp cận công việc
và luôn sẵn sàng hỗ trợ công ty
để có thể hồn thành các cơng
việc chung
- Hỗ trợ lên kế hoạch và triển
khai hoạt động Google Ads.
Trau dồi kĩ năng sử dụng các
cơng cụ truyền thơng, quảng
cáo
Hồn thành như kỳ
vọng (80%)
Cải thiện kĩ năng quản lý thời
gian, xử lý tình huống
Hồn thành như kỳ
vọng (90%)
Nâng cao kĩ năng viết báo cáo
Hoàn thành như kỳ
vọng (90%)
- Phát triển ý tưởng, lên nội
dung quảng cáo
- Được hướng dẫn chạy quảng
cáo Google Ads cụ thể cho sản
phẩm của cơng ty
Hồn thành các cơng việc được
giao đúng thời hạn.
- Hồn thành các báo cáo dữ
liệu được giao
Đánh giá của
người hướng
dẫn về kỹ
năng làm việc
nhóm và thái
độ thực tập
(minh chứng 1
kèm theo)
Đánh giá của
người hướng
dẫn về mức
độ hoàn thành
nhiệm vụ
(minh chứng 1
kèm theo)
Thể hiện số
liệu trong báo
cáo
- Hoàn thành báo cáo thực tập
Hoàn thành
BCTT tốt
nghiệp
Phát triển kĩ năng tổ chức sự
kiện
Hoàn thành như kỳ
vọng (80%)
- Hỗ trợ tổ chức sự kiện Year
End Party diễn ra tốt đẹp
Minh chứng 2
kèm theo
Trau dồi kĩ năng sử dụng tiếng
Anh
Hoàn thành như kỳ
vọng (60%)
Cơ hội tiếp cận được những bài
viết với nội dung bằng tiếng
Anh
Minh chứng 3
kèm theo
21
3.2. Vai trò của đợt thực tập trong con đường nghề nghiệp của sinh viên
Trải nghiệm trong môi trường làm việc thực tế
Kì thực tập là cơ hội để tôi trực tiếp áp dụng những kiến thức trong nhà trường vào môi
trường làm việc thực tiễn. Dù ở vị trí là thực tập sinh song tơi đã hồn thành yêu cầu công việc
được giao phù hợp với năng lực như một nhân viên.
Nâng cao và hoàn thiện kỹ năng mềm
Thông qua các hoạt động giao tiếp, ứng xử, báo cáo và làm việc nhóm trong khi thực tập,
tơi đã trau dồi và rèn luyện, hoàn thiện những kỹ năng mềm cho bản thân hơn.
Nâng cao cơ hội nghề nghiệp và khả năng phát triển
Hình dung được nghề nghiệp mà mình sẽ làm trong tương lai, cũng như xác định được sự
phù hợp của bản thân. Tìm kiếm cơ hội việc làm phù hợp với khả năng, kiến thức và kinh
nghiệm có được.
3.3. Đánh giá chung của sinh viên về đơn vị thực tập
Công ty TNHH Maxmobile Software là môi trường thực tập mang lại nhiều kiến thức và
kinh nghiệm thực tế. Người hướng dẫn có tâm, có trình độ giúp thực tập sinh học hỏi được rất
nhiều trong cơng việc. Bên cạnh đó, các anh chị động nghiệp rất thân thiện, hịa đồng và nhiệt
tình giúp đỡ. Ngồi ra, cơng ty cũng thường xun tổ chức các hạot động Team Building và
có hỗ trợ lương cho thực tập sinh thực tập tại công ty.
22
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] AppROI Marketing, "Dự Báo Thị Trường Mobile App 2021-2025," Brands Vietnam,
2021.
[2] Đỗ Văn Hùng, "Xu Hướng Phát Triển Mobile App Tầm Nhìn Tới 2023," Brands
Vietnam, 2020.
23