Tải bản đầy đủ (.doc) (328 trang)

tap doc lop 2 - Tập đọc 2 - Phạm Thị Chi - Thư viện Giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 328 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

Tuần 1:
Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2007.
Đạo đức (1): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
giấc.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
- Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi
nhóm một tình huống.
+ Nhóm 1, 2 tình huống 1.
+ Nhóm 3, 4 tình huống 2.
- Giáo viên kết luận: Làm hai việc cùng một
lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ
giấc.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình
huống.
- Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có một
cách ứng xử khác nhau khác nhau.


* Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy.
- Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho
từng nhóm.
- Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để
đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và
nghỉ ngơi.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.

Hoạt động của học sinh
- Các nhóm học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Học sinh nhắc lại.
- Các nhóm chuẩn bị tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm.
- Các nhóm học sinh thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh về thực hiện theo u cầu.

Tốn (1): ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Viết các số từ 1 đến 100; thứ tự về các số.
- Số có một chữ số, số có hai chữ số; số liền trước; số liền sau của một số.
II. Đồ dùng học tập:


Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 1


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Giáo viên: Một bảng các ô vuông.
- Học sinh: Bảng phụ, bảng con.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu số có một
chữ số
- Viết số bé nhất có một chữ số.
- Viết số lớn nhất có một chữ số.
- Cho học sinh ghi nhớ.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1.
+ Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ?
Bài 3:
Củng cố về số liền sau, số liền trước.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.

- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh nêu.
- Học sinh viết bảng con số 0.
- Học sinh viết bảng con số 9.
- Đọc ghi nhớ.
- Học sinh nêu:
+ Số 10.
+ Số 99.
- Học sinh lại các số từ 10 đến 99.
- Học sinh viết bảng con: 40; 98; 89; 100.

Tập đọc (1, 2): CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích - u cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi
sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có cơng mài sắt có ngày
nên kim; rút được lời khuyên từ câu chuyện.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1:

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh lắng nghe.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Giải nghĩa từ mới: Nắn nót, nguệch ngoạc,

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 2


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

mải miết, ơn tồn, thành tài.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
sau.
- Nhận xét giờ học

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét chọn người đọc tốt nhất.

. Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2007.
Thể dục (1): GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRỊ CHƠI: “DIỆT CÁC CON VẬT”.
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2.
- Một số quy định trong giờ học thể dục.
- Học giậm chân tại chỗ, đứng lại.
- Ơn trị chơi: “Diệt các con vật có hại”
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Giới thiệu chương trình.
- Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện.
- Biên chế tổ.
- Trò chơi “Diệt các con vật có hại”
Giáo viên nêu cách chơi và làm trọng tài.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung
bài.
- Nhận xét giờ học.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh
- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh về tập chung theo tổ.
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Tập một vài động tác thả lỏng.
- Về ôn lại trò chơi.

Trang 3



Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

Chính tả (1) Tập chép: CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn trích trong bài: “Có cơng mài sắt có ngày nên kim”.
- Củng cố qui tắc viết hoa C/ K.
- Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời
theo nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào
bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài…
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
vào vở.

Hoạt động của học sinh.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc
bảng chữ cái.
Tốn (2): ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp).
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.


Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 4


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Đọc, viết các số, phân tích các số.
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm.
Bài 3: So sánh các số.
Giáo viên hướng dẫn cách làm.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh nêu.
- Học sinh nêu số 3 chục 6 đơn vị viết là: 36;
đọc là: Ba mươi sáu.
- Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6
- Học sinh tự làm rồi chữa.


- Học sinh làm bài vào vở và giải thích:
Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm.
Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục
bài.
đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70.
- Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài.
Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm a) 28; 33; 45; 54.
bằng hình thức trị chơi.
b) 54; 45; 33; 28.
- Giáo viên hướng dẫn cách chơi.
- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh theo
- Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.
hướng dẫn của giáo viên.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm
- Giáo viên nhận xét giờ học.
thắng cuộc.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Kể chuyện (1): CĨ CƠNG MÀI SẮT CĨ NGÀY NÊN KIM.
I. Mục đích - u cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ
nội dung câu chuyện.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể cả
bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể.
- Kể từng đoạn theo tranh.
+ Kể theo nhóm.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.

Trang 5


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Giáo viên cho các nhóm kể tồn bộ câu chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét.
+ Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất.
- Đóng vai: Gọi 3 học sinh đóng vai.
+ Người dẫn chuyện.

+ Cậu bé.
+ Bà cụ.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

- Một học sinh kể lại.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất.

- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét.

Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2007.
Tập đọc (3): TỰ THUẬT.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi
sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Có cơng mài sắt
có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi trong sách
giáo khoa.
2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Đọc phần chú giải.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi
cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong
sách giáo khoa.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.

Trang 6



Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.
Toán (3): SỐ HẠNG - TỔNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh bước đầu biết:
- Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng.
- Củng cố về phép cộng không nhớ.
- Các số có 2 chữ số và giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu số hạng, tổng.
- Giáo viên viết phép cộng 35 + 24 = 59 lên bảng
- Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và
nêu trong phép cộng này:
+ 35 gọi là số hạng.
+ 24 gọi là số hạng.

+ 59 gọi là tổng.
- Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng.
- Giáo viên viết lên bảng giáo viên và trình bày
như sách giáo khoa.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài
1 đến bài 3 bằng các hình thức: Bảng con,
miệng, vở, trò chơi, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đọc: Ba mươi lăm cộng hai
mươi tư bằng năm mươi chín.
- Học sinh nêu: Ba mươi lăm là số hạng,
hai mươi tư là số hạng, năm mươi chín là
tổng.
- Nhiều học sinh nhắc lại.
- Học sinh theo dõi và nêu lại.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.

Tập viết (1): CHỮ HOA: A.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết viết hoa chữ cái A theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)


Trang 7


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở tập viết.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.
- Nhận xếp chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
A
- Phân tích chữ mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng:
Anh em hoà thuận
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên vào
bảng con.
* Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết.

Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở
theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
* Hoạt động 5: Chấm, chữa.
* Hoạt động 6: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết phần còn lại.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của
các con chữ.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ.
- Học sinh viết bảng con chữ A.
- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo
viên.
- Sửa lỗi.

Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2007.
Thể dục (2): TẬP HỢP HÀNG DỌC, DĨNG HÀNG ĐIỂM SỐ.
I. Mục tiêu:
- Ơn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác
tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc tiết học.
- Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối chính xác.
II. Địa điểm và phương tiện:

- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh

Trang 8


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số.
- Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết
thúc giờ học.
- Từ đội hình ơn tập giáo viên cho học sinh
quay thành hàng ngang sau đó chỉ dẫn ban
cán sự lớp và lớp tập cách chào, báo cáo.
- Trị chơi: Diệt các con vật có hại.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung
bài.
- Nhận xét giờ học.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh


- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh về tập chung theo tổ.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Tập một vài động tác thả lỏng.
- Về ơn lại trị chơi.

Chính tả (2) Nghe viết: NGÀY HƠM QUA ĐÂU RỒI ?
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?”
- Củng cố qui tắc viết hoa L/N.
- Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo
nội dung bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng

con: Chăm chỉ, vãn, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
vào vở.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh.

- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.

Trang 9



Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc
bảng chữ cái.
Tốn (4): LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Phép cộng (không nhớ); tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính), tên gọi các thành
phần trong phép cộng.
- Giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh làm bài vào bảng con.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tính nhẩm.
- Học sinh làm miệng.

50 + 10 + 20 = 80
60 + 30 = 90
40 + 10 + 10 = 60
40 + 20 = 80
Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh tự đọc đề, tự tóm tắt rồi giải vào
vở
Số học sinh đang ở trong thư viện là:
25 + 32 = 57 (Học sinh):
Đáp số: 57 học sinh
Bài 4: Giáo viên cho học sinh lên thi làm
nhanh.
- Học sinh lên thi làm nhanh
- Cả lớp nhận xét đúng sai.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Luyện từ và câu (1): TỪ VÀ CÂU.
I. Mục đích - Yêu cầu:

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 10


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong
câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ;
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thứ tự các tranh.
- Đọc thứ tự tên gọi.
- Yêu cầu học sinh làm bài.

Hoạt động của học sinh

- Đọc yêu cầu.
- Học sinh đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
- Học sinh đọc tên các tranh.
- Học sinh lần lượt đọc:
1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo;
5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa.
Bài 2: Giáo viên phát phiếu học tập cho các - Học sinh trao đổi theo nhóm.
nhóm.
- Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và
- Nhận xét bài làm của học sinh.

đọc kết quả.
- Cả lớp cùng nhận xét.
- Đọc đề bài
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Học sinh quan sát tranh.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Tự đặt câu rồi viết vào vở.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.
nhận xét.
+ Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi.
+ Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng rất
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
đẹp.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
Tự nhiên và xã hội (1): CƠ QUAN VẬN ĐỘNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:
Sau bài học học sinh có khả năng:
- Chơi một số trò chơi đòi hỏi sự nhanh nhẹn.
- Kể tên các cơ quan vận động của cơ thể.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)


Hoạt động của học sinh

Trang 11


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
- Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực
hiện động tác quay cổ ?
- Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực
hiện động tác nghiêng người? Cúi gập mình ?
- Giáo viên kết luận:
* Hoạt động 3: Giới thiệu cơ quan vận động.
Giáo viên cho học sinh tự sờ nắn bàn tay, cổ
tay, cánh tay của mình, uốn dẻo, vậy tay co
và duỗi cánh tay, quay cổ tay, …
- Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động
được?
- Giáo viên kết luận: xương và cơ được gọi là
cơ quan vận động.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Đầu, cổ.
- Mình, cổ, tay.
- Đầu, cổ, tay, bụng, hơng.

- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và
xương.
- Học sinh quan sát tranh trong sách giáo
khoa.
- Nhắc lại kết luận

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2007.
Thủ công (1): GẤP TÊN LỬA (Tiết 1).
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cách gấp tên lửa; gấp được tên lửa.
- Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Mẫu tên lửa bàn giấy.
- Học sinh: Giấy màu, kéo, …
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh.
* Hoạt động 2: Quan sát mẫu.
- Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. - Học sinh quan sát và nhận xét.
- Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng,
kích thước tờ giấy để gấp tên lửa.

* Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự - Học sinh theo dõi.
theo các bước như sách giáo khoa.
- Học sinh nêu các bước gấp tên lửa.
- Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 12


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về tập gấp lại.

- Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo
viên.

Tập làm văn (1): TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng nghe nói: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình.
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp.
- Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh.
- Rèn ý thức bảo vệ của công.

II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ;
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu môn học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân
- Học sinh theo dõi
- Giáo viên làm mẫu 1 câu
- Từng cặp học sinh hỏi đáp
- Cho học sinh hỏi đáp
- Hỏi đáp trước lớp
- Cả lớp nhận xét
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
- Học sinh làm miệng
- Giáo viên nhận xét
Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 - Học sinh làm vở nháp sự việc của từng tranh
câu để tạo thành một câu chuyện
+ Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
- Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài
+ Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa
- Giáo viên nhận xét sửa sai
rất đẹp Huệ thích lắm.
+ Tranh 3: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa

trong vườn.
+ Tranh 4: Hoa trong vườn là của chung để
cho mọi người cùng hưởng.
- Một vài học sinh đọc bài của mình.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán (5): ĐỀ - XI - MÉT.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 13


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và đọ lớn của đơn vị đề xi mét.
- Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ có đơn vị dm.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.

2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài
dm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng
giấy dài 10 cm.
- Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét;
đề xi mét viết tắt là dm.
- Giáo viên viết lên bảng:
10 cm = 1 dm
1 dm = 10 cm
- Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn
thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước
thẳng.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ
bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng,
bảng con, vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đo độ dài băng giấy
- Học sinh nhắc lại nhiều lần.
- Học sinh đọc: Mười xăng ti mét bằng 1 đề
xi mét
- Một đề xi mét bằng mười xăng ti mét
- Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch

cm
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên

SINH HOẠT TẬP THỂ
Tuần 2:
Thứ hai ngày10 tháng 9 năm 2007.
Đạo đức (2): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2).
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Học sinh hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ
giấc.
- Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng
thời gian biểu.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 14


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp.
- Giáo viên phát cho mỗi học sinh bìa màu
qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh là
không tán thành, màu trắng là không biết.
- Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày
tỏ ý kiến
- Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc
có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản
thân em
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia 4 nhóm
- Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ
giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái
hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là
cần thiết.
* Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đơi.
- Giáo viên chia đơi nhóm và giao nhiệm vụ.
- Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt
đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành
mau tiến bộ.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh nhận bìa giáo viên phát
- Học sinh bày tỏ thái độ
- Học sinh nhắc lại


- Các nhóm thảo luận
- Học sinh đọc kết luận

- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh trình bày thời gian biểu.
- Học sinh nhắc lại.

Toán (6): LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm.
- Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh

Trang 15


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh


2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
- Học sinh làm miệng
a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm.
a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm
b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm
- Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1
dm
Bài 2:
- Hướng dẫn học sinh làm.
- Vẽ đoạn thẳng vào bảng con.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
- Học sinh tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm
2 dm = 20 cm
- Học sinh làm vào bảng con
1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm
30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm
70 cm = 7 dm
- Học sinh làm miệng.
Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Tập đọc (4, 5): PHẦN THƯỞNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi
sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện: Đề cao lịng tốt, khuyến
khích học sinh làm việc tốt.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả lời
câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Học sinh lắng nghe.
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 16



Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

- Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài.
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn
rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi
trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
sau.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc
hay nhất

Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2007.

Thể dục (3): DÀN HÀNG NGANG, DỒN HÀNG.
Trị chơi: QUA ĐƯỜNG LỘI.
I. Mục tiêu:
- Ơn một số đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1.
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự.
- Ôn cách chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học.
- Ơn trị chơi: qua đường lội
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số,
đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ,
đứng lại.
- Dàn hàng ngang dồn hàng
- Trò chơi: qua đường lội
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung
bài.
- Nhận xét giờ học.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh
- Học sinh ra xếp hàng.

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thực hiện 1, 2 lần
- Cán sự lớp điều khiển
- Học sinh chơi trò chơi
- Tập một vài động tác thả lỏng.
- Về ôn lại trò chơi.

Trang 17


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

Chính tả (3) Tập chép: PHẦN THƯỞNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”.
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng
- học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
- Thuộc toàn bộ bảng chữ cái.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.

- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo
nội dung bài chép.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng
con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
vào vở.

Hoạt động của học sinh.

- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- 1 Học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa nêu.
- Học thuộc 29 chữ cái.


* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc
bảng chữ cái.
Tốn (7): SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ.
- Củng cố về phép trừ (khơng nhớ): Các số có 2 chữ số và giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 18


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét
- Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24 lên
bảng.
- Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi:

+ 59 là số bị trừ.
+ 35 là số trừ.
+ 24 là hiệu.
+ 59 –35 cũng gọi là hiệu.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt
từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức:
Miệng, bảng con, vở, trị chơi, …
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ
ba mươi lăm bằng hai mươi tư.
- Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân.
+ Năm mươi chín là số bị trừ
+ Ba mươi lăm là số trừ
+ Hai mươi lăm là hiệu
- Học sinh đọc đề trong sách giáo khoa.
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên

Kể chuyện (2): PHẦN THƯỞNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ
nội dung câu chuyện.
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp với nội dung.
- Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giábạn kể và kể tiếp lời kể của

bạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện:
“Có cơng mài sắt có ngày nên kim”.
- Giáo viên nhận xét + ghi điểm.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh
kể.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Hoạt động của học sinh

Trang 19


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

- Kể từng đoạn theo tranh.
+ Kể theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm kể trước lớp.
Giáo viên nhận xét chung.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Giáo viên cho các nhóm kể tồn bộ câu

chuyện.
+ Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận
xét.
- Đóng vai:
+ Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1 đoạn.
+ Giáo viên nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Học sinh quan sát tranh.
- Nối nhau kể trong nhóm.
- Cử đại diện kể trước lớp.
- Một học sinh kể lại.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- Các nhóm cử đại diện lên đóng vai.
- Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra nhóm đóng
vai đạt nhất.

Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2007.
Tập đọc (6): LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn tồn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi
sau các dấu câu.
- Hiểu nghĩa các từ mới, biết được lợi ích, cơng việc của mỗi người, vật, con vật. Nắm
được ý nghĩa của bài.
II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Phần thưởng” và
trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu, từng đoạn.
- Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- Thi đọc cả bài

Hoạt động của học sinh

- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn.
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất.
- Cả lớp đọc đồng thanh tồn bài một lần.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài

Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 20


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong của giáo viên.
sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò.
- Cả lớp cùng nhận xét
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
Toán (8): LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Phép trừ (khơng nhớ), tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính).
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ, giải bài tốn có lời văn.
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng: “Trắc nghiệm”.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài 1: Yêu cầu học sinh làm bảng con
- Giáo viên cùng nhận xét.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh làm bảng con
- Nêu tên gọi các thành phần của mỗi phép
tính.
- Học sinh đọc yêu cầu rồi làm bài, nhẩm từ
trái sang phải rồi nêu kết quả.
60 – 10 – 30 = 20
Bài 2: Tính nhẩm.
60 – 40 = 20
- Yêu cầu học sinh làm miệng.
90 – 10 – 20 = 60
90 – 30 = 60
- Học sinh tự làm bài vào vở
- 2 Học sinh lên bảng làm
- Cả lớp cùng nhận xét.
Bài 3: Cho học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh đọc yêu cầu tự tóm tắt rồi giải vào
vở.
Bài giải
Bài 4: Giáo viên hướng dẫn học sinh giải toán Mảnh vải còn lại dài là:

Giáo viên thu vở chấm, chữa bài.
9 – 5 = 4 (dm):
Đáp số: 4 dm
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 21


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

Tập viết (2): CHỮ HOA: Ă, Â
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết viết hoa chữ cái Ă, Â theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết câu ứng dụng “Ăn chậm nhai kỹ” theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đều nét, đúng mẫu và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ.
- Học sinh: Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở tập viết.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết.
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu.
- Nhận xét chữ mẫu.
- Giáo viên viết mẫu lên bảng.
Ă, Â
- Phân tích chữ mẫu.
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Giới thiệu từ ứng dụng
Ăn chậm nhai kỹ
- Giải nghĩa từ ứng dụng.
- Hướng dẫn viết từ ứng dụng vào bảng con.
* Hoạt động 3: Viết vào vở tập viết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở
theo mẫu sẵn.
- Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai.
- Chấm, chữa.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết phần còn lại.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của
các con chữ.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Học sinh phân tích
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giải nghĩa từ.
- Học sinh viết bảng con chữ Ă, Â.

- Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo
viên.
- Sửa lỗi.

Thứ năm ngày13 tháng 9 năm 2007.
Thể dục (4): DÀN HÀNG NGANG – DỒN HÀNG.
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác
tương đối chính xác, nhanh, trật tự hơn giờ trước.
- Ôn trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tham gia chơi
tương đối chủ động.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 22


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Khởi động:
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội

dung yêu cầu giờ học.
- Ôn bài thể dục lớp 1
* Hoạt động 2: Phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số.
- Dàn hàng ngang, dồn hàng.

Hoạt động của học sinh
- Học sinh ra xếp hàng.
- Học sinh tập bài thể dục lớp 1

- Học sinh thực hiện 2 lần.
- Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
2 lần.
- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi !
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của
Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn giáo viên.
cách chơi.
- Học sinh các tổ thi đua xem tổ nào nhanh
nhất.
- Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của
giáo viên.
* Hoạt động 3: Kết thúc.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung - Tập một vài động tác thả lỏng.
bài.
- Về ơn lại trị chơi.
- Nhận xét giờ học.
Chính tả (4) Tập chép: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Nghe viết đoạn cuối trong bài: “Làm việc thật là vui”.
- Củng cố qui tắc viết g/gh.

- Học thuộc bảng chữ cái, biết sắp xếp tên người theo đúng thứ tự bảng chữ cái.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: xoa đầu, ngoài sân.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Học sinh lắng nghe.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- 2 Học sinh đọc lại.
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 23


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

nội dung bài.
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng
con: làm việc, quét nhà, nhặt rau, luôn luôn,

- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.

- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em
chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập
vào vở.

Giáo viên: Phạm Thị Khánh

- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Các nhóm học sinh lên bảng thi tìm nhanh
các chữ bắt đầu bằng g hoặc gh.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh học thuộc bảng chữ cái.

* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc
bảng chữ cái.
Tốn (9): LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố về:
- Đọc viết số có 2 chữ số; số trịn chục, số liền sau của 1 số.

- Phép cộng, trừ (khơng nhớ); giải tốn có lời văn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Học sinh làm miệng:
a) 40, 41, 42, ……………50.
b) 68, 69, 70, ……………74.
c) 10, 20, 30, ……………90.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm làm bài.
Yêu cầu học sinh nêu cách tìm số liền trước - Học sinh làm bài
liền sau của một số.
+ Số 0 khơng có số liền trước
+ Số 0 là số bé nhất

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)

Trang 24


Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu


Giáo viên: Phạm Thị Khánh

Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính

- Học sinh làm bài vào vở.
32 + 43 = 75
95 – 65 = 30
21 + 57 = 78
35 + 24 = 59
87 – 34 = 52
64 + 32 = 96
Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự tóm tắt rồi - Học sinh giải vào vở
giải vào vở
Bài giải
Tóm tắt
Số học sinh cả hai lớp có là:
2a: 18 học sinh
18 + 21 = 39 (Học sinh):
2b: 21 học sinh
Đáp số: 39 học sinh
Cả 2 lớp: … học sinh ?
Giáo viên thu bài rồi chấm, chữa.
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
Luyện từ và câu (2): MỞ RỘNG VỐN TỪ - TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến học tập.
- Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong

câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 Học sinh lên bảng làm bài 2 của giờ học trước.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm miệng
- Giáo viên ghi các từ học sinh vừa nêu lên học hành, học tập, tập đọc, tập viết, …
bảng
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Gọi học sinh đọc câu của mình.
- Học sinh đọc lại các từ vừa nêu.
- Giáo viên cùng học sinh cả lớp cùng nhận - Học sinh tự đặt câu vào vở nháp.
xét sửa sai
- Đọc câu mình vừa đặt.
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét – sửa sai.

Giáo án lớp 2 (năm học: 2007-2008)


- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Một số học sinh đọc bài làm của mình
+ Bác Hồ rất yêu thiếu nhi.

Trang 25


×