Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Đô Thị Hóa - Quản lí Giáo dục - Nguyễn Quang Mỹ Tiên - Thư viện Bài giảng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.68 MB, 33 trang )


CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH



Câu hỏi 1: Nêu những thông tin mà em thu thập được về vấn đề đơ thị hóa ở nước ta
mà đoạn video đề cập đến?

Câu hỏi 2: Ngoài những thông tin đoạn video mang đến, hãy nêu những hiểu biết của bản thân về vấn đơ
thị hóa ở nước ta?


TIẾT 19 – BÀI 18:

ĐƠ THỊ HĨA


ĐƠ THỊ HĨA

ĐẶC ĐIỂM

NỘI DUNG CHÍNH

MẠNG LƯỚI ĐƠ THỊ

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ HĨA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH
TẾ – XÃ HỘI


1. Đặc điểm




NHĨM 1 STT:

THẢO LUẬN





NHĨM 2 STT: 1122

NHĨM 2 STT:







23-33

34-47

Rút ra nhận xét về q trình đơ thị hóa của nước ta? Nguyên nhân?

Dựa vào SGK, bảng số liệu 18,1 vốn hiểu biết hãy:
Nêu những dẫn chứng để chứng minh trình độ đơ thị hóa nước ta cịn thấp? Giải thích nguyên nhân?

Dựa vào bảng 18.1 SGK và hiểu biết:

Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 –
2005?



NHĨM 2 STT:

Nêu đặc điểm cơ bản nhất của q trình đơ thị hóa nước ta qua các giai đoạn (thời phong kiến, Pháp
thuộc, 1945-1954, 1954-1975, 1975 đến nay)

01-10

NHÓM

Dựa vào SGK, vốn hiểu biết hãy:





Tỉ lệ dân thành thị tăng phản ánh điều gì?

Dựa vào bảng 18.2 SGK, và át lát địa lí VN trang 15 hãy:
Nhận xét về sự phân bố số lượng đô thị và số dân đô thị giữa các vùng?
Từ bảng số liệu trên hãy cho biết hiện nay vùng nào của nước ta có trình độ đơ thị hóa cao nhất? Tại sao?







01-10
NHÓM 1-

Dựa vào SGK, vốn hiểu biết hãy:
Nêu đặc điểm cơ bản nhất của q trình đơ thị hóa nước ta qua các giai đoạn (thời phong kiến, Pháp thuộc, 1945-1954, 1954-1975, 1975 đến nay)
Rút ra nhận xét về quá trình đơ thị hóa của nước ta? Ngun nhân?

2

11-22




Dựa vào SGK, bảng số liệu 18,1 vốn hiểu biết hãy:
Nêu những dẫn chứng để chứng minh trình độ đơ thị hóa nước ta cịn thấp? Giải thích ngun nhân?

ĐƠ THỊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1945 - 1975
ĐÔ THỊ VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN, PHÁP THUỘC

TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội hiện nay


1. Đặc điểm

a. Q trình đơ thị hóa diễn ra chậm và trình độ đơ thị hóa thấp
- Diễn ra chậm:
+ Đô thị nước ta xuất hiện từ rất sớm (thế kỷ III trước Cơng ngun đã có đơ thị đầu tiên – thành Cổ Loa).
+ Đến năm 2005: dân thành thị nước ta mới chiếm 26,9 % dân số cả nước. Năm 2019: 33,4%

+ Q trình đơ thị hóa khơng giống nhau giữa các thời kì và có sự khác nhau giữa hai miền Bắc- Nam.
- Trình độ đơ thị hóa nước ta thấp:
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống GTVT, điện, nước, …) vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
+ Tỉ lệ dân thành thị thấp so với các nước trong khu vực.


b. Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Nguyên nhân: Kết quả của quá trình CNH – HĐH, dân cư từ nông thôn vào các thành phố, mở rộng địa giới các thành phố, thị xã….

NHĨM

3

STT
23-33





Dựa vào bảng 18.1 SGK và hiểu biết:
Nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong giai đoạn 1990 – 2005?
Tỉ lệ dân thành thị tăng phản ánh điều gì?

Số dân đơ thị và tỉ lệ dân đơ thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990 - 2019
Năm

Số dân thành thị (triệu người)

Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%)


1990

12,9

19,5

1995

14,9

20,8

2000

18,8

24,2

2005

22,3

26,9

2019

31,1

33,4


Tỉ lệ dân thành thị trong dân số của một số nước giai đoạn 1990 - 2019
Năm 2019

Xin-ga-po

Ma-lai-xi-a

In-đô-nê-xi-a

Thái Lan

Phi-lip-pin

Việt Nam

Tỉ lệ dân thành thị (%)

100,0

77,8

55,8

50,5

47,1

34,4



Dựa vào bảng 18.2 SGK, và át lát địa lí VN trang 15 hãy:

NHÓM 4
STT 34-47

Nhận xét về sự phân bố số lượng đô thị và số dân đô thị giữa các vùng?
Từ bảng số liệu trên hãy cho biết hiện nay vùng nào của nước ta có trình
độ đơ thị hóa cao nhất? Tại sao?


c. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ

- Số lượng đô thị: Vùng có nhiều đơ thị nhất (TDMNBB) gấp 3,3 lần vùng có đơ thị ít nhất
(ĐNB).
ĐB. Sơng Hồng

- Số dân thành thị:: Cao nhất là ĐNB, thấp nhất là Tây Ngun.
- Số lượng thành phố cịn q ít so với số lượng đô thị , đa số đô thị nhỏ.
Bắc Trung Bộ

Duyên hải Nam Trung Bộ

Tây Nguyên

Đông Nam Bộ

Đồng bằng sông Cửu Long



2. Mạng lưới đô thị


SỬ DỤNG ATLAT ĐỊA LÍ VIỆT NAM TRANG 15 TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đâu là đô thị đặc biệt của nước ta?
A. Hà Nội, Hải Phịng.

B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

C.Hà Nội, Đà Nẵng.

D. Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đơ thị nào có quy mơ dân số lớn nhất trong các đô thị dưới đây?
 
A. Thanh Hóa. B. Quy Nhơn.

C. Nha Trang.

D. Đà Nẵng.

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết thành phố nào sau đây không phải là đơ thị loại 1?
A. Đà Nẵng.

B. Cần Thơ.

C. Hải Phịng.


D. Huế.


Mạng lưới đô thị
Căn cứ vào dân số, chức năng…

Căn cứ vào phân cấp quản lí

Chia thành 6 loại

Chia thành 2 loại

Loại đặc

Loại 1,2,

Trực thuộc

Trực thuộc

biệt

3, 4,5

Trung ương

Tỉnh

Hải Phòng,


Hà Nội,

Đà Nẵng,

TP. HCM,

Cần Thơ

Hải Phịng,

Thái Ngun

Đà Nẵng,

Việt Trì,

Cần Thơ

Hà Nội
Và TP.
Hồ Chí Minh

Lạng Sơn….

Thái Ngun
Việt Trì
Lạng Sơn…




Qua đoạn video em hãy tìm ra những dẫn chứng để chứng minh
Em thấy ảnh hưởng tiêu cực gì của q trình đơ thị
đơ thị hóa đem lại nhiều ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển
hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và môi
trường qua đoạn video
kinh? tế - xã hội ?


3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế – xã hội

TIÊU CỰC

TÍCH CỰC

+ Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu

- Làm nảy sinh các vấn đề ô nhiễm môi trường.

kinh tế của nước ta.

+ Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển KT-XH của các địa phương, các

- Việc quản lí an ninh ,trật tự xã hội, phức tạp.

vùng.

+ Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.

- Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở và
mỹ quan đô thị...


+ Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao
động.


LUYỆN TẬP
Câu 1: Đô thị hoá có tác động tích cực đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta vì

A. Ở nước ta tỉ lệ dân thành thị còn thấp
Rất tiếc!

B. Các đô thị có cơ sở hạ tầng tốt để thu hút đầu tư để phát triển.
Chúc mừng

C. Các đô thị ở nước ta có quy mô không lớn.
Rất tiếc!

D. Các đô thị chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng.

Rất tiếc!


LUYỆN TẬP

Câu 2: Vùng có nhiều đô thị nhất nước ta là:

Rất tiếc!

A. Đồng bằng Sông Hồng


B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi phía Bắc

D. Đồng bằng sông Cửu Long

Rất tiếc!

Chúc mừng

Rất tiếc!


LUYỆN TẬP
Câu 3: So với mức bình quân của thế giới, tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp.
Nguyên nhân chính là do:
A. Dân Việt Nam thích sống ở nông thôn hơn

B. Kinh tế nước ta còn chậm phát triển

Rất tiếc!

Rất tiếc!

C. Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của nước ta
Rất tiếc!
D. Nước ta mới ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hoá.

Chúc mừng



LUYỆN TẬP
Câu 4: Trong kháng chiến chống Mó, có thời điểm tỉ lệ dân thành thị ở
miền Nam tăng đột ngột là do:
A. Nhiều đô thị được mở rộng và hình thành trong thời gian
này.

Rất tiếc!

B. Nền kinh tế được đầu tư phát triển mạnh, nhất là ở các đô
thị

Rất tiếc!

C. Người dân tự phát chuyển vào các đô thị.
Rất tiếc!
D. Chích sách dồn dân của chính quyền Ng.
Chúc mừng


ĐƠ THỊ HĨA

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐƠ THỊ
ĐẶC ĐIỂM

MẠNG LƯỚI

HĨA

ĐƠ THỊ


Q trình đơ thị
hóa diễn ra
chậm và trình
độ đơ thị hóa
thấp

Phân bố đô thị
Tỉ lệ dân
không đều giữa
thành thị tăng

- Tác động quá trình chuy ển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng đến phát triển KT-XH các địa phương, các vùng.
- Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Giải quyết việc làm và tăng thu nhập cho người lao động.

các vùng

Tích cực

Tiêu cực

Căn cứ vào dân

Căn cứ vào phân

số, chức năng...:

cấp quản lí: có đô


chia thành 6 loại:

thị trực thuộc

loại đặc biệt, loại

TW và đô thị trực

1,2,3,4,5.

thuộc tỉnh

- Làm nảy sinh các vấn đề ô nhiễm môi trường.
- Việc quản lí an ninh ,trật tự xã hội, phức t ạp,
- Gây sức ép đối với vấn đề việc làm, nhà ở, mỹ quan đô th ị...

Căn cứ vào quy
mô các điểm
dân cư


CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE


×