Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tuần 13. Câu hỏi và dấu chấm hỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.43 KB, 4 trang )

Luyện từ và câu

Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I-Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu tác dụng câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu
chấm hỏi.
- Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1 mục III), đặt được câu hỏi để trao đổi
theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
- HS yêu thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi, của ai, hỏi ai, Dấu hiệu.
- Vở BTTV
III-Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’ A. Khởi động:
- Cả lớp hát
- Mời 1 HS lên điều khiển
- 1 HS lên điều khiển
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
1’ 1. Giới thiệu bài:
Sáng nay các em đến lớp vào lúc
mấy giờ?
Vậy để hiểu rõ hơn về kiểu câu này. - HS trả lời
Tiết học hơm nay cơ cùng các em tìm
hiểu bài Câu hỏi dấu chấm hỏi.
Gv ghi đề bài
B. Khám phá:
11’ a. Phần nhận xét:


- Treo bảng phụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung rồi làm -Đọc yêu cầu bài tập.
bài vào từng cột qua câu 1, 2, 3.
-Đọc thầm bài tập đọc “Người tìm
đường lên các vì sao”
- HS thảo luận theo nhóm (2 phút)
- HS thảo luận theo nhóm
• Câu 1:
Câu
Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
hỏi

Câu hỏi: Vì sao quả bóng khơng có
cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? - HS trả lời ghi kết quả vào bảng.


- HS đọc kết quả.
Câu hỏi
Của
ai
Vì sao quả Xibóng khơng ôncó cánh mà cốpvẫn
bay xki được ?
Cậu làm thế Một
nào mà mua người
được
nhiều bạn
sách và dụng
cụ thí nghiệm

như thế?


Hỏi
ai
Tự
hỏi
mình
Xiơncốpxki

Dấu
hiệu
Từ vì
sao
Dấu
chấm
hỏi
Từ thế
nào
Dấu
chấm
hỏi

Câu 2, 3:
+ Câu hỏi 1: Xi-ôn-cốp-xki hỏi ai?
-Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.

2’

4’


-Từ nghi vấn là gì? Ngồi ra cịn dấu
hiệu gì để nhận biết đó là câu hỏi.
-Từ nghi vấn là: Vì sao. Đó là dấu
chấm hỏi (?).
+ Câu hỏi 2: Là của ai hỏi ai
-Của người bạn hỏi Xi-ơn-cốp-xki.
-Từ nghi vấn là gì? Và có dấu gì?
-Từ nghi vấn là: “thế nào” và dấu
chấm hỏi (?)
-Vậy câu hỏi dùng để hỏi người khác
ngoài ra câu hỏi để làm gì?
-Câu hỏi dùng để hỏi người khác,
ngồi ra cịn có câu hỏi cịn để hỏi
chính mình.
-Câu hỏi cịn gọi là câu gì?
-Câu nghi vấn
-Câu hỏi thường đi với những từ nghi
vấn nào?
-Thường đi với các từ ( Vì sao, thế
nào, ai, gì, nào, sao, khơng…)
b. Phần ghi nhớ:
-GV u cầu HS đọc ghi nhớ SGK/
131.
Để các em nắm vững kiến thức đã học -3, 4 HS đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
chúng ta qua phần Luyện tập.
C. Luyện tập thực hành:
Bài tập 1/131: HS thảo luận theo cặp
sau đó làm việc cá nhân
-2HS đọc yêu cầu.



-Gọi 2HS đọc yêu cầu BT
-HS làm bài vào phiếu
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài “Thưa
chuyện với mẹ”/ 85, bài “Hai bàn tay”/ - Con vừ bảo gì?
114 và làm vào VBT.
- Ai xui con thế?
-Gọi 2-4 HS trình bày bài làm.
- Của mẹ hỏi Cương.
-Những câu hỏi này là của ai? Và có - Từ nghi vấn là: ai, thế
những từ nghi vấn nào? Cuối câu có - Dấu chấm hỏi.
dấu gì?
- Anh có u nước khơng?
- Anh có thể giữ bí mật khơng?
-Ở bài Hai bàn tay câu hỏi của ai hỏi ai - Anh có muốn đi với tơi khơng?
? Từ để hỏi là gì?
- Anh đi với tôi chứ ?
-HS chia sẻ bài làm của mình
- Bác Hồ hỏi Bác Lê
- Từ nghi vấn là: không,chứ
- HS chia sẻ

5’

-Cả lớp theo dõi, đối chiếu bài làm của
mình
-GV chia sẻ, tuyên dương.
-Vậy các em đã học có mấy kiểu câu
hỏi. Đó là những câu hỏi của ai?

Bài tập 2/131: HS làm việc theo cặp
-Gọi 2hs đọc yêu cầu BT
-GV mời 1 cặp HS làm mẫu
-GV viết câu văn lên bảng: Về nhà, bà kể
lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô
cùng ân hận.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm việc.
- Gọi 1 số cặp thực hành hỏi đáp trước
lớp.

-HS trả lời
-2HS đọc yêu cầu.
-Lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, thực hành hỏi đáp.
+ Có thể hỏi:
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Vì sao Cao Bá quát ân hận?
- HS chia sẻ

-2 HS đọc yêu cầu bài tập
-Mỗi HS đặt 1 câu để tự hỏi mình.
5’

- GV nhận xét, bình chọn các cặp hỏi –
đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ
+ Vì sao mình khơng giải được bài
điệu.
tập này nhỉ?
-GV chia sẻ, tun dương.

+ Mẹ dặn mình hơm nay phảu làm
Bài tập 3/132:
gì đây?


-Gọi 2hs đọc u cầu BT
+ Khơng biết mình để quyển truyện
- GV gợi ý tình huống
Đơ-rê-mon ở đâu?
+ Tự hỏi về bài học đã qua, 1 bộ phim
+ Nhân vật trong bộ phim này
đã xem, 1 quyển sách cần tìm...
trơng quen q, khơng biết đã đóng
+ HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự phim nào?
hỏi
mình.
-HS nhận xét
-2-3 HS đọc
-Lớp lắng nghe.
3’

-Yêu cầu hs nhận xét
- GV chia sẻ, tuyên dương.
-HS đặt câu hỏi.
D. Vận dụng mở rộng:
- Mời 1 HS điều khiển
- Vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Mời 2-4 HS đặt câu hỏi để hỏi mình và
hỏi người khác.

- Nhận xét tiết học -Dặn dò hs.

BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :



×