Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Trắc nghiệm điện thân xe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (943.08 KB, 27 trang )

CHƯƠNG 1. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRÊN Ô TÔ
1. Đồng hồ nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập là thiết bị
Nhiệt điện trở
Lưỡng kim nhiệt
Biến áp
Điện từ

3. Đặc điểm của đồng hồ lưỡng kim là
Độ chính xác cao do sử dụng ổn áp
Luôn hiển thị mức nhiên liệu khi tắt cơng tắc máy
Góc quay của kim nhỏ
Đặt tính bám tốt
5. Đồng hồ kiểu cuộn dây chữ thập bao gồm
Cuộn dây W cùng trục W và quấn ngược chiều nhau
1

3

Cuộn dây W cùng trục W và quấn ngược chiều nhau
1

2

Cuộn dây W cùng trục W và cùng chiều nhau
1

4

Cuộn dây W cùng trục W và quấn ngược chiều nhau
3


4

7. Kim đồng nhiên liệu kiểu cuộn dây chữ thập theo hình vẽ sau:

Nhiên liệu hết
Nhiên liệu đầy


Nhiên liệu cịn 1/3
Nhiên liệu cịn ½
9. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về cảm biến nhiệt độ nước
Là chất bán dẫn
Là một biến trở
Là điện trở nhiệt loại NTC
Là điện trở nhiệt loại PTC
11. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về điện trở nhiệt loại NTC
Là thiết bị điện trở thay đổi theo nhiệt độ
Là thiết bị điện trở không thay đổi theo nhiệt độ
Là thiết bị khi nhiệt độ tăng điện trở tăng
Là thiết bị khi nhiệt độ tăng điện trở giảm
13. Khi dây dẫn từ đồng hồ áp suất nhớt đến cảm biến chạm mass
Kim đồng hồ luôn dao động
Kim dao động khi áp suất nhớt tăng
Kim dao động khi áp suất nhớt giảm
Kim luôn chỉ mức áp suất cao
15. Khi màng bên trong cảm biến áp suất nhớt bị thủng
Đường dầu bôi trơn nghẹt làm áp suất tăng
Bơm dầu tạo áp lực bơm quá mức cho phép
Lọc dầu có tạp chất
Kim ln chỉ mức áp suất thấp


17. Giá trị điện trở của cảm biến áp suất dầu đạt cực đại khi
Áp lực dầu quá cao
Áp lực dầu khơng đổi
Áp lực dầu thấp
Bơm dầu có hư hỏng


19. Trong mạch đồng hồ nhiên liệu kiểu lưỡng kim. Khi bật cơng tắc ON
Dịng từ nguồn cung cấp cho đồng hồ đo và dây may so về mass
Dòng từ nguồn cung cấp cho đồng hồ đo và thanh lưỡng kim
Dịng từ cơng tắc ON qua thanh lưỡng kim đồng hồ
Dịng từ cơng tắc ON qua ổn áp
21. Trên đồng hồ kiểu điện trở nhiệt. Tiếp điểm ổn áp
Mở chậm khi điện áp ắc-quy cao
Mở nhanh điện áp ắc-quy thấp
Không ảnh hưởng đến điện áp ắc-quy
Mở nhanh khi dòng qua thanh lưỡng kim lớn
23. Đồng hồ và cảm biến báo tốc độ xe kiểu cáp mềm, kim chỉ vận tốc tương ứng là do
Cảm biến điện từ
Từ trường của dòng nam châm và dịng fucơ
Từ trường của hai cuộn dây trong đồng hồ
Từ trường nam châm làm quay chụp nhôm
25. Trên sơ đồ mạch đồng hồ tốc độ điện tử R3, R4 đóng vai trị

Giảm dịng qua đồng hồ đo
Giảm dòng qua transistor


Phân áp cho transistor

Cân bằng nhiệt
27. Theo hình vẽ sau, cho biết tên các chi tiết sau theo thứ tự 1,2,3,4

Núm có ren, màng áp suất, buồng áp suất, các má vít bạc
Màng áp suất, buồng áp suất, núm có ren, các má vít bạc
Núm có ren, má vít bạc, buồng áp suất, màng áp suất
Buồng áp suất, má vít bạc, núm có ren, màng áp suất

CHƯƠNG 2. HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG TÍN HIỆU
1. Khoảng sáng khi bật pha
180 - 250 m
300 - 350 m
350 - 400 m
400 - 450 m
3. Cường độ chiếu sáng giảm
Tỷ lệ thuận với khoảng cách tính từ nguồn sáng
Tỷ lệ nghịch với bình phương khoảng cách tính từ nguồn
Tỷ lệ nghịch 2 lần so với khoảng cách tính từ nguồn sáng
Tỷ lệ nghịch 4 lần so với khoảng cách tính từ nguồn sáng
5. Dây tóc bóng đèn bị đứt sau thời gian sử dụng


Độ rung xốc của xe
Do nhiệt độ và độ ẩm mơi trường
Do oxy hóa ở nhiệt độ cao
Do chất lượng dây tóc kém
7. Bóng đèn bị đen và đứt là do
Cung cấp điện áp thấp hơn định mức liên tục
Cung cấp điện áp cao hơn định mức liên tục
Thiếu mass

Độ sụt áp trên lớn
9. Dây tóc bóng đèn dây tóc được làm bằng chất
Iodua tungsten
Vonfram
Platin
Iodua vonfram
11. Khi nhiệt độ xung quanh tim đèn ở nhiệt độ 1450 C
0

Vonfram bám trở lại tim đèn
Halogen được sinh ra
Dây tóc bị đứt
Tuổi thọ bóng đèn giảm
13. Vật liệu nào được dùng để làm bóng đèn ngày nay
Thủy tinh
Thủy tinh thạch anh
Iodua tungsten
Brơm
15. Vị trí dây tóc chiếu sáng gần
Nằm trên trục quang học để cường độ chùm sáng mạnh hơn
Nằm dưới trục quang học để cường độ chùm sáng phản chiếu mạnh hơn


Nằm lệch phía trên trục quang học để cường độ chùm sáng phản chiếu mạnh hơn
Nằm vị trí bất kỳ trên trục quang học để cường độ chùm sáng mạnh hơn
17. Theo sơ đồ công tắc điều khiển đèn TOYOTA HIACE khi bật cơng tắc vị trí head
Đèn táp-lơ vẫn sáng
Đèn sương mù vẫn sáng
Đèn đờ-mi vẫn sáng
Đèn cốt tắt, đèn pha sáng

19. Tụ điện trong cịi có điện dung
0,10 - 0,17F
0,14 - 0,17F
0,18 - 0,19F
0,20 - 0,22F
21. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi cơng tắc vừa bật qua vị trí rẽ trái, transistor T1, T2
và tụ C sẽ có trạng thái:

T1 dẫn, T2 ngắt, C nạp
T1 ngắt, T2 dẫn, C phóng
T1 dẫn, T2 ngắt, C phóng
T1 ngắt, T2 dẫn, C nạp
23. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi giá trị điện trở R1 giảm, tần số đóng ngắt của T1:


Nhanh
Chậm
Khơng đổi
Ngắt ln
25. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi vừa bật công tắc báo rẽ, trạng thái của đèn:

Sáng rồi tắt tuần tự theo chu kỳ
Tắt rồi sáng tuần tự theo chu kỳ
Không xác định được
Đèn sáng trước hay tối trước là do ngẫu nhiên
27. Cho mạch điện như hình vẽ. Nếu cơng suất của bóng đèn tăng thì tần số chớp:


Nhanh hơn
Chậm hơn

Không đổi
Tần số chớp 1Hz
CHƯƠNG 3. HỆ THỐNG PHANH ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN TỬ
/>Cấu tạo của ECU là một tổ hợp các vi xử lý, được chia thành 4 cụm chính đảm nhận các
vai trị khác nhau:
- Phần xử lý tín hiệu
- Phần logic
- Bộ phận an tồn
- Bộ chẩn đoán và lưu giữ mã lỗi


1. Chọn đáp án ĐÚNG khi trình bày nhiệm vụ hệ thống phanh ABS
Hệ thống phanh ABS làm nhiệm vụ điều khiển q trình phanh tránh cho bánh xe khơng
bị hãm cứng (trượt lết) trên mặt đường nhờ đó đảm bảo ổn định hướng của xe khi phanh
Hệ thống phanh ABS làm nhiệm vụ tự động điều khiển quá trình phanh tránh cho bánh xe
không bị hãm cứng (trượt lết) trên mặt đường nhờ đó đảm bảo ổn định hướng của xe khi
phanh
Hệ thống phanh ABS làm nhiệm vụ điều khiển q trình phanh tránh cho bánh xe khơng
bị hãm cứng (trượt quay) trên mặt đường nhờ đó đảm bảo ổn định hướng của xe khi
phanh
Hệ thống phanh ABS làm nhiệm vụ cảnh báo khi xe gặp sự cố trên đường giúp xe chạy
ổn định
3. Nguyên lý phanh ABS hoạt động như thế nào?
Cơ cấu chấp hành ABS => Các cảm biến tín hiệu đầu vào => ECU điều khiển ABS
Các cảm biến tín hiệu đầu vào => Cơ cấu chấp hành ABS => ECU điều khiển ABS


Các cảm biến tín hiệu đầu vào => ECU điều khiển ABS => Cơ cấu chấp hành ABS
ECU điều khiển ABS => Các cảm biến tín hiệu đầu vào => Cơ cấu chấp hành ABS


5. Cho đồ thị mô tả hệ số trượt dọc
tính hệ số trượt

và trượt ngang

, hãy xác định cơng thức

…..

7. Cho hình vẽ sau, hãy cho biết trường hợp khi phanh thường thì ECU cấp dịng điện đến
van điều khiển và điện áp đến bơm là bao nhiêu?


ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 0A, điện áp cấp tới bơm 5V
ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 0A, điện áp cấp tới bơm 0V
ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 5A, điện áp cấp tới bơm 5V
ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 5A, điện áp cấp tới bơm 12V
8. Cho hình vẽ sau, hãy cho biết trường hợp tăng áp thì ECU cấp dòng điện đến van điều khiển
và điện áp đến bơm là bao nhiêu?

a. ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 0A, điện áp cấp tới bơm 12V
9. Cho hình vẽ sau, hãy cho biết trường hợp giữ áp thì ECU cấp dịng điện đến van điều
khiển và điện áp đến bơm là bao nhiêu?


ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 0A, điện áp cấp tới bơm 5V
ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 2A, điện áp cấp tới bơm 12V
ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 5A, điện áp cấp tới bơm 5V
ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 5A, điện áp cấp tới bơm 12V
10. Cho hình vẽ sau, hãy cho biết trường hợp giảm áp thì ECU cấp dòng điện đến van điều khiển

và điện áp đến bơm là bao nhiêu?

a. . ECU ABS cấp dòng đến van điều khiển 5A, điện áp cấp tới bơm 12V
11. Cho sơ đồ hình vẽ sau, khi đạp phanh, ABS chưa làm việc thì đường truyền cơng suất
dầu như thế nào?


Dầu từ xylanh chính => Cửa A => Cửa C => Xylanh bánh xe
Dầu từ xylanh chính => Bơm => Cửa B => Cửa C => Xylanh bánh xe
Dầu từ xylanh chính => Van 1 chiều số 3 => Cửa C => Xylanh bánh xe
Dầu từ xylanh chính => Cửa A, và Bơm => cửa B => Cửa C => Xylanh bánh xe
13. Chức năng dự phòng hệ thống phanh ABS có nhiệm vụ gì?
Nếu xảy ra hư hỏng trong hệ thống truyền tín hiệu đến ECU, dịng điện từ ECU đến bộ
chấp hành bị ngắt. Kết quả là hệ thống phanh không động
Nếu xảy ra hư hỏng trong hệ thống truyền tín hiệu đến ECU, dịng điện từ ECU đến bộ
chấp hành bị ngắt. Kết quả là hệ thống phanh hoạt động như khi ABS vẫn hoạt động
Nếu xảy ra hư hỏng trong hệ thống truyền tín hiệu đến ECU, dòng điện từ ECU đến bộ
chấp hành bị ngắt. Kết quả là hệ thống phanh hoạt động như khi ABS không hoạt động
Nếu xảy ra hư hỏng trong hệ thống truyền tín hiệu đến ECU, dịng điện từ ECU đến bộ
chấp hành không bị ngắt. Kết quả là hệ thống phanh hoạt động như khi ABS vẫn hoạt
động
15. Hãy chọn đáp án điền vào ĐÚNG vị trí cịn khuyết sau:
Để điều khiển được quá trình nhấp nhả phanh ở các bánh xe thì ECU sẽ phải……. tính
tốn dự trên các thuật tốn được lập trình sẵn. Sau đó, sẽ gửi các tín hiệu điều khiển đến
bộ phận chấp hành để thực hiện quá trình phanh xe hợp lý.
Lấy các tín hiệu từ các bánh xe gửi về
Lấy các tín hiệu từ các van điều khiển gửi về


Lấy các tín hiệu từ các bơm gửi về

Lấy các tín hiệu từ cảm biến đo nhiệt độ dầu gửi về
18. Cho hình vẽ nguyên lý điều khiển phanh ABS, hãy cho biết giai đoạn tại vị trí (A)
ECU làm việc như thế nào?

a. Giai đoạn (A): ECU đặt van ở chế độ giữ, nếu thấy áp suất dầu cần giảm hơn
nữa nó sẽ lại giảm áp suất.

17. Cho hình vẽ nguyên lý điều khiển phanh ABS, hãy cho biết giai đoạn tại vị trí (B)
ECU làm việc như thế nào?


Giai đoạn B: ECU đặt van điện từ ở chế độ giảm áp, sau đó đặt van ở chế độ giữ áp
(Bánh xe gần bó cứng)
Giai đoạn B: ECU đặt van điện từ ở chế độ tăng áp, sau đó đặt van ở chế độ giữ áp (Bánh
xe gần bó cứng phục hồi tốc độ)
Giai đoạn B: Áp suất dầu tăng thì bánh xe lại có xu hướng bó cứng, ECU lại đặt van ở
chế độ giảm áp
Giai đoạn B: Do áp suất trong xi lanh bánh xe lại giảm, ECU lại tăng áp suất
18. Cho hình vẽ nguyên lý điều khiển phanh ABS, hãy cho biết giai đoạn tại vị trí (C)

ECU làm việc như thế nào?


a. Giai đoạn (C): ECU đặt van ở chế độ giảm, giảm áp suất dầu bên trong xi lanh
bánh xe.
19. Cho hình vẽ nguyên lý điều khiển phanh ABS, hãy cho biết giai đoạn tại vị trí (D)
ECU làm việc như thế nào?

Giai đoạn D: ECU đặt van điện từ ở chế độ giảm áp, sau đó đặt van ở chế độ giữ áp
(Bánh xe gần bó cứng)

Giai đoạn D: ECU đặt van điện từ ở chế độ tăng áp, sau đó đặt van ở chế độ giữ áp (Bánh
xe gần bó cứng phục hồi tốc độ)
Giai đoạn D: Áp suất dầu tăng thì bánh xe lại có xu hướng bó cứng, ECU lại đặt van ở
chế độ giảm áp
Giai đoạn D: Do áp suất trong xi lanh bánh xe lại giảm, ECU lại tăng áp suất
21. Phanh ABS kết hợp hệ thống TRC nhằm mục đích gì?
Tăng áp suất dầu đến các xylanh bánh xe phanh
Giảm áp suất dầu đến các xylanh bánh xe phanh
Phân phối lực phanh tối ưu đến các bánh xe khi ô tô đi vào đường vịng, nhờ đó tăng tính
ổn định của xe
Điều khiển lực kéo được thiết kế để ngăn ngừa sự trượt quay của bánh xe chủ động
23. Hệ thống cân bằng điện tử (VSC) hoạt động như thế nào, hãy chọn đáp án ĐÚNG?


Tín hiệu từ cảm biến gia tốc phanh, cảm biến tốc độ các bánh xe... so sánh với góc quay
vơ-lăng sau đó đưa ra lệnh điều khiển phanh hoặc giảm cơng suất động cơ, nhanh chóng
đưa xe về trạng thái mong muốn của người lái
Tín hiệu từ cảm biến gia tốc dọc, ngang của thân xe, cảm biến tốc độ các bánh xe... so
sánh với góc quay vơ-lăng sau đó đưa ra lệnh điều khiển phanh hoặc giảm công suất động
cơ, nhanh chóng đưa xe về trạng thái mong muốn của người lái
Tín hiệu từ cảm biến tốc độ động cơ, cảm biến tốc độ các bánh xe... so sánh với góc quay
vơ-lăng sau đó đưa ra lệnh điều khiển phanh hoặc giảm cơng suất động cơ, nhanh chóng
đưa xe về trạng thái mong muốn của người lái
Tín hiệu từ cảm biến gia tốc dọc, ngang của thân xe, cảm biến tốc độ các bánh xe... so
sánh với thực tế sau đó đưa ra lệnh điều khiển phanh hoặc giảm cơng suất động cơ, nhanh
chóng đưa xe về trạng thái mong muốn của người lái

CHƯƠNG 4. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN TRUYỀN LỰC TỰ ĐỘNG
1. Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống truyền lực trên ô tô:
Bánh xe

Bộ vi sai
Bộ ly hợp
Hộp số
3. Bộ phận nào sau đây thuộc hệ thống truyền lực trên ô tô:
Hệ thống treo
Hệ thống phanh
Bán trục
Động cơ
5. Chọn đáp án ĐÚNG khi nói về phương thức chuyển số của hộp số tự động
Góc mở bướm ga tăng + Tốc độ xe giảm => Tải nặng → Chạy số thấp
Góc mở bướm ga tăng + Tốc độ xe giảm => Tải nặng → Chạy số cao
Góc mở bướm ga tăng + Tốc độ xe giảm => Tải nhẹ → Chạy số thấp
Góc mở bướm ga tăng + Tốc độ xe giảm => Tải nhẹ → Chạy số cao
7. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về hộp số tự động
Giảm bớt thao tác của người lái “không cần bàn đạp ly hợp”
Hộp số tự động tiết kiệm nhiên liệu hơn hộp số thường
Hộp số tự động không cần sử dụng dầu bôi trơn
Hộp số tự động có kết cấu đơn giản hơn hộp số thường
9. Dưới đây là thứ tự truyền công suất trong hệ thống truyền động của xe có động cơ đặt
phía trước cầu chủ động phía sau. Chọn câu ĐÚNG:


Động cơ →Ly hợp (Clutch) →Hộp số (Transmission) →Bánh răng truyền
cùng (Final gear)→Trục các-đăng (Propeller shaft)→Bánh xe (Tire).
Động cơ →Hộp số (Transmission) →Ly hợp (Clutch) →Bánh răng truyền
cùng (Final gear)→Trục các-đăng (Propeller shaft)→ Bánh xe (Tire).
Động cơ →Hộp số (Transmission) →Ly hợp (Clutch) →Trục các-đăng
shaft)→ Bánh răng truyền động cuối cùng (Final gear)→Bánh xe (Tire).
Động cơ →Ly hợp (Clutch) →Hộp số (Transmission) →Trục các-đăng
shaft)→ Bánh răng truyền động cuối cùng (Final gear)→ Bánh xe (Tire).


động cuối
động cuối
(Propeller
(Propeller

11. Cấu tạo của bộ biến mô trong hộp số tự động gồm:
Cánh bơm, rotorr tuabin, stator, vỏ biến mô, khớp một chiều
Cánh bơm, rotorr tuabin, bơm dầu, vỏ biến mô, khớp một chiều
Cánh bơm, rotorr tuabin, stator, vỏ biến mô, khớp xoay chiều
Cánh bơm, rotorr tuabin, stator, lọc dầu, khớp một chiều
13. Chọn phát biểu SAI khi nói về hệ thống điều khiển bằng điện tử (ECT) của hộp số tự
động
Nhận biết các tín hiệu chính xác: Góc mở bướm ga và tốc độ xe
Cung cấp dầu đến các bộ ly hợp, bộ phanh để điều khiển chuyển số
Cung cấp dầu đến bộ biến mô, bôi trơn và làm mát hộp số
Cung cấp nước làm mát đến động cơ, để động cơ hoạt động ĐÚNG chế độ
15. Đáp án nào KHÔNG phải là cơ cấu chấp hành của hệ thống điều khiển bằng điện tử
(ECT) trên hộp số tự động
Công tắc chân phanh
Solenoid điều khiển áp suất mạch dầu chính
Đèn báo lỗi
Solenoid điều khiển khóa biến mơ
17. Chọn phát biểu ĐÚNG khi nói về tay số N trên hộp số tự động
Tay số N có tỷ số truyền bằng 0
Tay số N có tỷ số truyền tăng
Tay số N có tỷ số truyền giảm
Tay số N được dùng khi tăng tốc
19. Khi nói về dầu bôi trơn trong hộp số tự động, chọn phát biểu SAI:
Truyền mômen trong bộ biến mô

Điều khiển hệ thống điều khiển thủy lực, cũng như hoạt động của ly hợp và phanh trong
phần hộp số
Bôi trơn các bánh răng hành tinh và các chi tiết chuyển động khác
Tăng moment cho bộ bánh răng hành tinh


21. Xe ô tô sử dụng hộp số tự động, khi tài xế đạp phanh mà động cơ bị tắt máy, nguyên
nhân là do:
Do tốc độ động cơ quá cao
Do tốc độ động cơ quá thấp
Do ly hợp khóa biến mơ khơng nhả ra
Đây là hiện tượng bình thường

CHƯƠNG 5. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN AN TỒN (TÚI KHÍ SRS)
1. Trong các phát biểu sau đây liên quan đến những chú ý khi lái xe có hệ thống túi khí
SRS. Hãy chọn câu trả lời SAI?
Nếu phải lắp hệ thống hạn chế va đập cho trẻ nhỏ ở ghế hành khách phía trước, thì khơng
bao giờ lắp ghế quay về phía sau
Nếu lắp hệ thống hạn chế va đập cho trẻ nhỏ được lắp quay về phía trước ở ghế hành
khách phía trước, thì phải dịch chuyển ghế về phía sau càng xa càng tốt
Khơng được để bất cứ vật gì trên đệm vô lăng hoặc bảng táp lô
Không được ngồi ở mép ghế hoặc tựa vào bảng táp lô
3. Các câu sau đây liên quan đến bộ căng đai khẩn cấp trong hệ thống túi khí SRS. Hãy
lựa chọn câu SAI?
Bộ căng đai khẩn cấp có chức năng cuốn dây đai trong một khoảnh khắc ngắn và đảm
bảo tránh va đập cho hành khách ở giai đoạn đầu khi xe va đập từ phía trước
Cơ cấu hạn chế lực nới lỏng đai khi lực ép của đai đạt tới một giá trị nhất định để mềm
hoá lực hạn chế va đập tác dụng lên hành khách
Bộ căng đai khẩn cấp kích hoạt cùng với túi khí
Có thể kích hoạt bộ căng đai khẩn cấp nhiều lần

5. Trong các phát biểu sau đây liên quan tới hệ thống SRS, phát biểu nào SAI?
Túi khí SRS là một thiết bị an tồn thụ động được thiết kế để bảo vệ người ngồi trong xe
khỏi chịu tác động của va đập
Thân xe có cấu trúc hấp thụ lực va đập (CIAS) có cấu trúc cứng vững ở phía trước và
phía sau để bảo vệ người trong xe khỏi tác động của va đập
Khi lái xe có hệ thống túi khí SRS, bạn khơng phải thắt đai an toàn


Túi khí SRS là một thiết bị trợ giúp cho đai an tồn nhưng khơng thể thay thế đai an tồn
7. Túi khí SRS phía trước sẽ nổ nếu mức độ va đập phía trước vượt quá giới hạn thiết kế
là bao nhiêu?
Từ 5-10 km/h
Từ 20 - 25 km/h
Từ 10 - 15 km/h
Từ 30 - 45 km/h
9. Các loại túi khí SRS gồm?
Túi khí phía trước cho người lái, túi khí phía trước cho hành khách, túi khí bên, túi khí
bên trên
Túi khí phía sau, túi khí bên trên, túi khí phía trước
Túi khí phía trước cho hành khách, túi khí trước người lái
Túi khí bốn phía của hành khách và người lái
11. Đĩa của bộ phận hạn chế lực có thể biến dạng cho đến khi lõi cuốn quay được tương
đương?
1,3 vòng
0,5 vòng
1,0 vòng
2,0 vòng
13. Nêu phát hiện sự cố trong quá trình kiểm tra sơ bộ ban đầu, thì đèn chỉ báo túi khí
sáng khơng tắt và vẫn sáng sau mấy giây?
2 giây

4 giây
6 giây
8 giây
15. Khi túi khí trước và bộ căng đai khẩn cấp bị kích hoạt thì cụm cảm biến túi khí trung
tâm cần phải làm gì?
Vẫn sử dụng lại bình thường
Phải bảo dưỡng định kỳ


Phải được thay thế
Không cần thiết phải thay thế
17. Khi kích hoạt làm nổ túi khí hoặc bộ căng đai khẩn cấp, các chi tiết sẽ bị nóng vì vậy
phải để chúng ít nhất bao nhiêu phút rồi mới vứt bỏ?
05 phút
10 phút
20 phút
30 phút
19. Bộ tạo khí loại kép được hiểu?
Q trình bung ra của túi khí theo hai cấp. Theo vị trí trượt của ghế, đai an tồn có được
thắt chặt hay khơng và dựa vào mức độ va đập
Có hai ngịi nổ riêng biệt hoạt động cùng lúc
Có hai túi khí cùng bung một lúc
Sử dụng đồng thời kích nổ bộ thổi khí bằng điện và bằng cơ khí
21. Theo tài liệu đào tạo của Toyota thì có bao nhiêu loại cảm biến túi khí SRS?
5
6
7
8

CHƯƠNG 6. CÁC HỆ THỐNG PHỤ

6.1. HỆ THỐNG GẠT MƯA VÀ RỬA KÍNH
1. Một motor gạt nước thường có:
2 chổi than
3 chổi than
4 chổi than
Khơng có chổi than nào
3. Motor gạt nước trên ô tô là loại động cơ điện:
1 chiều


1 pha
3 pha
Xoay chiều
5. Phần cảm của motor gạt nước sử dụng trên xe tải được kích từ bằng:
Dịng điện 1 chiều
Dòng điện xoay chiều
Dòng điện 3 pha
Nam châm vĩnh cửu
7. Trong hoạt động của công tắc gạt nước, khi bật cơng tắc ở vị trí HIGH thì chân B sẽ
thông mạch với chân nào?
Chân (+1)
Chân (+2)
Chân (S)
Chân (W)
9. Trong hoạt động của công tắc gạt nước, khi công tắc ở vị trí OFF thì chân S sẽ thơng
mạch với chân nào?
Chân (+1)
Chân (+2)
Chân (B)
Chân (W)

11. Trên xe Toyota, giắc cắm dây của motor gạt nước thường có bao nhiêu chân nối dây
3 chân
4 chân
5 chân
6 chân
6.2. HỆ THỐNG KHÓA CỬA VÀ CHỐNG TRỘM


1. Hệ thống khóa cửa bằng điện trên ơ tơ được phân thành 2 loại nào?
Solenoid và motor điện 1 pha
Solenoid và motor khởi động
Solenoid và motor điện 1 chiều
Relay bảo vệ và motor điện 3 pha
3. Hệ thống khóa cửa bằng điện sử dụng trên ơ tơ có cơng dụng:
Khóa và mở khóa từng cặp 2 cửa một lúc
Điều khiển đóng và mở các cửa kính
Đóng và mở nắp thùng máy phía trước (nắp ca-bơ) của xe
Điều khiển khóa và mở khóa tất cả các cửa xe cùng 1 lúc
5. Trong hệ thống khóa cửa bằng điện trên ơ tơ, cơng tắc điều khiển chìa có cơng dụng
như sau:
Gửi tín hiệu khóa hoặc mở cửa đến Relay điều khiển khóa cửa khi bật cơng tắc điều
khiển khóa cửa ở bên trong xe
Gửi tín hiệu khóa hoặc mở cửa đến Relay điều khiển khóa cửa khi tài xế điều khiển ổ
khóa cửa từ bên ngồi xe
Gửi tín hiệu khóa hoặc mở cửa đến IC điều khiển khóa cửa khi motor khóa cửa quay
Gửi tín hiệu khóa hoặc mở cửa đến IC điều khiển khóa cửa khi bật cơng tắc máy
7. Trong hệ thống khóa cửa bằng điện, các motor khóa cửa được đấu dây trực tiếp với:
Công tắc điều khiển khóa cửa
Relay điều khiển khóa cửa
Cơng tắc báo khơng cắm chìa cơng tắc máy

Cơng tắc điều khiển chìa

9. Trong hệ thống khóa cửa bằng điện, có tình huống như sau: khi rút chìa ra khỏi cơng
tắc máy và cửa xe được khóa bằng chìa hoặc bằng điều khiển từ xa thì ta khơng thể mở
cửa được bằng cơng tắc điều khiển khóa cửa ở trong xe, tính năng này có được là nhờ:
Chức năng an tồn
Chức năng chống qn chìa


Chức năng điều khiển nâng hạ kiếng khi đã tắt cơng tắc máy
Chức năng khóa cửa bằng chìa
11. Trong hệ thống khóa cửa bằng điện, có tình huống như sau: sau khi tất cả các cửa đã
đóng và tắt cơng tắc máy, hệ thống nâng hạ kiếng vẫn hoạt động thêm khoảng 60 giây
nữa tính năng này có được là nhờ:
Chức năng an tồn
Chức năng chống qn chìa
Chức năng điều khiển nâng hạ kiếng khi đã tắt công tắc máy
Chức năng mở khóa 2 bước ở cửa tài xế
6.3. HỆ THỐNG NÂNG HẠ KÍNH
1. Motor nâng hạ kính sử dụng trên ô tô là loại động cơ điện:
1 chiều
Xoay chiều
1 pha
3 pha
3. Motor nâng hạ kính là loại motor có thể quay được:
1 chiều tốc độ cao
2 chiều tốc độ thấp
1 chiều tốc độ thấp
2 chiều tốc độ cao


5. Trên ô tô, motor nâng hạ kính thuộc loại:
Động cơ điện 1 chiều công suất lớn
Động cơ điện 1 chiều công suất nhỏ
Động cơ điện xoay chiều công suất lớn
Động cơ điện xoay chiều công suất nhỏ


7. Cho mạch điện như hình vẽ. Mạch điện này dùng để... khi nhấn cơng tắc AUTO.

Nâng kính tự động
Hạ kính tự động
Hạ kính tự động và ngắt điện motor khi hết hành trình
Hạ kính sau bên trái và ngắt điện motor khi hết hành trình
9. Cho mạch điện như hình vẽ. O1 ln hoạt động ở chế độ:

Khuếch đại đảo
Khuếch đại không đảo
So sánh
Khuếch đại

6.4. HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GHẾ


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×