Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.8 KB, 47 trang )
















Luận văn tốt nghiệp

Nghiên cứu thiết kế hệ thống xử lý
nước thải cho bệnh viện Đại học Y
dược TP Hồ Chí Minh








Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 1 -


CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU CHUNG
Cùng với sự phát triển của đất nước, đời sống người dân được nâng cao. Từ đó, người
dân quan tâm đến sức khoẻ hơn và nhu cầu khám và chữa bệnh của người dân tăng. Vì
vậy, để đáp ứng nhu cầu khám và chữa bệnh của người dân, nhiều dự án xây dựng mới,
nâng cấp và mở rộng bệnh viện đang được thực hiện.
Trong quá trình khám chữa bệnh, bệnh viện cũng sinh ra một lượng nước thải đáng kể.
Nếu nước thải không được xử lý thì nó gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Hàng ngày, cả
TP. Hồ Chí Minh thải ra: 12.000 ÷ 14000 m
3
và thải ra 1.1 ÷ 2.5 tấn BOD. Đặc biệt trong
nước thải bệnh viện chứa số lượng lớn các loại vi khuẩn gây bệnh ảnh hưởng đến sức
khoẻ con người. Do đó, nước thải bệnh viện cần được xử lý đạt tiêu chuẩn cho phép trước
khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh vừa là một cơ sở thực tập đào tạo nên
các thầy thuốc và nơi tập trung các nhà khoa học đầu ngành, tài giỏi về chuyên môn, vừa
là nơi khám và chữa bệnh có uy tính. Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh đang
ngày càng quá tải. Được Bộ Y tế phê duyệt tại quyết đònh số 5324/QĐ-BYT ngày
12/12/2001, dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ
Chí Minh với mục tiêu: Xây dựng hoàn chỉnh một bệnh viện hiện đại, với trang thiết bò
tiên tiến có dòch vụ y tế và trình độ khám chữa bệnh cao cấp đạt tiêu chuẩn khu vực
ASEAN và quốc tế.
Do đó, việc khảo sát hiệu quả xử lý nước thải tại các bệnh viện là việc cần thiết. Từ
đó, đề xuất các biện pháp cải tạo, nâng cao năng suất xử lý cũng như nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp cho các bệnh viện nói chung và Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ
Chí Minh là điều cần thiết.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
v Nghiên cứu, đề xuất công nghệ xử lý nước thải thích hợp cho các bệnh viện quy mô
vừa và lớn.
v Ứng dụng nghiên cứu trên thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y

dược TP. Hồ Chí Minh.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
v Nghiên cứu được tiến hành thực tế tại một số trạm xử lý nước thải hiện hữu của các
bệnh viện tại TP. Hồ Chí Minh có quy mô trên 100 giường.
v Các mẫu thí nghiệm phân tích được thực hiện tại khoa Công nghêï môi trường, trường
Đại học Nông Lâm.
v Thí nghiệm Jar-test được tiến hành ở phòng thí nghiệm của khoa Công nghêï môi
trường, trường Đại học Nông Lâm.
v Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 03/2005 đến tháng 06/2005.
1.4 Ý NGHĨA THỰC TIỄN:
Áp dụng thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho các bệnh viện với quy mô vừa và lớn.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 2 -
Chương II - TỔNG QUAN

2.1 TỔNG QUAN NGÀNH Y TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
Các cơ quan trực thuộc Sở Y Tế TP. Hồ Chí Minh quản lý (Bảng 2.1).
Bảng 2.1 Số lượng các cơ quan thuộc ngành y tế.
Tên Bệnh viện TT Y Tế TT đào tạo Dược
Số lượng
59 24 1 10 (*)
Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn.
(*) : Công ty và xí nghiệp.
Hàng năm, thành phố đào tạo lực lượng bác só đều tăng. Tuy nhiên, tỉ lệ bác só /10.000
dân (Biểu đồ 2.1) vẫn còn khiêm tốn mà lượng bệnh nhân điều trò ngày càng đông (Biểu
đồ 2.2).
Biểu đồ 2.1 Tỉ lệ bác só /10.000 dân qua các năm (1996-2003).
6.72
6.77

6.79
9.14
7.31
7.04
7.27
7.14
5
6
7
8
9
10
199619971998 19992000 200120022003
năm
Tỉ lệ

Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn.
Nhận xét:
Hàng năm, dân số thành phố đều tăng. Do đó, để đáp ứng nhu cầu khám và chữa trò
người dân, số lượng bác só tăng. Điều đó, thể hiện qua tỉ lệ bác só/10000 dân (biểu đồ 2.1)
đều tăng qua từng năm. Đặc biệt năm 2003, tỉ lệ này tăng đột biến. Điều này chứng tỏ,
thành phố đang cần một lượng lớn bác só, nhằm đáp ứng nhu cầu khám và chữa trò của
người dân. Như vậy trong tương lai, thành phố vẫn cần thêm nhiều cán bộ y tế nói chung
và bác só nói riêng.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 3 -
Biểu đồ 2.2 Số bệnh nhân điều trò nội trú (1996-2003).
743914
539115

582848
646103
696761
644984
637100
647282
300000
400000
500000
600000
700000
800000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Năm
Số lượng

Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn

Từ năm 2001 đến 2003, lượng bệnh nhân điều trò nội trú tăng nhanh. Như vậy, người
dân cũng ngày càng quan tâm đến sức khoẻ mình hơn. Do đó, thành phố sẽ cần phải mở
rộng hoặc xây dựng thêm các cơ sở khám và chữa bệnh mới.
Vấn đề đáp ứng nhu cầu khám và chữa trò của 5.660.000 người (UB Dân số Gia đình
và trẻ em thành phố, 2004) là một điều không dễ dàng. Trong khi đó, số lượng giường
bệnh lại không nhiều (Bảng 2.2).
Bảng 2.2 Tổng số lượng giường bệnh của các bệnh viện và TT Y tế.
Tên Bệnh viện TT Y Tế
Tổng cộng
Số lượng giường
13638 1869 15507
Nguồn: www.medinet.hochiminhcity.gov.vn

Điều này đã cho thấy sự quá tải của các bệnh viện nói riêng và ngành y tế nói chung.
Để giảm sự quá tải và cả áp lực làm việc của các cán bộ công nhân viên, một số bệnh
viện như Trung tâm Y khoa Medic, bệnh viện Triều An, … đã mở cửa phòng khám từ 4-5 h
sáng (báo Tuổi trẻ, 05/01/2005). Do đó, trong tương lai, thành phố Hồ Chí Minh còn phát
triển và xây dựng thêm nhiều cơ sở khám và điều trò mới.
Theo ước tính, hiện nay, các bệnh viện trên TP. Hồ Chí Minh đã thải ra.
· Lượng nước: Q » 12000 ÷ 14000 m
3
/ngày.
· Tổng tải lượng ô nhiễm theo chất hữu cơ: L » 1.1 ÷ 2.5 Tấn/ngày.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 4 -
Thành phần tính chất nước thải đặc trưng các bệnh viện ở TP. Hồ Chí Minh.
Bảng 2.3 Thành phần và tính chất nước thải bệnh viện ở TP. Hồ Chí Minh.
Chỉ tiêu Đơn vò Giá trò max Giá trò min Giá trò trung bình
pH
- 7.6 6.5 7.1
SS
mg/l 190 72 122
BOD
5

mg/l 158 92 123
COD
mg/l 183 117 156
N_NH
4+

mg/l 22.3 9.5 14.5

P
tổng

mg/l 19.6 8.5 12.9
Tổng Coliform
MPN/100 ml 6.4´10
4
2.1´10
4
3.4´10
4

Khi thành phố tăng số lượng bệnh viện thì lượng nước thải cũng sẽ tăng theo. Do đó,
vấn đề xử lý nước thải bệnh viện cần được quan tâm.
2.2 TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI BỆNH VIỆN.
Hiện trạng hệ thống xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh.
v Phần lớn các bệnh viện không có hoăïc có hệ thống xử lý chưa đạt hiệu quả cao. Vì
vậy, chúng tác động môi trường rất lớn. Đặc biệt là các bệnh phẩm và vi trùng gây
bệnh.
v Do thành phần và tính chất nước thải tương đối thấp, nên các công nghệ áp dụng hiện
nay thông thường là phương pháp sinh học hiếu khí.
Như vậy, việc nghiên cứu công nghệ xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:2000 rất
cần thiết trong thời buổi hiện nay. Do đó, khoá luận ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu trên.
2.3 TỔNG QUAN BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH
2.3.1 Vò trí đòa lý
v Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh tọa lạc 213 và 215 Hồng Bàng, Q5, TP.
Hồ Chí Minh.
v Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh thuộc một trong những quận có nhiều bệnh viện, ở
trung tâm thành phố. Đây là quận có nhiều người hoa sinh sống.
v Bệnh viện nằm trên một trong những tuyến đường chính của Thành phố (Đại lộ Hùng

Vương) thuận lợi trong việc đi lại, khám và chữa bệnh.
2.3.2 Quy mô bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
v Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh được thành lập 1994, nâng cấp từ Trung
tâm Y Tế.
v Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh với số công nhân viên là 500 người. Hiện
tại bệnh viện có 200 giường và dự kiến sau khi nâng cấp là 400 giường. Vậy tổng
cộng, bệnh viện có 490 giường (90 giường ở 213 Hồng Bàng).
v Đây là một bệnh viện đa khoa, với 29 khoa (trừ khoa nhi).
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 5 -
Chương III – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


3.1 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
v Khảo sát quy mô bệnh viện
· Số lượng gường bệnh.
· Lưu lượng nước cấp trung bình hàng tháng.
v Khảo sát, đánh giá hiệu quả xử lý của các dây chuyền công nghệ hiện hữu tại các
bệnh viện ở TP. Hồ Chí Minh:
· Lấy mẫu đầu vào và đầu ra của các hệ thống xử lý (9 bệnh viện).
· Xác đònh các chỉ tiêu cơ bản của nước thải bệnh viện: pH, BOD
5
, COD, N, P, SS,
Coliform.
· So sánh kết quả để đánh giá hiệu quả xử lý các dây chuyền công nghệ khác nhau.
· So sánh các chỉ tiêu đầu ra của các công trình xử lý với TCVN 6772:2000.
· So sánh hiệu quả xử lý các công trình hiện hữu theo thứ tự: COD, BOD
5
, N-NH

4+
,
P
tổng
, SS.
v Xác đònh thông số thiết kế các công trình xử lý đơn vò hiện hữu.
· Xác đònh hàm lượng BOD
5
, COD, SS, pH, N, P, Coliform đầu vào và đầu ra.
· Xác đònh thời gian lưu nước.
· Xác đònh tải trọng công trình.
· Đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình xử lý đơn vò.
v Khảo sát đánh giá lưu lượng, thành phần tính chất nước thải, mạng lưới thoát nước của
bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
v Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
· Dựa vào các thông số thiết kế của các công trình đơn vò để tính toán thiết kế cho
bệnh viện ĐH. Y Dược.
· Tính toán kinh tế cho các công nghệ lựa chọn.
· So sánh, lựa chọn công nghệ phù hợp.
v Thí nghiệm khử trùng (tiến hành thí nghiệm ở phần phụ lục II).
Làm thí nghiệm Jar-test xác đònh hàm lượng Chlorine tối ưu trong công đoạn khử
trùng.
Sử dụng thiết bò Jar-test. Thiết bò gồm hệ thống 6 cánh khuấy có thể điều chỉnh tốc độ
khuấy. Cánh khuấy được đặt trong bình beaker 1000 mL chứa nước thải cần nghiên cứu.

Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 6 -
Hình 3.1 Thiết bò thí nghiệm Jar-test


· Mẫu nước thải dùng làm thí nghiệm được lấy sau bể lắng II của trạm xử lý bệnh viện
Nhiệt Đới. Mẫu nước thí nghiệm đảm bảo hàm lượng SS và COD thấp để không ảnh
hưởng đến quá trình khử trùng.
· Dùng phương pháp đònh phân xác đònh Chlorine dư.
· Dùng phương pháp MPN/100 mL xác đònh hàm lượng Coliform.
3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
v Khảo sát thu thập số liệu.
v Lấy mẫu thực đòa.
v Phân tích các chỉ tiêu: pH, Coliform tổng, chlo dư.
v Tổng hợp, thống kê, xử lý số liệu.
v Lập mô hình thí nghiệm khử trùng.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 7 -
CHƯƠNG IV- KẾT QUẢ – THẢO LUẬN.

4.1 KẾT QUẢ CÁC BỆNH VIỆN KHẢO SÁT
4.1.1 Quy mô và lưu lượng nước thải của các bệnh viện khảo sát
Bảng 4.1 Quy mô và lưu lượng nước thải của các bệnh viện khảo sát.
STT Tên bệnh viện
Quy mô
(số giường)
Q
(m
3
/ngày)
q
(m
3
/giường.ngày)


1
Trung tâm Y Tế Q.7. 100 72 0.72
2
Trung tâm Y Tế Q.8. 100 69 0.69
3
Trung Tâm Y Tế huyện Bình Chánh. 100 83 0.83
4
Nguyễn Trãi. 400 324 0.81
5
Nhiệt Đới. 500 395 0.79
6
Trung tâm Ung Bướu. 500
455 0.91
7
Thống Nhất. 500 385 0.77
8
Phạm Ngọc Thạch. 500 430 0.86
Nhận xét:
Lưu lượng nước thải bệnh viện: q = 0.69 – 0.91 m
3
/giường.ngày
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 8 -
4.1.2 Dây chuyền công nghệ xử lý nước thải của các bệnh viện khảo sát
Bảng 4.2 Các công trình đơn vò của hệ thống xử lý nước thải các bệnh viện khảo sát.
STT Công nghệ xử lý
Tên bệnh viện
I II III IV V VI


VII

VIII

IX

1

học
Ngăn tiếp nhận
x x x x x x x x x
2 SCR
x x x x x x x x x
3 Lắng cát
x
4 Lắng I
x x x x x x
5
Sinh
học
Aerotank
x x x x
6 Lọc sinh học
x x x
7 Sinh học tiếp xúc
x
8
Sinh
học và

cơ học
Lắng hai vỏ
x
9 Cơ học Lắng II
x x x x x x x x
10
Hoá lý
Keo tụ
x
11 Khử trùng
x x x x x x x x x
Ghi chú
I. TT Y Tế Q7.
II. TT Y Tế Q8.
III. TT Y Tế huyện Bình
Chánh.
IV. Phạm Ngọc Thạch.
V. Bệnh viện 175.
VI. Nhiệt Đới.
VII. TT Ung Bướu.
VIII. Thống Nhất.
IX. Nguyễn Trãi.

Nhận xét:
Các công trình như ngăn tiếp nhận, SCR, lắng, khử trùng đều có trong các công nghệ.
Công trình lắng cát rất ít công nghệ sử dụng.
Hầu hết các công nghệ được xây dựng trong những năm gần đây đều không xây dựng
bể lắng I.
Hầu hết các công nghệ xử lý nước thải bệnh viện sử dụng phương pháp sinh học hiếu
khí.

Qua khảo sát, công nghệ xử lý nước thải của TT Ung Bướu (sử dụng phương pháp xử
lý bằng bể lắng hai vỏ) đơn giản, ít tốn diện tích. Công nghệ này phù hợp với đặc điểm
hạn chế đất xây dựng của TP.Hồ Chí Minh. Đặc biệt là các quận nội thành. Như vậy,
trong tương lai, công nghệ này có thể được áp dụng rộng rãi cho xử lý nước thải bệnh
viện.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 9 -
4.2 HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA MỘT SỐ DÂY CHUYỀN CÔNG NGHỆ HIỆN HỮU
4.2.1 Hiệu quả xử lý của một số dây chuyền công nghệ hiện hữu
Bảng 4.3 Các chỉ tiêu ô nhiễm đầu vào, đầu ra và hiệu suất xử lý của các dây chuyền
công nghệ xử lý nước thải nghiên cứu.
STT Tên bệnh viện
Đánh
giá
Chỉ tiêu ô nhiễm
SS
mg/L
COD
mg/L
BOD
5

mg/L
P
tổng

mg/L
N_NH
4+


mg/L
Coliform
MPN/100mL

1
Trung tâm Y Tế
Q.7.
Vào 106 176 145 10.5 12.1 23000
Ra
40
87 51
5.6 6.2
1400
% 62.26 50.57 64.83 46.67 48.76 93.91
2
Trung tâm Y Tế
Q.8.
Vào 110 135 108 9.8 11.2 23000
Ra
35
66 40
4.6 5.2
1500
% 68.18 51.11 62.96 53.06 53.57 95.63
3
TT Y Tế
H.Bình Chánh
Vào 98 117 92 8.5 11.2 23000
Ra

32
52 40
5.0 6.1
1400
% 67.35 55.67 56.52 41.18 45.54 93.91
4
Phạm Ngọc
Thạch.
Vào 110 183 150 13.8 22.3 64000
Ra
46
88 51 8.4 12.2 1100
% 58.18 51.66 66.00 39.13 45.29 96.88
5 Bệnh viện 175.
Vào 146 153 111 9.7 12.5 30000
Ra
50 49 30 3.1 4.2 900
% 65.75 67.97 72.97 68.04 66.4 96.33
6 Nhiệt Đới.
Vào 142 149 110 18.4 14.3 39000
Ra
50 47 30 5.6 7.2 930
% 64.79 68.46 72.73 69.57 49.65 97.18
7
Trung tâm Ung
Bướu.
Vào 190 183 158 12.4 16.4 64000
Ra 70 61 52 8.5 10.1 2800
% 63.15 66.67 67.10 31.45 38.41 95.63
8 Thống Nhất.

Vào 136 140 108 15.8 17.9 34000
Ra 52 67 40
5.4
12.2 4600
% 61.76 52.14 62.96 65.82 31.84 86.47
9 Nguyễn Trãi.
Vào 115 158 114 10.4 9.5 28000
Ra

60

64

40

4.0 5.0 930
%

4
7.83

59.49

64.91

61.54

47.37

96.07


TCVN 6772:2000 (*) 50 50 30 6.0 10.0 1000
(*) : Chất lượng nước - Nước thải sinh hoạt - Giới hạn cho phép.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 10 -
4.2.2 Nhận xét
v Qua 9 bệnh viện đã khảo sát, hầu hết các trạm xử lý nước thải của các bệnh viện này
trong tình trạng hoạt động tốt.
v Công nghệ xử lý nước thải của bệnh viện 175 và bệnh viện Nhiệt Đới đạt hiệu quả xử
lý tốt nhất và đạt tiêu chuẩn TCVN 6772:2000. Như vậy, hai công nghệ này được đề
xuất cho xử lý nước thải bệnh viện thành phố, cũng như bệnh viện ĐH.Y Dược.
v Các chỉ tiêu, bệnh viện đạt hiệu quả cao nhất.
Bảng 4.4 Bệnh viện đạt hiệu quả xử lý lớn nhất ở mỗi chỉ tiêu.
STT Chỉ tiêu Hiệu suất (%) Tên bệnh viện
1
COD 68.46 Nhiệt Đới
2
BOD
5
72.97 Bệnh viện 175
3
N-NH
4+
66.40 Nhiệt Đới
4
P
tổng
69.57 Bệnh viện 175
5

SS 68.18 TT Y Tế Q8

4.2.3 Lựa chọn công nghệ
Qua kết quả phân tích trên, 2 phương án (tương ứng với 2 công nghệ xử lý nước thải của
bệnh viện Nhiệt Đới và bệnh viện 175) được đề xuất để xử lý nước thải bệnh viện Đại
học Y Dược TP. Hồ Chí Minh:
· Phương án I


· Phương án II


·

4.3 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ XỬ LÝ CỦA CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
4.3.1 Bệnh viện Nhiệt Đới
4.3.1.1 Bể Aerotank
v Công suất trạm xử lý: 500 (m
3
/d)
v Công suất xử lý: 40 (m
3
/h)
v Kích thước bể (2 ngăn):
Mỗi ngăn: B ´ L ´ H = 3.5 ´ 12 ´ 3.5 (m)
Ngăn tiếp
nhận + SCR
Bể điều
hoà
Aerotank Bể lắng

II
Khử trùng
Ngăn tiếp
nhận + SCR
Bể điều
hoà
Bể lọc
sinh học
(3 bậc)

Bể lắng
II

Khử trùng
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 11 -
v Thời gian lưu nước

35.7
40
5.3125.32
»
´
´
´
==
Q
V
t

(h)
v Tải trọng COD theo thể tích

02.0
10294
14240
.
3
»
´
´
==
V
SQ
L
o
V
(kgCOD/m
3
.h)
v Hiệu quả xử lý COD
9.66%100
142
47142
%100 »´
-

-
=
o

o
S
SS
H (%)
v Lưu lượng tuần hoàn Q
th
= 10 (m
3
/h)
v Hệ số tuần hoàn.

25.0
40
10
===
Q
Q
th
a

v Cường độ không khí trên diện tích bề mặt.
3.4
12
5
.
3
2
606
2
»

´´
´
=
´´
=
L
B
Q
q
bk
kk
(m
3
/m
2
.h)
Q
bk
: Lưu lượng máy bơm khí.
4.3.1.2 Bể lắng II (lắng đứng)
v Đường kính bể: D = 7 (m)
v Đường kính ống trung tâm: d = 0.8 (m)
v Chiều cao bể: H = 3.5 (m)
v Tải trọng bùn

fF
QQSS
F
QQSS
q

th
l
th
-

=

=
)()(

3.2
10)5.05.38(
25.1401723
3
»
´-
´
´
= (Kg/m
2
.h)
F : Diện tích bể. (m
2
)
f : Diện tích ống trung tâm. (m
2
)
v Tải trọng thuỷ lực.
3.1
5.05.38

25.140
»
-
´
=
+
=
l
th
F
QQ
q (m
3
/m
2
.h)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 12 -
v Thời gian lắng.
3.2
25.140
3)5.05.38()(
»
´
´
-
=
+
´

-
=
+
=
thth
QQ
hfF
QQ
V
t (h)
h : Chiều cao công tác. (m)
v Hiệu suất xử lý.
98.96%100
1723
521723
%100 »´
-

-
=
o
o
SS
SSSS
H (%)
4.3.2 Bệnh viện 175
4.3.2.1 Bể lọc sinh học
v Công suất trạm: 500 (m
3
/d)

v Lưu lượng nước thải: 50 (m
3
/h)
v Số bể lọc sinh học: 3 (bể)
v Đường kính mỗi bể: 2.8 (m)
v Chiều cao mỗi bể : 4 (m)
v Chiều cao lớp VLL mỗi bể: 3 (m)
v Tải trọng theo COD
1.0
1000
4
16
.
6
3
145*50
.
3
»
´
´
´
=
´
=
V
SQ
L
COD
(kgCOD/m

3
.h)
v Tải trọng theo thể tích.

7.0
4
16
.
6
3
50
.
3
»
´
´
==
V
Q
L
v
(m
3
/m
3
.h)
v Tải trọng theo lớp VLL.
9.0
316.63
50

.3
»
´´
==
VLL
VLL
S
Q
L (m
3
/m
2
.h)
v Thời gian lưu nước.

8.1
50
416.633
»
´
´
==
Q
V
t
(h)
v Hiệu quả xử lý COD qua từng bể.
· Bể lọc sinh học bậc I.
%24.17
145

)120145(
1
»
-
=E
· Bể lọc sinh học bậc II.
%83.40
120
)71120(
1
»
-
=E
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 13 -
· Bể lọc sinh học bậc III.
%17.28
71
)4971(
1
»
-
=E
v Lưu lượng không khí đơn vò.

12
50
6010
=

´
==
Q
Q
b
tk
(m
3
/m
3
nước)
Q
tk
: Lưu lượng máy nén khí . (m
3
/min)
4.3.2.2 Bể lắng II (lắng ngang)
v Kích thước bể lắng.
B ´ L ´ H = 3 ´ 8 ´ 3 (m)
v Vận tốc nước thải

5.1
6
.
3
3
3
50
=
´

´
=
´
=
H
B
Q
v
(mm/s)
v Thời gian lắng.
44.1
50
383
»
´
´
==
Q
V
t (h)
v Tải trọng thể tích.

7.0
3
8
3
50
»
´
´

==
V
Q
L
V
(m
3
/m
2
.h)
v Hiệu suất xử lý
1.71
173
50173
»
-
=
-
=
v
rv
SS
SSSS
H (%)
4.4 KẾT QUẢ KHẢO SÁT BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH
4.4.1 Nước thải
4.4.1.1 Nguồn phát sinh
v Nước mưa.
v Nước thải phát sinh từ các hoạt động khám và điều trò bệnh.
v Nước thải từ các quá trình khác: rữa xe, rữa máy móc, ….

4.4.1.2 Thành phần và tính chất nước thải
v Nước mưa được quy ước là sạch nên được thải trực tiếp ra cống nước thải thành phố.
v Nước thải từ các hoạt động khám và điều trò bệnh nhân: phát sinh từ nhiều khâu và
quá trình khác nhau trong bệnh viện.
· Nhà vệ sinh: chứa nhiều chất hữu cơ và lượng lớn vi khuẩn.
· Nước thải khu mỗ: chứa máu, các bệnh phẩm,…
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 14 -
· Nước thải khu X quang, rửa phim: chứa nhiều kim loại nặng và chất phóng xạ. Đối
với nước thải này cần được thu gom và xử lý riêng.
· Nước thải khu xét nghiệm: chứa nhiều vi trùng gây bệnh khác nhau.
v Nguồn khác: chứa nhiều chất hoạt động bề mặt, dầu mỡ, ….
v Kết quả phân tích nước thải cống chung.
Bảng 4.5 Thành phần và tính chất nước thải bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí
Minh.
Chỉ tiêu Đơn vò Kết quả
pH
- 7.3
SS
mg/l 158
BOD
5

mg/l 135
COD
mg/l 178
N-NH
4+


mg/l 16.4
P
tổng

mg/l 10.8
Tổng Coliform
MPN/100 ml 4.3x10
4


4.4.1.3 Lưu lượng
v Metcalf & Eddy – “Wastewater Engineering, 2003” : 660÷1500 l/giường.ngày. Lưu
lượng nước thải bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
323.4 – 735 m
3
/ngày.
v Theo tiêu chuẩn: TCVN 4513-1988: nước cấp cho bệnh viện: 250 – 300 l/giường.ngày.
Lưu lượng nước thải = (0.7 – 0.9) nước cấp. Lưu lượng nước thải bệnh viện Đại học Y
Dược TP. Hồ Chí Minh:
85.75 – 132.3 m
3
/ngày.
v Theo số liệu khảo sát bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh:
· Hiện tại, bệnh viện sử dụng 227 m
3
nước cấp mỗi ngày.
· Sau khi nâng cấp, bệnh viện sử dụng 454 m
3
nước cấp mỗi ngày.
· Như vậy, trong tương lai, lưu lượng nước thải: 454 m

3
/ngày.
v Theo số liệu tham khảo từ các bệnh viện khác có quy mô tương tự (Bảng 4.1), nước
thải bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
377 – 446 m
3
/ngày.
v Hàng năm, số lượng bệnh nhân khám và điều trò đều tăng (Biểu đồ 2.2), lượng nước
thải sinh ra tăng theo. Như vậy, để đảm bảo hệ thống xử lý nước thải có thể hoạt động
an toàn và không quá công suất, bệnh viện cần phải xây dựng hệ thống xử lý nước
thải với công suất:
Q = 454 ´ k = 454 ´ 1.1 » 500 m
3
/ngày. (k : hệ số an toàn)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 15 -
4.4.2 Hệ thống thoát nước
v Hiện nay, bệnh viện:
· Chưa có hệ thống xử lý nước thải, chỉ có bể tự hoại.
· Hệ thống thoát nước:
ü Thoát nước chung (nước thải phát sinh từ các hoạt động khám và điều trò bệnh,
nước mưa).
ü Thoát nước riêng: nước mưa.
· Nước thải được xả vào 2 hệ thống thu nước thải thành phố.
v Dự án trong tương lai, hệ thống thoát nước sẽ tách 2 nguồn riêng biệt:
· Nước thải từ các hoạt động khám và điều trò bệnh được thu gom và xử lý trước khi
thải vào hệ thống thu gom nước thải thành phố.
· Nước mưa được xả trực tiếp vào hệ thống thu gom nước thải thành phố.
4.5 THÍ NGHIỆM KHỬ TRÙNG

Bảng 4.6 Hàm lượng Chlorine dư và Coliform còn lại trong mẫu thí nghiệm.
Chỉ tiêu mẫu
Hàm lượng Chlorine sử dụng (mg/l)
5 7
9 11
13 15
pH
7.04 7.10 7.15
7.18 7.23
7.25 7.30
Chlorine dư (mg/l)
0 0.30 0.35
0.45 0.60
0.80 1.15
Coliform (MPN/100mL)
3.9´10
4
2300 1500
970 600
300 210

Biểu đồ 4.1 Hiệu suất xử lý Coliform.
94.10
97.51
98.46
99.23 99.46
96.15
2300
600
210

300
970
1500
y = 3.0966Ln(x) + 94.092
R2 = 0.9967
y = -1207.7Ln(x) + 2304.3
R
2
= 0.9987
91.00
92.00
93.00
94.00
95.00
96.00
97.00
98.00
99.00
100.00
5 7 9 11 13 15
Hàm lượng Chlorine (mg/l)
Hiệu suất xử lý (%)
0
500
1000
1500
2000
2500
Hàm lượng Coliform (MPN/100ml)
Hiệu suất xử lý Hàm lượng Coliform còn lại

Poly. (Hiệu suất xử lý) Poly. (Hàm lượng Coliform còn lại)

Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 16 -
Nhận xét
Để đảm bảo sự an toàn và ổn đònh trong quá trình khử trùng, hàm lượng Chlorine dư
trong nước thải: 0.5 mg/l.
Qua kết quả thí nghiệm trên, hàm lượng Chlorine khử trùng nên sử dụng trong khoảng
9 - 11 mg/L.
Trong quá trình vận hành, lượng chlorine sẽ bay hơi. Vì vậy, nồng độ chlorine dùng để
khử trùng có nồng độ 10% để đảm bảo vận hành trong nhiều ngày.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 17 -
Chương V - ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ – THIẾT KẾ CHI TIẾT HỆ
THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÔNG SUẤT 500 M
3
/NGÀY – BỆNH
VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯC TP. HỒ CHÍ MINH.


5.1 CƠ SỞ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
v Trên cơ sở nghiên cứu lựa chọn công nghệ hiện hữu đạt hiệu quả xử lý.
v Thành phần tính chất nước thải, lưu lượng tính toán đã khảo sát của bệnh viện ĐH. Y
Dược TP. Hồ Chí Minh.
v Mặt bằng xây dựng trạm xử lý.
v Chi phí xây dựng và vận hành thấp.
v Vận hành đơn giản.
5.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ

Từ các cơ sở lựa chọn trên, 2 công nghệ xử lý được lựa chọn.
(Tính toán ở phần phụ lục).
5.2.1 Phương án I (phương pháp sinh học hiếu khí lơ lửng)





Ghi chú:
1. Ngăn tiếp nhận và SCR.
2. Bể điều hoà.
3. Bể Aerotank.
4. Bể lắng II.
5. Ngăn khử trùng.
6. Ngăn chứa bùn.
7. Máy nén khí .
8. Tháp hấp phụ.

5.2.1.1 Ngăn tiếp nhận
v Thông số đầu vào Q
max
= 40 (m
3
/h)
v Kích thước tính toán
A ´ B ´ H = 1500 ´ 1000 ´ 1300 (mm)
6

1


2

3

4

5
7 8
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 18 -
5.2.1.2 Bể điều hoà
v Kích thước tính toán
· Kích thước B ´ L ´ H = 4 ´ 13 ´ 4.8 (m)
Máy bơm nước thải Q = 20 (m
3
/h)
H = 10 (m)
v Máy thổi khí Q = 1.5 (m
3
/min)
H = 10 (m)
5.2.1.3 Bể Aerotank
v Thông số đầu vào
· Lưu lượng 20 (m
3
)
v Kích thước tính toán
· Kích thước bể: B ´ L ´ H = 3.5 ´ 16 ´ 4.5 (m)
v Máy thổi khí Q = 3.5 (m

3
/min)
H = 5 (m)
5.2.1.4 Bể lắng II
v Thông số đầu vào:
· Lưu lượng nước thải lớn nhất: 25 (m
3
)
v Kích thước tính toán
· Đường kính bể 5 (m)
· Đường kính ống trung tâm 0.5 (m)
· Chiều cao xây dựng 3.8 (m)
v Bơm bùn Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)
5.2.1.5 Ngăn khử trùng
v Kích thước tính toán
· Kích thước bể: B ´ L ´ H = 1.2 ´ 5 ´ 1.8 (m)
v Bơm đònh lượng Q = 2 (l/h)
H = 5 (m)
5.2.1.6 Bể phân huỷ bùn kò khí.
v Kích thước tính toán
· Kích thước bể B ´ L ´ H = 4 ´ 4 ´ 2.5 (m)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 19 -
5.2.1.7 Thiết bò hấp phụ
v Thông số đầu vào
· Lưu lượng hút 6 (m

3
/min)
v Kích thước tính toán
· Đường kính tháp 0.8 (m)
· Chiều cao tháp 2.2 (m)
v Máy hút khí Q = 6 (m
3
/min)
H = 10
v Máy bơm nước hấp phụ Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)

5.2.2 Phương án II (phương pháp sinh học hiếu khí dính bám)








Ghi chú:
1. Ngăn tiếp nhận và SCR.
2. Bể điều hoà.
3. Bể lọc sinh học bậc I.
4. Bể lọc sinh học bậc II.
5. Bể lọc sinh học bậc II.
6. Bể lắng II.

7. Ngăn khử trùng.
8. Ngăn chứa bùn.
9. Máy nén khí .
10. Tháp hấp phụ.

5.2.2.1 Ngăn tiếp nhận
Ngăn tiếp nhận tương tự phương án I.
5.2.2.2 Bể điều hoà
Bể điều hoà tương tự phương án I.
10

9
1 2 3 4 5 6 7
8

Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 20 -
5.2.2.3 Bể lọc sinh học
v Thông số đầu vào
· Lưu lương nước thải 20 (m
3
/h)
v Kích thước tính toán.
· Đường kính bể 2 (m)
· Chiều cao bể 4.5 (m)
v Máy thổi khí Q = 4 (m
3
/min)
H = 10 (m)

5.2.2.4 Bể lắng II (lắng ngang)
v Kích thước tính toán.
· Kích thước bể B ´ L ´ H = 2 ´ 7 ´ 2.4 (m)
v Máy bơm bùn Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)
5.2.2.5 Ngăn tiếp xúc
Bể tiếp xúc tương tự phương án I.
5.2.2.6 Bể phân huỷ bùn kò khí
v Kích thước tính toán:
· Kích thước bể: B ´ L ´ H = 4 ´ 4 ´ 3.3 (m)
5.2.2.7 Thiết bò hấp phụ
v Thông số đầu vào.
· Lưu lượng hút 6.6 (m
3
/min)
v Kích thước tính toán
· Đường kính tháp 0.84 (m)
· Chiều cao tháp 2.2 (m)
v Máy hút khí Q = 6.5 (m
3
/min)
H = 10 (m)
v Máy bơm nước hấp phụ Q = 5 (m
3
/h)
H = 10 (m)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh

SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 21 -
5.3 TÍNH TOÁN KINH TẾ
Tính toán kinh tế ở phần phụ lục I.
Bảng 5.1 Bảng chi phí cho công trình xử lý nước thải.
STT Loại chi phí Phương án I Phương án II
1
Đầu tư xây dựng hệ thống:TC 1.945.000.000

2.115.000.000

2
Lãi suất ngân hàng/năm: LS 12.790

13.907

3
Chi phí vận hành/năm: VH 2

3

4
Giá thành cho 1 m
3
: GT 13.581

14.752


Nhận xét:
Cả 2 phương án đều đạt yêu cầu kó thuật. Nhưng về kinh tế thì phương án I có giá

thành rẽ hơn.
Do đó phương án I được chọn để thiết kế cho bệnh viện ĐH. Y Dược TP. Hồ Chí Minh.


Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 22 -
CHƯƠNG VI - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1 KẾT LUẬN
Qua khảo sát các công nghệ xử lý nước thải hiện hữu đã lựa chọn được 2 công nghệ xử
lý nước thải thích hợp cho các bệnh viện quy mô vừa và lớn.
Thông số thiết kế các công trình đơn vò
v Bể aerotank
· Thời gian lưu nước 7.35 (h)
· Tải trọng thể tích 0.02 (kgCOD/m
3
.h)
· Hệ số tuần hoàn 0.25
· Cường động khí 4.3 (m
3
/m
2
.h)
v Bể lắng đứng
· Tải trọng bùn 2.3 (Kg/m
2
.h)
· Tải trọng thuỷ lực 1.3 (m
3

/m
2
.h)
· Thời gian lắng 2.3 (h)
v Bể lọc sinh học
· Tải trọng theo COD 0.1 (kgCOD/m
3
.h)
· Tải trọng theo thể tích 0.7 (m
3
/m
3
.h)
· Thời gian lưu nước 1.8 (h)
v Bể lắng ngang
· Vận tốc nước thải 1.5 (mm/s)
· Thời gian lắng. 1.44 (h)
· Tải trọng thể tích. 0.7 (m
3
/m
2
.h)
Nghiên cứu bể khử trùng: Hàm lượng chlorine khử trùng tối ưu 10 mg/l.

6.2 KIẾN NGHỊ
v Do thời gian khoá luận hạn chế nên thí nghiệm khử trùng chỉ dừng lại ở xác đònh hàm
lượng Chlorine tối ưu. Do đó, nếu khoá luận có thêm thời gian nghiên cứu tiếp thì thí
nghiệm khử trùng sẽ phát triển thêm:
· Xác đònh thời gian tiếp xúc tối ưu.
· Nghiên cứu các hoá chất khử trùng khác chlorua vôi, dung dich Jarvel,….

v Trong các công nghệ xử lý thì phương pháp xử lý bằng bể lắng hai vỏ tốn ít diêïn tích
và hiệu suất xử lý cao. Do đó, khoá luận có thể phát triển thêm về nghiên cứu phương
pháp xử lý nước thải bệnh viện bằng bể lắng hai vỏ đạt hiệu quả cao.
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 23 -
PHỤ LỤC
Phụ lục I TÍNH TOÁN CÁC CÔNH TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
I PHƯƠNG ÁN I
Bao gồm các giai đoạn xử lý sau.
1. Ngăn tiếp nhận và song chắn rác.
2. Bể điều hoà.
3. Bể Aerotank.
4. Bể lắng đợt II.
6. Bể tiếp xúc.
6. Ngăn chứa bùn.
7. Tháp hấp phụ.

1.1 NGĂN TIẾP NHẬN VÀ SONG CHẮN RÁC (SCR)
1.1.1 Ngăn tiếp nhận
· Q
max.h
= 40 (m
3
/h)
v Kích thước:
· A xB x H = 1500 x 1000 x 1300 (mm)
· h = 400 (mm)
· Chiều cao mương dẫn: H
m

= 700 (mm)
1.2 SCR
v Cấu tạo thép không gỉ, sắp xếp cạnh nhau và hàn cố đònh trên khung thép.
v 2 song chắn rác (1 sông tác và 1 dự phòng).
v Khe hở của SCR: b = 16 mm
v Số lượng khe hở của SCR
1605.1
016.04.01.0
01.0
1
max
»´
´´
==
o
s
k
bhv
q
n (khe)
q
max
: lưu lượng tính toán nước thải lớn nhất (m
3
/s)
v
s
: Tốc độ nước chảy qua song chắn. (m/s)
h
1

: Độ sâu nước ở chân song chắn. (m)
h
1
= 0.4 (m)
k
o
: Hệ số tính đến sự thu hẹp dòng chảy.
k
o
= 1.05
b : Chiều rộng khe hở song chắn. (m)
Khảo sát, đánh giá hiệu quả các công trình xử lý nước thải bệnh viện TP. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề xuất
công nghệ thích hợp_thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh
SVTH: Nguyễn Đăng Hải - 24 -
v Tổn thất qua SCR.
83.060sin
016.0
008.0
42.2sin
3/43/4
»
÷
ø
ư
ç
è

=
÷
ø

ư
ç
è

=
o
b
S
abz


5
2
1
2
103.13
81.92
01.0
83.0
2
-
´=´
´
== k
g
v
h
s
x
(m)

k
1
: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn
k
1
= 3 (2¸3)
a : Góc nghiêng của SCR.
b : Hệ số phụ thụôc vào tiết diện ngang của thanh song chắn.
v : Vận tốc ứng với lưu lượng nước thải lớn nhất.
Rác được mang ra bãi chôn lấp.
1.2 BỂ ĐIỀU HOÀ
1.2.1 Thể tích bể điều hoà
Bảng 1.1 Phân bố lưu lượng vào ra của bể điều hoà.

giờ
(h)
Nước thải bệnh viện Lưu lượng bơm Còn lại
(%) (m
3
/h) (%) (m
3
/h) (%) (m
3
/h)
0-1 2.0 10.0 4.17 20.85 -2.17 -10.85
1-2 2.0 10.0 4.17 20.85 -4.34 -21.7
2-3 2.0 10.0 4.17 20.85 -6.51 -32.55
3-4 2.5 12.5 4.17 20.85 -8.18 -40.9
4-5 3.0 15.0 4.17 20.85 -9.35 -46.75
5-6 3.0 15.0 4.17 20.85 -10.52 -52.6

6-7 3.0 15.0 4.17 20.85 -11.69
-58.45
7-8 5.5 27.5 4.17 20.85 -10.36 -51.8
8-9 7.5 37.5 4.17 20.85 -7.03 -35.15
9-10 7.5 37.5 4.17 20.85 -3.70 -18.5
10-11 8.0 40.0 4.17 20.85 0.13 0.65
11-12 4.5 22.5 4.17 20.85 0.46 2.3
12-13 2.5 12.5 4.17 20.85 -1.21 -6.05
13-14 6.0 30.0 4.17 20.85 0.62 3.1
14-15 7.5 37.5 4.17 20.85 3.95 19.75
15-16 8.0 40.0 4.17 20.85 7.78 38.9
16-17 8.0 40.0 4.17 20.85 11.61
58.05
17-18 3.0 15.0 4.17 20.85 10.44 52.2
18-19 3.0 15.0 4.17 20.85 9.27 46.35
19-20 2.5 12.5 4.17 20.85 7.60 38
20-21 2.5 12.5 4.17 20.85 5.93 29.65

×