Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện tiên phước tỉnh quảng nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.06 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THANH HẢI

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TIÊN PHƯỚC
TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC

ĐÀ NẴNG, NĂM 2020


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

TRẦN THANH HẢI

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TIÊN PHƯỚC
TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI
GIÁO DỤC HIỆN NAY

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 814 0114

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. LÊ QUANG SƠN

ĐÀ NẴNG, NĂM 2020





iv
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC .......... 6
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước .......................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước ........................................................................... 7
1.2. Các khái niệm chính của đề tài ................................................................................. 8
1.2.1. Khái niệm quản lý ......................................................................................... 8
1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục ......................................................................... 9
1.2.3. Khái niệm đội ngũ giáo viên ....................................................................... 10
1.2.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên .......................................................... 11
1.3. Những yêu cầu đối với ĐNGV THCS trong giai đoạn hiện nay............................ 12
1.3.1. Định hướng đổi mới giáo dục THCS hiện nay ........................................... 12

1.3.2. Những yêu cầu đối với ĐNGV THCS trong giai đoạn hiện nay ................ 15
1.4. Lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS....................................................... 24
1.4.1. Mục tiêu phát triển ĐNGV THCS .............................................................. 24
1.4.2. Nội dung phát triển ĐNGV THCS ............................................................. 24
1.5. Quản lý phát triển ĐNGV THCS ........................................................................... 26
1.5.1. Lý thuyết quản lý phát triển nguồn nhân lực .............................................. 26
1.5.2. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên THCS ................................ 27
Tiểu kết chương 1 .......................................................................................................... 32
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TIÊN PHƯỚC TỈNH QUẢNG NAM ................. 34
2.1. Khái quát về quá trình khảo sát .............................................................................. 34
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ........................................................................................ 34
2.1.2. Nội dung khảo sát ....................................................................................... 34
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................................. 34
2.1.4. Kế hoạch tổ chức khảo sát .......................................................................... 34
2.2. Tổng quát tình hình phát triển KT-XH và GDĐT huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng
Nam ............................................................................................................................... 35


v
2.2.1. Tình hình phát triển KT-XH huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam. ........... 35
2.2.2. Tình hình phát triển GDĐT của huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam....... 36
2.2.3. Tình hình Giáo dục cấp THCS của huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.. 37
2.3. Thực trạng phát triển ĐNGV THCS huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam ............ 40
2.3.1. Về số lượng ĐNGV THCS ......................................................................... 40
2.3.2. Về chất lượng ĐNGV THCS ...................................................................... 40
2.3.3. Về cơ cấu ĐNGV THCS huyện Tiên Phước .............................................. 45
2.4. Thực trạng quản lý phát triển ĐNGV THCS huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam48
2.4.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS ............................ 48
2.4.2. Công tác tuyển dụng, bố trí và sử dụng ĐNGV THCS ............................. 50

2.4.3. Cơng tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV THCS ................................................ 52
2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV THCS ............................................... 54
2.4.5. Công tác xây dựng môi trường làm việc và phát triển cho ĐNGV THCS . 56
2.5. Đánh giá chung ....................................................................................................... 58
2.5.1. Điểm mạnh .................................................................................................. 58
2.5.2. Điểm yếu ..................................................................................................... 59
2.5.3. Thời cơ ........................................................................................................ 60
2.5.4. Thách thức .................................................................................................. 61
Tiểu kết chương 2 .......................................................................................................... 62
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN TIÊN PHƯỚC, TỈNH QUẢNG NAM ĐÁP ỨNG
YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY ......................................................... 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................................... 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................................. 63
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và tồn diện ........................................................... 63
3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ............................................. 64
3.2. Biện pháp Quản lý phát triển ĐNGV THCS huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................................................................. 64
3.2.1. Nâng cao nhận thức của các cấp quản lý, lãnh đạo và giáo viên các trường
THCS về tầm quan trọng của công tác phát triển ĐNGV THCS trước yêu cầu đổi mới
....................................................................................................................................... 64
3.2.2. Hoàn thiện công tác lập quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV THCS
huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam ............................................................................. 66
3.2.3. Đổi mới tuyển dụng theo hướng bám sát quy hoạch; bố trí, sử dụng đúng vị
trí việc làm, sở trường của ĐNGV THCS ..................................................................... 70
3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên; tự bồi
dưỡng ĐNGV THCS ..................................................................................................... 72
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá năng lực ĐNGV THCS .............. 77



vi
3.2.6. Chỉ đạo các trường xây dựng môi trường sư phạm văn hóa, dân chủ, đồn
kết .................................................................................................................................. 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................................. 83
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp ...................................... 84
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................... 84
3.4.2. Lựa chọn đối tượng khảo nghiệm ............................................................... 84
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .................................................................................. 84
Tiểu kết chương 3 .......................................................................................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 93
PHỤ LỤC .................................................................................................................. PL1
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (BẢN SAO)


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
ĐNGV
ĐTB
GDĐT
GDPT
GDTH
HĐND
KT-XH
QLGD
THCS
THPT

TH-THCS
TW
UBND

Cán bộ quản lý
Đội ngũ giáo viên
Điểm trung bình
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo dục tiểu học
Hội đồng nhân dân
Kinh tế xã hội
Quản lý giáo dục
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Tiểu học và trung học cơ sở
Trung ương
Uỷ ban nhân dân


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
1.1.
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.

2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
3.1.
3.2.

Tên bảng

Trang

Tiêu chí chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
Hệ thống giáo dục trên địa bàn huyện Tiên Phước
Số lượng trường lớp, học sinh cấp THCS năm học 2019-2020
Số lượng cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường THCS, THTHCS
Kết quả khảo sát đánh giá về phẩm chất của ĐNGV THCS
huyện Tiên Phước
Kết quả khảo sát đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của ĐNGV THCS huyện Tiên Phước
Đội ngũ giáo viên THCS đạt danh hiệu giáo viên giỏi qua các
năm
Trình độ đào tạo ĐNGV THCS từ năm học 2016-2017 đến năm
học 2019-2020
Đội ngũ giáo viên THCS được chia theo chuyên môn đào tạo
Cơ cấu về tuổi đời và thâm niên công tác của giáo viên THCS

Thực trạng quy hoạch phát triển ĐNGV THCS huyện Tiên
Phước
Kết quả đánh giá về thực trạng tuyển dụng, bố trí đội ngũ giáo
viên THCS huyện Tiên Phước
Kết quả đánh giá thực trạng đánh giá đội ngũ giáo viên THCS
huyện Tiên Phước
Kết quả đánh giá đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên THCS
huyện Tiên Phước
Kết quả đánh giá thực trạng xây dựng môi trường làm việc và
phát triển cho đội ngũ giáo viên THCS huyện Tiên Phước
Kết quả khảo nghiệm tỉnh cấp thiết của các biện pháp quản lý
phát triển ĐNGV THCS huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
Kết quả khảo nghiệm tỉnh khả thi của các biện pháp quản lý
phát triển ĐNGV THCS huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam

18
37
39
40
40
42
44
45
45
47
48
50
52
54
56

85
86


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình

Tên hình

Trang

1.1.

Mơ tả quy trình quản lý

9

1.2.

Mơ hình phát triển nguồn nhân lực của Leonard Nadler

27


1
MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo
có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần
quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam". Văn
kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, nhấn mạnh: “Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; đẩy mạnh nghiên cứu,
phát triển, ứng dụng khoa học, công nghệ; phát huy vai trò quốc sách hàng đầu của
giáo dục, đào tạo và khoa học, công nghệ đối với sự nghiệp đổi mới và phát triển đất
nước”. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá
chiến lược".
Mục tiêu tổng quát trong Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 01/11/2013 của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và
đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”: Tạo chuyển biến căn bản,
mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục, đào tạo; đáp ứng ngày càng tốt hơn công
cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân dân. Giáo dục con người
Việt Nam phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của
mỗi cá nhân; yêu gia đình, yêu Tổ quốc, yêu đồng bào; sống tốt và làm việc hiệu quả;
Xây dựng nền giáo dục mở, thực học, thực nghiệp, dạy tốt, học tốt, quản lý tốt; có cơ
cấu và phương thức giáo dục hợp lý, gắn với xây dựng xã hội học tập; bảo đảm các
điều kiện nâng cao chất lượng; chuẩn hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, xã hội hóa và hội
nhập quốc tế hệ thống giáo dục và đào tạo; giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và
bản sắc dân tộc. Phấn đấu đến năm 2030, nền giáo dục Việt Nam đạt trình độ tiên tiến
trong khu vực.
Trong hệ thống giáo dục nước ta thì giáo dục phổ thơng có tầm quan trọng rất lớn
đối với đào tạo nguồn nhân lực, mục tiêu của giáo dục phổ thông và của cả hệ thống
giáo dục là nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm

mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình
thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn
bị cho người học tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp
hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong hệ thống giáo dục phổ
thông, bậc trung học cơ sở là bậc học chuyển tiếp từ bậc học tiểu học và chuẩn bị cho
giai đoạn lên trung học phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp, là giai đoạn quan trọng


2
trong xây dựng ý thức, dự nguồn để đào tạo bậc học cao hơn hoặc đào tạo nghề, hình
thành nguồn nhân lực tương lai của đất nước. Trọng trách đó đặt lên vai người giáo
viên; bởi chất lượng, nhân cách, phẩm chất đạo đức và lý tưởng của đội ngũ giáo viên
sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm mà họ đào tạo ra. Nhận thức được tầm quan trọng
đó, Đảng và Nhà nước ta luôn xác định quản lý đội ngũ giáo viên, đặc biệt đội ngũ
giáo viên trung học cơ sở có vai trị vơ cùng quan trọng và ban hành nhiều chủ trương,
chính sách liên quan. Bên cạnh đó cũng có nhiều đề tài nghiên cứu nhằm quản lý phát
triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở. Tuy nhiên, để có được đội ngũ giáo viên đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phải có một q trình lâu dài, địi hỏi rất cao cả về lý
luận lẫn thực tiễn.
Chính vì vậy, việc xây dựng, quản lý đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo
viên trung học cơ sở có phẩm chất đạo đức tốt, trình độ chun mơn nghiệp vụ vững
vàng, đáp ứng chuẩn nghề nghiệp là yêu cầu cấp thiết, là nhân tố cốt lõi, là biện pháp
tối ưu cần phải thực hiện. Đây cũng chính là mục tiêu quan trọng trong cơng cuộc đổi
mới căn bản, tồn diện nền giáo dục quốc gia.
Tiên Phước là huyện miền núi phía tây của tỉnh Quảng Nam, trong những năm
gần đây, kinh tế - xã hội bước đầu đã phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được
nâng lên; Quốc phịng, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội được giữ vững, hệ thống
chính trị ngày càng được củng cố, cơ sở hạ tầng từng bước được đầu tư. Công tác giáo
dục và đào tạo, khuyến học, khuyến tài, xã hội hóa giáo dục luôn được Huyện ủy, Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện quan tâm, chỉ đạo thường xuyên và bước đầu

đã có những kết quả nhất định, chất lượng giáo dục ngày càng được nâng lên; mạng
lưới cơ sở giáo dục từng bước được ổn định và đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu học
tập của người dân.
Tuy nhiên, bên cạnh những thành tích đạt được, cơng tác GDĐT vẫn cịn nhiều
khó khăn, tồn tại, hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng và truyền thống hiếu học
của quê hương, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới. Trong đó,
đội ngũ nhà giáo thừa thiếu cục bộ, không đồng bộ về cơ cấu chuyên môn; một bộ
phận giáo viên chưa thực sự cố gắng tu dưỡng, rèn luyện phẩm chất đạo đức và năng
lực chuyên môn, chậm đổi mới phương pháp dạy học nên hiệu quả cơng tác chưa cao,
thậm chí có người còn vi phạm đạo đức lối sống, làm ảnh hưởng xấu đến hình ảnh của
người thầy trong xã hội; đội ngũ giáo viên được đào tạo từ nhiều nguồn khác nhau,
vào từng thời điểm lịch sử khác nhau nên chất lượng khơng đồng đều.
Ngồi ra, chất lượng giáo dục chưa đồng đều ở các trường học, cấp học và ở các
địa phương; công tác giáo dục đạo đức, giáo dục truyền thống, kỹ năng sống chưa
được quan tâm đúng mức; phương pháp giảng dạy cịn mang tính truyền đạt lý thuyết
một chiều, ít chú ý đến cơng tác quản lý tư duy, năng lực sáng tạo, kĩ năng thực hành
của người học. Và Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GDĐT về
việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thơng đã quy định môn học cấp THCS: “Các


3
môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc: Ngữ văn; Tốn; Ngoại ngữ 1; Giáo dục cơng
dân; Lịch sử và Địa lí; Khoa học tự nhiên; Cơng nghệ; Tin học; Giáo dục thể chất;
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật); Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; Nội dung giáo
dục của địa phương”. Theo đó, đã có những mơn học mới được bổ sung và điều chỉnh,
trong khi đội ngũ giáo viên hiện nay tại các trường THCS chưa được đào tạo, hướng
dẫn thực hiện; đồng thời tại khoản 1, Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 quy định trình
độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo: “Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên
trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thơng. Trường hợp
mơn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có

bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm”
nên một bộ phận giáo viên THCS hiện nay chưa đạt chuẩn theo quy định mới.
Vì vậy, để tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được, tạo bước phát triển đột
phá nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục đáp ứng yêu cầu
thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 và đổi mới giáo dục hiện nay,
xây dựng huyện Tiên Phước ngày càng phát triển. Xuất phát từ những lý do nêu trên,
tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
huyện Tiên Phước tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích thực trạng và đánh giá quá trình quản lý phát triển đối
với ĐNGV trong các trường THCS trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam,
từ đó đề xuất những biện pháp nhằm quản lý phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay, góp phần phát triển giáo dục THCS huyện Tiên Phước, tỉnh
Quảng Nam.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Tiên Phước, tỉnh
Quảng Nam.
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tiến hành nghiên cứu tại Phòng GDĐT và 15/15 trường THCS, THTHCS trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
- Đề tài thực hiện khảo sát và tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý đội ngũ
giáo viên THCS huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam từ năm 2016 đến 2019 và đề xuất
biện pháp quản lý của Phịng GDĐT đối với cơng tác phát triển đội ngũ giáo viên
THCS trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam trong giai đoạn 2020 – 2025.

4. Giả thuyết khoa học

Công tác phát triển đội ngũ giáo viên THCS tại huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng


4
Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay trong thời gian vừa qua còn nhiều bất
cập. Nếu đánh giá đúng thực trạng và thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý về phát
triển ĐNGV, trong đó tập trung đổi mới công tác quy hoạch, sử dụng; đào tạo, bồi
dưỡng; tạo mơi trường làm việc thì sẽ phát triển được ĐNGV THCS huyện Tiên
Phước, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
hiện nay.

6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Bao gồm: phương pháp phân tích, tổng hợp lý thuyết sử dụng để xây dựng cơ sở
lý luận về quản lý phát triển ĐNGV THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Bao gồm: phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, phương pháp nghiên cứu hồ sơ
lưu trữ, phương pháp quan sát.
- Sử dụng Bảng hỏi để điều tra các nội dung về công tác quản lý phát triển đội
ngũ giáo viên THCS của Phòng GDĐT, các trường THCS trên địa bàn huyện Tiên
Phước thời gian qua như: công tác tuyển dụng, bố trí, kiểm tra, đánh giá, bồi dưỡng,

xây dựng mơi trường làm việc…qua đó, đánh giá đúng thực trạng hiện nay về công tác
cán bộ.
- Nghiên cứu hồ sơ lưu trữ: Kế hoạch tuyển dụng, bố trí, bồi dưỡng đội ngũ giáo
viên hằng năm của Phòng GDĐT, Phịng Nội vụ; Phân cơng lao động, kế hoạch kiểm
tra, kết quả đánh giá, thi đua khen thưởng giáo viên hằng năm của các trường THCS
nhằm tìm hiểu về thực trạng chất lượng, cơ cấu đội ngũ GV THCS trên địa bàn huyện.
- Phỏng vấn cán bộ quản lý các trường THCS về công tác quản lý, nhu cầu đào
tạo, bồi dưỡng giáo viên, những thuận lợi, khó khăn… để có căn cứ xây dựng quy
hoạch và đề xuất các biện pháp quản lý.
- Tiến hành quan sát giáo viên tại một số trường THCS nhằm tìm hiểu, so sánh
và đánh giá chính xác tác động của mơi trường làm việc đối với đội ngũ giáo viên.
6.3. Nhóm các phương pháp xử lí thơng tin
Dùng phương pháp tốn thống kê để xử lý kết quả điều tra, khảo sát.


5

7. Cấu trúc luận văn
- Phần mở đầu
- Phần nội dung gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam
Chương 3: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở trên
địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện
nay
- Kết luận và khuyến nghị
- Phụ lục
- Tài liệu tham khảo



6
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG
HỌC CƠ SỞ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ngoài nước
Giáo dục và đào tạo đóng vai trị hết sức quan trọng trong đời sống chính trị, là
biểu hiện trình độ phát triển của mỗi nước. Giáo dục tồn tại mãi mãi cùng với xã hội
lồi người. Chính vì vậy giáo dục được xem như là chức năng tất yếu và vĩnh hằng của
xã hội, là động lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội về mọi mặt.
Hơn 2500 trước, ở Trung Quốc, Khổng Tử (551-479 TCN) được xem là người
đặt nền móng cho việc xây dựng nội dung và phương pháp dạy học tương đối hệ
thống, có nhiều tiến bộ, vẫn cịn ngun giá trị cho đến ngày nay. Ông cho rằng: giáo
dục cần thiết cho mọi đối tượng, không phân biệt các hạng người trong xã hội; Đối với
Nhà nước, những người làm công tác quản lý phải chăm lo sự nghiệp giáo dục, phải
coi nó là một trong những điều kiện đem lại nền thịnh trị cho đất nước [22].
Hiện nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ phát triển ngày càng nhanh. Kinh
tế tri thức có vai trị ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển lực lượng sản
xuất. Trong bối cảnh đó, giáo dục đã trở thành nhân tố quyết định đối với sự phát triển
kinh tế xã hội. Các nước trên thế giới đều coi giáo dục là nhân tố hàng đầu quyết định
sự phát triển nhanh và bền vững nên tất cả đều tập trung đầu tư cho giáo dục. Trong
đó, việc phát triển và nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên đóng vai trị rất quan
trọng trong việc đảm bảo chất lượng và hiệu quả trong giáo dục.
Theo Lenin (1870-1924): “Chúng ta phải làm cho giáo viên ở nước ta có một địa
vị mà trước đây họ chưa từng có, hiện nay vẫn chưa có và khơng thể có được trong xã
hội tư sản… Chúng ta phải tiến tới tình hình ấy bằng cách cố gắng nâng cao một cách
có hệ thống, kiên nhẫn và liên tục trình độ tinh thần của giáo viên, chuẩn bị cho họ về
mọi mặt để họ có thể đảm đương được sứ mệnh cao cả của mình, nhưng điều chủ yếu

và luôn luôn chủ yếu là nâng lương cho họ” [4].
Ở Hoa Kì, khơng có trường đại học sư phạm mà khoa sư phạm hoặc khoa có
chương trình đào tạo giáo viên đều trực thuộc một trường đại học đa ngành. Muốn trở
thành giáo viên thì người học cần phải có một bằng cử nhân nào đó, sau đó phải thi đỗ
vào chương trình đào tạo giáo viên, thời gian đào tạo giáo viên tiểu học là hai năm.
Nếu giáo viên muốn dạy ở bậc trung học thì phải học thêm một số môn chuyên ngành
phù hợp với mơn giảng dạy.
Tại Nhật Bản, sau khi hồn thành chương trình ở trường đại học sẽ được cấp
chứng chỉ hành nghề giáo viên (chứng chỉ có thời hạn 10 năm), sau 10 năm, giáo viên
phải qua chương trình bồi dưỡng 30 giờ để được cấp lại chứng chỉ hành nghề, mục
đích là nhằm tạo động lực cho giáo viên cập nhật kiến thức và kỹ năng mới của nghề.


7
Ở Philippin, công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên không tiến hành tổ
chức trong năm học mà tổ chức bồi dưỡng thành từng khóa học trong thời gian học
sinh nghỉ hè. Hè thứ nhất bao gồm các nội dung môn học, nguyên tắc dạy học, tâm lý
học và đánh giá giáo dục; hè thứ hai gồm các môn về quan hệ con người, triết học giáo
dục, nội dung và phương pháp giáo dục; hè thứ ba gồm nghiên cứu giáo dục, viết tài
liệu trong giáo dục và hè thứ tư gồm kiến thức nâng cao, kỹ năng nhận xét, vấn đề lập
kế hoạch giảng dạy, viết tài liệu giảng dạy, viết sách giáo khoa, viết sách tham khảo.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Trong lịch sử nước ta, "tôn sư trọng đạo" là truyền thống quý báu của dân tộc,
nhà giáo bao giờ cũng được nhân dân yêu mến, kính trọng và ơng cha ta từng dạy
“khơng thầy đố mày làm nên”.
Sau khi Cách mạng tháng Tám thành cơng, Chủ tịch Hồ Chí Minh coi “Dốt” là
một trong ba thứ giặc cực kỳ nguy hiểm của dân tộc cần phải tiêu trừ ngay. Dốt là một
thứ giặc vô hình cản trở cách mạng hết sức tai hại. Bởi vì “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”, “dốt thì dại, dại thì hèn”. Theo Hồ Chí Minh: “một chế độ mới ra đời, điều
cần thiết đầu tiên là nhanh chóng xóa bỏ nền giáo dục nơ lệ, Thực dân Pháp muốn làm

cho dân ta ngu để trị”
Bác Hồ đã nhận định: “Có thầy giỏi thì rồi sẽ có phương pháp hay, do đó, sẽ có
trị giỏi, cịn thầy đã kém thì khó lấy gì bù đắp nổi”. Và Người đã dạy rằng: “Muốn
cho học sinh có đức thì giáo viên phải có đức. Ví như bảo học trị phải dậy sớm mà
giáo viên thì trưa mới dậy. Cho nên thầy giáo, cô giáo phải gương mẫu, nhất là đối với
trẻ con”.
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ln coi con người là vốn quý nhất, Người nhấn
mạnh: “Cán bộ là tiền vốn của đồn thể. Có vốn mới làm ra lãi. Bất cứ chính sách,
cơng tác gì nếu có cán bộ tốt thì thành cơng tức là có lãi, khơng có cán bộ tốt thì hỏng
việc, tức là lỗ vốn”. Quan điểm coi trọng yếu tố con người của Hồ Chí Minh hết sức rõ
ràng khi vào những năm đầu tiên sau cách mạng tháng 8 (năm 1947) nhưng Người đã
khẳng định: “Các cơ quan cần phải rất chú ý đến việc huấn luyện cán bộ. Phải lựa
chọn rất cẩn thận những nhân viên phụ trách việc huấn luyện đó. Những người lãnh
đạo cần phải tham gia việc dạy. Không nên bủn xỉn về các khoản chi tiêu trong huấn
luyện”.[22]
Trong chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 xác định giải pháp
phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là hết sức cần thiết và phù hợp
với yêu cầu thực tiễn hiện nay. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa
mang tính chiến lược lâu dài.
Trong những năm gần đây, nhiều tác giả đã chọn đề tài nghiên cứu quản lý
nguồn nhân lực trong giáo dục để làm luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ chuyên ngành
QLGD, trong đó có vấn đề quản lý phát triển đội ngũ giáo viên theo bậc học và ngành
học, ở nhiều địa phương khác nhau. Tác giả Nguyễn Công Cự (2017) với “Phát triển


8
đội ngũ giáo viên trung học cơ sở huyện Phú Thiện tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay” , tác giả Diệp Quang Nhàn (2016) với “Phát triển đội ngũ cán
bộ quản lý trường tiểu học trên địa bàn thành phố Trà Vinh”, tác giả Võ Thị Minh
Phương (2018) với “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung học cơ sở quận Hải

Châu thành phố Đà Nẵng đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng”,
tác giả Nguyễn Thị Thương Thương với “Phát triển đội ngũ giáo viên các trường mầm
non huyện Chư Prông tỉnh Gia Lai đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”, tác
giả Phạm Thị Thúy Hà với “Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Minh
Long tỉnh Quảng Ngãi trong bối cảnh hiện nay”, tác giả nguyễn Văn Nhị với “Quản lý
phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Nam Trà My tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục hiện nay...
Ngồi ra cịn nhiều cơng trình nghiên cứu được cơng bố trên các tạp chí chun
ngành…những cơng trình này thật sự đem lại hiệu quả thiết thực về mặt lý luận cũng
như thực tiễn đối với công tác phát triển nguồn nhân lực, là tiền đề để nâng cao hiệu
quả công tác quản lý và phát triển đội ngũ giáo viên. Tuy nhiên, mỗi tác giả nghiên
cứu ở một khía cạnh, thời điểm khác nhau, mà nhất là các biện pháp được đưa ra phù
hợp với từng địa phương có điều kiện KT-XH, thực trạng đội ngũ hồn tồn khác
nhau. Cho đến nay chưa có cơng trình nào nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên THCS trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục. Vì vậy, việc nghiên cứu nội dung trên có ý nghĩa thiết thực về lý luận và
phù hợp với thực tiễn hiện nay, nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy và học cấp
THCS trên địa bàn huyện Tiên Phước, tỉnh Quảng Nam.
1.2. Các khái niệm chính của đề tài
1.2.1. Khái niệm quản lý
Theo từ điển tiếng Việt 1999, “quản lý” là tổ chức điều khiển hoạt động của một
số đơn vị, một cơ quan. [34]
Xuất phát từ những góc độ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả trong và
ngoài nước đã đưa ra giải thích khơng giống nhau về quản lý. Cho đến nay, vẫn chưa
có một định nghĩa thống nhất về quản lý. Càng về sau các quan niệm về quản lý lại
càng phong phú. Các trường phái quản lý học đã đưa ra những định nghĩa về quản lý
như sau:
Theo Frederick Winslow Taylor (1856-1915): "Làm quản lý là bạn phải biết rõ:
muốn người khác làm việc gì và hãy chú ý đến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm";
Henri Fayol (1841-1925): "Quản lý là một hoạt động mà mọi tổ chức (gia đình, doanh

nghiệp, chính phủ) đều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo,
điều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo điều
chỉnh và kiểm soát ấy”; Peter Ferdinand Drucker (1909-2005): "Suy cho cùng, quản lý
là thực tiễn. Bản chất của nó khơng nằm ở nhận thức mà là ở hành động; kiểm chứng
nó khơng nằm ở sự logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".[1]


9
Theo Đặng Quốc Bảo, “Quản lý = Quản + Lý” có nghĩa là:
Hành động “Quản” trong “Quản lý” là hành động biết tạo ra nội lực bền vững
cho mình và cho cộng đồng. Hành động “Lý” trong “Quản lý” là hành động thúc đẩy
“Nội lực” gắn với ngoại lực thành nguồn lực tổng hợp để phát triển bản thân mình và
cộng đồng thích ứng với các hồn cảnh khác nhau theo động thái của không gian và
thời gian.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác động có định hướng, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong tổ chức để vận hành tổ chức
nhằm đạt được mục đích nhất định. [16]
Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm
năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến đổi của
môi trường. [ 29]
Từ điển giáo dục học định nghĩa quản lý là hoạt động tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý, đến khách thể quản lý trong một tổ chức, làm cho tổ
chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức.
Từ những khái niệm trên, Tác giả đề xuất khái niệm: Quản lý là quá trình chủ thể
quản lý tác động đến đối tượng quản lý bằng hệ thống các chức năng như: xây dựng
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt được mục tiêu đề ra một cách hiệu
quả nhất.
Chủ thể
quản lý


Kế hoạch, tổ chức
Chỉ đạo, kiểm tra

Đối tượng
quản lý

Mục tiêu
để ra

Sơ đồ 1.1. Mô tả quy trình quản lý
1.2.2. Khái niệm Quản lý giáo dục
Theo Saint Simon (1675-1755): “Giáo dục theo nghĩa rộng rãi nhất của từ đó,
được hiểu như là tổng thể các nỗ lực nhằm làm cho mỗi thế hệ mới thích ứng với chế
độ xã hội, mà sự vận động tiến lên của loài người đã kêu gọi họ”
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý giáo dục, nhằm làm cho hệ thống
giáo dục vận hành theo đường lối và nguyên tắc giáo dục của Đảng, thực hiện được
những tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng
thái mới về chất” [13]
Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Sỹ
Thư, Nguyễn Trọng Hậu cho rằng: “Quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những


10
cách diễn đạt khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ
bản: chủ thể quản lý giáo dục, khách thể quản lý giáo dục, mục tiêu quản lý giáo dục,
ngồi ra cịn phải kể tới cách thức (phương pháp quản lý giáo dục) và công cụ (hệ
thống văn bản quy phạm pháp luật) quản lý giáo dục” [19]

Theo Nguyễn Ngọc Quang “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quát là hoạt động
điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu phát triển của xã hội. [24]
Theo tác giả Trần Kiểm, quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế
hoạch, có ý thức và có hướng đích của chủ thể quán lý ở mọi cấp độ khác nhau đến tất
cả các móc xích của tồn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo cho sự hồn thành nhân
cách thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực, trí
lực và tâm lực trẻ em. [16]
Từ những khái niệm trên, có thể hiểu một cách khái quát: Quản lý giáo dục là sự
tác động của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý trong hệ thống các cơ sở giáo dục
nhằm đạt được mục tiêu đề ra của hệ thống một cách hiệu quả nhất.
1.2.3. Khái niệm đội ngũ giáo viên
1.2.3.1. Giáo viên
- Luật Giáo dục (2019) quy định:
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo
dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên.
Tiêu chuẩn của nhà giáo: Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt; đáp ứng chuẩn
nghề nghiệp theo vị trí việc làm; có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ; bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Nhiệm vụ của nhà giáo: Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục,
thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục; gương mẫu thực hiện nghĩa
vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử của nhà giáo; giữ gìn phẩm chất, uy
tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng, đối xử cơng bằng với người học; bảo vệ các
quyền, lợi ích chính đáng của người học; học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất
đạo đức, trình độ chính trị, chun môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy,
nêu gương tốt cho người học.
Quyền của nhà giáo: Được giảng dạy theo chuyên môn đào tạo; được đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ; được hợp đồng thỉnh
giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu khoa học;
được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể; được nghỉ hè theo quy định

của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
- Theo Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ
thơng có nhiều cấp học: Giáo viên trường trung học là người làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong nhà trường, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ môn,
giáo viên làm công tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (bí thư, phó bí thư


11
hoặc trợ lý thanh niên, cố vấn Đoàn), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS),
giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh. [7]
1.2.3.1 Đội ngũ Giáo viên
Theo Từ điển Tiếng Việt 1999, “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng
chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lượng”. [33]
Đội ngũ có thể hiểu tổng quát: là tập hợp những người có cùng chức năng, có thể
cùng hoặc khác nghề nghiệp nhưng họ làm việc có tổ chức và có chung mục đích để
hướng tới.
Đội ngũ giáo viên: là những người làm công tác giáo dục ở các cơ sở giáo dục mầm
non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy trình độ sơ cấp, trung cấp.
Đội ngũ giáo viên THCS: là những người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục
trong nhà trường THCS, gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, giáo viên bộ mơn, giáo
viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm cơng
tác tư vấn cho học sinh.
1.2.4. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.4.1. Khái niệm về phát triển
Theo từ điển Tiếng Việt 1999, của Nhà xuất bản Thanh Hóa: “Phát triển là biến
đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến
phức tạp”. [33]
Phát triển theo triết học là sự vận động đi lên, cái mới thay thế cái cũ, sự vận
động đó có thế xảy ra theo các hướng từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ

kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Phát triển là nguyên tắc chung nhất chỉ đạo hoạt
động nhận thức và hoạt động thực tiễn,...
Tóm lại, có thể hiểu một cách tổng quát: “phát triển là sự thay đổi hoàn thiện
hơn của một sự vật, là quá trình cái mới thay thế cái cũ”
1.2.4.2. Khái niệm phát triển đội ngũ giáo viên
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020 đã định hướng: "Phát triển và
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao là một đột phá
chiến lược". Vì vậy, phát triển đội ngũ giáo viên là phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực GDĐT.
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2011-2020 xác định giải pháp phát triển
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là hết sức cần thiết và phù hợp với yêu
cầu thực tiễn hiện nay. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước mắt, vừa mang
tính chiến lược lâu dài.
Có thể hiểu khái quát: Phát triển đội ngũ giáo viên là tạo ra đội ngũ giáo viên
đảm bảo về trình độ chun mơn, cơ cấu; nâng cao trình độ chính trị, chun mơn,
nghiệp vụ; đồng thời xây dựng đội ngũ có phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng,
lành mạnh.


12
1.2.4.3. Khái niệm quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Quản lý là quá trình chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý bằng hệ
thống các phương pháp như: xây dựng kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra nhằm đạt
được mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất.
Phát triển là sự thay đổi hoàn thiện hơn của một sự vật, là quá trình cái mới thay
thế cái cũ.
Từ hai khái niệm trên, ta có thể hiểu một cách khái quát: quản lý là nhằm làm
cho một tổ chức, cơ quan đạt được mục tiêu đề ra ở mức độ cao hơn, tốt hơn và đó
cũng chính là phát triển; ngược lại, để sự vật thay đổi hoàn thiện hơn, từ lượng sang
chất, từ thấp đến cao…thì khơng thể thiếu sự quản lý.

Như vậy, quản lý phát triển đội ngũ giáo viên là sự tác động của chủ thể quản lý
đến đội ngũ giáo viên nhằm làm cho đội ngũ đảm bảo về số lượng, cơ cấu; nâng cao
trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ; đồng thời có phẩm chất đạo đức, lối sống
trong sáng, lành mạnh đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, dạy học.
1.3. Những yêu cầu đối với ĐNGV THCS trong giai đoạn hiện nay
1.3.1. Định hướng đổi mới giáo dục THCS hiện nay
Đề án đổi mới chương trình sách giáo khoa của Chính phủ, đã xác định rõ các nội
dung đổi mới về mục tiêu, nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức, có thể tóm tắc
một số nội dung chính sau:
1.3.1.1. Đổi mới mục tiêu giáo dục
Đổi mới mục tiêu cơ bản của giáo dục từ tập trung vào trang bị kiến thức, kỹ
năng sang phát triển phẩm chất và năng lực người học, đảm bảo hài hoà giữa “dạy
chữ”, “dạy người” và định hướng nghề nghiệp.
Thực hiện đổi mới chương trình và sách giáo khoa theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh. Chương trình phải hướng tới phát triển các năng lực
chung và các năng lực chuyên biệt, đồng thời tạo điều kiện phát triển tốt nhất tiềm
năng của mỗi học sinh.
Tạo điều kiện để học sinh được phát triển hài hoà cả thể chất và tinh thần. Thực
hiện giáo dục tồn diện: đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ, các kỹ năng cơ bản; rèn
luyện, phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết và định hướng nghề nghiệp. Đặc
biệt coi trọng giáo dục lý tưởng, giáo dục truyền thống cách mạng, đạo đức, lối sống,
năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, kỹ năng thực hành, tác phong công
nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội.
Mục tiêu phát triển phẩm chất và năng lực của chương trình mới được cụ thể hoá
bằng chuẩn đầu ra. Đối với giáo dục phổ thông, chuẩn đầu ra bao gồm hệ thống các
phẩm chất, năng lực chung và năng lực chuyên biệt của từng cấp học, trong đó mỗi
năng lực được thể hiện thơng qua các tiêu chí, các biểu hiện cụ thể, được sắp xếp theo
một lôgic hợp lý. Xác định nội dung cốt lõi của giáo dục phổ thông trong từng môn



13
học theo từng cấp học phù hợp với chuẩn đầu ra làm căn cứ cho việc biên soạn sách
giáo khoa, dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục.
1.3.1.2. Đổi mới nội dung giáo dục
Đảm bảo chuẩn hoá, hiện đại hố, hội nhập quốc tế; đảm bảo tính hồn chỉnh,
linh hoạt, liên thơng, thống nhất; tích hợp và phân hố hợp lý, có hiệu quả; tinh giản,
thiết thực, gắn với thực tiễn, phù hợp với lứa tuổi và trình độ nhận thức của học sinh;
tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn; đề cao yêu cầu hình thành và phát
triển phẩm chất, năng lực tích cực, tính chủ động, sáng tạo của học sinh.
Nội dung giáo dục được lựa chọn là những tri thức cơ bản, đảm bảo vừa hội nhập
quốc tế, vừa gắn với thực tiễn Việt Nam; Chương trình được xây dựng thành một
chỉnh thể, nhất quán từ lớp 1 đến lớp 12; thiết kế chương trình theo 2 giai đoạn: giai
đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn định hướng nghề nghiệp.
Tích hợp cao các lĩnh vực giáo dục, giảm tải, giảm kiến thức hàn lâm, giảm số
lượng môn học bằng cách lồng ghép những nội dung gần nhau của nhiều môn học vào
cùng một lĩnh vực hoặc bổ sung, phát triển môn học tích hợp đã có trong chương trình
hiện hành tạo thành mơn học mới.
Nội dung các mơn học tích hợp vẫn giữ các nội dung chính của các mơn học
hiện nay nhưng lựa chọn, lồng ghép, sắp xếp và bố trí các chủ đề, đề tài gần nhau của
các mơn học này để dễ bổ sung, làm sáng tỏ cho nhau trong quá trình dạy và học; hình
thành các chủ đề dạy học liên mơn.
Phân hố mạnh ở THPT bằng hình thức dạy học tự chọn. Mỗi học sinh chỉ học ít
mơn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, cịn lại tự chọn mơn học và chun đề học
tập theo sở trường và nguyện vọng của cá nhân. Các chuyên đề tự chọn phải đáp ứng
yêu cầu định hướng và tiếp cận nghề nghiệp sau THPT.
1.3.1.3. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục nhằm phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh
Đổi mới mạnh mẽ phương pháp giáo dục theo hướng hiện đại; phát huy tính tích
cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng
hợp tác, khả năng tư duy độc lập của người học. Học sinh tự tìm tịi kiến thức, rèn

luyện kỹ năng vận dụng kiến thức, bồi dưỡng phẩm chất, năng lực thông qua các hoạt
động học tập dưới sự chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn của giáo viên; khắc phục lối truyền
đạt áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Khuyến khích và tạo điều kiện cho việc chuyển hình thức tổ chức giáo dục từ chủ
yếu là dạy học trên lớp sang đa dạng hố hình thức học tập, chú trọng các hoạt động xã
hội và nghiên cứu khoa học. Cân đối giữa dạy học và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo; giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn để đảm bảo hiệu quả của
việc giáo dục đạo đức, lối sống và rèn luyện kỹ năng của học sinh.
Tăng cường hiệu quả của các phương tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông
tin và truyền thông để hỗ trợ đổi mới việc lựa chọn và thiết kế nội dung, phương pháp


14
và hình thức tổ chức dạy học. Tạo điều kiện cho học sinh được học tập qua các nguồn
học liệu đa dạng, phong phú trong xã hội, nhất là qua Internet... Từ đó phát triển năng
lực tự học và chuẩn bị tâm thế cho học tập suốt đời.
1.3.1.4. Đổi mới căn bản hình thức và phương pháp thi, kiểm tra, đánh giá chất
lượng giáo dục theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh
Đánh giá chất lượng giáo dục phải đổi mới căn bản theo hướng hỗ trợ sự phát
triển phẩm chất và năng lực học sinh; phản ánh mức độ đạt chuẩn chương trình (của
cấp học, môn học); cung cấp thông tin đúng, khách quan, kịp thời cho việc điều chỉnh
hoạt động dạy, hướng dẫn hoạt động học nhằm nâng cao dần năng lực học sinh.
Thực hiện đa dạng phương pháp và hình thức đánh giá; đổi mới phương thức thi
và công nhận tốt nghiệp THPT theo hướng gọn nhẹ, giảm áp lực và tốn kém cho xã hội
mà vẫn bảo đảm độ tin cậy, trung thực, đánh giá đúng năng lực học sinh, cung cấp dữ
liệu cho việc tuyển sinh giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học.
Ngoài việc đánh giá năng lực của các cá nhân học sinh, bổ sung thêm các hình thức
đánh giá chất lượng giáo dục ở cấp quốc gia, cấp địa phương và tham gia các kỳ đánh giá
của quốc tế để kiến nghị các chính sách, giải pháp cải thiện chất lượng giáo dục.
1.3.1.5. Đổi mới quản lý quá trình xây dựng và thực hiện chương trình

Chương trình phải đảm bảo tính khả thi, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu và sự
phát triển năng lực của đội ngũ giáo viên; chuẩn hoá dần cơ sở vật chất, thiết bị giáo
dục của trường phổ thông.
Nội dung giáo dục phải phù hợp với đối tượng học sinh và thời lượng dạy học: ở
cấp tiểu học, học cả ngày ở trường nhưng có hướng dẫn vận dụng cho những cơ sở
giáo dục chỉ có điều kiện dạy học một buổi trong ngày; ở cấp THCS và cấp THPT, học
một buổi trong ngày nhưng có hướng dẫn vận dụng cho những cơ sở giáo dục có điều
kiện dạy học hai buổi trong ngày.
Dựa trên mục tiêu, chuẩn và nội dung chương trình thống nhất tồn quốc, đảm
bảo quyền linh hoạt của các địa phương và nhà trường. Tạo điều kiện cho các địa
phương, các nhà trường được xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với nhu cầu và
điều kiện của mình.
Bộ GDĐT chủ trì xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng trong đó có quy
định chuẩn đầu ra, những nội dung cốt lõi và yêu cầu bắt buộc (phần cứng) đồng thời
dành thời lượng (khoảng 20%) để các địa phương bổ sung những nội dung về lịch sử,
văn hóa và kinh tế – xã hội của địa phương vào chương trình giảng dạy.
1.3.1.6. Thực hiện chủ trương một chương trình, nhiều sách giáo khoa
Bộ GDĐT tổ chức biên soạn, thẩm định và ban hành chương trình giáo dục phổ
thơng để sử dụng thống nhất trong toàn quốc.
Bộ GDĐT ban hành các quy định về cấu trúc và tiêu chí đánh giá sách giáo khoa,
biên soạn, thẩm định sách giáo khoa, khuyến khích các tổ chức, cá nhân biên soạn sách
giáo khoa; thành lập Hội đồng thẩm định và tổ chức thẩm định, ban hành quyết định


×