Luyện từ và câu
Câu hỏi và dấu chấm hỏi
I-Yêu cầu cần đạt:
- Hiểu tác dụng câu hỏi, nhận biết dấu hiệu chính của câu hỏi là từ nghi vấn và dấu
chấm hỏi.
- Xác định câu hỏi trong một văn bản (BT1 mục III), đặt được câu hỏi để trao đổi
theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
- HS yêu thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II- Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi, của ai, hỏi ai, Dấu hiệu.
- Vở BTTV
III-Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’ A. Khởi động:
- Cả lớp hát
- Mời 1 HS lên điều khiển
- 1 HS lên điều khiển
- Cả lớp theo dõi, chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
1’ 1. Giới thiệu bài:
Sáng nay các em đến lớp vào lúc
mấy giờ?
Vậy để hiểu rõ hơn về kiểu câu này. - HS trả lời
Tiết học hơm nay cơ cùng các em tìm
hiểu bài Câu hỏi dấu chấm hỏi.
Gv ghi đề bài
B. Khám phá:
11’ a. Phần nhận xét:
- Treo bảng phụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung rồi làm -Đọc yêu cầu bài tập.
bài vào từng cột qua câu 1, 2, 3.
-Đọc thầm bài tập đọc “Người tìm
đường lên các vì sao”
- HS thảo luận theo nhóm (2 phút)
- HS thảo luận theo nhóm
• Câu 1:
Câu
Của ai Hỏi ai Dấu hiệu
hỏi
Câu hỏi: Vì sao quả bóng khơng có
cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế? - HS trả lời ghi kết quả vào bảng.
- HS đọc kết quả.
Câu hỏi
Của
ai
Vì sao quả Xibóng khơng ôncó cánh mà cốpvẫn
bay xki được ?
Cậu làm thế Một
nào mà mua người
được
nhiều bạn
sách và dụng
cụ thí nghiệm
như thế?
•
Hỏi
ai
Tự
hỏi
mình
Xiơncốpxki
Dấu
hiệu
Từ vì
sao
Dấu
chấm
hỏi
Từ thế
nào
Dấu
chấm
hỏi
Câu 2, 3:
+ Câu hỏi 1: Xi-ôn-cốp-xki hỏi ai?
-Của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình.
2’
4’
-Từ nghi vấn là gì? Ngồi ra cịn dấu
hiệu gì để nhận biết đó là câu hỏi.
-Từ nghi vấn là: Vì sao. Đó là dấu
chấm hỏi (?).
+ Câu hỏi 2: Là của ai hỏi ai
-Của người bạn hỏi Xi-ơn-cốp-xki.
-Từ nghi vấn là gì? Và có dấu gì?
-Từ nghi vấn là: “thế nào” và dấu
chấm hỏi (?)
-Vậy câu hỏi dùng để hỏi người khác
ngoài ra câu hỏi để làm gì?
-Câu hỏi dùng để hỏi người khác,
ngồi ra cịn có câu hỏi cịn để hỏi
chính mình.
-Câu hỏi cịn gọi là câu gì?
-Câu nghi vấn
-Câu hỏi thường đi với những từ nghi
vấn nào?
-Thường đi với các từ ( Vì sao, thế
nào, ai, gì, nào, sao, khơng…)
b. Phần ghi nhớ:
-GV u cầu HS đọc ghi nhớ SGK/
131.
Để các em nắm vững kiến thức đã học -3, 4 HS đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
chúng ta qua phần Luyện tập.
C. Luyện tập thực hành:
Bài tập 1/131: HS thảo luận theo cặp
sau đó làm việc cá nhân
-2HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2HS đọc yêu cầu BT
-HS làm bài vào phiếu
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài “Thưa
chuyện với mẹ”/ 85, bài “Hai bàn tay”/ - Con vừ bảo gì?
114 và làm vào VBT.
- Ai xui con thế?
-Gọi 2-4 HS trình bày bài làm.
- Của mẹ hỏi Cương.
-Những câu hỏi này là của ai? Và có - Từ nghi vấn là: ai, thế
những từ nghi vấn nào? Cuối câu có - Dấu chấm hỏi.
dấu gì?
- Anh có u nước khơng?
- Anh có thể giữ bí mật khơng?
-Ở bài Hai bàn tay câu hỏi của ai hỏi ai - Anh có muốn đi với tơi khơng?
? Từ để hỏi là gì?
- Anh đi với tôi chứ ?
-HS chia sẻ bài làm của mình
- Bác Hồ hỏi Bác Lê
- Từ nghi vấn là: không,chứ
- HS chia sẻ
5’
-Cả lớp theo dõi, đối chiếu bài làm của
mình
-GV chia sẻ, tuyên dương.
-Vậy các em đã học có mấy kiểu câu
hỏi. Đó là những câu hỏi của ai?
Bài tập 2/131: HS làm việc theo cặp
-Gọi 2hs đọc yêu cầu BT
-GV mời 1 cặp HS làm mẫu
-GV viết câu văn lên bảng: Về nhà, bà kể
lại câu chuyện, khiến Cao Bá Quát vô
cùng ân hận.
- GV yêu cầu từng cặp HS làm việc.
- Gọi 1 số cặp thực hành hỏi đáp trước
lớp.
-HS trả lời
-2HS đọc yêu cầu.
-Lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, thực hành hỏi đáp.
+ Có thể hỏi:
- Về nhà bà cụ làm gì?
- Bà cụ kể lại chuyện gì?
- Vì sao Cao Bá quát ân hận?
- HS chia sẻ
-2 HS đọc yêu cầu bài tập
-Mỗi HS đặt 1 câu để tự hỏi mình.
5’
- GV nhận xét, bình chọn các cặp hỏi –
đáp thành thạo, tự nhiên, đúng ngữ
+ Vì sao mình khơng giải được bài
điệu.
tập này nhỉ?
-GV chia sẻ, tun dương.
+ Mẹ dặn mình hơm nay phảu làm
Bài tập 3/132:
gì đây?
-Gọi 2hs đọc u cầu BT
+ Khơng biết mình để quyển truyện
- GV gợi ý tình huống
Đơ-rê-mon ở đâu?
+ Tự hỏi về bài học đã qua, 1 bộ phim
+ Nhân vật trong bộ phim này
đã xem, 1 quyển sách cần tìm...
trơng quen q, khơng biết đã đóng
+ HS nói đúng ngữ điệu câu hỏi – tự phim nào?
hỏi
mình.
-HS nhận xét
-2-3 HS đọc
-Lớp lắng nghe.
3’
-Yêu cầu hs nhận xét
- GV chia sẻ, tuyên dương.
-HS đặt câu hỏi.
D. Vận dụng mở rộng:
- Mời 1 HS điều khiển
- Vừa rồi chúng ta học bài gì?
- Yêu cầu HS đọc nội dung ghi nhớ.
- Mời 2-4 HS đặt câu hỏi để hỏi mình và
hỏi người khác.
- Nhận xét tiết học -Dặn dò hs.
BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY :