Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Báo cáo " Chế độ bảo hiểm thai sản và hướng hoàn thiện nhằm đảm bảo quyền lợi của lao động nữ " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.5 KB, 8 trang )

Pháp luật lao động Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


80 tạp chí luật học số 3/2006





Ths. Đỗ Thị Dung *
ờn cnh thiờn chc lm m, ngi ph
n ó v ang tr thnh lc lng lao
ng ch yu gúp phn quan trng trong quỏ
trỡnh phỏt trin kinh t xó hi ca t nc.
Trong mi lnh vc ca i sng xó hi,
trong mi ngnh ngh, lao ng n ngy
cng chim t l ụng o v khụng ngng
vn lờn, vt qua gỏnh nng cng nh
trỏch nhim i vi gia ỡnh t c
nhng thnh tớch cao v cú ch ng n
nh, lõu di trong cụng vic.
(1)
H s cú
nhng iu kin phỏt trin v cng hin tt
hn khi ngoi cỏc chớnh sỏch xó hi chung
c m bo, cũn cú ng thi cỏc chớnh
sỏch riờng phự hp vi chc nng sinh v
nuụi con ca h.
Ch bo him thai sn cng nh cỏc
chớnh sỏch xó hi i vi lao ng n núi
chung, va to iu kin lao ng n thc


hin tt chc nng lm m, va to iu kin
lao ng n thc hin tt cụng tỏc xó hi.
Trong cỏc quy nh riờng v bo him xó hi
i vi lao ng n, bo him thai sn c
coi l ch bo him c thự, nhm m
bo thu nhp v sc kho cho lao ng n khi
mang thai, sinh con v nuụi con nuụi s sinh.
Cựng vi cỏc ch bo him khỏc, ch
bo him thai sn nc ta ó c quy
nh c th trong cỏc vn bn phỏp lut lao
ng t khi ginh c chớnh quyn n
nay.
(2)
ó qua nhiu ln sa i, b sung nờn
chớnh sỏch bo him thai sn ngy cng y
, hon thin v phự hp hn vi thc t
i sng, ỏp ng c mc tiờu v bo v
sc kho cho lao ng n khi mang thai,
sinh con v chm súc con. Theo: "Bỏo cỏo
tng kt chớnh sỏch bo him xó hi" ca B
lao ng, thng binh v xó hi thỡ t nm
2000 n nay, bỡnh quõn c 30 ngi tham
gia bo him xó hi cú 1 ngi c hng
tr cp thai sn, vi di hng tr cp
bỡnh quõn l 90 ngy. T nm 1995 n nay,
ó gii quyt cho gn 1,3 triu lt ngi
hng ch thai sn.
(3)

Tuy nhiờn, bờn cnh nhng kt qu ó

t c, vn cũn nhiu im tn ti, mt s
quy nh cũn bt cp, vỡ vy, trờn thc t,
theo ỏnh giỏ ca cỏc chuyờn gia thc tin,
lao ng n vn cũn nhiu thit thũi.
(4)
Hn
th na, trong tỡnh hỡnh kinh t xó hi ngy
cng phỏt trin theo con ng cụng nghip,
hin i, tin ti hi nhp vi nn kinh t th
gii thỡ cỏc ch bo him núi chung, ch
bo him thai sn núi riờng hin vn cha
thc s ỏp ng c yờu cu thc tin v
m bo c quyn li ca lao ng n.
T vic phõn tớch, ỏnh giỏ nhng quy
B
* Ging viờn chớnh Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni
Pháp luật lao động Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


tạp chí luật học số 3/2006 81

nh ca phỏp lut hin hnh v ch bo
him thai sn, bi vit ny a ra mt s kin
ngh gúp phn hon thin D tho Lut bo
him xó hi theo hng m bo tt hn
quyn li ca lao ng n, to iu kin cho
lao ng n phỏt huy cú hiu qu ti nng, trớ
tu gúp phn c lc vo cụng cuc xõy dng,
phỏt trin kinh t v xó hi ca t nc.

Theo quy nh ti Chng XII B lut
lao ng (t iu 140 n iu 152), Lut
sa i, b sung mt s iu ca B Lut lao
ng v ó c c th hoỏ trong cỏc vn
bn hng dn nh Ngh nh s 12/CP ngy
26/1/1995, Ngh nh s 45/CP ngy 15/7/1995,
Ngh nh s 01/2003/N-CP ngy 9/1/2003
thỡ lao ng n cú thai, sinh con hoc ngi
lao ng nhn nuụi con nuụi s sinh hp phỏp
khi ngh vic c hng tr cp thai sn.
c hng ch tr cp ny, lao
ng n núi riờng v ngi lao ng núi
chung phi cú y cỏc iu kin theo quy
nh v tu tng trng hp h s c ngh
vic v c hng mc tr cp khỏc nhau.
1. V iu kin hng ch bo him
thai sn
Theo tinh thn ca iu 141 B Lut lao
ng thỡ i tng c ngh vic hng tr
cp thai sn phi thuc din tham gia bo
him xó hi bt buc. ú l nhng lao ng
n lm vic theo hp ng lao ng t 3
thỏng tr lờn; n cỏn b, cụng chc nh
nc; n cụng nhõn quc phũng, n cụng an
nhõn dõn; n quõn nhõn, n cụng an nhõn
dõn hng sinh hot phớ khi ngh vic
khỏm thai, sinh con, hoc b sy thai. Ngoi
ra cũn bao gm nhng ngi lao ng
(khụng phõn bit nam, n) nhn nuụi con
nuụi s sinh theo Lut hụn nhõn v gia ỡnh.

Nh vy, i tng hng bo him thai
sn ch yu l lao ng n trong quỏ trỡnh
thai nghộn, sinh , cú tham gia quan h lao
ng theo quy nh ca phỏp lut. c
hng ch thai sn, ngi lao ng phi
cú xỏc nhn ca c s y t cú thm quyn.
Trong thi gian mang thai, lao ng n phi
cú phiu khỏm thai, cú giy xỏc nhn i vi
ngi mang thai bnh lớ, thai khụng bỡnh
thng, sy thai, thai cht lu ca c s y t
cú thm quyn. Khi sinh con, lao ng n
phi cú giy chng sinh hoc bn sao giy
khai sinh ca con. Trong trng hp sau khi
sinh con m con b cht thỡ phi cú giy xỏc
nhn ca UBND xó, phng, hoc c s y t
ni sinh (ni ng kớ h khu thng trỳ)
nu ó khai sinh thỡ phi cú giy chng t.
i vi ngi lao ng lm cụng vic
nng nhc, c hi, nguy him phi cú giy
xỏc nhn iu kin lm vic ca ngi s
dng lao ng theo danh mc do B lao
ng, thng binh v xó hi ban hnh.
Trng hp ngi lao ng ang nhn nuụi
con nuụi s sinh thỡ phi cú giy xỏc nhn ca
c quan cú thm quyn cho nuụi con nuụi.
Vic xỏc nh nhng i tng hng
bo him thai sn nh vy l tng i hp
lớ. Tuy nhiờn, trong cỏc i tng hng tr
cp thai sn ó quy nh cha tớnh n mt
s trng hp nh: ngi lao ng phi ngh

vic vỡ mang thai bnh lớ, ngi nuụi dng
tr s sinh khi ngi m tham gia bo him
b cht sau khi sinh con, lao ng nam cú
tham gia bo him xó hi nhng v khụng
tham gia bo him, ngi chng (cú tham
gia bo him) c ngh vic hng tr cp
Pháp luật lao động Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


82 tạp chí luật học số 3/2006

thai sn trong 2 tun u sau khi ngi v
sinh con. Nh th, cha th hin s bỡnh
ng gia cỏc i tng thuc din tham gia
v hng bo him thai sn ng thi cha
m bo y quyn cho ngi lao ng,
c bit cho lao ng n v tr s sinh. Cho
nờn, nhng i tng trờn cn thit phi
c b sung nhm m bo y quyn
li cho lao ng n v tr s sinh.
Trong khi ú, cỏc trng hp ngi lao
ng thc hin cỏc bin phỏp k hoch hoỏ
gia ỡnh (t vũng trỏnh thai, hỳt iu ho
kinh nguyt, thc hin cỏc bin phỏp trit
sn) c tớnh hng ch m au. Quy
nh nh vy l cha hp lớ, vỡ v bn cht,
nhng trng hp ny u thuc din thai
sn, u nh hng n tõm sinh lớ v chc
nng sinh sn ca ngi lao ng. Hn na,
mc hng ch m au li thp hn

(bng 75% mc tin lng lm cn c úng
bo him xó hi) so vi mc hng ch
thai sn (bng 100% mc tin lng lm cn
c úng bo him xó hi). Vỡ th, cn
chuyn nhng trng hp ny sang ch
thai sn m bo hn s cụng bng v
quyn li cho ngi lao ng. Nh th cng
s gúp phn khuyn khớch h trong vic thc
hin cỏc chớnh sỏch xó hi khỏc.
D tho Lut bo him xó hi, ti iu
25, ó quy nh theo hng ny. Tuy nhiờn
trong D tho li khụng cp trng hp
v lao ng nam cng c ngh vic hng
ch chm súc v sinh con. Chỳng tụi
thit ngh, trong iu kin kinh t-xó hi
hin nay, khi quy mụ gia ỡnh ớt con (mt
n hai con) v nhu cu c chm súc khi
sinh ca ngi v l rt ln. Thc t, trong 2
tun u sau khi sinh, sn ph cha th hi
phc sc kho nờn cha th phc v c cỏc
sinh hot ca bn thõn v cho a tr. H rt
cn s tr giỳp v chm súc ca ngi chng.
Hn na, mc phớ úng bo him xó hi ca
lao ng nam v lao ng n l nh nhau,
trong ú chi tr bao gm c ch thai sn.
Cho nờn cng ging mt s nc trờn th
gii, yờu cu ngi chng ngh vic hng
ch thai sn trong 2 tun u khi ngi
v sinh con l hon ton chớnh ỏng. Hn
na, trong khi chỳng ta ang tin hnh xõy

dng D tho Lut bỡnh ng gii, nờn
chng phỏp lut v bo him thai sn cn
chỳ ý ti vn ny m bo s phự hp.
c hng ch thai sn, ngoi
cỏc iu kin bt buc nh ngi lao ng
phi tham gia úng phớ bo him xó hi, cú
s kin ngh vic i khỏm thai, b sy thai,
sinh con, nuụi con nuụi s sinh v cỏc iu
kin v th tc thỡ cn thit phi t ra iu
kin ngi lao ng phi cú thi gian úng
bo him xó hi trc khi hng ch , c
bit l cỏc ch ngh di ngy nh sinh con
hoc nuụi con nuụi s sinh hp phỏp. Chỳng
tụi ng ý vi quan im ca D tho trong
trng hp ny l phi cú thi gian úng bo
him 6 thỏng trong vũng 12 thỏng trc
khi ngh vic.
í ngha ca quy nh ny l, th nht, ó
chỳ trng n s bo ton v phỏt trin v ti
chớnh ca qu. Phỏp lut ca hu ht cỏc
nc trờn th gii u ó t lõu quy nh c
th iu kin v thi gian úng bo him xó
hi trc khi hng ch thai sn. Chng
hn, phỏp lut lao ng ca Thỏi Lan quy
nh phi cú 7 thỏng úng gúp trong 15
Ph¸p luËt lao ®éng ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW


t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 83


tháng trước khi sinh; pháp luật lao động của
Singapore quy định ít nhất phải có 6 tháng
làm việc. Nhật Bản quy định phải có 12
tháng làm việc trước đó. Philipine trợ cấp
thai sản được thực hiện trong 4 lần sinh, với
điều kiện lao động nữ phải đóng bảo hiểm xã
hội 3 tháng trong vòng 12 tháng trước khi
sinh. Thứ hai, khắc phục được những lạm
dụng trong thực tế do không ít trường hợp
người lao động nữ đóng bảo hiểm xã hội
trong thời gian ngắn đã sinh con và được
hưởng từ 4 đến 6 tháng nguyên lương, một
tháng trợ cấp. Dù là rất coi trọng đến việc trợ
giúp cho lao động nữ khi nghỉ việc thực hiện
thiên chức làm mẹ, song là một chế độ trợ
cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp thai sản vẫn
phải đảm bảo nguyên tắc trên cơ sở đóng
góp của chính người lao động.
2. Về thời gian hưởng chế độ bảo hiểm
thai sản
Cùng với mức trợ cấp, thời gian nghỉ
hưởng chế độ bảo hiểm thai sản là nội dung
được quy định cụ thể trong các văn bản pháp
luật về bảo hiểm xã hội. Thời gian nghỉ của
người mẹ trong suốt quá trình thai nghén và
sinh con được quy định khác nhau cho nhiều
trường hợp: nghỉ khám thai, nghỉ vì sẩy thai,
nghỉ vì đẻ non, nghỉ đẻ, nghỉ theo thoả
thuận, nghỉ khi con mới sinh bị chết, nghỉ
nuôi con nuôi sơ sinh…

Các quy định về thời gian nghỉ cho mỗi
trường hợp đều được dựa trên các cơ sở khoa
học và liên tục được sửa đổi, bổ sung nhằm
ngày càng phù hợp hơn trong việc bảo vệ
sức khỏe người mẹ và trẻ sơ sinh, phù hợp
hơn với thực tế đời sống xã hội và khả năng
chi trả của quỹ bảo hiểm xã hội.
Pháp luật hiện hành đã quy định thời
gian nghỉ cho các trường hợp như sau:
+ Thời gian nghỉ khám thai
Để bảo vệ, chăm sóc lao động nữ khi có
thai, pháp luật quy định trong thời gian có
thai, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám
thai 3 lần, mỗi lần 1 ngày. Trong trường hợp
người lao động có thai làm việc ở xa cơ sở y
tế hoặc người mang thai bệnh lí, thai không
bình thường thì được nghỉ việc hưởng trợ
cấp 2 ngày cho mỗi lần khám thai.
Do mang thai là thời kì rất quan trọng và
đầy rủi ro trong chức năng làm mẹ của người
phụ nữ, vì thế khi có thai, người phụ nữ cần
đến cơ sở y tế để khám thai. Số lần khám
thai được căn cứ vào quá trình phát triển của
thai nhi. Khám thai đầy đủ, đúng định kì sẽ
giúp người phụ nữ thực hiện chức năng làm
mẹ an toàn. Chính từ ý nghĩa này mà số lần
khám thai theo quy định hiện hành chưa thực
sự đảm bảo được mục đích bảo vệ, chăm sóc
sức khoẻ cho người mẹ cũng như thai nhi.
Theo Tổ chức y tế thế giới thì trong một thai

kì, người mẹ phải khám thai tối thiểu 5 lần.
Như vậy, để đảm bảo quyền lợi cho lao
động nữ, pháp luật nên tăng thời gian nghỉ
việc đi khám thai lên 5 lần, mỗi lần 1 ngày.
Trường hợp người lao động ở xa cơ sở y tế
hoặc người mang thai có bệnh lí hoặc thai
không bình thường thì được nghỉ 2 ngày cho
mỗi lần khám thai. Đồng thời cũng nên quy
định cụ thể thời gian nghỉ việc đi khám thai
được tính theo ngày làm việc, không kể ngày
nghỉ lễ, nghỉ tết, nghỉ hàng tuần như Điều 26
của Dự thảo. Vì thời gian nghỉ tính theo
ngày làm việc góp phần hạn chế được sự
Pháp luật lao động Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


84 tạp chí luật học số 3/2006

chuyờn quyn ca ch s dng lao ng,
nhiu khi do yờu cu cụng vic m khụng
m bo ỳng thi gian khỏm thai nh kỡ
cho lao ng n.
+ Thi gian ngh khi b sy thai
Phỏp lut quy nh trong trng hp b
sy thai, lao ng n c ngh vic hng
tr cp 20 ngy nu thai di 3 thỏng, 30
ngy nu thai t 3 thỏng tr lờn.
Mc thi gian ngh ny trong mt thi
gian di ó phỏt huy c hiu qu trong
vic m bo sc kho cho lao ng n. Tuy

nhiờn, trong iu kin hin nay vi nhp
cuc sng cng nh yờu cu ca cụng vic,
nhu cu cn m bo v sc kho sinh sn
thỡ mc ngh trờn l cũn thp. Vỡ th cn phi
tng mc ngh cho trng hp ny.
Hn na, hin nay, thi gian ngh cho 2
trng hp sy thai v no thai quy nh
trong 2 ch thai sn v m au l cha hp
lớ. Bi c hai trng hp sy thai v no thai,
dự trong ý mun hay ngoi ý mun ca lao
ng n thỡ u nh hng rt ln ti sc
kho cng nh tinh thn ca h. Vỡ th, trong
c hai trng hp ny, lao ng n u c
hng quyn li nh nhau t ch thai sn.
+ Thi gian ngh sinh con
Thi gian ngh sinh con bao gm thi
gian ngh trc v sau khi sinh. Khong thi
gian ny phi c tớnh toỏn da trờn nhiu
yu t giỳp lao ng n n nh sc kho
ng thi tr s sinh phỏt trin bỡnh
thng. phự hp vi vic s dng lao
ng trong c ch th trng v vn bo v
ỳng mc quyn li ca lao ng n, phỏp
lut hin hnh quy nh mc thi gian ngh
thai sn l 4 n 6 thỏng, c th:
- 4 thỏng i vi ngi lm vic trong
iu kin bỡnh thng;
- 5 thỏng i vi ngi lm vic thng
xuyờn trong cỏc ngh hoc cụng vic nng
nhc, c hi; lm vic theo ch 3 ca; lm

vic ni cú ph cp khu vc h s 0,5 v 0,7;
- 6 thỏng i vi ngi lm vic thng
xuyờn trong cỏc ngh hoc cụng vic c
bit theo danh mc do B lao ng, thng
binh v xó hi ban hnh hoc thng xuyờn
lm vic ni cú ph cp khu vc h s 1,0.
Cỏc quy nh ca phỏp lut ó phõn chia
cỏc mc ngh khỏc nhau, trong ú ch yu
l 4 thỏng, cũn mc ngh 5, 6 thỏng ch ỏp
dng i vi nhng cụng vic nng nhc,
c hi hoc mụi trng sng cú nh hng
ti sc kho ngi m v tr s sinh. N
quõn nhõn, n cụng an nhõn dõn ngh khi
sinh con c quy nh 2 mc: 5 v 6 thỏng
tu tớnh cht cụng vic.
Ngoi ra, phỏp lut cng quy nh, nu
sinh ụi tr lờn thỡ tớnh t con th hai tr i,
c mi con, ngi m c ngh thờm 30
ngy. Trong trng hp sau khi sinh con,
nu con di 60 ngy tui b cht (k c
trng hp thai cht lu) thỡ ngi m ngh
vic hng tr cp 75 ngy tớnh t ngy
sinh, nu con t 60 ngy tui tr lờn b cht
thỡ c ngh vic 15 ngy tớnh t khi con
cht nhng khụng vt quỏ thi gian quy
nh chung l 4, 5, 6 thỏng.
Ht thi hn ngh vic sinh con theo
nhng quy nh ny, nu cú nhu cu thỡ ngi
m cú th ngh thờm vi iu kin c
ngi s dng lao ng ng ý nhng khụng

c hng tr cp bo him xó hi. Trng
Ph¸p luËt lao ®éng ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW


t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 85

hợp người lao động muốn đi làm sớm hơn
thời hạn nghỉ thai sản theo quy định thì phải
báo trước cho người sử dụng lao động biết
trước một tuần lễ, nếu đã nghỉ việc 60 ngày
trở lên tính từ khi sinh con và phải có chứng
nhận của thầy thuốc về việc trở lại làm sớm
không có hại cho sức khoẻ. Trong trường
hợp này, ngoài tiền lương, người lao động
nữ vẫn được hưởng trợ cấp thai sản đến hết
thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật.
Về cơ bản, các mức nghỉ chủ yếu áp
dụng đối với lao động nữ khi sinh con được
quy định từ 4 đến 6 tháng như hiện nay là
phù hợp với thông lệ quốc tế,
(5)
đạt được
mục đích trong việc bảo vệ sức khoẻ người
mẹ và trẻ sơ sinh, phù hợp với vấn đề sử
dụng lao động trong cơ chế thị trường… và
được các chuyên gia của Tổ chức lao động
quốc tế đánh giá là rộng rãi, là ưu đãi đối với
lao động nữ so với các nước trong khu
vực.
(6)

Đặc biệt để tạo điều kiện thuận lợi
cho người lao động vừa đảm bảo sức khoẻ
đồng thời vẫn đảm bảo được việc làm, thu
nhập cũng như các cơ hội khác, pháp luật
hiện hành còn quy định thời gian nghỉ theo
thoả thuận. Điều đó là hết sức hợp lí trong
việc đảm bảo nhu cầu lao động, tiến độ công
việc sản xuất trong các doanh nghiệp. Dự
thảo Luật bảo hiểm xã hội cũng nên chú ý
đến vấn đề này để vừa đảm bảo hài hoà
quyền lợi về thai sản, vừa đảm bảo quyền lợi
về việc làm, thu nhập cho lao động nữ.
Tuy nhiên, việc quy định nhóm đối
tượng được nghỉ hưởng bảo hiểm khi sinh
con ở mức 5 và 6 tháng mới chỉ dựa vào điều
kiện lao động và môi trường sống, tính chất
công việc, lực lượng vũ trang
(7)
… chưa căn
cứ vào đặc điểm đặc thù của một số loại lao
động mà do mức suy giảm khả năng lao
động hoặc lí do nào đó họ cũng cần được
nghỉ ngơi nhiều hơn mới phục hồi được sức
khoẻ và chăm sóc tốt con sơ sinh. Vì thế, khi
dự thảo luật, cần bổ sung thêm các đối tượng
như: người lao động tàn tật, thương binh,
bệnh binh… Và căn cứ vào mức suy giảm
khả năng lao động của họ mà áp dụng các
mức nghỉ 5 hay 6 tháng. Ví dụ: người lao
động tàn tật có tỉ lệ suy giảm khả năng lao

động từ 21% đến dưới 51% hưởng mức nghỉ
5 tháng; người lao động tàn tật bị suy giảm
khả năng lao động từ 51% trở lên hưởng
mức nghỉ 6 tháng.
Ngoài ra, thời gian nghỉ cho trường hợp
sau khi sinh mà con bị chết nên tăng thêm so
với quy định hiện hành. Bởi lẽ, sau khi sinh
mà con bị chết sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tâm
lí, tình cảm của người mẹ. Họ rất cần có thời
gian để hồi phục sức khoẻ cũng như có thời
gian để xoa dịu nỗi đau về tinh thần để có
thể trở lại làm việc bình thường.
Một vấn đề cần quan tâm là hiện nay luật
chưa quy định việc giải quyết trợ cấp bảo
hiểm đối với trường hợp lao động nữ bị chết
sau khi sinh con. Theo thống kê của Tổ chức
y tế thế giới và các bệnh viện phụ sản Việt
Nam thì số sản phụ chết sau khi sinh ở nước
ta chiếm một tỉ lệ rất cao so với các nước
trên thế giới. Trong trường hợp này, trẻ sơ
sinh không được đảm bảo các quyền lợi về
chăm sóc, nuôi dưỡng. Vì vậy, trong trường
hợp này, nên bổ sung thêm quy định người
bố hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng được
Pháp luật lao động Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


86 tạp chí luật học số 3/2006

ngh vic hng ch thai sn cho n khi

ht thi hn ngh sinh con. Cú th núi, trong
cỏc quy nh v ch thai sn cha cú thi
kỡ no cp vn ny. Vỡ vy õy l quy
nh mi trong D tho m chỳng tụi rt ng
tỡnh, ó rt phự hp vi iu kin thc t Vit
Nam, m bo cho tr s sinh c hng
quyn chm súc, nuụi dng k c trong
trng hp ngi m gp ri ro b cht.
+ Thi gian ngh nuụi con nuụi s sinh
Ngi lao ng nam hay n nuụi con
nuụi s sinh theo quy nh ti Lut hụn nhõn
v gia ỡnh, c ngh vic hng tr cp thai
sn cho n khi con 4 thỏng tui. Thi
gian ngh nuụi con nuụi s sinh ch ỏp dng
i vi ngi lao ng nhn nuụi 1 con nuụi.
Quy nh ny m bo quyn c lm
cha, lm m ca ngi lao ng. õy l quy
nh rt con ngi, vỡ con ngi, th hin
rng phỏp lut ang tin n mt xu hng
chung l mi lao ng u cú quyn bỡnh
ng v c to iu kin c hng
ch thai sn.
Tuy nhiờn, ch ny ch ỏp dng vi
ngi lao ng nhn nuụi 1 con nuụi s
khụng thng nht vi cỏc quy nh v vic
khụng khng ch s ln sinh con c hng
bo him thai sn. Vỡ th, khụng nờn khng
ch s con nuụi s sinh ng thi cng cn b
sung thờm thi gian ngh cho ngi lao ng
khi cựng mt lỳc nhn nuụi t 2 tr s sinh

tr lờn. Mc ngh cho trng hp nhn nuụi
t 2 con tr lờn, mi con ngh thờm 30 ngy
nh trng hp sinh con. iu ny cng
m bo s cụng bng hn, khụng phõn bit
con con nuụi v quyn c chm súc,
nuụi dng v th hin s phự hp, thng
nht vi cỏc quy nh khỏc ca phỏp lut.
Ngoi cỏc mc thi gian ngh nờu trờn,
nờn chuyn cỏc quy nh v thi gian hng
ch khi ngi lao ng thc hin cỏc bin
phỏp k hoch hoỏ gia ỡnh t ch m
au v chuyn cỏc quy nh v thi gian
ngh dng sc phc hi sc khe sau thai
sn sang ch thai sn nhm th hin s
ng b, phự hp v thun li trong vic t
chc thc hin cỏc quy nh ca phỏp lut.
3. V cỏc loi v mc hng bo him
thai sn
Trong thi gian ngh vic i khỏm thai,
ngh vic khi b sy thai, khi sinh con, nuụi
con nuụi s sinh, ngi lao ng c
hng tin tr cp t c quan bo him xó
hi thay vo phn thu nhp b mt do khụng
cú lng. Tr cp thai sn cú hai loi: tr
cp thay lng v tr cp mt ln. Tu tng
trng hp c th m ngi lao ng c
hng mt hoc c hai loi tr cp ny.
Tr cp thay lng c tớnh bng tin
lng ca ngi lao ng khi ang lm vic,
bng 100% tin lng lm cn c úng bo

him xó hi trc khi ngh. õy l mc tr
cp cú l l duy nht khụng cú s thay i
trong cỏc quy nh ca phỏp lut v bo
him thai sn k t Sc lnh s 76, Sc lnh
s 77 (1950) n nay. iu ú ó th hin s
u ói c bit ca xó hi i vi lao ng
n khi thc hin chc nng lm m. Kt hp
vi mc tr cp ny, cựng thi gian ngh t
4 n 6 thỏng (tu iu kin lao ng) ó to
iu kin bo m tt cho sc kho ca
ngi m v tr s sinh, gim t l bnh tt
Pháp luật lao động Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


tạp chí luật học số 3/2006 87

v t vong trong thi kỡ thai sn.
Ngoi ra, khi lao ng n sinh con, h
cũn c hng tr cp mt ln. Mc tr
cp bng 1 thỏng tin lng lm cn c úng
bo him xó hi trc khi ngh. õy l
khon tin nhm bự p thờm nhng chi phớ
tng lờn t ngt do ngi m cn phi sm
sa nhng vt dng cn thit cho vic nuụi
con nh. Vỡ vy, m bo s cụng bng
nờn chng phỏp lut cn n nh bng mt
khon tin c th ging nh cỏc nc,
(8)
c
th bng 3 n 5 thỏng tin lng ti thiu

chung. Khon tr cp ny c ỏp dng cho
c ngi lao ng nuụi con nuụi s sinh.
Mc tr cp 1 ln c ỏp dng cho mi tr
s sinh kốm theo tr cp mt sa, tr cp
thờm sa cho trng hp sinh ụi tr lờn
hoc trng hp khi sinh con b thiu cõn,
thiu thỏng. Cú nh vy mi m bo quyn
bỡnh ng cho tr s sinh cng nh th hin
c mc ớch ca ch ny.
Ch khi nhng iu kin vt cht ti
thiu c m bo thỡ chỳng ta mi cú th
hng ti s phự hp vi cỏc nc trờn th
gii v cỏc iu kin khỏc. Vỡ th, t D
tho ti khi c ban hnh, Lut bo him
xó hi cn nghiờn cu chnh sa nhng vn
trờn nhm m bo mc ngy cng cao
hn quyn li cho lao ng n núi riờng, cho
ngi lao ng núi chung./.

(1). nc ta, ph n chim 50,8% dõn s v 50,6%
lc lng lao ng ton quc (Trong cỏc lnh vc kinh
t, nụng nghip: 53%, cụng nghip: 45%, thng mi:
72%, giỏo duc: 70%; Trong cụng tỏc lónh o, qun lớ
t nc: UVT chim 10,58%, i biu Quc hi:
trờn 26%, i biu HND cỏc cp: 20,4%); Lao
ng n trong s nghip cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ

t nc; Tp chớ bo him xó hi, thỏng 3/2001.
(2).Xem: Sc lnh s 29-SL (1947); Sc lnh s 76-SL
v Sc lnh s 77-SL (1950); iu l tm thi v cỏc

ch bo him xó hi (1961); Quyt nh s
07/HBT ngy 15/1/1983; Ngh quyt s 176/HBT
ngy 24/12/1984; Quyt nh s 121/HBT ngy
19/4/1986; Thụng t s 06/HBT ngy 6/9/1986;
Thụng t s 09/LTBXH ngy 18/4/1989; Ngh nh
s 43/CP ngy 22/6/1993; B Lut lao ng ngy
23/6/1994; Ngh nh s 12/CP ngy 26/1/1995; Thụng
t s 06/TT-LTBXH ngy 4/4/1995; Ngh nh s
45/CP ngy 15/7/1995; Thụng t s 29/TT-LB ngy
2/1/1995; Lut sa i, b sung mt s iu ca B
lut lao ng ngy 12/4/2002; Ngh nh s
01/2003/N-CP ngy 9/1/2003; Thụng t s 07/TT-
LTBXH ngy 12/3/2003.
(3).Xem: Bỏo cỏo tng kt chớnh sỏch bo him xó hi,
B lao ng, thng binh v xó hi, ngy 10/8/2005.
(4).Xem: ng V, V chớnh sỏch xó hi i vi lao
ng n, Tp chớ bo him xó hi, thỏng 10/2000.
(5). iu 3 Cụng c s 3 (Cụng c v vic s dng
lao ng n trc v sau khi sinh ) v iu 3 Cụng
c s 103 (Cụng c v bo v thai sn) quy nh
di thi gian ngh thai sn l 12 tun. Ngoi ra, cú th
xem thờm di thi gian ngh sinh con ca cỏc nc
Cng ho liờn bang c, Liờn bang Nga, Nht Bn,
Indonesia, Brunõy, Malaysia, Hn Quc, Trung
Quc trong Mt s ti liu phỏp lut nc ngoi,
Ti liu nghiờn cu d tho B lut lao ng, H Ni,
1993, tr. 86, 87, 88.
(6). Singapore quy nh thi gian ngh vic hng thai
sn l 8 tun; Philipine l 60 ngy trong trng hp
thng v 78 ngy trong trng hp m ; Thỏi Lan

quy nh l 3 thỏng.
(7). Theo chỳng tụi, vic quy nh thi gian ngh sinh
con ca n quõn nhõn, n cụng an nhõn dõn núi chung
mc 5 thỏng nh hin nay l khụng hp lớ trong
trng hp h cng lm vic trong iu kin bỡnh
thng. Nh nc u ói i vi lc lng v trang ó
th hin trong ch tin lng. Cũn ch bo him
thai sn núi riờng v cỏc ch bo him núi chung
nờn da trờn bn cht v mc ớch ca bo him xó hi.
(8). Vớ d, Thỏi Lan tr cp mt ln bng 4000 bt,
Nht Bn l 300.000 yờn.

×