Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Bài tập môn Kinh tế du lịch trường Đại học Thương Mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.97 KB, 10 trang )

III. NHĨM CÂU HỎI 3 MƠN KINH TẾ DU LỊCH TRƯỜNG ĐHTM

1


BÀI LÀM
1.
Các chỉ tiêu
1. D
-

DLT
CLT
DĂU
CĂU
D#
C#

2. F
-

F’
FLT
F’LT
FĂU
F’ĂU
F#
F’#

Đ/v
trđ


trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%

Năm trước
23000
13200
57.39
6600
28.70
3200
13.91
13500
58.70
7900
34.35
4500
19.57
1100

4.78

Năm nay
31000
19500
62.90
9000
29.03
2500
8.07
21000
67.74
12000
38.71
5800
18.71
3200
10.32

So sánh
+/+ 8000
+ 6300
+ (5.51)
+ 2400
+ (0.33)
- 700
- (5.84)
+ 7500
+ (9.04)
+ 4100

+ (4.36)
+ 1300
- (0.86)
+ 2100
+ (5.54)

%
134.78
147.73
136.36
78.13
155.56
151.90
128.89
290.91
-

- Đánh giá tình hình sử dụng chi phí kinh doanh của khách sạn A qua 2 năm
* Tổng doanh thu của DN năm nay so với năm trước tăng 34.78%, tương đương với
tăng 8 tỷ đồng, trong đó:
Doanh thu lưu trú tăng 47.73%, tương đương tăng 6.3 tỷ đồng
Doanh thu ăn uống tăng 36.36%, tương đương tăng 2.4 tỷ đồng
Doanh thu dvu khác giảm 21.87%, tương đương giảm 700 triệu đồng.
=> Mặc dù doanh thu dịch vụ # giảm nhưng tỷ trọng doanh thu dvu khác chiếm con
số nhỏ trong tổng doanh thu, vì vậy, sự sụt giảm của doanh thu dvu khác không làm
ảnh hưởng lớn tới tổng doanh thu.
* Tổng chi phí của DN năm nay so với năm trước tăng 55.56%, tương đương với tăng
7.5 tỷ đồng, trong đó:
Chi phí lưu trú tăng 51.90%, tương đương với tăng 4.1 tỷ đồng
2



Chi phí ăn uống tăng 28.89%, tương đương với tăng 1.3 tỷ đồng
Chi phí dvu khác tăng 190.91%, tương đương với tăng 2.1 tỷ đồng
* Chi phí của DN năm nay so với năm trước tăng 55.56%, doanh thu của DN năm
nay so với năm trước tăng 34.78%. Tốc độ tăng của chi phí lớn hơn tốc độ tăng của
doanh thu, dẫn tới tỷ suất chi phí tăng 9.04%.
Chi phí lưu trú tăng 51.90%, tốc độ tăng của doanh thu là 34.78%, vì vậy, tốc độ tăng
của chi phí lưu trú lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới tỷ suất chi phí lưu trú
tăng 4.36%.
Chi phí ăn uống tăng 28.89%, tốc độ tăng của doanh thu là 34.78%, vì vậy, tốc độ
tăng của chi phí ăn uống nhỏ hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới tỷ suất chi phí ăn
uống giảm 0.86%.
Chi phí dvu khác tăng 190.91%, tốc độ tăng của doanh thu là 34.78%, vì vậy, tốc độ
tăng của chi phí dvu khác lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới tỷ suất chi phí
dvu khác tăng 5.54%.
Xác định mức tiết kiệm/vượt chi về chi phí:
± F = ± trđ
± FLT = + 1351.6 trđ
± FĂU = ±
± F#= ±
=> Tổng mức chi phí của DN năm nay so với năm trước là vượt chi trđ
Chi phí lưu trú của DN năm nay so với năm trước là vượt chi 1351.6 trđ
Chi phí ăn uống của DN năm nay so với năm trước là tiết kiệm
Chi phí dvu khác của DN năm nay so với năm trước là vượt chi


KL tình hình sử dụng CF của DN năm nay:
3



So với năm trước, năm nay tình hình sử dụng chi phí của DN khơng tốt khi tất cả các
tỷ suất chi phí đều tăng.
- Trong bối cảnh hiện nay, khách sạn A cần có phương án kinh doanh, đầu tư...
như thế nào để góp phần tiết kiệm chi phí kinh doanh?
+ Phân loại và sử dụng hợp lý cơ cấu chi phí:
Khách sạn cần có sự phân loại chi phí để loại bỏ các khoản chi phí khơng cần thiết, từ
đó góp phần tiết kiệm chi phí kinh doanh. Trong hđ kinh doanh của ks, với bối cảnh
hiện nay, khi tình hình dịch bệnh Covid xảy ra, doanh thu về lưu trú, ăn uống, dvu
khác có sự tăng trưởng hạn chế. Vì vậy, đây là thời điểm để DN cân nhắc điều chỉnh
các hđ kinh doanh, cắt giảm các khoản chi phí k cần thiết.

4


2.
Các chỉ tiêu

Đ/v

1. D

trđ
- DLT
trđ
CLT
%
- DĂU
trđ
CĂU

%
- D#
trđ
C#
%
2. F
trđ
F’
%
- FTN
trđ
F’TN
%
- FTTLV
trđ
F’TTLV %
- F#
trđ
F’#
%

Năm trước

Năm nay

50500
32500
64.36
7500
14.85

10500
20.79
31000
61.39
1600
3.17
1000
1.98
28400
56.24

45500
29250
64.29
9000
19.78
7250
15.93
28000
61.54
720
1.58
1100
2.42
26180
57.54

So sánh
+/-5000
-3250

- (0.07)
+ 1500
+ (4.93)
- (3250)
- (4.86)
- 3000
+ (0.15)
- 880
- (1.59)
+ 100
+ (0.44)
- 2220
+ (1.3)

%
90,10
90
120
69.05
90.32
45
110
92.18
-

- Đánh giá tình hình sử dụng chi phí kinh doanh của khách sạn A qua 2 năm
* Tổng doanh thu của DN năm nay so với năm trước giảm 9.9%, tương đương với
giảm 5 tỷ đồng, trong đó:
Doanh thu lưu trú giảm 10%, tương đương giảm 3.25 tỷ đồng
Doanh thu ăn uống tăng 20%, tương đương tăng 1.5 tỷ đồng

Doanh thu dvu khác giảm 30.95%, tương đương giảm 3.25 tỷ đồng.
=> Vì doanh thu lưu trú và doanh thu dịch vụ # giảm ;tỷ trọng doanh thu dvu lưu trú
và dịch vụ khác chiếm con số lớn trong tổng doanh thu, vì vậy, sự sụt giảm của doanh
thu lưu trú và dvu khác làm ảnh hưởng lớn tới tổng doanh thu.
* Tổng chi phí của DN năm nay so với năm trước giảm 9.68%, tương đương với
giảm 3 tỷ đồng, trong đó:
Chi phí thuê nhà giảm 55%, tương đương với giảm 880 triệu đồng
Chi phí trả tiền lãi vay tăng 10%, tương đương với tăng 100 triệu đồng
5


Chi phí khác giảm 7.82%, tương đương với giảm 2.22 tỷ đồng
* Chi phí của DN năm nay so với năm trước giảm 9.68%, doanh thu của DN năm
nay so với năm trước giảm 9.9%. Tốc độ giảm của chi phí nhỏ hơn tốc độ tăng của
doanh thu, dẫn tới tỷ suất chi phí tăng 0.15%.
Chi phí thuê nhà giảm 55%, tốc độ giảm của doanh thu 9.9%, vì vậy, tốc độ giảm
của chi phí thuê nhà lớn hơn tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới tỷ suất chi phí thuê
nhà giảm 1.59%.
Chi phí trả tiền lãi vay tăng 10%, tốc độ giảm của doanh thu 9.9%, vì vậy, tốc độ
tăng của chi phí trả tiền lãi vay lớn hơn tốc độ giảm của doanh thu dẫn tới tỷ suất chi
phí trả tiền lãi vay tăng 0.44%.
Chi phí khác giảm 7.82%, tốc độ giảm của doanh thu 9.9%, vì vậy, tốc độ giảm của
chi phí khác nhỏ hơn tốc độ giảm của doanh thu dẫn tới tỷ suất chi phí khác tăng
1.3%.
Xác định mức tiết kiệm/vượt chi về chi phí:
± F = + 68.25 trđ
± FTN = - 723.45 trđ
± FTTLV = + 200.2 trđ
± F# = + 591.5 trđ
=> Tổng mức chi phí của DN năm nay so với năm trước là vượt chi 68.25 trđ

Chi phí thuê nhà của DN năm nay so với năm trước là tiết kiệm 723.45 trđ
Chi phí trả tiền lãi vay của DN năm nay so với năm trước là vượt chi
Chi phí khác của DN năm nay so với năm trước là vượt chi
KL tình hình sử dụng CF của DN năm nay:
So với năm trước, năm nay tình hình sử dụng chi phí của DN khơng tốt khi các tỷ


suất chi phí tăng.
6


7


3.
Các chỉ tiêu

ĐVT

1. D
- DLT
CLT
- DĂU
CĂU
- DDV#
CDV#
2. F
F’
3. TVAT
T'VAT

4. LTT
L'TT
5. TTNDN
6. LST
L'ST

trđ
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
%
trđ
trđ
%

Năm trước

Năm nay

30000
13050
43.5

5510
18.37
11440
38.13
19500
65
2700
9
7800
26
1560
6240
20.8

35500
20235
57
7100
20
8165
23
23000
64.79
3200
9.01
9300
26.20
1860
7440
20.96


So sánh
+/%
+ 5500
118.33
+ 7185
155.06
+ (13.5)
+ 1590
128.86
+ (1.63)
- 3275
71.37
- (15.13)
+ 3500
117.95
- (0.21)
+ 500
118.52
+(0.01)
+ 1500
119.23
+ (0.20)
+ 300
119.23
+ 1200
119.23
+ (0.16)
-


Nhận xét:
Tổng mức doanh thu của doanh nghiệp năm nay so với năm trước tăng 18,33%,
tương đương tăng 5,5 tỷ đồng. Trong đó, doanh thu dịch vụ lưu trú tăng 55,06%,
tương đương tăng 7 tỷ 185 triệu; doanh thu dịch vụ ăn uống tăng 28,86%, tương
đương tăng 1 tỷ 590 triệu đồng; doanh thu dịch vụ khác giảm 20,63%, tương đương
giảm 3 tỷ 275 triệu đồng.
=> Doanh thu dịch vụ khác giảm nhưng tỷ trọng doanh thu dịch vụ khác chỉ chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng doanh thu trong năm nay. Vì thế, sự sụt giảm của doanh thu dịch
vụ khác không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu.
Tổng mức chi phí của DN năm nay so với năm trước tăng 17,95%, tương đương tăng
3 tỷ 500 triệu đồng. Tốc độ tăng của doanh thu là 18,33%. Vì vậy, tốc độ tăng của

8


doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng của chi phí, cho thấy tỷ suất chi phí có xu hướng giảm,
cụ thể tỷ suất chi phí giảm 0,21%.
Thuế VAT của DN năm nay so với năm trước tăng 18,52%, tương đương tăng 500
triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng của thuế VAT là 18,52%; tốc độ tăng trưởng của
doanh thu là 18,33% .Vì vậy, tốc độ tăng trưởng của thuế VAT > tốc độ tăng trưởng
của doanh thu, dẫn tới tỷ suất thuế VAT phải nộp tăng 0,01%.
LNTT của DN năm nay so với năm trước tăng 19,23%, tương đương tăng 1 tỷ 500
triệu đồng. Tốc độ tăng trưởng của LNTT là 19,23%; tốc độ tăng của doanh thu là
18,33%. Tốc độ tăng của LNTT > tốc độ tăng của doanh thu dẫn tới tỷ suất lợi nhuận
trước thuế tăng, cụ thể tăng 0,2%.
Thuế TNDN năm nay tăng lên do lợi nhuận tăng. Mức TTNDN tăng 19,23%, tương
đương tăng 300 triệu đồng.
LN sau thuế của DN năm nay so với năm trước tăng 19,23%, tương đương tăng 1 tỷ
200 triệu đồng. Tốc độ tăng của LN sau thuế là 19,23%; tốc độ tăng của doanh thu là
18,33%. Tốc độ tăng của LN sau thuế > tốc độ tăng của doanh thu, dẫn tới tỷ suất LN

sau thuế tăng 0,16%.
Đánh giá:
Tình hình sử dụng lợi nhuận của DN năm nay rất tốt. DN đã có biện pháp sử dụng chi
phí hiệu quả. Bên cạnh đó, DN có các cách thức để tăng doanh thu của DN.
- Trong bối cảnh hiện nay, khách sạn A cần có phương án kinh doanh, đầu tư …
như thế nào để góp phần cải thiện lợi nhuận kinh doanh ?
Trong bối cảnh hiện nay, tình hình dịch bệnh covid đã được kiểm sốt một phần. Vì
vậy, đã có những tín hiệu tích cực liên quan tới sự phục hồi của ngành du lịch để các
DN nâng cao hđ kinh doanh, từ đó đạt hiệu quả mong muốn.
Trong thời gian tới, DN cần tiếp tục duy trì tình trạng tiết kiệm chi phí. Để tiết kiệm
chi phí, DN cần có sự phân loại các yếu tố chi phí; xác định khoản chi phí cần thiết;
chi phí khơng cần thiết để từ đó có cách thức sử dụng chi phí phù hợp. Bên cạnh đó,
9


DN có thể tận dụng đội ngũ nhân viên vào thời kỳ trái vụ để mang lại hiệu quả cao
hơn…

10



×