Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nước cộng hòa dân chủ Đức và nền công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (946.64 KB, 7 trang )

NƯớC

CƠNG

HỊA

'Và nền cơng nghiệp

DÂN

CHỦ ĐỨC

.

hóa xã hội chủ nghĩa
10 R@ ROESLER

1. CƠNG NGHIỆP HỊA TƯ BAN CHỦ NGHĨA VÀ SỰ KHÔI PHỤC NỀN KINE TẾ quốc DÂN
Trên đất nước Cộng hịa dan chủ: Đức hom

may, đơng

thời với

sự thành

lập thị

trường

quốc gia thống nhất “ từ những năm 30


thể kỶ trước, thì tử năm- 187! trong thời kỳ
của nước Đại Đức một! quả trình cơng nghiệp
hóa.đã được tiến hành, nó đã làm. biến đồi
đãi nước giữa sông Elbe và sông Oder phủ
hợp với nhu cầu sử dụng ngày càng tăng của

chủ nghĩa tư bản ~ kết quả tham vọng của chủ
nghĩa tư sắn Đức. Trong thời kỷ cơng nghiệp
hóa tư bản chủ nghĩa. giai cấp ve sản Đức
đã trở thành giai eấp lớn mạnh nhất trong

nước. Sau năm

1945 giai cấn.vô sẵn nay là,

gïai cấp cơng nhân Đức ở phần phía Đơng
của đất nước đã cùng với Hồng quân liên

Xô đập

tan chủ' ngh†a phát

dụng cơ hội của quân
hành
biến

xít

Hí1le và


tận

đội Đồng mỉnh đề tiến

quyền. tự trị của mình. Con đường chuyền

từ chủ

nghin, tr bản

sang

cht

nghia



hội được bắt đầu”, Qua cuộc cải cách rv ộng
dat từ mùa thu nim 1945 wa vie tịch thu
những tư bẫn lớn mùa hẽ păm 19%6 những kế
có tội trong chiến tranh đã bị trừng phạt 3,
Đồng thơi
đề đảm bảo một vị trí kinh tế cần
- thiết giai cấp cơng nhân dưới sư lãnh đạo của

Đảng

XHCNTN


Đức

đã

chuyền

sang

quốc

doanh những nhà máy công nghiệp tịch thu
được. Nước Đức trước Chiến tranh. thế giới
lần thứ hai đước coi như một nước có sức,

tể tương

của giai

xứng

với

nhu cầu

và nguyện

cấp công nhân : khắc

thiệt hại trong’ san


xuất va hau

đo chủ nghĩa tư bản độc quyền

phục
quả

vọng

những,.

kỉnh tế

Đức gây ra,

-đưa đời sống kỉnh tế trổ lại binh thường vả
cải thiện tỉnh hình chng cấp cho nhân dân là
nhiệm vụ cần thiết nhất của cuộc cách mạng

dan chủ chống phát xí!, khôi phục lại nền kinh „

tế quốc dan’. Thực
sẳn xuất khơng có
tử mà trước hết
- thiết bị cơ bản do
tạo, từ những thiết

'Tếổ

tế có


thề

lế sẽ là con đường tiến lên
tỉch lũy và rất ÍL vốn đầu
chỉ trong phạm ví những.
chủ nghĩa tư bẩn đã chếbị ấy những ngành kinh tế.

phục hồi

chóng. Trong những
‘tranh Ding XHCNTN

lại

tương

đối nhanh.

năm đầu tiên sau chiến
Đức với những người

tiến bộ đã cố gắng hết sức đề duy trì một Nhà

nước Đức thống nhất về mặt kỉnh tế như
trong hội đàm Potsdam: của những nước Đồng
- minh đã quyết. định”. và. đấu tranh chống sir
phân chia nước Đứe về mặt chính trị của chủ
ghia dé quốc? đA tạo điều kiện thuận lợi cho


mục địch này. Sau khi bọn tư bằn độc quyền

:

-Đức đã eoi thường những Nghị quvết của Hội
_nphị Potsdam. xây đựng miền Tây nước Đức”

thành mộ! nhà

nuớc riêng

biệt là Cộng

hỏa

Liên Lang ĐứcŸ. tháng 10 năm 1949 miền Đông

nước

Dức đã

tiến bước

trên eon

đưởng

đân

chủ, bằng viêo thục biện triệt đề những Nghị


-_

quyết của khối Liên minh
chống Hiller Hên mạnh Công nghiệp tư bản mạnh nhất thé gidi
với: những tiến bộ biều biện ở mức độ phái Z quan đến. nước Đức. Nước Cộng hòa đân chủ -

triền của lực lượng
công nhâu năm 1946
máy lớn, nhưng do
_ của chiến tranh nền

sẵn xuất. Mặc đù giai cấp
đã thu nhận những nhà
hậu quả của sq tan phá
sản xuất nói chung đã

giảm xuống hơn hai phầw năm, trorg công
nghiệp chế tạo máy móc nói riêng là một phần

bả và ngành yen kim là mệt
với năm 1936". Màng lưới phức
hệ hợp

nhiệm

tác bị phá.

vụ trước mắt


hy.

Trước

phần nữm so
lạp của quan

tình

bình

củn- Đẳng XHCNTN

này

Đức

khơng thề là việc thay đồi cơ cấu của nen kinh

Đức. Nhà nước x hội chủ nghĩa đầu tiên trên
đất Dứe đũ mở đầu cho việc thực hiện quy‡n.

chuyên chính của giai cấp vơ sẵn.
Một năm sáu, trịng năm

hai năm

Đức nền

hồi phục


thứ 2 của kế hcạch

1940— 1950 ở nước Cong hoa

Din chu

công nphiệp và nơng nghiệp đã được

bằng trước

chiến tranh

18. Nhitng ©

hậu quả chiến tranh nặng nề bị xóa bỏ, bắt
-_ đầu có tÍch Iiy nhin cbung có khả năng 2ầu

tu") Bai hei Ding XHCNTN lần thứ 3 thông
Š 'năm mà năm 1951 bắt đầu quá.

qua kế hoạch


— T4

, Nghien cứu lịch sử, số 4—1986
“sf;

trình cải tạo nền cơng nghiệp và những ngành “hóa tư bản chủ nghĩa Lan dau tién tong lịch

khác trong nền kinh tế quốc đản, một quá:
sir dan tộc Đức đã có một quyết định nhằm
trinh hồn tồn đối lập với nền cơng nghiệp
phục vụ lợi ích của giai sấp cơng nhân. 3. XÂY DỰNG

CƠ .SỞ VẬT

CHẤT

KỸ

_ Bên cạnh việc mỹ đựng ch sd vật chất của
chủ nghĩa xã hộilÌ cho dù đã có tính chất. đân
tộc trong nền cơng nghiệp hóa xđ hội chủ nghia

THUẬT

CỬA

chính

. phị hợp. Về vấn đề này giữa các hhù nghiên

"kính tế quốc

cũng đều

khơng cịn:

_ eứu lịch sử và những nhà nghiên cứu lịch, sử

kinh tế của nước Cộng hịa Dân chủ Đức có.

nhiều quan điềm khác nhau và o6 phần trái
ngược.
?
Nhiệm vụ của bài viết này không th. là tóm.
(Ất lat sy

tranh luận hién, nay

chưa được

kết

thúe 1; Xin tham khảo thêm trong cufn «Tom

tắt lịch sử của Dang XHCNTN Đức »!Ý, « Lịch

- sử nước Cộng hịa Dân chủ Đứe» l, va trong
sách tra cứu lịch sử kinh 16 v@ quan niệm
_«Cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa » 1ư đã áp

NGHĨA

XÃ nội

mới có thề củng cổ và bảo đảm lâu đài được
phững thành tựu của giai cấp oông nhân lử
năm 1945 về quan hệ sở hữu cũng như vali trò


_ hay đã hục hồi .xong. nền kinh tổ quốe dân

nh thi nhitng.d&e tinh nay

cat

trị, Nền công nghiệp phải là. trùng tân?

cố gắng của Đẳng
dân

trong việc xây đựng

nền .

xã hội chủ nghĩa ở lãnh thồ

:

‘niréc Cong hoa dan chủ Đức. ông nghiệp chiếm.
56%

trong nền

kinh tế quốo din

nam. 1950

Năm 1952 ở Cộng hòa Dân chủ Dức thắng lợi
về hợp tác hóa nơng nghiệp phụ thuộo cơ bản

vào đó. Đề đạt được điều này, nhiều nhà máy

"nông

nghiệp lớn

nhương

tiện

xuất

sẵn

hiện

xuất

biện

được

trang

bi

đại. Chỉ có nền .

cơng nghiệp mới có thề cung cấp phương tiện


Vật chất như cơ khí háa và hóa học hóa cho
nông nghiệp. Bằng cách này, đương nhiên số
người

làm Việc trong nơng

nghiệp

ln

ln.

_đụng ở Cộng hịa Dân chủ Đức. Đặc biệt trong : giảm xuống. bảo đảm cung cấp ngày càng nhiều
sẵn phầm nông nghiệp '8 .eho nhận dân Cộng
hai cuốn nêu trên đã đề cập đến những đặo
điềm đân tộc của q trình này một cách rõ
hịa đân chủ Đức.
: ràng. Ở đây hình thành thỉa khóa cho sự hite
| Gitta nim 1958 — 1960 tỉ lệ về công nghiệp:
biết trong sự thảo luận vừa qua, chúng tôi
trong tồng sẵn phầm 'xã hội của Cộng hịa đân
"muốn. chứng

nghiệm

một q

trình cụ thỀ về

chủ Đức


đã

hoa đân

chủ

tíng

lên

từ. 55,9%

đến

66, 5%. 1:

những sự (hay đồi ây, những thay đồi cơ ban | “Trong những năm 50 giai cấp cônØ nhân Cộng —

> 'elủa nền kinh tế Cộng hoa Dan chủ
- những năm ð0,
_
Với

việc

thực

tế hóa


kế: hoạch

Đức

trong

5 n&m

lần

thứ nhất, Nghị quyết về kế haạeh § năm lần
thứ hai trong Hội nghị Đẳng XHGÑTN năm 1956

_ sũng nhữ kẽ hoạch 7 năm hoàn thành san Đại.
hội Đẳng lần thứ 5 (1958) giai cấp cồng nhân
- dưới

sự Tãănh đạo của

đánh giá kinh nghiệm
ra mục đích là thay đồi
tế cũ, Điều đó có nghĩa
được phát triền có kế
xuất xã. hội

chủ nghĩa

Đẳng

mình,


trong việc

hướng về ếc

sẽ

(hÝog lợi:

nước xã

hội

Một

chủ nghĩa

giềng phía Đơng và Đơng nam 6. Chi

đường này, với sự thâm gia củn
san xuất trong việo cải tạo
3. SỰ
: 5 cơ

nền

lắng,

trén con


lực lượng

chủ nghĩa

nước đã có

thề hiện lại

mối

tồn

nội

trước



sau

sự mua chuộc cơng nhân e huyện

đó. Mặc



nghiệp là một

THAY r BO!


chống

lại

Cộng hòa

đân

1949 và 1901 giai cấp cơng

1,4

Jam

triệu hay

việc

trong

chủ

23,8%, Ngược

tồn

bộ nền

Đức,


nhân

đã

và đối

liên hệ bàng

bộ khối

ngoại.
đầu

tăng lến

kinh

người,

tế quốc

dân

liên kết

“tiên

về phận

triền về


công

sự ưu

nghiệp. eo ban

so với

định cho sự thay đồi việc phát triền công nghiệp
cha Cong hoa dfn ohủ:Đức giữa những năm 5U,
nó đã được hồn

CUA

Trong.

phát

vậy,

.cáể ngành cơng nghiệp khác có tính ehất quyết



với việc



giữa: năm


lại số lượng

nhân Cộng hòa dan ehủ Đức. Như

lần

CẤU

-

ý đồ chiến tranh Linh tế của chủ nghĩ để quốc

xã hội

- Nguyên. nhân dẫn đến sự thay đồi trong
eấu của nền công nghiệp. được chia ra

lam bai phần đối

năm

thành rất' nhanh

của Liên Xô 198 ga đạt - chỉ tăng thêm.075 triệu hay 10.6%. Sự trưởng
từng bước cơ cấu kính
thành về số lượng cỗa giai cấn công: nhân trong
là Lực lượng sẲn xuất “năm 1951 — 1954 đã đại tới hai phần ba\tồng
hoạch và quan hệ. wan
số tĩng. là {ốc độ cao nhất' của giai cấp công


›_kỉnh tế quốc dân xã hội chú nghĩa thống nhất,
về kinh tế: đối ngoại cần phải phát triền trước
hết

so với: những

Đức đã trưởng

thi

nhất

thành giữa

và dân

thir hai.-

kế hoạch 5 nằm...
~.

+

NEN GÔNG wGBIỆP

phối lio dong Irong nền cơng nghiệp, eta Cong”
hịa: dan’ chủ Đứa từ hệ thống phân phối lao:

động kính tế đã nấy sinh trong lịch sử bị

tách rời qua sự chia xé nước Đúe. Thứ bai

là sẽ vượt qua đi sẩn của sự phát triền không:
ca

ˆ
`sị

-

_

-




vo

"

|

T5.

luce Cong hoa...
|
a
ong đều của ehÖ nghĩa tw bản. sự lạc hậu)


nhau và cùng

ặc tính oho việc phan

được thầm tra. Có thồ nguyễn nhân bên trong

`

nhằm hướng đến

sự phát triển:

từng khu vực trong nước cũng như một) nang lực của ngành công nghiệp nặng. Nguyên
ngành sông, nghiệp nhất định. Qua sự khác 3 nhân bên trong hay bên ngối có tác động
lệt:giữa miền Nam và miền Bac da định rõ. lớn chơ vấn đề này, eho đến nay vẫn chưa

Gi

ong

tửng

địa phương

chia khong’ đồng đều
về cơng,

nghiệp của

sẽ thu hẹp bầu


hết việc

xóa

bỗ

sự Tnấtên

đối qua tỉnh trạng chía rẽ. trong đó eho đến
ộng hòa dâp chủ Đức. Trong năm 1939 ở
nay múc độ giả thiết: eho sự thề biện về cơ
lécklenbarg chỈ eó 11% dần 'số thuậc khu
ựo công nghiệp quan lrẹng; ngược lại ở _sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ở
Từ đó dẫn đến miột ˆ Cộng hỏa đân chủ Đức là quyết định, cần thiết
achsen e6 97% la
hiều hướng địa lý tất yếu cho kế Hoạch công - có những sự giải thích thêm. Sự thật là: một
số lượng đầy đủ của những ngành mới phát
ghiệp hóa, nhưng vấn giữ nguyên tính chất
triền trong những năm 50 đã ưu tiên sẵn xuất
uyết- định cổa: việc thay đồi cơ cấu. Trong
cho thị trường bên ngoài, vi dụ như ngành.
hu vựo giữa sơng Elber va Ođder. trước hết
đóng tàu. đựa trên cơ sở ngành này đã công
ong khu công nghiệp của Berli:: và Sacbhsen
ã ưu tiền phát triền công nghiệp nhẹ. cơng
nghiệp hóa tồn bộ ở một tỉnh. Ngồi -ra
ghiệp. chế tạo mây nói chung và kỹ thuật"
ién 32, (rong những' năm 50 cần. phải, xây.


ựng đầy đủ ah bữn 6 ngành ưu tiên của công
chiệp nặng ? . đặe biệt ngành mỏ, luyện
im và chế tạo máy cơ bẩn, Đẳng đã nhìn
lấy những nguyên nhân trấn và đã ,vận
ụng thời cơ sẵn có, đồng thời làm giảm đi..
r chênh lậch

Nam — Bắc2° đã: xuất: hiện

rong thời kỳ tư bản chủ nghĩa, Đổi ngoại,
uy mô, và chiều hướng thay đồi cơ cấu đã

inh thành từ sự thay đồi của thị trường tiêu
ụ công nghiệp Đức, và được củng “cố qua

hiển

tranh

kinh tế đo.ehủ nghĩa

đế quốc

những ngành trang bị cho ngành mỗ và những

.mgành khác như chế tạo máy nông nghiệp và.
chế tạo máy năng lượng đã sản xuất trướe
hết cho

thị trường


trong nước

+,

Sự

thay:

đồi cơ cấu của nền công nghiệp trong quy mơ
cần thiết và trong thời hạn`ngắn

ngủ: của lịch

sử chỉ có thề thực hiện được trong

tài sản là của toàn

dân

và nền

cbẩ nghĩa phát triền có
của

Nhà nước

sở hữu

điều kiện


kính

tế xã hội

kế hoạch. Đặc trưng

toàn dân

tạo khẩ năng

cho việc xây dựng một hệ thống lãnh đạo và
hệ thống kế hoạch hóa có tồ chức lao động.

nghiêm

túc,

mang

am

Cộng

hòa

40 đầu những

rướng tiêu thụ


dan

năm

chi

Đức.

50 một ' phần

cd truyền( của

hẹ

Lịch

lớn

qua

sử

thị

luật

ấm vận, khơng chấp nhận nhãn hiệu hàng
óa Cộng hịa dân đhủ Đức, những biện pháp

đa. một sự phân biết có hệ thống #6, Mặt

hắc, xuất hiện có lợi cho Cộng bịa đân chủ.
lức là Liên Xơ và những
lả nghĩa khắc ở châu Âu

Nhà nước xà hội
ở bêu ạnh, một

phương tiên quản

tính

ưu việt với

lý hành

-giản đơn của những nhà máy

chính

những

một
lang hướng về những nhà nước tr bắn chân. hệ thống hướng dẫn chỉ tiết đã có đủ khả
iu và bến kỉa Đại Dương ?Ÿ,:nền công nghiệp
năng không những chỉ hướng .vào việc mở
lộng hòa dan chi Dire di mất đi cuỗi những _rộng tải sẵn xuất mà còn cả sự tái sản xuất
hong lại

thành


và các ngành*

Qua đe việc ưu tiên. phát triền những phương
tiện sẩn xuất riêng lễ ví như than, thép, thiết

bị cho nhà máy cán thép, máy

móe-cơng cụ

cơ bắn. hay của một số những nhà
dụ như 24 nhà rnấy chễ tạo máy cơ
chọn

từ 1000 nhà máy

quốc đeanh

máy (ví
bản lựa

về chế

tạo

máy) cđững như của tồn bộ ngành cơng nghiệp

ij trưởng vơ tẬm. nơi mà Cộng hịa đân chủ

(ví dụ


By đủ. Cáo nước đó đã xuất khầu sang Tay
u và nướo ngoài trước hết những sẵn phầm
ÿ thuật điện. chế lạo máy mióc nói chưng

. nhiên một số điềm còn nghỉ ngờ đã được nhận
thấy ngay từ thời ấy của hệ thống lãnh đạo

ứửo trước

mắt hầu như

không

tha. cung cấp

.

7 tropg

25 ngành

chế tạo

máy)

kế hoạch hóa và dược triền khai 3,

được

Đương


và kế hoạch như tỷ lệ cải tiến quá thấp. đáp

à cơng nghiệp dệt. Như vậy thị trưởng phía
ứng khơng đầy đủ chonbững địi hỏi đồi mới ơng địi hỏi những sẵn phẩm của ngành chế - của thị trường. Hệ thống này tự chứng minh
o mây móe cơ bản mà tất cả các nước xÄ_ là hết sức hợp lý và rất tính hiệu quả so

di chủ

nghĩa cầu dùng đề xây dựng và mở

ang cơ sở vật chết kỹ thuật của mình, (rước
it là trang bị cho cơng nghiệp vật liệu cơ

in “7 - Đề làm
3a dân.

chủ Đức

thểa mãn

đã phải

với khả năng tập
những ngành

trung

tài


chính

kháe chó một RA ngành

rút ra từ
nhất định

của nền kính tế quốc dâ%
. Vi du nhu dy
tỉnh kế hoạch ngân sách nhà nước của Cộng
nhu cầu. đó, Cộng
cải tạo ngành chủ. hịa đàn chủ Dức năm 1950 đã giành 40% lợi

| máy móc, ngành chế tạo xe cộ lrọng yếu, “nhuận kinh: tế của công nghiệp thực phẩm,
_ những. ngành cho ` đến. lúc- ay chưa có ở. _ 45% của cơng nghiệp chế lạo máy và kỹ thuật
ông Đức. "+
điện. 87% của công nghiệp nhẹ đề giao ‘cho ¬
CẢ hai phía đối nội “cing bw đối ngoại , tông nghiệp nặng. Trái lại công nghiệp xây lu đã nhằm mục đích, củng cố, hỗ trợ lẫn ` dựng \ự trả cho vốn đầu tư chỉ : được 00%, ft

Tết
-

#
1

et

»¬

—.


AT

.


Nghiên cứu lịch sử số + >~1986

76...

_ ngành luyện kim 14%. Cơng nghiệp than, ngành
kbơng

làm

ra lợi

ngành khác Nhà

nó tất cả vốn
của

Trong kết

quá trình

nhuận

cũng


nước fe

đầu tư

quả

phải

°*,-

đạt được

năm

những:

cung cấp cho

phân, phối lại được

_$o sánh với sẵn xuất

như

1951 -- 1955

mô tả trên,

công nghiệp về vốn đầu


tư thì trong

cơng

nghiệp

vật

liệu

gấp

so với cơng nghiệp



hảna

gấp

5 lần, trong công nghiệp chế biến luyện
1,1 lần

nghiệp lương thực
không

so

khác "nhau,


sánh



kim

nhẹ và công

thực phầm 32", Chứng

những

so sánh

khu

vực

những

công

ta

nghiệp

ngành

công


nghiệp. So sánh tỉnh trạng máy móc và những

_ thiết bị trong mỗi 'ngành trong kế hoạch 5
năm lần thứ nhất ở những ngành trọng điềm
(công nghiện than nầu cũng như công nghiệp
chế :ạo máy

đầu

từ cao

máy thực

50, sự phân

năng lượng) đã có cường độ vốn

hơn

từ

7 đến

8 lần so với chế tạo.

phầm*®3, Nửa sau

của những

năm


biệt tương tự trong cường độ đầu

tư được xác định và giảm

nhẹ, So sánh tình

trạng tài sản cố định của nền cơng nghiệp
trong năm 1980 với giữa năm 1956—60 cường
độ đầu tư trong công nghiệp vật liện cơ bản
đã đem lại giá trị gấp 2,8 lần và trong công
nghiệp chế biến huyện kim gấp 1.8 lần so với
giá. trị đầu

tư vào

ngành

công

nghiệp

nhẹ



công nghiệp lương thực thực phầm. Phân tích

tiếp, cường độ đầu tư trong công nghiệp năng
lượng và nhiên liệu mang lại giá trị gấp 3.0,

lần, ngành luyện kim gấp 2,4 lần và công

nghiệp hóa chất gấp 1,7 lần so với eéng nghiệp
nhẹ và lương thực thực phầm. Trang công
nghiệp than'nâu đã đầu tư vào phần tài sản
cố định gấp 4 lần
dầu



bo

Sự phân

thao

phối

so cới

mộc 93

lại cho

trong



cơng


nghiệp

lợi trong

cơng

nghiệp than nâu đã là kết quả của chương
trình năng lượng và than năm 1258 của Đẳng
XHCNTN Đức®!: Kế hoạch hóa học hóa năm
_ 1958 đã kế tục "hó trong việc we tiên phát
triền cơng nghiệp hóa học đầu mỗ và ng
nghiệp chế-tạo trang bị cho ngành hóa học,
- Sự tập trung phương tiện vật chất và tiền lệ
cho công nghiệp nặng đã đua tới việc thay

đồi c#n bắn trong kết cấu lao động

của giai

cấp công nhân so sánh với thời kỳ chủ nghĩa
tư bán: Ví dụ trong phạm vi công aghiệp của
Dresđen số lượng ¿ông nhân viên năm 1056.

hỏa đân chủ Đức trong những năm 50 có 3/4
triệu công nhân và nhân viên, giữa
- năm
1839 — 1956 số người làm việc trong khu vực
than và năng lượng đã tăng 50%; trong khi

số


lượng

công nhân

công

nhân

dệt

giảm

trong sông nghiệp

gần 40% và.

lương thực thực

phẩm giảm gần "20%. Những xu hướng giống,
như vậy cũng thề hiệnở khu vực công nghiệp
Halle, Leipzig. Ở đâu con số cơng nhân hóa
học tăng gấp đơi. thì ở đó có sự giảm xuống

của ngốc nhân
mie3

trong cơng nghiệp dét va may -

Se thay đồi trong những trùng tâm cd:

truyền của giai cấp công nhân đã là điềm đặc
biệt của Cộng hòa dân chủ Dức giữa những
năm 50. Như vậy dự thảo của Đảng XHÔNTN
Đức đã tác động đến sự phát triền của
cơng nghiệp. những trung tâm mới của

cấp
cơng
bình
năm

nền
giai

cơng nhân đã ra đời ở những khu vực:
nghiệp xưa kia-ít phát triền mà điền,
!ä tỉnh Rostoek, ở tỉnh này từ cuối những
40 đến đầu những năm 51 đã phát triền.

ngành

đóng tầu;

tỉnh

Frankfurt/Oder

dựng trung tâm luyện kim ở

đã xây


thành phố

Ei-

senhättenstadt giữa kế hoạch 5 năm lần thứ
nhat87 và cuối những năm 50 đã bắt đầu xây

dựng trung tâm chế biến dầu mô Sehwedt
cũng như ở tỉnh Cottbus trong những năm 50.
đã

bắt đầu

khai mỏ

Số lượng,

người

qui mơ lớn ®Š.

than

làm

nâu

việc


lộ thiên

frong

với

tồn

bộ

phạm vi cơng nghiệp Cottbus đã tăng Tên giữa

-năm 1939 và 1956 là 1,8 lan, trong đó ở khu
vực than và năng lượng tăng 10 lần, công
nghiệp xây dung tang 3,6 lần và công nghiệp
.-chể tạo máy móc gấp 2,6 lần. Những ngành
cơng nghiệp luyện kim, cơng nghiệp hóa: chat

da chuyền

lượng người

đến vũng
lao

động

Cottbus. Đồng - thời
trước


kỉa

số

của

ngành.

giữa

những

cơng nghiệp đệt khoảng 32.000 (ngành công
nghiệp lớn nhất trong thời kỷ tư bắn) đã
giằm xuống gon hơn một nửa so với trước
chiến

tranh

Việc

phên

biệt

`trung tâm sông nghiệp eồ truyền và khu vực:
Cottbus bằng những kết quả của một, số lớn
dân chuyền đến, sự trưởng thành của giai
cấp


công

nhân

đã

đôi của người lao

nhanh

động

hơn

trong

quá

thay

trinh

những ngành

công nghiệp đã có.
Nhữngý nghĩa của hiện tượng đi chuyền
khoảng 350.000 gần bằng năm 1939. Nhưng ` dân cư đối với kế hoạch phát triền cơng
trong đó số lượng người làm việc troiädg công, nghiệp mới ổa kế hoeạch 5 năm lần thứ nhất
nẹhiệp luyện kim đã !ttog gấp đồi, trong công: cảng rõ rệt, khi người ta thầm tra những
nghiện hóa học đã tăng hơn 20%:, Ngược lại

thành: phố nào có. khoảng 100.000 dân trong
trong cũng nghiệp lương thực thực phầm đã”
thoi ky 1950-1955 d& chi r6 né d& tang fl ra
giảm hơn 15% ngay đến công nghiệp dệt và
từ 4.000 người trở lên. Chúng ta không kề
may mặc cũng giảm hơn 35%. Trong khu vực
đến những thành phố chính của tỉnh, những
cơng nghiép Chemnitz cũng như Karlmaixr
thành phố đã hồn chỉnh là trung tâm "công
stadi, ving công nghiệp lớn nhất đũa Cộng
nghiệp và hành chính từ, xưa. Sy trưởng
\.
N


Reg

-

-

©


T77

Nước Cộng hòa...
thành của những thành phổ thung tâm này
thi 8 trong 9 trường hợp được dẫn ra sẽ là
“trọng điềm của ngành cơng nghiệp ®%. Sự

chuyền động lớn lao của sức lao động tong

. những năm 50 là việc rời bổ quê hương cũng

được

ghi

chép

trong

thốug

kê. Trong

năm

1953 d& có 871.000 người thay đồi chỗ ở ra
khỏi quê hương. Đến năm 1965 con số trêu
đã giảm đi một nửa và năm 1972 còn một

phần ba của năm 1958

4. 90 SANH SU PHAT TRIEN KINH TẾ VỚI NHỮNG ấu

s0

không thuộc về việc công nghiệp hóa xã hội `
so | chủ nghĩa. Lập luận uày tập tr ung trước hết

50 ‘vio tỉnh trạng kinh tế sơ khởi của những nước
đồi .xã hội chủ nghĩa ở Trung và Đơng nam ‘Au
vật
ngày nay. Nó căn bản đã được quyết định bởi
chủi kỹ thuật của ohủ nghĩa xã hội ở Cộng
trình độ của cơng nghiệp hóa tư bản chủ
hoa đân chủ Đức, và đề dánh giá tầm quan
nghĩa. Như vậy nước Cộng hòa dân chủ Đức
và Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Tiệp Khắc là
trọng của nó. Điều đó khơng chỉ có giá trị
trong việc tim hiều sự phát triền của giai cấp những nước công nghiệp a dưới thời từ
ban chủ nghĩa khơng Ị cần đến sự công nghiệp
công nhân, sự trưởng thành và sự thay đồi cơ
Bên cạnh ví dụ về tỉ lệ đi đân

hiền

nhiên

ohúng tôi cần sử dụng những tiêu chuan
_sánh từ những năm 6U—70 với những năm
m phạm vỉ và mức độ của những sự biến
xẩy ra cùng với việc xây dựng cơ sở

cấu trong cơng

nghiệp và nƠng nghiệp mà n

chứng tỏ tính ưu việt về tái sắp xuất trong
"nền kinh tế nói chung hay trong cơng nghiệp

_ nói riêng. nó có thề phát huy lâu dài hơn, mạnh
hơn

cho bộ máy lãnh đạo và bộ máy kế hoạch. -

“Trong bối cảnh như vậy quá trình xây dựng
eơ sở vật chất kỹ thuật ở Cộng hòa dân chủ
Đức đã được: thực hiện.

Trên cơ sở như thế việc cơng nghiệp hóa

xã hội chủ nghĩa

ehủ Đức hơm nay

đã

diễn ra ở Cộng hịa dân

và oẩ dưới

thời

kỳ trước

_ cách mạng về những câu hỏi, tranh luận, giải
_ thích: đến bao giờ thi quá trinh này kết thúe®
Cho đến nay bằng thục tiển chứng mình đề

- nhiều người có quan,niệm rằng cơng nghiệp

hóa xã hội chủ nghĩa ở Cộng hòa dán chủ Đứe
đã kết thúc đầu những năm 60 ở phạm vi
ˆ của

quan hệ tư hữu.

- trưởng thành

. trong hầu hết

Thực

của khu vực

linh vực

tế đã biều hiện

xã hội chủ

cúa nền kinh

sự

nghĩa

tế

quốc


- đân. Giữa năm 1950 — 1961 phần sẵn xuất xã
_hội hóa trong cơng nghiệp đã tăng lên từ
_

81,6%

đến .79.13%, trong

thủ

công nghiệp

từ 05%

dến 27, 2% và trong nông nghiệp tử 12,1%
88,5%“*. Chương trình «Mùa xn xđ hội
nghĩa ở nơng thôn? năm 1960 đã thựe tế
Nghị quyết Đại hội Đẳng XHCNTN Đức )ần
5 về việc tiến hành

nửa bộ

của hơn

một

phan kinh tế nơng ghiệp cá thề cịn

lại của năm


. thề tun

hợp tác hóa

đến
ebủ
hóa
thứ

1959%'.

bố sự

Đảng

XHCNFN

Đức đã có

thẳng lợi của quan

- xuất'xã hội chủ nghĩa°Ổ. Năm 1961 một

hệ sản
phầu

của khu. vực xã hội chủ nghĩa đã đạt tới 85%
_ tổng sản phầm. về kinh tế quốc dân trong khi

năm 1950 chi 1a 59,4%*°


' — Lập luận của một số nhà nghiên cứu lịch
sử và lịch sử kinh tế thông qua sự so sánh

quốc tế cho rằng sự cẢi tạo trong quan hệ sân

xuất và sự phát triền lực lượng sẵn xuốt ở
Cộng hòa dân chủ Đức trong những năm 50

hóa xã hội chủ

nghĩa”,

Tuy nhiéa su se sanh

quổe tế cân phải uhấn mạnh hơa trong thời
giàu phát triền của chủ nghĩa xã hội. Việc điều
tra từng phần dẫn chứng về những sự giống
nhau đáng chú ý của động lực kinh tế giữa

Cộng hòa dân chủ Đức và những nước trong
thời kỷ tư bản có

hơn ở Trung và

nền cơng nghiệp hóa kém

Đơng

nam


châu Âu. Những

sự giống nhau này là những tỷ lệ tăng của
tng san phầm công nghiệp, của năng suất lao
động và của thu nhập quố: dân, lả tốe độ giảm
gủa tỷ lệ trong nông nghiệp có lợi cho nền cơng
nghiệp, là quy mị của tỷ lệ tăng lên trong
khu vực sẵn xuất tư liệu sẵn xuất và những

biến đồi trong cơ cấu ngàah của giai cấp cÔng

nhân.

Sự phân biệt, rõ ràng nhất là điều kiệm
tru ổng thành eỉủa giai cấp công nhân cũng.
như

nguồn

gốc

của

sự

trương

thành may.


Người ta thống nhất với' Dittrich rằng: giai cấp công nhan Cộng hịa dân chủ Đức đã tự
tạo lập,

Những cơng

dã được sử dụng

nhàn

cơng nghiệp nặng

tốt ở nhữag cơ sở mới của

Ơng nghiệp nặng và họ được ưu tiên hơn so
với những người mới chuyền đến từ những
nhà máy công rghiệp nhẹ và công ‹nghiệp
lương thực thực phầm cũng như một sế`bộ

- phận trong ngành chế tạo máy nói chung. Thứ
bai là sự trang trải của Công nghiệp nặng tồn
tại
dân
dan
vật
khi

một sự phân biệt rõ ràng giữa Gộng hòa
chủ Đức và những chế độ dan chi nhân
& chau Âu bên cạnh việc xây dựng cơ sở
chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội. Trong

ngành nông nghiệp ở Liên Xô và những

_nước Trung và Đông nam Âu đã phải cung tấp
phần chủ yếu nguyên xì cho cơng nghiệp
_hỏa xã hội chủ nghĩa thì
Đức đã có thừa khả năng

nhẹ và chế tạo

ehỉa khu

máy nói

vực kinh

tế

Cộng hịa dân chủ
trong cơng nghiệp

chung do

thuộc

nước

sự

Đức


phân

cũng.

'


so,

7

78

như những nhu cầu mới trên. thị trường, ngoại

` quée”’.

chủ Đức

Điều đó đã cho phép

nhu-cdu

la tăng

của

kinh

lên mức độ dung cấp cho


nhàn đân, cho

tế và cơ cấu tự hữu ¡ năm

1952/53°? vàb

eoi nhẹ nàm 1959/60 "Ÿ khiến đã xuất hiện những

ở Cộng' hòa dân

vấn đề nghiêm trọng trong việo quản. lý nér
- kinh tế quốc dân biều hiện trong sự lãnh đạc

phép công nghiệp

nặng sử dụng hầu hết thu nhập đề tích lũy,
địi hỏi đóng gốp tài chính của nơng nghiệp Ít
hon, eũng như việc đầu tư của ngân sách chô
việc thúc đầy vật chất và cải tiến trang bị kỹ

quá trỉnh cơng nghiệp hóa thực hiện bản dụ
thảo về xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đẳng
XHCNTN

Đức.

Do

sửa


chữa

kịp

thời

những

khuyết điềm đã có thề ngăn ngừa thiệt bại lâu

thuật của phân lớn hợp tác xã “nông nghiệp" `
Ding XHCN Dức đã giải quyết những nhiệm
vụ có tính quyết định của cơng nghiệp hóa
.xã hội chủ nhhĩïa, thề biện sự sáng tạo của

dài.
lần

bản

Đẳng XIICNTN Đức trong Đại Hội Đăng
thứð đã khẳng định rằng những nhiệm vụ
bản của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư
đến chủ nghĩa xã hội lần đầu tiên được

idi quyết trong một phần đất nước công nghiệp
từ bẩn phát triền cao và từ nay đã được nhân
đân Cộng hòa dân chủ Đức lựa chọn, „nhầm
xây dựng chỗ nghĩa xã hội phat triền°


Dang cha giai eấp công nhân từ lúc khởi đầu

“1

_ Nghiên cứu tịch sử số 4-108,

+

nhiệm vụ sẵn xuất của nền kinh tế quốc dân
xñ hội chủ nghĩa. Thành tích lịch sử này của

-Đẳng XHCNTN Đức đã bị hạn chế một phần
vi, -đo tốc độ quá nhanh của sự biến đồi trong
\

Lời


`

chú thích

đa Xem

Một bản

tế

sứ kinh


«1. ich

trong

pháo thao? tap

nước

Berlin nim

I

11a. Tròng văn học eũng đà cập, liền hệ đến

Die,

1974

thời kỳ quá độ, đến việc xây dựng cơ

Một bản phác thảo? tập II, Berlin 1974 của
Motlek. Hans, Becker. Walter, Schrðler Alfred.

« Lịch sử Cộng hịa dân chủ

xÄ hội— Quan niệm và lịch sử của Mũhifriedel
Wolfgang.

ngồi nước Đức trong cuốn « Niên giám lịch

| "str? tập 30, Berlin 1984 tr 19. ,„. Của Badstibner Rolf.
38. Xem trong «Lich st nude cong hoa dan

,

4. Xem

1981, tr 47,

12. Bản

Đức

năm

kinh

tế » Berlin,

6. Xem trong:
nước c trong
Badstitbner vam
7, Xem trong
c?

t? 87, 109..

'Đ, Xem

ôSach


1955 Berlin 1956,

1981,

nghiờn

1046,

eu

1047.

1949 » Barlin

1966. tr 226 ...

sử ehinh,trị kinh 16 của Đẳng
Berlin

1968 tr 122.

hs

_ kinh tế của

Cộng

phát triều kinh
hòa dân chủ


hòa

Dire nara

1979. tr 143, "147,"

dân chủ

tế trên lãnh

thồ

khoa học ngôn ngữ* năm

1982 quyền 1 tr 61

của. Fusch Gerhard trong tap chi khoa bọe của

|

trường Đại học Tồng hợp Karl Marz.

13. Xem trong « Lịeb eử Đẳsg XHCNTN Dee?

tr 298. ' -

-

14. Xem trong « Lich sử nước Cộng. hỏa dân

chi Dic? trang 138, 136.
15. Xem trong Sách tra cứu về lich sử
kinh tế? tr 10430...

lãa.

-

Về ý nghĩa, kinh nghiệm eẳa Liên xê

Đức,

bên cạnh việc cơng nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa

phát trong

năm 9) trong ® Tập san khoa học x& hội và
"khoa học ngơn ngữ.
ở 1985 quyền 2

nude

166,

XHCNTN

11. Xem trong «Điều kiện xuất

mỗi cuộe thếo


nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa ở Trung và Đông
nam Âu. Vấn đề của luật viết lịch sử và phương
pháp luận trong « Tập san khoa học xã hội và

Héi dam Potsdam (Berlin) va
«tạp chí lịch sử» của Rolf
1985 quyền 1, tr 21, 25.
«Lịch sử Cộng hịa dan chủ

9. Xem trong« Lịch sử Cộng hdat dan chủ Đức? tr 117.
10. Xem trong «Hiện tượng kinh tế của Cộng
| hịa dân chủ Đức ® một bài tham luận về lịch

hịnh

sủa Roesler Jérg. Se sinh -lich si cia cong

về ljeù sir

trong « Sự chia xẻ nước Dire 1948—

tất tỉnh

tập 13/1 nam 1979 tr 2Š... Mục Nước Cộng
hòa dân chủ Đức và nền sơng nghiệp hóa xã
hội chủ nghĩa trong Hội đồng tương trợ kinh
tế cla che nude ở Trung và Đơng nam Âu?

Bi vse


tr 154,” 155,

5. Xem: trong

tóm

luận được tim thấy trong cuốn “Niên giám
về lịch sử các nước xã hội chủ nghĩa châu Au»

trong «Niên giám về thống ì kê của

Cộng hòa dân chủ.

tr 246 hoặc

giám cbo lịch sử kinh tế? năm 1982 quyền 1
tr 172 Về cơ sở vật chất kỹ thuật cña ohủ nghĩa

mạng dân chủ chống Phát xÍI trên mặt trận
- găng thắng-của những cuộc bàn luận trong và

Berlin

Đứo”

đến lịch sử xuất hiện của nó trong cuốn « Niên

2, Xem trong «Tóm tắt lịch sử eủa Đẳng
XHCNIN Đức? Berlin 1978, tr 217; Cuộc cáoh,


“chủ: Dire»

sở vật

chất kỹ thuật cho chỗ nghĩa xã hội trong cuốn

« Lịch sử kinh tế nước Đức.

eta. Mottek. Hans:

Đức — Về

sự

Cong

1945 — 1949/50 >, Berlin

ở Cộng hịa
167.

16. “Xem

Đức » tr 298.
fo

dân

trong


chủ Đức

«Lieb

(đến

giữa

sử Ding

những

XHCNTN
,


Nước cộng hàm.

79

1 qNiên- giárh thống kê của Cộng hòa
h
đân
chả Đức 1963» 1963, tr 12.
18. Xoii trong « Chính sách nông nghiệp theo
ehủ nghĩa Máe~ Lênin lừ sự giúp dỡ dâu chủ
đến sự ,hoàn hảo và ấp dụng hệ thống kinh
tế mới của kế hoạch và lãnh đạo trong nền.

kinh tế nơng nghiệp của Cộng hịa dân chủ

. Đức? Berliu 1865, tr 125 của Gerhard Griine_ berg

Y.V,

19, « Niên giám thống kê của

chủ

Đức

20.

năm

Xem

1962*

Berlin

trong « Tạp

quyền 4, tr 336

1962,

Cộng

hơa dân.


tr

28. như trên tr 133...
29.

tố”

quyền 2
về

năm

1981 tr 256

nguồn gốc

của

Prokop

của Ditrich

tái sẵn

xuất và

một số biến đồi trong cơ cấu xẽ hội của giai
cấp

công nhân


Cộng hòa

dân

chủ

Đức

trong.

thời kỳ chuyền từ chủ nghĩa tư bản sang chủ

1:

30. Xem

trong sách chỉ: dẫn «Lich

1979, tr 204.

31. Xem như Œ20® tr 06

hội (1945 — !961)

Cong hoa dan chủ

- đi eư, phạm

Dức. Nhân


vi kinh

dân, những sự

tê » của Gotha

23. Cong nghiệp nặng sẽ được quan

những ngành

và mỗi

trang

ngành

của công nghiệp

chế

tạo

thiết bị cho ngành

eơ bản. Xem trong
những bài luận văn

máy


công

1969 tr 30

niệm là

vật liệu cơ bản

móc, sẩn
nghiệp

xuất

vật liệu

những bài diễn văn va
đã được lựa chọn nam

1922- 1961 về «Chính thề cơng nhân
- dân? tr 250... của Ruw 1ietnrich

Hñbner

Peler về

việc xây dựng
nghiệp trong

và mở


công suất rcông

thởi kỳ quá độ từ chủ

nghĩa tư

bản đến chủ nghĩa xã hội trên cơ cấu xã hội '
của giai cấp Cơng nhân Cộng hịa dân chủ Dứe.
25. Xem trong « Trình độ eao nhất thế giớivề khoa học và kinh tế. Từ sự hinh thành và

phát triền tổa quyền lực kinh tế xã hội chủ
_" nghĩa ở Cộng hòa dân chủ Đức? Berlin 1969,
tr 129, 130 cha ‘Falk Waltraut Richter
Schmidt Wilhelm.

Gerhard

26. Xem trong é Tạp chí lịch sử » 1981 quyền

4tr-200, 201 của Nakath,. Prokop

27. Xem

trong « Điều kiện phát triền kinh tế

` của hội đồng tương ' trợ, kinh tế. Cuộc thử
nghiệm của sự phân giải về lịch sử kinh là
tập 1 năm 1945 — 1958,
Neumann Gerd



số

32a.

Nhu

33. Xem

“29”

ˆ
t

tr 106

trong «Su

phát triền kinh tế trong

ng. nghiệp của Cong | hoa dan chủ Bức » hiện
đang in.
- 33a. Xem trong « Niên giám ijeh sử kinh tế »

năm 1983 quyền 2, tr,18 và « Niên giám thống.
kê của Cộng hịa dân chủ Đức 1969” Berlin\.
tốn của Baar Lothar về
sự phát. triền vốn đầu
của Cộng hòa dan chủ
50 và 60,


31. Xem trong « Tạp chí lịch sử P 1984 quyền
3, tr 195 của /ũbnecr Peler về chương trình
than và năng lượng của Cộng hịa dân chủ Đức.

35. Xem trong ® Lịch
Đức* tr 206. 207.

36.

26, 27.

Xem

trong « Dia

sử Cộng

ly hoc

hịa

dân

chủ

vé kink 1e> tr

37. Sự xuất hiện. -của TẬP “thề xã thội chủ
„nghĩa và nhân cách công nhân bên cạnh sự

Ykiến thiết nhà máy liên hợp Phương Đông
chủ. Eisenhittenstadt 1950— 1952 trong «Niên giám _.

những tác dyfig ctia
rộng

và 377..

và-nông

124 Xem trong Nước Cộng hòa dân
"Đức trong Yhời kỳ quá độ » Beriin 1979, tr 208

của

sử kinh

32, Xem trong « Đạo luật của Cộng hòa dân
chủ Đức? năm 1930 số 17 tr 111...

1969, tr 49 theo tính
chiến
lượa kinh tế và
21a. Xem trong «Thực tế thống kê” 1916
auyte 2 tạp phiếu ghỉ các vấn đề nghiên cứu, - tư trong công nghiệp
Đức. vào những. năm
2. Xem trong « Địa lý học về kinh tế của

- nghĩa,xã


kinh

triền có kế hoạch ở

trong nền cơng nghiệp quỏe doanh trung ương

tế? Berlin

Siegfried. .về chiến tranh kinh tế của chủ nghĩa
đế quốo chống Cộng hòa dân chủ Đức
1947
đến cuối những nam 60.
21. Xem trong Niên giám cho lịh sử Kinh

` @ollƒried

phat

trong thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản đến
chủ nghĩn xã hội
" Berlin, 1976, tr ál.. ‹ GỦA
_Roesler Jưrg.

12.

Nakdlh Detlef

trong « Sự xuất biện của nền

“Cộng hịa dân chủ Đức. Những nhiệm vụ,

' phương thức và kết quả kế hoạch hóa kinh tế

chí lịch sử học » 1961

của

Xem

tế xã hội chủ ngÌĩa

Berlin 1980, tr §I..

lịch sử * tập 17 năm 1977 tr 419...

7

. 38, Xem trơng «Sự trưởng thành trong sin
xuất và hiệu quả trong những ngành cơng
nghiệp của Cộng hịa dân chủ Đức 1950—1970 ®
Berlin 1983, tr 211, 283 của Roesler Jorg,
Schwdérzel Renate,
Hiibner «Va những

Siedt Vergnika. Va _ cta
tác dụng? tr 2Í1,

39. Xem trong «Địa
27, 28.

lý học về kink tế)


40. «Nien giảm thống kế của Cộng
chủ Bức -1955% tr 17, 18. .
Al. Xem

đơng

của

trong « Phong, trào nhân

các

nước



hội

chủ

tr

bịa. đân
dân

phía No

nghĩa» Berlin


1980, tr 124.của Pose, Gerhard về những kếtquả và những xu hưởng cha sy di cu trong
nội bộ Cong hoa dan chủ Đức trọng thời gian
1953 ~ 1976.
(em tiếp trang 94)



×