Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Ngu van 6 On tap ve dau cau ( dau cham dau cham hoi dau cham than)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.1 KB, 9 trang )


Trân Trọng Kính Chào Quý Thầy
Cô Đến Dự Giờ Thăm Lớp



ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU – dấu phẩy.
I. Công dụng.
1. Ví dụ.
a. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến.
b. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng só.
c. Suốt một đời người từ thû lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay
tre với mình sống chết có nhau chung thuỷ
d. Nước bò cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ trực trụt xuống.
TN CN VN
CN
VN
TN
CN VN
CN1 VN1 CN2 VN2
,
,
Dấu phẩy đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu
với chủ ngữ và vò ngữ.
- Giữa các từ ngữ có cùng
chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ
phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một


câu ghép.
, ,
, ,
,
,
2. Ghi nhớ

ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU- Dấu phẩy.
1. Công dụng.
Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vò ngữ.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
Bài tập nhanh:
Hãy cho biết cách dùng dấu phẩy trong các câu sau đúng hay sai?
Câu 1: Buổi sáng sương muối, phủ trắng, cành cây, bãi cỏ.
Câu 2: Gió bấc, hun hút thổi.
Câu 3: Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển mây mũ.
Câu 4: Mây bò, trên mặt đất tràn và trong nhà quấn lấy, người đi đường.
Câu 1: Bủôi sáng, sương muối phủ trắng cànhcay, bãi cỏ.
Câu 2: Gió bấc hun hút thổi.
Câu 4: Mây bò trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.
1b. Buổi sáng,
sương muối phủ
trắng, cành cây
bãi cỏ. Gió bấc
hun hút thổi.
Núi dồi, thung
lũng, bản làng

chìm trong biẻn
mây mù. Mây
bò trên mặt
đất, tràn vào
trong nhà, quấn
lấy người đi
đường.

×