Các lệnh chính trong SPSS
Lệnh 1: Tranform \ Compute Variable
Ý nghĩa:Tạo biến mới bằng cơng thức
Ví dụ:
Tạo biến BMI = Cân nặng / (Chiều cao * Chiều cao)
Thời gian sống = (Ngày nghiên cứu – Ngày mổ) / (24*60*60)
Tháng nghiên cứu = (Ngày nghiên cứu – Ngày mổ) / (24*60*60*30)
Ngày nằm viện = (Ngày ra – Ngày vào) / (24*60*60)
Lệnh 2: Tranform \ Recode into Different Variable
Ý nghĩa: Tạo biến mới bằng cách mã hóa biến cũ
Ví dụ:
Phân loại TUOI thành NHOMTUOI theo tiêu chí
TUOI < 20
NHOMTUOI = 1
20 – 39
NHOMTUOI = 2
40 – 59
NHOMTUOI = 3
≥ 60
NHOMTUOI = 4
Quy tắc dấu “=” sẽ tạo thành giá trị mã hóa trước.
Lệnh 3: Data \ Select Case
Ý nghĩa: Lọc giữ lại những bản ghi thỏa mãn điều kiện được nhập
Ví dụ: Lọc những bệnh nhân có tuổi ở nhóm 1 và nhóm 4
Điều kiện lọc như sau: NHOMTUOI = 1 OR NHOMTUOI = 4
Lệnh 4: Data \ Sort Case
Sắp xếp dữ liệu tăng dần / giảm dần của biến được chọn.
Thứ tự sắp xếp sẽ ưu tiên theo biến đưa vào trước.
Lệnh 5: Analyse \ Descriptive Statistics \ Frequencies
Ý nghĩa:
- Cho biết tần số và tỷ lệ % của các thành phần trong biến.
- Cho biết các chỉ số thống kê: trung bình, độ lệch, trung vị, …
Ví dụ: Cho biết số lượng và tỷ lệ % của các nhóm tuổi (NHOMTUOI).
Đọc cột Frequency và cột Percent
Lệnh 6: Analyse \ Descriptive Statistics \ Descriptive
Ý nghĩa: Hiển thị một số chỉ số thống kê của biến định lượng
Descriptive Statistics
N
Minimum
TUOI
160
Valid N (listwise)
160
34
Maximum
101
Mean
67.91
Std. Deviation
12.259
Lệnh 7: Analyse \ Descriptive Statistics \ Explore
Ý nghĩa: Các chỉ số của biến định lượng (trên nhiều nhóm nhân tố khác nhau)
Descriptives
Gioi Tinh
Statistic
Mean
162.7941
95% Confidence Interval for
Lower Bound
161.2509
Mean
Upper Bound
164.3374
5% Trimmed Mean
162.9248
Median
162.0000
Variance
nam
Std. Deviation
4.42294
Minimum
152.00
Maximum
170.00
18.00
Interquartile Range
7.00
Skewness
-.332
.403
Kurtosis
-.267
.788
152.3810
.51466
Mean
95% Confidence Interval for
Lower Bound
151.3624
Mean
Upper Bound
153.3995
5% Trimmed Mean
152.3933
Median
152.0000
Variance
nu
.75853
19.562
Range
chieu cao
Std. Error
Std. Deviation
33.374
5.77700
Minimum
140.00
Maximum
168.00
Range
28.00
Interquartile Range
7.00
Skewness
.077
.216
-.191
.428
Kurtosis
Lệnh 7: Analyse \ Descriptive Statistics \ Crosstab
Ý nghĩa: So sánh tỷ lệ một tình trạng giữa các nhóm
Ví dụ: So sánh tình trạng phù giữa hai nhóm hơn mê gan cấp tính và mãn tính
Trong nút Cell: nhóm chính đặt ở đâu thì tích vào đó. (NHOM đặt ở Row thì trong
mục Cell ta tích vào “Row”)
Phải đọc được tần số và tỷ lệ %.
Cách đọc p
Đọc ở dịng a) nếu có < 20% thì đọc p ở dịng Pearson Chi-Square
nếu có ≥ 20% thì đọc p ở dòng Fisher’s Exact Test
Ở đây p = 1.000
Lệnh 8: Analyze \ Compare Mean \ One Sample TTest
Ý nghĩa: So sánh một trung bình với một giá trị.
Ví dụ: So sánh BMI của nhóm nghiên cứu với giá trị 23.
Đọc các giá trị Mean ± Std. Deviation (22.2351 ± 3.79383) và giá trị p ở cột Sig. (2tailed) = 0.012.
Lệnh 9: Analyze \ Compare Mean \ Independent Samples Ttest
Ý nghĩa: So sánh 2 trung bình (có so sánh phương sai trước)
Ví dụ: So sánh tuổi giữa hai nhóm nam và nữ
Đọc tuổi trung bình của nam và nữ
Nam:
71.35 ± 11.964
Nữ:
66.73 ± 12.565
Đọc giá trị p-phương sai: ở cột Sig = 0.417
Nếu p-phương sai ≥ 0.05 thì đọc p-trung bình ở dòng trên cột Sig. (2-tailed) = 0.056
Nếu p-phương sai < 0.05 thì đọc p-trung bình ở dịng dưới cột Sig. (2-tailed) = 0.053
Lệnh 10: Analyze \ Compare Mean \ Paired Samples T Test
Ý nghĩa: So sánh ghép cặp hai biến của cùng một thơng số (hiệu quả điều trị)
Ví dụ: So sánh CHL ở thời điểm trước điều trị và sau điều trị 30 ngày
Yêu cầu phải đọc được trung bình ± độ lệch chuẩn CHL trước và sau điều trị 30 ngày.
Đọc giá trị p ở mục Sig. (2-tailed). = 0.000
Lệnh 11: Analyze \ Compare Mean \ One Way ANOVA
Ý nghĩa: So sánh nhiều hơn hai trung bình và so sánh trung bình đơi một trong nhiều
trung bình.
Ví dụ: So sánh trung bình Thời gian sống giữa các giai đoạn
Đọc p-phương sai ở cột Sig của bảng trên, nếu >0.05 thì đọc các p trung bình đơi một
ở mục LSD. Nếu p < 0.05 thì đọc các p trung bình đơi một ở mục Tamhane
Đọc p-trung bình ở bảng ANOVA
Lệnh 12: Analyze \ Nonparametric Test \ Chi Square
Ý nghĩa: So sánh phân bố các trạng thái của một biến theo một tỷ lệ cho trước
Ví dụ: Tỷ lệ các trạng thái tinh thần của nghiên cứu có tuân theo quy tắc 1:2:3 không?
Lệnh 13: Analyze \ Nonparametric Test \ Binominal
Ý nghĩa: giống như lệnh 9 nhưng biến chỉ có 2 trạng thái
Lệnh 14: Analyze \ Correlate \ Bivariate
Ý nghĩa: Tính r và p của tương quan tuyên tính giữa hai biến định lượng
r < 0.25: Không tương quan
0.25 – <0.5: Tương quan yếu
0.5 - < 0.75: Có tương quan
r ≥ 0.75: Tương quan chặt chẽ
Lệnh 15: Analyze \ Regression \ Linear
Ý nghĩa: Viết phương trình hồi quy tuyến tính
Ví dụ: Viết phương trình hồi quy tuyến tính giữa SGOT và SGPT
Đọc phương trình: SGOT = 0.460 * SGPT + 19.057
Quy tắc kết luận:
p < 0.05: Không khác biệt
p ≥ 0.05: Khác biệt