Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ABC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 58 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ABC

GVHD:

PGS.TS.Nguyễn Cơng Phương

SVTH:

Trần Thị Diệu Thu

Lớp:

41K06.7 CLC

Đà Nẵng, 2019


MỤC LỤC
Lời nói đầu ............................................................................................................ 1
1. Sự cần thiết của đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 1
3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 2
4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu .......................................................................... 2
5. Kết cấu của đề tài............................................................................................... 3


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................... 4
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng ..................................................... 4
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm ....................................................................................................... 4
1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng ......................... 4
1.2.1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng ............. 4
1.2.2. Đối tượng nộp thuế GTGT............................................................................ 5
1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng .................................................................... 5
1.3.1. Giá tính thuế GTGT ...................................................................................... 5
1.3.2 Thuế suất thuế GTGT .................................................................................. 6
1.4. Phương pháp tính thuế GTGT ....................................................................... 6
1.4.1. Phương pháp khấu trừ .................................................................................. 6
1.4.2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT ....................................................... 7
1.5. Khấu trừ, hoàn thuế GTGT............................................................................ 8
1.5.1. Khấu trừ ........................................................................................................ 8
1.5.2. Hoàn thuế ..................................................................................................... 8
1.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng .................... 9
1.6.1. Đăng ký mã số thuế GTGT và chữ ký điện tử............................................... 9
1.6.2. Kê khai nộp thuế GTGT ................................................................................ 9
1.6.3. Quyết toán thuế GTGT ................................................................................. 9
1.6.4. Hoàn thuế GTGT .......................................................................................... 9
1.6.5. Lập tờ khai thuế GTGT ............................................................................... 10
1.7. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ..................................................................... 10


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC ............................................................................... 13
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty ................ 13
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................... 13

2.1.2. Tổ chức quản lý của cơng ty ....................................................................... 13
2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty ....................................................... 15
2.2. Thực trạng kế tốn thuế GTGT ở Công ty Cổ phần ABC .......................... 16
2.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng ở công ty ........................................... 16
2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ở Công ty .................................. 18
2.2.3. Lập báo cáo thuế GTGT ............................................................................. 21
2.2.4. Phản ánh thuế giá trị gia tăng ở Công ty ................................................... 27
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT ........................................................ 41
3.1. Nhận xét về kế tốn thuế GTGT ở Cơng ty Cổ phần ABC ......................... 41
3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 41
3.1.2. Hạn chế ....................................................................................................... 41
3.2. Một số ý kiến đề xuất .................................................................................... 42
3.3. Những kỹ năng tích lũy từ thực tập ............................................................. 42
Kết luận ............................................................................................................... 44
Phụ lục ................................................................................................................. 45
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 49


DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1: Tờ khai thuế ................................................................................................... 23
Hình 2.2: Tờ khai thuế bổ sung lần 1 ............................................................................ 24
Hình 2.3: Tờ giải trình khai bổ sung, điều chỉnh ..........................................................25
Hình 2.4: Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ..............................................................26
Hình 2.5: Hóa đơn GTGT đầu vào ................................................................................ 29
Hình 2.6: Hóa đơn GTGT đầu ra .................................................................................. 36

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 10% ............................................... 22
Bảng 2.2: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 5%................................................. 22
Bảng 2.3: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 0%................................................. 23

Bảng 2.4: Bảng kê đầu vào ............................................................................................26
Bảng 2.5: Sổ nhật ký chung ...........................................................................................37
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 133(1) ........................................................................... 38
Bảng 2.7: Sổ cái tài khoản 133 ..................................................................................... 39
Bảng 2.8: Bảng kê đầu ra ..............................................................................................43
Bảng 2.9: Sổ nhật ký chung ...........................................................................................44
Bảng 2.10: Sổ cái tài khoản 333 ................................................................................... 45
Bảng 2.11: Sổ chi tiết tài khoản 333(11) ....................................................................... 46

DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào ...............................................................11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết oán thuế GTGT đầu ra ................................................................. 12
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức .................................................................................... 14
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế tốn..........................................................................................15
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế tốn thuế đầu vào ...................................................................... 28
Sơ đồ 2.4: Trình tự kế tốn thuế đầu ra ........................................................................ 35


Danh mục chữ viết tắt
Chữ viết tắt

Diễn giải

CSKD

Cơ sở kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng


HHDV

Hàng hóa dịch vụ

HTKK

Hỗ trợ kê khai

NSNN

Ngân sách nhà nước

NTNN

Nhà thầu nước ngoài

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản


Lời nói đầu
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, xu thế hội nhập và tàn cầu hóa ngày càng sâu rộng, các vấn đề về thuế
ngày càng trở thành những vấn đề được quan tâm hàng đầu và mang tính cấp thiết hơn

cả đối với mọi quốc gia trên thế giới. Ở Việt Nam, theo thống kê của Tổng cục thuế thì
92% ngân sách nhà nước (NSNN) là thu từ thuế. Khơng những thế, thuế cịn gắn liền
với sự tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội, phân phối thu nhập, điều tiết nền kinh tế vĩ
mô, đồng thời là công cụ bảo vệ nền kinh tế trong nước cũng như nền kinh tế cạnh
tranh với nước ngoài. Nhận thức được rằng, thuế và kế tốn thuế ln là vấn đề được
quan tâm của nhiều doanh nghiệp, của Nhà nước đồng thời là vấn đề nhạy cảm của xã
hội, Quốc hội đã không ngừng bổ sung sửa đổi nhằm hệ thống pháp luật về thuế được
hoàn thiện hơn sao cho hiệu quả và phù hợp với thực trạng nền kinh tế nước nhà, phù
hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng
hợp tác với các nước. Tuy là sắc thuế mới và non trẻ nhưng đây là công cụ quan trọng
để nhà nước thực hiện các chức năng của mình, giúp nhà nước kiểm sốt cũng như
đánh giá được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, thuế có
vai trị ngày càng trở nên quan trọng và dần trở thành một phần không thể thiếu đối với
cơng tác điều hành, quản lí nền kinh tế của Nhà nước nói chung cũng như hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp nói riêng.
Từ đó, thơng qua các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phí phải nộp, đã nộp,
cịn phải nộp vào NSNN trong kỳ kế tốn năm, ta hiểu kế toán thuế dùng để phản ánh
mối quan hệ giữa nhà nước với doanh nghiệp. Thuế GTGT được tập trung thu ngay từ
khâu đầu, ở khâu sau cịn kiểm tra được việc tính thuế , nộp thuế ở khâu trước nên hạn
chế được việc thất thu thuế, tăng cường cơng tác kiểm tốn, hạch tốn và thúc đẩy mua
bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ.
Nói tóm lại, thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi
đối tượng trong nhân dân, những người tiêu dùng HHDV chịu thuế. Trên thực tế hiện
nay, hệ thống thuế và pháp luật thuế ngày càng đa dạng và thường xuyên cập nhật sửa
đổi nên việc hiểu rõ luật thuế và áp dụng luật đó vào cơng việc thực tế là hết sức khó
khăn. Trong một bộ máy tổ chức kế tốn thì cơng việc về thuế được đánh giá là một
trong những bộ phận có vị trí chủ chốt– là bộ phận cung cấp nhiều thơng tin kế tốn bổ
ích về cơng tác hạch tốn, quyết tốn, nộp thuế và hồn thuế của doanh nghiệp. Mặt
khác, đây là một cơng việc khó, địi hỏi người làm kế tốn phải có trình độ chun
mơn, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt, biết vận dụng tốt luật thuế và luật kế toán,

thường xuyên cập nhật những thay đổi của luật thuế, thông tư… để tránh gây mất mát,
thất thoát tài sản cho đơn vị. Nhận thức được tầm quan trọng của phần hành kế toán
thuế đối với doanh nghiệp và nhà nước, em quyết định chọn đề tài nghiên cứu là: “Kế
toán thuế giá trị gia tăng tại công ty cổ phần ABC”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu thực trạng kế tốn thuế GTGT tại cơng ty cổ phần ABC; đánh giá
thực tiễn áp dụng các quy định pháp luật về thuế GTGT tại công ty cổ phần ABC.
- Rút ra những nhận xét, đánh giá những mặt tồn tại để có những kiến nghị góp
phần khắc phục và hồn thiện hơn nữa cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty cổ
phần ABC.

Trang 1


3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng nhiều phương pháp định tính, mơ tả, có khái qt quy trình ghi
nhận và quyết tốn thuế GTGT từ đó tiến hành phân tích, đánh giá tổng hợp kế tốn
thuế GTGT.
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các tài liệu từ sách,
vở, giáo trình, các văn bản pháp luật về thuế, các thông tư, nghị định và một số bài
luận văn của các khóa trước để từ đó em có thể xây dựng cơ sở lí luận cho đề tài.
Phương pháp quan sát: Phương pháp này được em sử dụng thông qua việc quan
sát và ghi chép lại những cơng việc mà kế tốn viên của cơng ty thực hiện, từ đó em có
thể đánh giá tổng quan được ưu, nhược điểm của cơng tác kế tốn.
Phương pháp xử lí, phân tích số liệu, định tính: Được sử dụng để thu thập các số
liệu thô liên quan đến đề tài. Các số liệu thô sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào
khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. Sau khi thu thập các số liệu
thô từ công ty, tiến hành chọn lọc và xử lí để đưa vào bài báo cáo sao cho thông tin
đến người đọc một cách hiệu quả nhất.
4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Quản lý nhà nước về thuế đảm bảo Nhà nước có một nguồn thu đáp ứng vai trị
điều tiết vĩ mơ nền kinh tế của Nhà nước, nhằm bình đẳng và lành mạnh, thúc đẩy
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Qua tìm hiểu cho thấy đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về thuế GTGT: đặc
điểm tổ chức hạch toán trong một số đơn vị đặc thù, đi sâu vào phân tích cơng tác thực
hiện cũng như áp dụng thuế GTGT…. Cụ thể:
Đề tài của Phạm Thị Phương (2012) với “Hồn thiện cơng tác kế tốn thuế
GTGT tại Cơng ty TNHH thực phẩm Rich Beauty VN” đã đề cập đến những vấn đề về
cơng tác kế tốn thuế GTGT và mơ tả tình hình áp dụng luật thuế vào hạch toán,
phương pháp hạch toán, chứng từ sổ sách kế toán và báo cáo thuế của công ty. Trong
bài nghiên cứu, tác giả đã sử dụng phương pháp thu thập thông tin, phân tích đánh giá
và phân tích so sánh để tìm hiểu sau hơn về cơng tác kế tốn thuế GTGT tại đơn vị.
Qua đó, tác giả đã rút ra những ưu điểm và nhược điểm cũng như đưa ra một số đề
xuất trong cơng tác kế tốn thuế GTGT tại cơng ty.
Nghiên cứu của tác giả Phương Hồng Hưởng (2014) với đề tài “Kế tốn thuế
GTGT tại cơng ty cổ phần vật tư nghiệp Hà Nội” đã đề cập đến quy trình quản lý phần
hành kế tốn thuế của Cơng ty, tác giả đã phân tích đối tượng chịu thuế, căn cứ và
phương pháp tính thuế một cách chi tiết, rõ ràng. Bên cạnh những lý thuyết về thuế
GTGT, tác giả cũng đưa ra những đề xuất ý kiến về công tác quản lý thuế tại công ty.
Tác giả Nguyễn Thị Nhật Phương (2015) với đề tài “Tình hình thực hiện luật
thuế và cơng tác kế tốn thuế GTGT tại công ty cổ phần- Tổng công ty thương mại
Quảng Trị” đã làm rõ được những điểm mấu chốt của đề tài. Xử lí thơng tin chính xác,
đánh giá cụ thể, rõ ràng và chi tiết về tình hình thực hiện luật thuế cũng như cơng tác
kế tốn thuế GTGT. Điểm hạn chế của bài nghiên cứu này là còn chưa có nội dung
nghiên cứu ở phần cơ sở lí luận về lý thuyết GTGT như khái niệm, chức năng, vai trò
cũng như những vấn đề cơ bản về thuế từ đó, dựa trên cơ sở lí luận mới có thể đánh
giá thơng tin chính xác, phù hợp với nội dung luật thuế cũng như kế toán thuế tại đơn
vị.
Trang 2



Đề tài “Đánh giá cơng tác kế tốn thuế GTGT tại Công ty Cổ phần đầu tư và xây
dựng số 4” của tác giả Nguyễn Thị Thơ (2008) tìm hiểu cơ sở lí luận và thực trạng
Cơng ty thực tập được phân tích, xử lý thơng tin, trình bày rõ. Ngồi ra, tác giả cịn
đưa thơng tin về kế tốn chi tiết và tổng hợp thuế GTGT đầu vào, đầu ra rất cụ thể
giúp cho bài viết mang tính chặt chẽ hơn. Tuy nhiên, bài nghiên cứu vẫn chưa nêu
được những hạn chế cũng như những ưu điểm trong công tác kế toán thuế GTGT tại
đơn vị thực tập.
Bên cạnh những bài nghiên cứu trên, đề tài “Kế toán thuế đầu vào đầu ra” của tác
giả Dương Ngọc Hà (2014) đã trình bày rõ cách thức khấu trừ cũng như thực trạng kế
toán thuế tại doanh nghiệp. Tuy nhiên bài nghiên cứu này chưa đưa ra được những cơ
sở lý luận quan trọng về thuế GTGT.
Ngồi tìm hiểu về các nghiên cứu trên, em cũng có đọc và tìm hiểu thêm một số
tài liệu khác liên quan đến thuế trên các diễn đàn internet, sổ tay thuế PWC, văn bản
hợp nhất thuế GTGT 14/VBHN-BTC (2018). Sau khi nghiên cứu những luận văn trên,
bản thân phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của luận văn trước,
tham khảo thêm các thông tin từ các Website của Bộ tài chính và Tổng cục thuế, các
văn bản chính sách, quy trình về kế tốn thuế GTGT. Từ đó hồn thiện luận văn của
mình với hi vọng góp phần tăng cường vào kế tốn thuế GTGT.
5. Kết cấu của đề tài
Khóa luận được trình bày gồm 3 chương :
- Chương 1: Cơ sở lý thuyết về kế toán thuế GTGT trong doanh nghiệp
- Chương 2: Thực trạng kế toán thuế GTGT tại công ty ABC
- Chương 3: Nhận xét và đề xuất
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Diệu Thu

Trang 3



CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm thuế giá trị gia tăng
1.1.1 Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng được định nghĩa như sau: “Thuế GTGT là một loại thuế gián
thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của HHDV phát sinh trong quá trình từ sản xuất,
lưu thơng đến tiêu dùng” (PWC,2018). Thuế GTGT cịn được gọi là VAT (Value
Added Tax), đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh
doanh HHDV. Vì vậy, số thuế tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng chính là
tổng số thuế thu được ở các khâu sản xuất.
1.1.2. Đặc điểm
Phạm vi đối tượng thu của thuế GTGT rất rộng, nó đánh vào tiêu dùng, bao gồm
mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng HHDV (kể cả HHDV trong nước và hàng nhập
khẩu), loại trừ một số HHDV thuộc diện không chịu thuế theo quy định cụ thể của
từng nước.
Tính cưỡng chế và pháp lý cao: Trong mỗi quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà
nước của các tổ chức kinh tế và công dân được coi là một trong những nghĩa vụ bắt
buộc nhằm hình thành nên NSNN. Theo các luật thuế cụ thể được cơ quan quyền lực
tối cao ở quốc gia đó quyết định và phù hợp với các điều kiện về hoạt động và thu
nhập của từng tổ chức kinh tế hoặc công dân, các tổ chức kinh tế hay công dân phải
thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp đối tượng có trách nhiệm phải
nộp thuế nhưng lại khơng thực hiện nghĩa vụ đó thì sẽ trở thành người vi phạm pháp
luật và bị xử phạt theo luật quy định. Điều này được quyết định thông qua các quy
định cần thiết về phạm vi, hình thức, các thủ tục và quy trình pháp lí liên quan đến
nghĩa vụ thuế bởi quyền lực chính trị của Nhà nước.
Thuế có tính khơng hồn trả trực tiếp: Tính chất bày thể hiện ở chỗ thuế được
hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các dịch vụ công cộng của Nhà nước,
thể hiện cả trước và sau khi thu thuế. Nhà nước sẽ sử dụng cho các chi tiêu công cộng,
phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và của mọi cá nhân trong xã hội. Mọi cá nhân đều
nhận được các phúc lợi cơng cộng từ phía Nhà nước.

Chỉ tiêu Thuế GTGT nằm trên bảng cân đối kế tốn tại phần A-Tài sản ngắn hạn
và được trình bày trên ba chỉ tiêu: thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải
thu Nhà nước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. Nội dung chi tiết của thuế GTGT
được trình bày trong BCTC gồm: thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ;
thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ; thuế GTGT đầu ra; thuế GTGT hàng nhập khẩu.
1.2. Đối tượng chịu thuế và đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
1.2.1. Đối tượng chịu thuế và đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT
Đối tượng chịu thuế GTGT được định nghĩa là: “HHDV dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả HHDV mua của tổ chức, cá nhân ở nước


Trang 4


ngồi), trừ các đối tượng khơng chịu thuế GTGT”(14/VBHN-BTC,2018).
Phạm vi áp dụng
Thuế GTGT có phạm vi tác động rộng, đánh vào hầu hết tất cả các HHDV trên
thị trường như: HHDV dùng cho SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam (bao gồm cả
HHDV mua của tổ chức, cá nhân nước ngồi), doanh nghiệp trong nước phải tính thuế
GTGT trên giá trị hàng hóa và dịch vụ bán ra. Ngồi ra, hàng hóa nhập khẩu cũng phải
chịu thuế GTGT.
Đối tượng khơng chịu thuế GTGT
Bên cạnh việc quy định các đối tượng chịu thuế GTGT, theo văn bản hợp nhất
thuế GTGT 14/VBHN-BTC (2018) bao gồm 26 nhóm đối tượng sau thuộc diện khơng
chịu thuế GTGT và được ghép thành 5 nhóm chính sau:
Nhóm 1: Các HHDV có hoạt động SXKD gặp cịn nhiều khó khăn, cần có sự
giúp đỡ của Nhà nước để khuyến khích phát triển (ví dụ: sản phẩm trồng trọt, chăn
ni, ni trồng thủy sản chưa qua chế biến…).
Nhóm 2: Dịch vụ công cộng bảo đảm cung cấp các dịch vụ tối thiểu cho tiêu

dùng hoặc khơng mang tính kinh doanh (ví dụ: bảo hiểm học sinh, hoạt động triển lãm,
dạy học dạy nghề, phát sóng truyền thanh truyền hình…).
Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ
khơng hồn lại, q tặng cho các cơ quan Nhà nước, hàng mang theo người theo tiêu
chuẩn hành lý miễn thuế…
Nhóm 4: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam, hàng
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất gia cơng
với nước ngồi, hàng xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản chưa chế biến thành phẩm.
Nhóm 5: Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình qn
tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong
nước.
1.2.2. Đối tượng nộp thuế GTGT
Chúng ta cần phân biệt đối tượng chịu thuế đối và tượng nộp thuế. Đối tượng
chịu thuế GTGT được trình bày ở mục 1.2.1 cịn đối tượng nộp thuế GTGT chính là
các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT ở Việt Nam và tổ
chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hố chịu thuế. Hay nói cách khác, đối tượng nộp
thuế là tổ chức, cá nhân-người đem tiền thuế nộp cho nhà nước- người tiêu dùng cuối
cùng.
1.3. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế GTGT bao gồm 2 phần: giá tính thuế và thuế suất.
1.3.1. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT được xác định tùy theo loại HHDV và được xác định như
sau:
- Đối với HHDV sản xuất trong nước bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT; đối
với HHDV chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có
những loại thuế kể trên nhưng chưa có thuế GTGT;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng với thuế nhập khẩu
(nếu có), cộng với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và cộng với thuế bảo vệ môi
Trang 5



trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về giá tính
thuế hàng nhập khẩu.
Ngồi trường hợp kể đến ở trên, giá tính thuế GTGT cịn có một số trường hợp
như: Đối với HHDV dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ; Đối với hoạt động cho thuê tài
sản; Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp; Đối với gia cơng; Đối với hoạt
động xây dựng, lắp đặt; Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản; Đối với hoạt động
đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ hưởng hoa hồng…
1.3.2 Thuế suất thuế GTGT
Thuế suất thuế GTGT được áp dụng theo nguyên tắc thống nhất là dựa theo loại
HHDV ở các khâu (ví dụ như khâu sản xuất gia cơng, nhập khẩu hay kinh doanh
thương mại). Hiện nay, có 3 mức thuế suất GTGT đang áp dụng hiện nay là: 0%, 5%
và 10%, sự khác nhau này nhằm điều tiết thu. Dựa vào PWC(2018), thuế suất thuế
GTGT đối với HHDV quy định cụ thể như sau:
- Thuế suất 0%: Mức thuế suất này áp dụng cho HHDV xuất khẩu bao gồm HHDV
nằm trong vùng phi thuế quan, hàng không, hàng hải, quốc tế…
- Thuế suất 5%: Mức thuế suất này áp dụng cho 2 nhóm đối tượng HHDV chính là
HHDV thiết yếu phục vụ cho đời sống xã hội và HHDV nhằm thực hiện chính sách
xã hội, khuyến khích đầu tư sản xuất.
- Thuế suất 10%: Đây được xem là mức thuế suất “phổ thông”, áp dụng cho các
HHDV thông thường , không nằm trong diện không chịu thuế GTGT, thuế suất 0%
và thuế suất 5%.
Trong trường hợp một mặt hàng không xác định được mức thuế suất theo biểu
thuế quy định, doanh nghiệp phải tính và nộp thuế GTGT theo mức thuế suất cao nhất
cho loại hàng hóa mà doanh nghiệp cung cấp (10%).
1.4. Phương pháp tính thuế GTGT
Dựa vào vài trờ và đặc điểm, có 2 phương pháp dùng để tính, kê khai và nộp thuế
GTGT: phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
1.4.1. Phương pháp khấu trừ
Phương pháp khấu trừ này không áp dụng cho tất cả các CSKD, nó chỉ áp dụng

đối với các CSKD thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định
của pháp luật bao gồm: CSKD đang hoạt động có doanh thu bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ chịu thuế GTGT hàng năm từ 1 tỷ đồng trở lên; Một số trường hợp tự nguyện
đăng ký kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Số thuế GTGT phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế GTGT
phải nộp
trong kỳ

Số thuế
GTGT đầu ra
phát sinh
trong kỳ

Số thuế
GTGT đầu
vào phát sinh
trong kỳ
được khấu

Số thuế
GTGT còn
được khấu
trừ ở kỳ
trước

Trang 6


Trong đó, thuế GTGT đầu ra được tính như cơng thức sau:


Số thuế GTGT
đầu ra

Giá tính thuế của
hàng hóa, dịch vụ

=

Thuế suất thuế
GTGT

x

Đối với hàng hóa nhập khẩu, giá tính thuế được tính như sau:

Giá tính
thuế

Giá chịu thuế
Thuế nhập khẩu
= nhập khẩu
+ ( nếu có)
cộng chịu thuế
(chưa bao gồm
thuế)
1.4.2. Phương pháp tính trực tiếp thuế GTGT

Thuế tiêu thụ
+

đặc biệt
(nếu có)

Thuế bảo vệ
+mơi trường
(nếu có)

Khác với phương pháp khấu trừ, dựa vào 14/VBHN-BTC (2018), phương pháp
tính trực tiếp thuế GTGT áp dụng đối với: Cá nhân SXKD là người Việt Nam và tổ
chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam khơng theo Luật Đầu tư nước ngồi
tại Việt Nam và các tổ chức, cá nhân này không đủ điều kiện để nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ thuế. Ngoài ra, phương pháp tính trực tiếp trên thuế GTGT cịn được áp
dụng đối với CSKD mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Trường hợp cơ sở SXKD
đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ và có nhiều hoạt động kinh doanh khác
nhau, thì theo quy định cơ sở hoạt động kinh doanh này phải tính và kê khai thuế đối
với hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý theo phương pháp trực tiếp.
Trong phương pháp này, số thuế GTGT có 2 cách tính thuế GTGT phụ thuộc vào
đối tượng. Đối vối ụng đối với hoạt động mua bán, c

Số thuế GTGT
phải nộp

=

GTGT của
HHDV chịu thuế
bán ra

x


Thuế suất áp
dụng đối với
HHDV đó

Trong đó, giá trị gia tăng của HHDV được xác định bằng:

Giá trị gia tăng
của HHDV

=

Giá thanh toán
của HHDV bán ra

-

Giá thanh toán của
HHDV mua vào
tương ứng

Đối với các đối tượng khác, số thuế GTGT được tính bằng tỷ lệ % nhân với
doanh thu. Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu làm căn cứ xác định GTGT được quy
định như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp hàng hố): 1%.Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn
với hàng hố, xây dựng có bao thầu ngun vật liệu: 3%.
- Dịch vụ, xây dựng (trừ xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu): 5%.
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

Trang 7



1.5. Khấu trừ, hoàn thuế GTGT
1.5.1. Khấu trừ
Dựa vào bản chất liên hồn và thơng qua cơ chế giá cả khi thực hiện hành vi mua
bán trao đổi HHDV, thuế GTGT đã được nộp ở giai đoạn trước sẽ được khấu trừ ở giai
đoạn sau. Theo 13/VBHN-BTC (2018), CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế được khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: “Khấu trừ
toàn bộ thuế GTGT đầu vào đối với HHDV do sản xuất, kinh doanh chịu thuế GTGT
(kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của HHDV chịu thuế GTGT bị tổn
thất); HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí;
HHDV sử dụng cho hoạt động tìm kiếm, thăm dị, phát triển mỏ dầu, khí; tổ chức, cá
nhân sử dụng nguồn vốn viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại. Đối với HHDV sử
dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế và khơng chịu thuế thì chỉ
HHDV sử dụng cho sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế GTGT mới được khấu trừ
số thuế GTGT đầu vào (ngoại trừ tài sản cố định)” (13/VBHN-BTC,2018).
Khi xác định số thuế phải nộp, thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào
được kê khai, khấu trừ trong tháng đó. Trường hợp xảy ra sai sót trong kê khai thì phải
được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra
thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
1.5.2. Hoàn thuế
Chúng ta hiểu rằng, thuế GTGT trong hàng hóa mà doanh nghiệp bán hàng là
thuế “thu hộ” cho nhà nước, còn thuế GTGT trong HHDV của doanh nghiệp mua hàng
là thuế “trả hộ” cho người tiêu dùng, nên việc hồn thuế GTGT của một doanh nghiệp
có liên quan đến việc nộp thuế của doanh nghiệp khác. Hồn thuế GTGT đối với các
đối tượng chính sau:
- CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
- CSKD mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh;
- Các dự án đầu tư;
- HHDV xuất khẩu;
- Các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

- khơng hồn lại hoặc viện trợ khơng hồn lại, viên trợ nhân đạo;
Đặc điểm chi tiết của các đối tượng trên và các đối tượng khác được thể hiện cụ
thể tại PWC(2018). Khấu trừ thuế GTGT là cơ sở cho việc áp dụng hoàn thuế GTGT,
mặt khác, hoàn thuế sẽ là cơ sở để các doanh nghiệp có thể được hồn lại khoản tiền
thuế của mình do đã nộp thừa vào NSNN mà chưa được khấu trừ hết.
Trình tự hồn thuế GTGT:
Căn cứ Thơng tư 156/2013/TT-BTC, hoàn thuế GTGT được thực hiện qua 3
bước:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế
Hồ sơ hoàn thuế gồm: Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước theo
Mẫu 01/ĐNHT; Các tài liệu liên quan đến yêu cầu hoàn thuế.
Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế

Trang 8


Người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử thông qua Cổng thông tin điện
tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua đường bưu
chính.
Bước 3: Xử lý u cầu hồn thuế GTGT
Theo Khoản 1 Điều 59 Thông tư 156/2013/TT-BTC, Cục Thuế căn cứ Quyết
định hoàn thuế, lập lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước; căn cứ Quyết định
hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân
sách nhà nước gửi Kho bạc nhà nước đồng cấp.
1.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế giá trị gia tăng
1.6.1. Đăng ký mã số thuế GTGT và chữ ký điện tử
Tất cả các cá nhân và tổ chức kinh doanh chịu thuế tại Việt Nam phải đăng ký
mã số thuế GTGT. Theo quy định của Bộ tài chính, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp
mã số thuế cho CSKD khi các cơ sở kinh doanh đã thực hiện nộp thuế. Tiếp đến công
ty đăng ký chữ ký điện tử để nộp tờ khai thuế qua mạng.

1.6.2. Kê khai nộp thuế GTGT
Có 2 cách kê khai nộp thuế GTGT là kê khai nộp thuế GTGT theo tháng và theo
quý tương ứng với đối tượng kê khai nộp thuế GTGT khác nhau. Kê khai thuế GTGT
theo tháng đối với những doanh nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hố và cung cấp
dịch vụ của năm trước liền kề > 50 tỷ đồng. Cịn kê khai theo q dành cho doanh
nghiệp có tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ
50 tỷ đồng trở xuống, doanh nghiệp mới thành lập. Trong trường hợp doanh nghiệp đủ
điều kiện và thuộc đối tượng khai thuế GTGT theo quý muốn chuyển sang khai thuế
theo tháng thì gửi thông báo cho cơ quan quản lý trực tiếp chậm nhất là cùng với thời
hạn nộp tờ khai thuế GTGT của tháng đầu tiên của năm bắt đầu khai thuế GTGT theo
tháng. Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương
lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm.
1.6.3. Quyết toán thuế GTGT
Tất cả các CSKD thuộc mọi thành phần kinh tế (trừ những đối tượng nộp thuế
theo mức ấn định doanh thu, chuyến hàng) đều phải thực hiện quyết toán thuế GTGT
đối với cơ quan thuế. Quyết toán thuế cho cơ quan thuế tính theo năm dương lịch
chậm nhất khơng q 60 ngày (kể từ ngày kết thúc năm quyết toán thuế). Trong trường
hợp CSKD sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản,... Cơ sở cũng phải thực
hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế trong thời hạn 45 ngày từ ngày có quyết định.
CSKD có trách nhiệm nộp thuế GTGT còn thiếu vào NSNN trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế, nếu nộp thừa sẽ được trừ vào số thuế phải nộp
của kỳ tiếp theo. Đồng thời, CSKD phải chịu trách nhiệm về tính đúng đắn của số liệu
quyết tốn thuế, nếu cơ sở kinh doanh báo cáo sai, nhằm trốn, lậu thuế thì bị xử phạt
theo quy định của pháp luật.
1.6.4. Hồn thuế GTGT
Sau khi đủ điều kiện hoàn thuế, người nộp thuế được gửi hồ sơ hoàn thuế điện tử
hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi qua được bưu chính (gửi đến cơ quan thuế
Trang 9



quản lý trực tiếp người nộp thuế). Ngoài các đơn vị trên, các đơn vị khác khi đề nghị
hoàn thuế GTGT phải có văn bản ủy quyền của doanh nghiệp trụ sở chính theo quy
định của pháp luật ủy quyền. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm: Giấy đề nghị hồn trả
Khoản thu NSNN mẫu số 01/ĐNHT. Ngồi ra cịn cần có Hợp đồng mua bán, gia
cơng, tờ khai hải quan, chứng từ thanh toán qua ngân hàng…(đối với hàng xuất khẩu)
hoặc tờ khai thuế GTGT dành cho dự án đầu tư theo mẫu số 02/GTGT và bảng kê hóa
đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào theo mẫu số 01-2/GTGT.
1.6.5. Lập tờ khai thuế GTGT
Cuối kì kế tốn, kế toán sẽ tổng hợp đối chiếu số liệu trên bảng kế hóa đơn GTGT
đầu vào, đầu ra với số phát sinh bên nợ của Sổ chi tiết thuế GTGT được khấu trừ của
HHDV, Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra trong nước. Sau khi kiểm tra đối chiếu hoàn tất,
kế toán sẽ lập tờ khai thuế GTGT.
Hiện nay, mẫu tờ khai thuế được lựa chọn trên phần mềm HTKK mới nhất là mẫu
GTGT mẫu 01/GTGT. Sau khi mở và đăng nhập vào phần mềm HTKK, ta chọn “Thuế
giá trị gia tăng”/ Chọn: “01/GTGT Tờ khai thuế GTGT khấu trừ (TT156/2013,
TT26/2015)”/ Chọn loại tờ khai: “Tờ khai tháng hoặc Tờ khai quý”/Chọn kỳ tính thuế:
“Tháng – quý, năm” (mặc định sẽ là tháng hoặc quý hiện tại)/Chọn các phụ lục nếu
có/Chọn: “Đồng ý” => Xuất hiện hộp thoại và ta bắt đầu kê khai số liệu vào các chỉ
tiêu trên tờ khai. Đặc biệt lưu ý 2 chỉ tiêu [40]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì mang
tiền thuế đi nộp và chỉ tiêu [43]: Nếu xuất hiện số tiền ở đây thì phần mềm sẽ tự động
chuyển sang chỉ tiêu [22] của kỳ sau (không phải nộp tiền thuế).
Sau khi hồn thành việc kê khai, kế tốn kết xuất dưới dạng XML để nộp qua cổng
điện tử thông qua trang kekhaithue.gdt.gov.vn. Tiếp đến, kế toán thực hiện việc ghi
nhận và khấu trừ thuế GTGT vào hệ thống kế tốn.
Trong q trình kê khai và tính nộp, kê tờ khai, kế tốn có thể mắc một số nhầm
lẫn, sai sót. Nếu phát hiện sai sót, kế tốn cần kê tờ khai bổ sung có kèm biên bản điều
chỉnh, bổ sung nộp lại cho cơ quan thuế theo quy định, thời gian để kê khai bổ sung tối
đa là 6 tháng, kể từ thời điểm phát sinh sai sót.
Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
Liên quan đến thuế GTGT chính là tình hình sử dụng hóa đơn tại đơn vị. Hàng

quý tất cả các doanh nghiệp sẽ phải lập Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (Nếu đã đặt
in hóa đơn hoặc mua hóa đơn của cơ quan thuế). Trường hợp trong kỳ khơng sử dụng
hóa đơn, tại Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn ghi số lượng hóa đơn sử dụng bằng
khơng (=0).
Quy trình lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn như sau: Mở phần mềm HTKK
thuế HTKK -> Chọn mục “Hóa đơn”-> Chọn “Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
BC26/AC” -> Chọn kì làm báo cáo. Sau khi xuất hiện báo cáo, kế tốn điền số liệu vào
các ơ, các cột dựa trên tình hình sử dụng hóa đơn ở cơng ty.
1.7. Phản ánh thuế giá trị gia tăng
Thuế đầu vào: Tài khoản sử dụng: TK 133 dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. TK 133 có 2

Trang 10


TK cấp 2 là TK 1331- Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV và TK 1332- Thuế
GTGT được khấu trừ của tài sản cố định.
Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào được minh họa ở sơ đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu vào
152, 153, 156, 211, 213, ..
621, 623, 627, 641, 642,…

112,331

112,331

(3)

(1)
Mua vật tư, hàng

hóa, dịch vụ
133

Thuế GTGT đầu vào của hàng mua tả
lại người bán được giảm giá

33312

(2)
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
phải nộp được khấu trừ

Thuế GTGT đầu vào được NSNN
hoàn lại

627,632,641,642,211
Thuế GTGT đầu vào không
được khấu trừ

242

Thuế GTGT đầu vào

Phân bổ thuế

không được khấu trừ
(giá trị lớn)

GTGT đầu vào
không được khấu

trừ vào chi phí

3331
Kết chuyển thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ với thuế GTGT đầu ra

Trang 11


Thuế GTGT đầu ra:
Tài khoản thuế GTGT đầu ra có 2 TK cấp 4 là TK 33311- Thuế GTGT đầu ra và
TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Sơ đồ kế toán thuế GTGT đầu ra được minh
họa ở sơ đồ 1.2 sau:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kết oán thuế GTGT đầu ra

Trang 12


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ABC
2.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty
2.1.1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty
Ngày 20/3/2017, công ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ ABC được thành
lập. Ngày 23 tháng 3 năm 2018, công ty được chuyển đổi thành cơng ty cổ phần có tên
gọi là công ty cổ phần ABC theo giấy Chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số
0401810499 ngày 12 tháng 01 năm 2017 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Đà Nẵng
cấp và các giấy phép thay đổi sau đó với lần thay đổi gần đây nhất là vào ngày 23
tháng 03 năm 2018. Là một nhà thầu chuyên nghiệp về xây lắp cơ – điện cho các cơng
trình dân dụng và công nghiệp, công ty đang trở thành một trong những nhà thầu cơ
điện uy tín trên thị trường.

Địa chỉ trụ sở công ty đặt tại phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng. Vốn
điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 10.000.000.000 VNĐ. Lĩnh
vực kinh doanh là lắp đặt hệ thống cấp, thốt nước, lị sưởi và điều hồ khơng khí.
Cơng ty kinh doanh các ngành nghề:
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hồ khơng khí. Chi tiết:
Lắp đặt hệ thống điều hồ khơng khí, cơ điện lạnh, hệ thống lị hơi;
- Bán bn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác. Chi tiết: Bán buôn thiết bị điều
hồ khơng khí, thiết bị thơng gió, thiết bị điện, thiết bị phòng cháy chữa cháy, thiết
bị chống sét, camera quan sát, thiết bị báo động, tự động hoá, thiết bị xử lý nước và
nước thải, thiết bị lò hơi, bán buôn máy phát điện, trạm biến áp, thiết bị hồ bơi;
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác. Chi tiết: Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy,
hệ thống chống trộm;
- Lắp đặt máy móc và thiết bị cơng nghiệp. Chi tiết: Lắp đặt máy phát điện, trạm biến
áp;
- Hồn thiện cơng trình xây dựng. Chi tiết: Trang trí nội, ngoại thất;
- Lắp đặt hệ thống điện. Chi tiết: Lắp đặt hệ thống điện dân dụng và công nghiệp;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng. Chi tiết: Bán bn xi măng,
gạch xây, ngói, đá, sỏi, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh;
- Hoạt động xây dựng chun dụng khác;
- Xây dựng cơng trình kỹ thuật dân dụng khác (xây lắp cơng trình bưu chính viễn
thơng).
Tổng số nhân viên của Cơng ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2018 là 55 người
(31/12/2017: 35 người). Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong hai năm
2017 và 2018 là hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
năm 2018 và 2017 lần lượt là 9.750.807.806 VNĐ và 837.093.948 VNĐ. Đối với chỉ
tiêu lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh lần lượt là 402.505.889 VNĐ và
(37.810.635) VNĐ.
2.1.2. Tổ chức quản lý của cơng ty
Cơ cấu có vai trị rất quan trọng trong q trình quản lí và điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của một doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức bộ máy

hợp lí, gọn nhẹ và khoa học, có quan hệ phân công cụ thể về quyền hạn và rõ rang về

Trang 13


trách nhiệm sẽ tạo nên một môi trường thuận lợi cho q trình làm việc của mỗi cá
nhân nói riêng và tất cả các bộ phận nói chung. Trong cơng ty ln có sự thống nhất
giữa các cấp, các phịng ban trong việc chỉ đạo, giám sát quá trình kinh doanh. Mỗi
phịng ban đều có nhiệm vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích cho cơng ty phát
triển.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Hội đồng thành viên

Chủ tịch HĐQT

Giám đốc điều hành

Phó giám đốc

P. Kỹ
thuật- Dự
án

P. Thi
cơng cơng
trình

Phó giám đốc


P. Kinh
doanh,cc vật


Ban giám sát

P. Kế
tốn

P. Tổ chức
hành chính

Trang 14


2.1.3. Đặc điểm tổ chức kế tốn của Cơng ty
a. Tổ chức bộ máy kế toán
Trong cơ cấu tổ chức của mỗi cơng ty, bộ máy kế tốn được xem là đầu sỏ- trung
tâm giao dịch với những bộ phận khác trong cơng ty. Bộ phận này khơng chỉ có nhiệm
vụ thực hiện, kiểm tra tồn bộ cơng tác kế tốn mà cịn cung cấp những thơng tin hữu
ích giúp Ban giám đốc nắm bắt tình hình tài chính kịp thời và đưa ra những hoạch định
kinh tế trong tương lai. Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn tập trung tại phịng kế tốn,
vì vậy kế tốn viên chỉ mở một bộ sổ kế tốn, thực hiện tồn bộ cơng tác kế tốn từ thu
thập, ghi sổ đến xử lý thơng tin kế tốn.
Sơ đồ 2.2: Quy trình kế tốn

Chứng từ kế tốn

Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ

của chứng từ

Nhập số liệu vào phần
mềm Misa

Số liệu sẽ tự động được cập
nhật trên các sổ liên quan:
sổ Nhật ký chung, sổ Cái,
sổ Chi tiết, Bảng kê, Bảng
cân đối phát sinh tài khoản

Kiểm tra số liệu giữa các sổ
sách, bảng kê liên quan
khớp nhau

Lên BÁO CÁO TÀI
CHÍNH, Tờ khai Thuế

Phịng kế toán gồm 2 người :
+ Bùi Thị A : Kế toán tổng hợp kiêm kế toán trưởng
+ Phạm Thị B : Thủ quỹ kiêm kế toán bán hàng và mua vật liệu
Đứng đầu bộ máy kế toán là kế tốn trưởng (kiêm kế tốn tổng hợp): Nhiệm vụ
chính của kế toán trưởng kiểm tra, đối chiếu các số liệu, lập Báo cáo tài chính - chịu
trách nhiệm trước ban giám đốc cơng ty về tồn bộ hoạt động tài chính trong cơng ty
Trang 15


và chỉ đạo trực tiếp nhân viên kế toán trong phịng kế tốn. Là người thay ban giám
đốc giải trình, cung cấp số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán.
Kế toán tiền mặt (cũng là thủ quỹ) kiêm tiền gửi ngân hàng, hàng tồn kho: Quản

lú thu chi khi có lệnh, theo dõi thu chi tiền mặt, TGNH, hàng tồn kho, là người theo
dõi thường xuyên , xem xét số lượng hàng hóa đầu kỳ, cuối kỳ trong kho của doanh
nghiệp.
b. Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Hình thức sổ kế tốn mà cơng ty áp dụng là hình thức nhật ký chung trên máy vi
tính. Hiện nay, cơng ty đang sử dụng phần mềm kế toán Misa.

c. Chế độ, chính sách kế tốn vận dụng
Cơng ty áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư số TT133/2016/TT-BTC. Chuẩn
mực và Chế độ kế tốn áp dụng Báo cáo tài chính kèm theo được trình bày bằng Đồng
Việt Nam (“VND”), theo nguyên tắc giá gốc và phù hợp với các Chuẩn mực kế toán
Việt Nam, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định hiện hành khác về
kế toán tại Việt Nam.
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định công ty được
được ghi nhận theo giá gốc; Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao theo
đường thẳng; Kỳ kế tốn của cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm (năm dương lịch); Kê khai hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính giá trị hàng tồn kho theo phương pháp bình qn cuối kỳ; Hạch
tốn thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế; Công ty kê khai thuế theo quý, sử
dụng phần mềm hỗ trợ kê khai HTKK.
2.2. Thực trạng kế tốn thuế GTGT ở Cơng ty Cổ phần ABC
2.2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng ở công ty
Các đối tượng đầu vào của Công ty áp dụng thuế suất theo cả 3 mức là 0%, 5%
và 10%. Cịn đối tượng dầu ra tất cả đều có mức thuế suất là 10%. Đối tượng chịu
thuế GTGT đầu vào.

Trang 16


Bảng 2.1: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 10%


LOẠI

Thuế suất

Bạt
Bình Nito
Bơng thủy tinh
Co, cùm, cao su
Cước dịch vụ
Dây CV, CXV
Dịch vụ ăn uống
Ga
Gen cách nhiệt
Hợp kim
In card
Ke , kẹp, kính

10%

Miệng gió
Ngun vật liệu
Nhơm, thép, tơn
Ống
Ty ren
Văn phịng phẩm
Vận chuyển hàng hóa
Vật tư phụ khác
Vật tư VP
Vé xe,máy bay

Xà cồ
Xăng

Bảng 2.2: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 5%

LOẠI
Nước

Thuế suất
5%

Trang 17


Bảng 2.3: Danh sách đối tượng chịu thuế đầu vào 0%

LOẠI

Thuế suất

Bình chữa cháy
Bơng ống đồng
Dây CVV
Dây sạc
Giày BHLĐ
Me khoan
Mũ BHLĐ

0%


Nguyên vật liệu
Ống
Ticke + vít
Ty ren
Vật tư phụ khác
Vật tư VP
Bảng 2.4: Đối tượng chịu thuế GTGT đầu ra

LOẠI

THUẾ SUẤT

Dịch vụ
Miệng gió
Cung cấp ống gió và phụ kiện

10%

Thanh tốn tiền thi cơng hạng mục
Sữa chữa hệ thống điều hịa khơng khí
2.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ở Cơng ty
2.2.2.1. Căn cứ tính thuế
Căn cứ tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất.
Giá tính thuế GTGT: Giá tính thuế GTGT của tất cả các hàng hóa dịch vụ mua
vào, bán ra tại doanh nghiệp là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ.
Thuế giá trị gia tăng của các hàng hóa và dịch vụ do Cơng ty cung cấp được tính theo
mức thuế 10%. Đối với hàng hóa dịch vụ mua vào: các HHDV mua vào phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh chịu mức thuế suất thuế GTGT là 10%, riêng đối với HHDV
là nước sạch tiêu dùng thì áp dụng mức thuế suất thuế GTGT là 5%. Đối với một số
hàng hóa khác thuộc đối tượng khơng chịu thuế (được trình bày cụ thể ở mục 2.2.1

Đối tượng chịu thuế GTGT).
Trang 18


2.2.2.2 Phương pháp tính thuế
Cơng ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.

Thuế GTGT
phải nộp
trong kỳ

Số thuế
GTGT đầu ra
phát sinh
trong kỳ

Số thuế
GTGT đầu
vào phát sinh
trong kỳ
được khấu

Số thuế
GTGT còn
được khấu
trừ ở kỳ
trước

Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Trong quý II, cơng ty có giá trị HHDV bán ra chịu thuế GTGT 10% là

1.678.359.464 VNĐ. Vì tất cả hàng hóa dịch vụ bán ra của công ty đều chịu mức thuế
suất GTGT là 10%, tương ứng với số thuế GTGT đầu ra là 167.835.946 VNĐ. Giá trị
hàng hóa dịch vụ bán ra và thuế GTGT được minh họa như ở bảng 2.4 dưới đây:
Bảng 2.4: Bảng kê đầu ra

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
Quý 2 năm 2018
Số hóa đơn

Ngày hóa
đơn

Tên người mua

Mã số thuế
người mua

Mặt hàng

Doanh số bán
chưa có thuế
GTGT

Thuế GTGT

1,678,359,464

167,835,946

0000001


24/04/2018

Cơng ty Cổ Phần Xây Dưng Central

0314476689

Dịch vụ

598,862,762

59,886,276

0000002

03/05/2018

Công ty TNHH MTV Thương Mại Dịch
Vụ Tân Nhật Thạnh

0401422873

Dịch vụ

48,264,000

4,826,400

0000003


10/05/2018

Công ty Cổ Phần Cơ Điện Sohanco

0401533069

Dịch vụ

45,275,630

4,527,563

0000005

15/05/2018

Công ty TNHH Nam Trần

0401281090

Dịch vụ

73,185,000

7,318,500

0000007

05/06/2018


Công ty Cổ Phần Xây Dưng Central

0314476689

Dịch vụ

909,092,072

90,909,207

0000008

12/06/2018

Công ty Cổ Phần Đầu Tư Công Nghệ
Ngôi Sao Châu Á

0101491386

Miệng gió

3,680,000

368,000

1,678,359,464

167,835,946

Số dịng =

6

Trang 19


Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Công ty thuộc đối tượng được khấu trừ thuế GTGT. Tất cả thuế GTGT được
khấu trừ trong kỳ chưa được khấu trừ hết sẽ chuyển sang kỳ tiếp theo. Giá trị hàng hóa
dịch vụ mua vào và thuế GTGT được minh họa như ở bảng 2.5 dưới đây:
Bảng 2.4: Bảng kê đầu vào

BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ MUA VÀO
Quý 2 năm 2018

Ngày hóa
đơn

0000022

03/04/2018

Cơng ty TNHH Thương Mại
và Dịch Vụ Thanh Đại Phát

0401678392

0016510

07/05/2018


Nguyễn Quang Giang

4200252668

Vật tư phụ khác

503,000

0%

0080311

08/05/2018

Tổng Công ty Viền Thông
MOBIFONE - Công ty Dịch
Vụ MOBIFONE Khu Vực 3 Chi Nhánh Tổng Công Ty
Viễn Thông MOBIFONE

0100686209

Thuế giá trị gia tăng

195,350

10 %

19,535

0000810


12/05/2018

Công ty TNHH Du Lịch Bước
Tiến Đạt

4201660589

Thuế giá trị gia tăng

3,246,364

10 %

324,636

147,263,600

10 %

14,726,360

Tên người bán

Mã số thuế
người bán

Giá trị HHDV
mua vào chưa
có thuế


Số hóa
đơn

Mặt hàng

Thuế
suất

3,211,555,246
Thuế giá trị gia tăng

36,363,330

Thuế GTGT
313,759,287

10 %

3,636,333

…………………..
0

0004491

12/05/2018

Doanh Nghiệp Tư Nhân
Hùng Thúy


0400359724

Tôn mạ kẽm dày
075x1200, hiệu Phương
Nam, Việt Nam

0050525

12/05/2018

Công ty Xăng Dầu Khu Vực
V - TNHH Một Thành Viên

0400101683

Thuế giá trị gia tăng

454,545

10 %

45,455

0000875

25/05/2018

Công ty TNHH Sane Xuất Thương Mại Ánh Đông


0304338947

Thuế giá trị gia tăng

102,600,000

10 %

10,260,000

0000875

25/05/2018

Công ty TNHH Sane Xuất Thương Mại Ánh Đông

0304338947

Thuế giá trị gia tăng

20,900,000

10 %

2,090,000

0103870

30/06/2018


Công ty TNHH Du Lịch Đồng
Tiến

4201167084

636,364

10 %

63,636

…………………………………….

Số dòng
= 324

Xăng

3,193.846.705

311.662.622

Thuế GTGT phải nộp trong kỳ
Cũng trong quý II, giá trị hàng hóa dịch vụ mua vào là 3.193.846.705. Tuy nhiên,
trong số các hàng hóa dịch vụ mua vào sẽ có HHDV chịu mức thuế suất là 10%, 5%
hoặc 0%, và khơng được khấu trừ thuế GTGT. Chính vì thế, số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ sẽ là 311.662.622 VNĐ ( nhỏ hơn 10% giá trị HHDV mua vào). Ở quý
I, số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển sang q II là 8.736.062VNĐ. Cơng ty
tính được số thuế GTGT phải nộp trong quý II của công ty bằng:
= 167.835.946 8.736.062

311.662.622
= - 152.562.738
Trang 20


×