Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến QUYẾT ĐỊNH MUA cổ PHIẾU của các NHÀ đầu tư cá NHÂN tại sở GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6 MB, 161 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỔ PHIẾU CỦA
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRƯƠNG DUY HẢI

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


LUẬN VĂN THẠC SĨ

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA CỔ PHIẾU CỦA
CÁC NHÀ ĐẦU TƯ CÁ NHÂN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHỐN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã ngành: 8340101



Họ và tên học viên: TRƯƠNG DUY HẢI
Người hướng dẫn khoa học: PGS,TS NGUYỄN TIẾN HOÀNG

Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2021

TIEU LUAN MOI download :


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi, người viết luận văn này, xin cam đoan tồn bợ nợi dung của ḷn văn “Các
́u tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh” là mợt cơng trình nghiên cứu độc
lập của tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS, TS Nguyễn Tiến Hoàng. Các số
liệu, tài liệu tham khảo và kế thừa đều có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả nghiên
cứu chưa được công bố ở bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Tác giả luận văn

Trương Duy Hải

TIEU LUAN MOI download :


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Ngoại Thương – Cơ sở

II tại Tp. Hồ Chí Minh, bằng sự biết ơn và kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành đến Ban Giám hiệu, các phịng, khoa tḥc Trường Đại học Ngoại Thương –
Cơ sở II tại Tp. Hồ Chí Minh và các Giáo sư, P. Giáo sư, Tiến sĩ đã nhiệt tình hướng
dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy Nguyễn Tiến Hoàng, người
giảng viên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã đợng viên, cổ vũ,
khích lệ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Tuy nhiên điều kiện về năng lực bản thân còn hạn chế, chuyên đề nghiên cứu
khoa học chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của tơi
được hồn thiện hơn.
Tơi xin trân trọng cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm …
Tác giả luận văn

Trương Duy Hải

TIEU LUAN MOI download :


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ

Từ viết

Tự


tắt

1

ANOVA

2

EFA

3

HNX

Hanoi Stock Exchange

Sở Giao dịch Chứng khốn
Hà Nợi

4

HOSE

Ho Chi Minh Stock
Exchange

Sở Giao dịch Chứng khốn
Thành phố Hồ Chí Minh


6

KMO

Kaiser Mayer Olkin

Hệ số Kaiser Mayer Olkin

6

SPSS

Statistics Package for the

Phần mềm thống kê cho

social Sciences.

khoa học xã hợi

7

Sig.

Tiếng Anh

Tiếng Việt

Analysis Variance


Phân tích phương sai

Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá

Observed Signification

Mức ý nghĩa quan sát

Level
State Securities Commission
of Vietnam

8

SSC

9

TTCK

10

UPCOM

Unlisted Public Company
Market

11

VIF


Variance Inflation Factor

Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước
Thị trường chứng khoán

Hệ số nhân tố phóng đại
phương sai

TIEU LUAN MOI download :


iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới ................................25
Bảng 2.2: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm tại Việt Nam...............................30
Bảng 3.1: Thang đo hình ảnh doanh nghiệp .............................................................45
Bảng 3.2: Thang đo chất lượng thông tin báo cáo tài chính .....................................46
Bảng 3.3: Thang đo ý kiến từ nhà tư vấn ..................................................................47
Bảng 3.4: Thang đo sự quá tự tin ..............................................................................48
Bảng 3.5: Thang đo hiệu ứng đám đông ...................................................................48
Bảng 3.6: Thang đo biến phụ thuộc ..........................................................................49
Bảng 4.1: Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo ..............................................66
Bảng 4.2: Các biến quan sát sử dụng phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các
biến độc lập ...............................................................................................................68
Bảng 4.3: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s các biến độc lập............................69
Bảng 4.4: Hệ số Eigenvalues và phương sai trích các biến đợc lập..........................70
Bảng 4.5: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay Principal Varimax các biến độc lập

...................................................................................................................................71
Bảng 4.6: Kết quả kiểm định KMO và Barlett’s biến phụ tḥc ..............................72
Bảng 4.7: Hệ số eigenvalues và phương sai trích biến phụ thuộc ............................73
Bảng 4.8: Ma trận nhân tố với phương pháp xoay với các biến phụ thuộc ..............73
Bảng 4.9: Hệ số tương quan Pearson ........................................................................74
Bảng 4.10: Hệ số hồi quy ..........................................................................................75
Bảng 4.11: Tóm tắt các hệ số hồi quy: ......................................................................76
Bảng 4.12: Kiểm tra mức độ phù hợp .......................................................................76
Bảng 4.13: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố quyết định mua cổ phiếu .................77
Bảng 4.14: Kiểm định phương sai theo giới tính ......................................................79
Bảng 4.15: Kiểm định ANOVA – giới tính ..............................................................80
Bảng 4.16 :Kiểm định phương sai theo độ tuổi ........................................................80
Bảng 4.17: Kiểm định ANOVA – độ tuổi ................................................................80
Bảng 4.18 :Kiểm định phương sai theo thu nhập......................................................81
Bảng 4.19: Kiểm định ANOVA – thu nhập ..............................................................81

TIEU LUAN MOI download :


v

Bảng 4.20: Kiểm định phương sai theo kinh nghiệm đầu tư ....................................82
Bảng 4.21: Kiểm định ANOVA – kinh nghiệm đầu tư ............................................82
Bảng 4.22: Kết quả trung bình mức đợ đánh giá của đáp viên .................................83

TIEU LUAN MOI download :


vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề x́t .....................................................................33
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................40
Hình 4.1: Biểu đồ phân bổ thời gian kinh nghiệm đầu tư chứng khoán trong mẫu ..60
Hình 4.2: Biểu đồ phân bổ quan điểm đầu tư trong mẫu ..........................................61
Hình 4.3: Biểu đồ phân bổ giới tính trong mẫu ........................................................62
Hình 4.4: Biểu đồ phân bổ trình đợ học vấn trong mẫu ............................................63
Hình 4.5: Biểu đồ phân bổ đợ tuổi trong mẫu ...........................................................63
Hình 4.6: Biểu đồ thơng tin về tình trạng gia đình trong mẫu ..................................64
Hình 4.7: Biểu đồ phân bổ thu nhập hàng tháng trong mẫu .....................................65
Hình 4.8: Mơ hình kết quả nghiên cứu .....................................................................79

TIEU LUAN MOI download :


vii

TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ
Chí Minh. Từ đó tác giả đưa ra các hàm ý quản trị đối với từng yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân. Nghiên cứu này được tác giả sử
dụng kết hợp phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định
lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính được tác giả thực hiện thông qua kỹ thuật
phỏng vấn chuyên gia và thảo luận nhóm, qua đó tác giả điều chỉnh, bổ sung thang
đo phù hợp, xây dựng thang đo chính thức cho mơ hình nghiên cứu. Đối với phương
pháp nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện khảo sát thông qua bảng hỏi gửi đến
các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh, thu thập
được 209 mẫu hợp lệ, dữ liệu thu thập được sau đó xử lý thông qua phần mềm SPSS
để cho ra kết quả nghiên cứu. Kết quả kiểm định mô hình đo lường cho thấy các thang

đo lường các khái niệm nghiên cứu đều đạt yêu cầu về độ tin cậy và giá trị (thông qua
kiểm định Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố EFA). Kết quả phân tích hồi quy
cho thấy năm yếu tố gồm hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng thơng tin báo cáo tài
chính, sự q tự tin, ý kiến của nhà tư vấn và hiệu ứng đám đơng đều có ảnh hưởng
đến qút định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng
khốn Tp. Hồ Chí Minh. Trong đó, yếu tố ý kiến từ nhà tư vấn có ảnh hưởng lớn nhất
đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân, lần lượt mức độ ảnh hưởng
giảm dần theo sau là yếu tố hiệu ứng đám đông, hình ảnh doanh nghiệp, sự quá tự tin,
và cuối cùng là yếu tố chất lượng thông tin báo cáo tài chính có ít ảnh hưởng nhất.
Cuối cùng, từ kết quả nghiên cứu, tác giả trình bày các hàm ý quản trị đối với từng
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân và đề xuất
các hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................vi
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN .......................................... vii
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................1
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu ..................................................3
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................4

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................5
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính ..........................................................5
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng .......................................................6
1.5. Những đóng góp của đề tài............................................................................6
1.5.1. Ý nghĩa lý thuyết .......................................................................................6
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................................7
1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................8
1.7. Bố cục của đề tài.............................................................................................9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 10

TIEU LUAN MOI download :


2.1. Các khái niệm nghiên cứu ...........................................................................10
2.1.1. Thị trường chứng khoán .........................................................................10
2.1.2. Đầu tư cổ phiếu ......................................................................................11
2.1.3. Nhà đầu tư cá nhân ................................................................................12
2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng quyết định đầu tư ...............................................13
2.2. Lý thuyết và mơ hình về hành vi nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán
16
2.2.1. Lý thuyết thị trường hiệu quả .................................................................16
2.2.2. Lý thuyết tài chính hành vi .....................................................................17
2.2.3. Lý thuyết triển vọng ................................................................................18
2.2.4. Lý thuyết thông tin bất cân xứng ............................................................19
2.3. Nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia thị trường chứng khoán ......................21
2.3.1. Các nghiên cứu trên thế giới ..................................................................21
2.3.2. Các nghiên cứu trong nước ....................................................................26

2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất và giả thuyết nghiên cứu ............................32
2.4.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................32
2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................33
Tóm tắt chương 2 ................................................................................................39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40
3.1. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................40
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ...........................................................42
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................42
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính .................................................................43
3.2.3. Xây dựng thang đo và mã hóa dữ liệu....................................................44

TIEU LUAN MOI download :


3.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng ........................................................50
3.3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................................................50
3.3.2. Phương pháp phân tích dữ liệu ..............................................................52
Tóm tắt chương 3 ................................................................................................59
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 60
4.1. Thống kê và mô tả mẫu ...............................................................................60
4.1.1. Thông tin về thời gian kinh nghiệm đầu tư chứng khốn .......................60
4.1.2. Thơng tin về quan điểm của nhà đầu tư .................................................61
4.1.3. Thơng tin về giới tính .............................................................................61
4.1.4. Thơng tin về trình độ học vấn .................................................................62
4.1.5. Thơng tin về độ tuổi ................................................................................63
4.1.6. Thơng tin về tình trạng gia đình .............................................................64
4.1.7. Thơng tin về thu nhập hàng tháng ..........................................................64
4.2. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................65
4.2.1. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach's Alpha ....................65
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................67

4.2.3. Phân tích tương quan .............................................................................74
4.2.4. Phân tích hồi quy đa biến .......................................................................74
4.2.5. Phân tích ANOVA ...................................................................................79
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................83
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................91
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý ................................................................. 92
5.1. Kết luận .........................................................................................................92
5.2. Hàm ý ............................................................................................................93
5.2.1. Đối với yếu tố ý kiến của các nhà tư vấn ...............................................93

TIEU LUAN MOI download :


5.2.2. Đối với yếu tố hiệu ứng đám đông .........................................................94
5.2.3. Đối với với yếu tố hình ảnh doanh nghiệp .............................................95
5.2.4. Đối với yếu tố sự quá tự tin ....................................................................96
5.2.5. Đối với yếu tố chất lượng thông tin báo cáo tài chính ...........................97
5.3. Hạn chế của đề tài ........................................................................................98
5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai .............................................99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 100
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................i
Phụ lục 1: Bảng câu hỏi nghiên cứu định tính ........................................................ i
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát định lượng ..................................................... viii
Phụ lục 3: Kết quả phân tích dữ liệu thơng qua phần mềm SPSS ...................... xiii

TIEU LUAN MOI download :


1


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Thị trường chứng khoán Việt Nam bắt đầu hoạt động giao dịch từ năm 2000,
thị trường đã hoạt động liên tục và kéo dài cho đến hôm nay đã hơn 20 năm. Tuy
TTCK Việt Nam đã có quãng thời gian đủ dài với nhiều biến động đã xảy ra trong
suốt quá trình phát triển nhưng nhờ vào đặc tính thanh khoản cao đã giúp TTCK trở
nên đặc biệt thu hút trong cơn mắt của nhà đầu tư. Trong đó, cổ phiếu được xem là
kênh đầu tư hấp dẫn nhất tại Việt Nam nếu xét về tỷ suất sinh lời, cao hơn so với bất
động sản, vàng, tiền gửi và các kênh đầu tư khác, trong cùng khung thời gian 21 năm.
TTCK có thể được xem như là thước do cho sức mạnh và sự phát triển nền kinh tế
của mợt đất nước. Việc Chính phủ Việt Nam thành lập và xây dựng TTCK góp phần
giúp các doanh nghiệp có thêm mợt kênh huy đợng vốn để sản xuất kinh doanh, tránh
áp lực phụ thuộc vào vốn vay ngân hàng hay các kênh huy động vốn khác. Tuy nhiên,
tại thời kỳ đầu thành lập, TTCK vẫn rất lạ lẫm, mơ hồ với người dân Việt Nam, điều
này dẫn đến con đường phát triển của TTCK rất gập ghềnh. Ở giai đoạn thành lập
năm 2000, hệ thống giao dịch đơn giản, nền tảng pháp lý chưa đầy đủ, nhiều hạn chế,
TTCK Việt Nam chỉ có bốn cơng ty hoạt đợng mơi giới chứng khốn và 2 doanh
nghiệp được niêm yết trên sàn giao dịch. Theo số liệu thống kê của Ủy ban Chứng
khốn Nhà nước (SSC) cơng bố đến thời điểm tháng 07/2021, toàn TTCK Việt Nam
đã có hơn 1600 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch trên ba trung tâm giao
dịch. Trong đó số đó là Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HOSE) dành cho đối
tượng là các cơng ty có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 120 tỷ
đồng trở lên tính trên báo cáo kiểm tốn. Riêng sàn HOSE tính đến thời điểm tháng
07/2021 hiện đang có khoảng 385 doanh nghiệp niêm yết và đăng ký giao dịch. Tuy
vậy, TTCK Việt Nam so với trên thế giới vẫn cịn nhỏ hơn nhiều về quy mơ và sự
trưởng thành, vẫn rất cần những nghiên cứu thực tế đóng góp giúp phát triển TTCK
Việt Nam. Vì tầm quan trọng và sự ảnh hưởng của TTCK đối với nền kinh tế quốc
gia là không thể phủ nhận.

TIEU LUAN MOI download :



2

Tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, TTCK là một kênh đầu tư hấp dẫn, nhận
được sự ủng hộ và tham gia đông đảo từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, trong
đó đáng kể là các nhà đầu tư cá nhân. Với số lượng cổ phiếu niêm yết và giá trị giao
dịch tăng lên vượt bậc, góp phần đáng kể vào sự phát triển chung của TTCK Việt
Nam. Theo số liệu thống kê của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD),
số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư tính đến ngày 31/07/2021 là 3.496.132
tài khoản. Trong đó, số tài khoản của nhà đầu tư cá nhân trong và ngoài nước là
3.479.945 tài khoản (chiếm tỷ lệ 99,54%), số còn lại là của nhà đầu tư tổ chức. Sức
hút của kênh đầu tư cổ phiếu đối với các quyết định khi thực hiện đặt lệnh giao dịch
của các nhà đầu tư cá nhân đang thực sự có sức ảnh hưởng đáng kể đến thị trường
chứng khoán Việt Nam thời gian qua. Tuy các nhà đầu tư cá nhân tham gia với số
lượng đông đảo, nhưng với nhiều đặc điểm như vốn đầu tư nhỏ, thiếu kiến thức
chun mơn,… nên mức đợ đa dạng hóa danh mục đầu tư thấp, quy mô và khối lượng
giao dịch không lớn như các nhà đầu tư tổ chức. Nhà đầu tư cá nhân thường khơng
có chiến lược đầu tư dài hạn và theo các triết lý đầu tư cụ thể nên dễ bị tác động và
tổn thương bởi các quyết định mua cổ phiếu sai lầm của mình. Mức độ chấp nhận rủi
ro của nhà đầu tư cá nhân phụ thuộc các đặc điểm cá nhân và thái đợ của họ về rủi ro
nên sẽ có rất nhiều các yếu tố tác động đến việc thực hiện đặt lệnh mua bán cổ phiếu
của họ. Do đó, để các nhà đầu tư cũng như cơng ty chứng khốn đưa ra dự đoán và
quyết định hiệu quả hơn cho việc kinh doanh của họ thì cẩn phải khám phá về các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở
giao dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh.
Việc nghiên cứu các ́u tố ảnh hưởng đến quyết định mua bán cổ phiếu sẽ tác
động đến kiến thức về quyết định đầu tư phù hợp giúp mang lại hiệu quả đầu tư cho
nhà đầu tư cá nhân. Kết quả nghiên cứu cũng gợi ý cho các cơng ty niêm ́t trong
việc trình bày và cung cấp thông tin minh bạch trên báo cáo tài chính phục vụ cho

nhiều đối tượng trong đó có các nhà đầu tư cá nhân. Xuất phát từ thực tế nêu trên, tác
giả chọn đề tài nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của

TIEU LUAN MOI download :


3

các nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh” làm
ḷn văn thạc sĩ.
1.2. Mục tiêu, nhiệm vụ và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nhận diện và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ
phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh,
tác giả đưa ra các hàm ý nhằm gia tăng sự thu hút các nhà đầu tư cá nhân khi tham
gia kênh đầu tư cổ phiếu, qua đó góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt
Nam.
1.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Một là, nhận diện và xây dựng mơ hình các ́u tố ảnh hưởng đến quyết định
mua cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ
Chí Minh.
Hai là, đánh giá mức đợ tác đợng từ các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua
cổ phiếu của nhà đầu tư cá nhân tại Sở giao dịch chứng khốn Thành phố Hồ Chí
Minh thơng qua phân tích hồi quy tún tính bằng cơng cụ phần mềm SPSS.
Ba là, nhằm đưa ra một số hàm ý đối với nhà đầu tư cá nhân, các công ty niêm
yết nhằm tăng sự thu hút kênh đầu tư cổ phiếu và phát triển thị trường chứng khoán
Việt Nam.
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của nhà đầu
tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khốn Thành phố Hồ Chí Minh?

Câu hỏi 2: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua cổ phiếu của
nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh được thể
hiện như thế nào?

TIEU LUAN MOI download :


4

Câu hỏi 3: Những hàm ý nào là cần thiết đối với quyết định mua cổ phiếu của
nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh nhằm tạo
sự thu hút kênh đầu tư cổ phiếu và phát triển thị trường chứng khoán Việt Nam?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của
các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung:
Trên thực tế có rất nhiều yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến quyết định mua cổ
phiếu của nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu
của Nguyễn Quang Khải (2016), Phạm Ngọc Toàn và cộng sự (2018), Nguyễn Thị
Ngọc Linh (2013), Võ Thị Hiếu và cộng sự (2020), trong khuôn khổ đề tài này và
phù hợp với tình hình thực tế tại TTCK Tp. Hồ Chí Minh, đề tài tập trung nghiên cứu
các yếu tố gồm: hiệu ứng đám đông, hình ảnh doanh nghiệp, chất lượng thơng tin báo
cáo tài chính, ý kiến của các nhà tư vấn. sự quá tự tin.
Về không gian:
Theo số liệu công bố từ cổng thông tin điện tử Bợ Tài Chính, trong năm 2020
vừa qua, Tp. Hồ Chí Minh tiếp tục giữ vị trí đầu tàu kinh tế, đóng góp trên 22% GDP
và 27% tổng thu ngân sách cả nước. Bên cạnh đó, đây còn là nơi tập trung nhiều
người dân đến từ mọi vùng miền khác nhau trên đất nước đến sinh sống, làm việc nên

có sự đa dạng về quan điểm đầu tư cổ phiếu. Chính vì lý do trên, trong phạm vi bài
viết và hạn chế nguồn lực nên tác giả tập trung nghiên cứu điều tra các nhà đầu tư cá
nhân trong nước đang giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh.

TIEU LUAN MOI download :


5

Về thời gian:
Các số liệu sơ cấp được tác giả thực hiện điều tra các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
Giao dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh với số lượng 209 bảng hỏi, thực hiện và
hoàn thành trong năm 2021.
Các dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ cổng thơng tin điện tử chính thức
của các cơ quan, ban ngành liên quan công bố trong khoảng thời gian từ 2015 – nay.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính
Nhằm mục đích khám phá, điều chỉnh và bổ sung thang đo các khái niệm nghiên
cứu bằng hai hình thức sau:
Phỏng vấn chuyên gia: Tác giả tiến hành phỏng vấn 2 chuyên gia trong lĩnh vực
chứng khoán, trong đó gồm 1 người là Giám đốc Chi nhánh Ngũn Văn Cừ - Cơng
ty chứng khốn SSI, 1 người là Trưởng phịng tư vấn mơi giới chứng khoán ACBS –
Chi nhánh Mạc Đĩnh Chi trên 5 năm kinh nghiệm tham gia TTCK tại Sở Giao dịch
Chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh. Danh sách chuyên gia phỏng vấn được bổ sung tại
phụ lục số 1. Tác giả sử dụng các câu hỏi mở để phỏng vấn trực tiếp, nợi dung tập
trung vào tìm hiểu các ́u tố ảnh hưởng chính và mức đợ ảnh hưởng đến qút định
mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân. Nhằm điều tra lý do tại sao và làm thế nào
của việc ra quyết định. Qua đó, nhận được ý kiến từ các chuyên gia về sự phù hợp và
các điều chỉnh của mơ hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu định tính dùng để điều
chỉnh mơ hình và thang đo phù hợp cho đề tài nghiên cứu. Chú thích kết quả phỏng

vấn chuyên gia tại phụ lục số 1.
Thảo luận nhóm: tác giả tiến hành thảo luận với 2 nhóm gồm tổng cộng 30 nhà
đầu tư cá nhân tại Sở Giao dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh để xác định các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư. Hai nhóm được thảo luận lần lượt và đưa ra các
yếu tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến quyết định mua cổ
phiếu của nhà đầu tư cá nhân, liên quan chặt chẽ đến đề tài nghiên cứu của tác giả.
Tác giả lắng nghe và ghi nhận các ý kiến bổ sung, đề nghị loại bớt biến trong quá

TIEU LUAN MOI download :


6

trình thảo ḷn nhóm. Sau buổi phỏng vấn 2 nhóm, tác giả tổng hợp bảng Kết quả
thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm đã loại bỏ, bổ sung được một số biến và thống nhất
được các thành phần trong thang đo nháp. Cơ sở để loại bỏ là phần đông số lượng
nhà đầu tư cá nhân được phỏng vấn cho rằng các ́u tố khơng quan trọng đối với họ
hoặc có sự trùng lặp, yếu tố này đã bao hàm yếu tố kia. Qua thảo luận nhóm, tác giả
đã điều chỉnh mô hình và thang đo phù hợp cho đề tài nghiên cứu. Biên bản làm việc
thảo luận nhóm được đính kèm tại phụ lục số 1.
1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Dữ liệu thứ cấp được tác giả thu thập từ cổng thơng tin điện tử chính thức của
các cơ quan, ban ngành liên quan công bố trong khoảng thời gian từ 2015 – nay.
Dữ liệu sơ cấp cho việc phân tích và đánh giá được xác thực, tác giả tiến hành
điều tra khảo sát thông qua bảng hỏi được gửi đến các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao
dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh, thu được 209 mẫu hợp lệ phục vụ cho đề tài
nghiên cứu. Phương pháp lấy mẫu được thực hiện là phi xác suất. Tác giả thu hồi
phiếu khảo sát được phát ra, tổng hợp và phân tích số liệu thơng qua phần mềm xử lý
dữ liệu thống kê SPSS được sử dụng trong tồn bợ q trình nghiên cứu. Cơng cụ hệ
số tin cậy Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để

đánh giá đưa ra kết quả nghiên cứu. Kết quả phân tích nghiên cứu giải thích các yếu
tố ảnh hưởng đến quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở Giao
dịch Chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh thơng qua phân tích thống kê với dữ liệu định
lượng tác giả thu thập được. Thang đo sử dụng đối với các câu hỏi cho từng nhóm
yếu tố ảnh hưởng là thang đo Likert 5 điểm (1 là hồn tồn khơng đồng ý và 5 là hồn
tồn khơng đồng ý).
1.5. Những đóng góp của đề tài
1.5.1. Ý nghĩa lý thuyết
Đề tài nghiên cứu đã tìm ra các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định mua cổ
phiếu của các nhà đầu tư cá nhân khi giao dịch trên TTCK.

TIEU LUAN MOI download :


7

Đánh giá được mức độ ảnh hưởng, mối quan hệ của các yếu tố đến quá trình ra
quyết định của nhà đầu tư cá nhân. Đóng góp cho lý thuyết tài chính hành vi được đa
dạng và phong phú hơn.
Cung cấp luận cứ khoa học cho các giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của các
nhà đầu tư cá nhân khi tham gia TTCK. Bên cạnh đó, các ý kiến đóng góp tác giả đưa
ra cũng sẽ được các cơng ty mơi giới chứng khốn, các doanh nghiệp đang niêm ́t
tham khảo để có chính sách hoạt đợng trên TTCK được tốt hơn, nhận được sự tin cậy
từ các nhà đầu tư cá nhân.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Bổ sung thêm bằng chứng ở thực tiễn tại Sở Giao dịch Chứng khốn Tp. Hồ
Chí Minh về các ́u tố ảnh hưởng quyết định mua cổ phiếu của các nhà đầu tư cá
nhân. Từ đó, các nhà đầu tư cá nhân biết phát huy điểm mạnh, khắc phục những hạn
chế khi tham gia giao dịch TTCK, góp phần mang lại hiệu quả đầu tư lâu dài và bền
vững.

Các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chú trọng công bố thông tin minh bạch,
chính thống hơn, giữ gìn và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp đáng tin cậy, có uy tín
trên thị trường. Các doanh nghiệp hiện nay nếu xây dựng thương hiệu của mình được
lớn mạnh trên thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp ngày càng dễ tiếp cận các nhà đầu
tư, huy đợng được vốn từ thị trường chứng khốn, khơng bị lệ tḥc vào các tổ chức
tài chính.
Từ kết quả nghiên cứu, đề tài xác định và đo lường mức ảnh hưởng của các nhân
tố tác động đến quyết định đầu tư của các nhà đầu tư cá nhân trên thị trường chứng
khốn Tp. Hồ Chí Minh, dù ở bất kỳ đợ tuổi, giới tính hay trình đợ học vấn nào. Đây
là cơ sở để các cơ quan quản lý và điều hành thị trường chứng khốn có chính sách
phù hợp thu hút các nhà đầu tư hơn, góp phần phát triển thị trường chứng khoán Việt
Nam tăng trưởng hơn nữa.

TIEU LUAN MOI download :


8

1.6. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Các đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của nhà
đầu tư cá nhân đã được nhiều nhà nghiên cứu trước đây công bố. Trong đó, tiêu biểu
có các đề tài nghiên cứu như:
Nghiên cứu về sự phát triển của thị trường chứng khoán và xác định yếu tố ảnh
hưởng lớn nhất thúc đẩy quyết định đầu tư (Dipika Joshi, 2018) được thực hiện tại
thị trường Nepal. Kết quả cho thấy hình ảnh doanh nghiệp có ảnh hưởng mạnh mẽ
nhất đến quyết định đầu tư. Tuy nhiên, đề tài thực hiện tại thị trường chứng khoán
chưa phát triển, đơn sơ, các doanh nghiệp niêm yết cũng không đem đến được lòng
tin cho nhà đầu tư.
Đề tài nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các nhà
đầu tư tại Sở giao dịch Chứng khoán Nepal (Pradeep Phuyal, 2017) đã chỉ ra kết quả

nghiên cứu rằng ́u tố hình ảnh doanh nghiệp có mối quan hệ và tạo ra mức độ ảnh
hưởng lớn nhất đến quá trình ra quyết định của các nhà đầu tư. Đề tài còn hạn chế do
thực hiện phân tích dữ liệu ít, khơng mang tính đại diện.
Ḷn văn Thạc sĩ “Các nhân tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của
nhà đầu tư cá nhân trên Thị trường Chứng khoán Việt Nam” năm 2012 của tác giả
Nguyễn Thị Kim Trâm, Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh. Cơng trình nghiên
cứu đã chưa tóm gọn được các yếu tố tổng thể ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu
tư cá nhân. Các yếu tố được thể hiện dàn trải, lan man, chưa tập trung cụ thể vào yếu
tố nhất định
Tác giả Lê Phước Lương và Đoàn Thị Thu Hà (2011) nghiên cứu về các nhân
tố hành vi ảnh hưởng đến quyết định và hiệu quả của các nhà đầu tư cá nhân tại Sở
giao dịch chứng khốn Tp. Hồ Chí Minh. ́u tố ảnh hưởng khơng cịn thiết thực
trong bối cảnh thị trường chứng khốn hiện nay đã phát triển vượt bậc và thu hút
nhiều sự đầu tư có hiểu biết từ các nhà đầu tư lớn nhỏ trong và ngoài nước.
Sơ lược qua các đề tài nghiên cứu trước đây, tác giả nhận thấy các nghiên cứu
được thực hiện tại thị trường chứng khoán còn non trẻ, các yếu tố ảnh hưởng được

TIEU LUAN MOI download :


9

đưa ra mang tính chủ quan, chưa phản ánh được đầy đủ hiện trạng bối cảnh thực tế
của thị trường. Đây chính là hướng đi khám phá mới mà luận văn sẽ tập trung khai
thác để nghiên cứu hoàn thiện.
1.7. Bố cục của đề tài
Ngồi phần tóm tắt ḷn văn, tài liệu tham khảo, phụ lục thì nợi dung chính của
luận văn được trình bày trong 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và Thảo luận
Chương 5: Kết luận và hàm ý

TIEU LUAN MOI download :


10

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm nghiên cứu
2.1.1. Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khốn là mợt tập hợp bao gồm những người mua và người
bán cổ phiếu (hay chứng khoán), cổ phiếu chính là đại diện cho quyền sở hữu của họ
với doanh nghiệp đó; chúng có thể bao gồm các cổ phiếu được niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán đại chúng, hoặc những cổ phiếu được giao dịch một cách khơng
cơng khai, ví dụ như thơng qua các nền tảng gọi vốn cộng đồng, cổ phần sẽ được bán
cho các nhà đầu tư. Những khoản đầu tư trên TTCK hầu hết được thực hiện thông
qua nền tảng giao dịch điện tử và mơi giới chứng khốn hỗ trợ.
Sàn giao dịch chứng khốn là mợt sàn giao dịch mà tại đó các nhà đầu tư và mơi
giới chứng khốn có thể mua và bán các loại chứng khoán như cổ phiếu, trái phiếu
và các loại chứng khoán khác. Trên thị trường giao dịch chứng khốn, có nhiều sàn
giao dịch chứng khoán lớn có điều kiện niêm yết theo tiêu chuẩn đã được quy định
mà các công ty muốn được niêm yết cổ phiếu của họ trên đó, nhằm tăng sự uy tín và
thu hút của doanh nghiệp mình cho các nhà đầu tư, cổ phiếu doanh nghiệp họ cũng
sẽ có tính thanh khoản cao hơn. Sàn giao dịch cũng đóng vai trị như mợt bên bảo
lãnh cho giao dịch mua bán. Các cổ phiếu khác có thể được giao dịch thông qua đại
lý, được gọi là "qua quầy" (OTC – Over The Counter). Nếu công ty đủ lớn, đạt tiêu
chuẩn quốc tế thừa nhận, họ sẽ niêm yết cổ phiếu của họ tại nhiều hơn một sàn giao
dịch ở các quốc gia khác nhau để thu hút đầu tư từ nước ngồi.

Các sàn giao dịch chứng khốn cũng có khả năng thực hiện việc giao dịch của
những loại chứng khoán khác, ví dụ như chứng khốn lãi śt cố định (trái phiếu)
hoặc (ít phổ biến hơn) chứng khốn phái sinh, loại bình thường được giao dịch theo
qua quầy.
Giao dịch trên thị trường chứng khoán có nghĩa là việc chuyển nhượng mợt loại
cổ phiếu hoặc chứng khốn từ người bán cho người mua. Việc này được diễn ra khi
cả hai bên đồng thuận về giá và tạo ra sự khớp lệnh. Sau khi kết thúc giao dịch, lệnh

TIEU LUAN MOI download :


11

được khớp từ hai bên, người mua đã sở hữu cổ phiếu, bên cạnh đó nhận được các
quyền lợi kèm theo từ việc trở thành cổ đông của doanh nghiệp phát hành cổ phiếu
đó. Ở khía cạnh người bán, thu về một khoản tiền sau khi khớp lệnh, tương tự như
thối vốn khỏi cơng ty, khơng cịn qùn sở hữu và các quyền lợi từ cổ đông của
doanh nghiệp đó.
Như vậy, trong khuôn khổ đề tài nghiên cứu, tác giả tóm gọn thị trường chứng
khốn Việt Nam là nơi giao dịch các cổ phiếu mà trong đó các nhà đầu tư cá nhân bị
ảnh hưởng bởi các yếu tố quyết định khi đặt lệnh mua hoặc bán cổ phiếu, đã thực
hiện mua đi bán lại với nhau, nhằm mục đích sinh lợi cho mục tiêu tài chính mỗi cá
nhân.
2.1.2. Đầu tư cổ phiếu
Cổ phiếu chính là đại diện cổ đơng của công ty cổ phần. Vốn điều lệ của công
ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Người mua nắm
giữ cổ phần gọi là cổ đông. Cổ đông được cấp một giấy xác nhận sở hữu cổ phần gọi
là cổ phiếu. Cổ phiếu là bằng chứng và là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ
đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty cổ phần tương
ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Vì vậy, cổ phiếu cịn được gọi là

chứng khốn vốn.
Theo khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ phiếu là chứng chỉ do công
ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một
hoặc một số cổ phần của cơng ty đó. Qùn phát hành cổ phiếu chỉ có ở công ty cổ
phần.
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khốn 2019, cổ phiếu là mợt loại chứng
khốn được xem như là tài sản, là đối tượng giao dịch trên sàn chứng khoán.
Theo khoản 1, 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có 02 loại cổ phiếu như
sau:
 Cổ phiếu thường cịn được gọi là cổ phiếu phổ thơng: thể hiện quyền sở hữu
cổ đông. Người nắm giữ cổ phiếu sẽ có qùn quản lý và kiểm sốt cơng ty

TIEU LUAN MOI download :


12

hay tham gia vào các cuộc họp Hội đồng quản trị, cũng như bỏ phiếu quyết
định vào các vấn đề lớn của công ty tùy vào số lượng cổ phiếu nắm giữ.
 Cổ phiếu ưu đãi: Người nắm giữ sẽ nhận được các quyền lợi từ chính sách của
doanh nghiệp như nhận cổ tức ưu đãi, quyền biểu quyết hay hồn lại phần vốn
góp với các hình thức khác nhau tùy quy định của doanh nghiệp.
Cá nhân, tổ chức đầu tư cổ phiếu là hình thức cá nhân, tổ chức đó thực hiện
hành vi mua bán cổ phiếu với nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu gồm:
 Đạt lợi nhuận mong đợi. Do cổ phiếu có tính thanh khoản, tỷ suất sinh lời lớn,
không bị giới hạn về vốn đầu tư, việc giao dịch hợp pháp theo quy định pháp
luật. Để tìm kiếm lợi nḥn là mục đích chính của việc đầu tư cổ phiếu, dù bất
kể dưới hình thức nào.
 Nắm quyền quản lý hoặc sở hữu công ty: Để đạt được điều này, họ phải mua
bán giao dịch với số lượng cổ phiếu lớn, đủ mức nắm quyền kiểm soát doanh

nghiệp đó theo quy định của mỗi doanh nghiệp về việc sở hữu.
Tóm lại, các nhà đầu tư cá nhân thực hiện việc đầu tư cổ phiếu chính là việc cá
nhân mua bán các loại cổ phiếu được niêm ́t trên sàn giao dịch chứng khốn, nhằm
mục đích tối đa hóa lợi nhuận theo mục tiêu tài chính của bản thân.
2.1.3. Nhà đầu tư cá nhân
Theo Nhà đầu tư cá nhân thường là những nhà đầu tư quy mô nhỏ lẻ, phần đông
là thiếu chuyên nghiệp. Họ giao dịch với giá trị nhỏ hơn nhiều so với nhà đầu tư tổ
chức (Goetzman và Kumar, 2008). Việc giao dịch được thực hiện thông qua tài khoản
cá nhân của họ tại cơng ty chứng khốn.
Các đặc điểm chính của nhà đầu tư cá nhân:
 Các nhà đầu tư cá nhân là những người tham gia TTCK không chuyên nghiệp
và thường đầu tư số tiền nhỏ hơn các nhà đầu tư tổ chức.

TIEU LUAN MOI download :


×