Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.1 KB, 9 trang )
Trân Trọng Kính Chào Quý Thầy
Cô Đến Dự Giờ Thăm Lớp
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU – dấu phẩy.
I. Công dụng.
1. Ví dụ.
a. Vừa lúc đó sứ giả đem ngựa sắt roi sắt áo giáp sắt đến.
b. Chú bé vùng dậy vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng só.
c. Suốt một đời người từ thû lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay
tre với mình sống chết có nhau chung thuỷ
d. Nước bò cản văng bọt tứ tung thuyền vùng vằng cứ trực trụt xuống.
TN CN VN
CN
VN
TN
CN VN
CN1 VN1 CN2 VN2
,
,
Dấu phẩy đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phần phụ của câu
với chủ ngữ và vò ngữ.
- Giữa các từ ngữ có cùng
chức vụ trong câu.
- Giữa một từ ngữ với bộ
phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của một