Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Báo cáo "Pháp luật hình sự Việt Nam với việc bảo đảm quyền bình đẳng của phụ nữ " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.66 KB, 5 trang )

Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


tạp chí luật học số 3/2006 101




TS. Hoàng Thị Minh Sơn *
rong nhng thp niờn gn õy phong tro
bo m quyn bỡnh ng ca ph n
luụn luụn l mt vn sụi ng tt c cỏc
quc gia. iu ny c th hin rừ nột trong
thụng ip nhõn 10 nm thc hin Tuyờn b v
k hoch hnh ng Bc Kinh v quyn ph
n, Tng th kớ Liờn hp quc Kofi Annan ó
kờu gi cng ng quc t n lc hn na
tip tc ci thin a v ca ph n trong xó hi
v t c quyn bỡnh ng v gii cho ph
n ton cu. ễng Kofi Annan nhn mnh:
Quyn bỡnh ng gii ca ph n v trao
quyn cho ph n l chỡa khoỏ ca ho bỡnh,
quyn con ngi v phỏt trin. Khụng ch bỡnh
ng v loi tr mi hỡnh thc phõn bit i x,
ph n cũn phi c m bo l i tỏc bỡnh
ng v tham gia y trong cỏc tin trỡnh
hoch nh chớnh sỏch, thc hin chớnh sỏch v
k hoch phỏt trin ca mi quc gia.
(1)
Tng
th kớ Liờn hp quc cng khng nh vic thc


hin cỏc quyn ca ph n phi c coi l
ngha v phỏp lớ ca cỏc quc gia v cn tng
cng vai trũ ca Liờn hp quc h tr cỏc
nc thc hin ngha v ny. Cụng c quc t
v xoỏ b mi hỡnh thc phõn bit i x i
vi ph n (CEDAW) l vn kin quc t u
tiờn cú tớnh cht phỏp lớ nhm xoỏ b s phõn
bit i vi ph n v xõy dng mt chng
trỡnh ngh s ca Chớnh ph thỳc y quyn
bỡnh ng ca ph n. Cụng c ch ra nguyờn
lớ ton din nhm loi tr s phõn bit gii tớnh
di mi hỡnh thc. Tớnh cho n thỏng
10/2004 ó cú 179 nc tham gia tham gia phờ
chun CEDAW, 76 quc gia ó ng kớ ngh
nh th khụng bt buc. Vit Nam l mt
trong nhng nc u tiờn kớ tham gia
CEDAW
(2)
vi nhng quyt tõm tng bc
xoỏ b phõn bit i x vi ph n.
1. Quy nh ca CEDAW v phỏp lut
Vit Nam v quyn ca ph n
im c iu 2 ca CEDAW quy nh cỏc
nc tham gia Cụng c lờn ỏn s phõn bit
i x vi ph n th hin di mi hỡnh thc,
ng thi ỏp dng mi hỡnh thc thớch hp v
khụng chm tr theo ui chớnh sỏch loi
tr phõn bit i x vi ph n, nhm mc
ớch cam kt thit lp s bo v v mt lp
phỏp cỏc quyn ca ph n trờn c s bỡnh

ng vi nam gii v thụng qua cỏc to ỏn
quc gia cú thm quyn v cỏc c quan nh
nc khỏc bo v ph n mt cỏch cú hiu
qu chng li mi hnh ng phõn bit i x.
L mt trong nhng nc tham gia kớ
CEDAW, vn bỡnh ng gii Vit Nam
luụn l vn xuyờn sut trong chớnh sỏch ca
ng v phỏp lut ca Nh nc. Quyn bỡnh
ng nam n l mt trong nhng quyn cụng
dõn, l mt ni dung chớnh luụn c quan
tõm trong lch s lp hin ca nc ta. Trong
cỏc bn hin phỏp ca nc ta u ghi nhn
nguyờn tc mi cụng dõn u bỡnh ng trc
phỏp lut. Ngay t bn Hin phỏp dõn ch
nhõn dõn u tiờn, Hin phỏp nm 1946 v
cng l ln u tiờn trong lch s dõn tc, ph
n Vit Nam c ghi nhn v mt phỏp lớ
T

* Ging viờn chớnh Khoa lut hỡnh s
Trng i hc Lut H Ni
Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


102 tạp chí luật học số 3/2006

ngang quyn vi nam gii trờn mi lnh vc
ca i sng, chớnh tr, xó hi
2. Nhng quy nh chung ca phỏp lut
t tng hỡnh s Vit Nam trong vic bo v

quyn ca ph n
Ni lut hoỏ CEDAW trờn c s ca Hin
phỏp, lut t tng hỡnh s Vit Nam ó cú
nhng quy nh c th v vn ny nh sau:
Th nht, mi cụng dõn u bỡnh ng
trc phỏp lut l mt nguyờn tc c bn ca
t tng hỡnh s.
Nguyờn tc mi cụng dõn u bỡnh ng
trc phỏp lut khụng ch c quy nh trong
ton b h thng phỏp lut Vit Nam m cũn
c c th hoỏ trong B lut t tng hỡnh s.
Bo m quyn bỡnh ng ca mi cụng dõn
trc phỏp lut khụng ch l nguyờn tc hin
nh m cũn l mt nguyờn tc c bn ca t
tng hỡnh s vi ni dung: T tng hỡnh s
c tin hnh theo nguyờn tc mi cụng dõn
u bỡnh ng trc phỏp lut, khụng phõn
bit dõn tc, nam n, tớn ngng, tụn giỏo,
thnh phn xó hi, a v xó hi.
(3)
Theo ú,
khi tham gia t tng hỡnh s, l mt cụng dõn
ngi ph n cng nh bt kỡ cụng dõn no
khỏc u cú cỏc quyn v ngha v t tng nh
nhau theo quy nh ca phỏp lut, tu thuc
vo vic h tham gia vi t cỏch t tng no.
Tuy nhiờn, phỏp lut t tng hỡnh s cng quy
nh, bt c ngi no phm ti u b x lớ
theo phỏp lut, khụng phõn bit h l nam hay
n. Ti phiờn to, nu tham gia t tng vi t

l b cỏo, ngi b hi, nguyờn n dõn s, b
n dõn s, ngi cú quyn li, ngha v liờn
quan n v ỏn khụng phõn bit h l nam
hay n, nhng ngi ny u cú quyn bỡnh
ng trong vic a ra ti liu, chng c,
vt, a ra yờu cu v tranh lun dõn ch trc
to ỏn. To ỏn cú trỏch nhim to iu kin cho
nhng ngi tham gia t tng vi t cỏch trờn
thc hin cỏc quyn ny do phỏp lut quy nh
nhm lm rừ s tht khỏch quan ca v ỏn.
(4)

Th hai, vic tm giam i vi ph n.
Xut phỏt t chc nng xó hi, chc nng
lm m, lm v; t c im tõm - sinh lớ ca
n gii m phỏp lut t tng hỡnh s cng cú
nhng quy nh c bit nhm to iu kin
tt hn ngi ph n khi tham gia t tng
khụng ch thc hin c quyn v ngha v t
tng ca mỡnh m cũn thc hin c chc nng
xó hi, chc nng m h khụng th v khụng
d bt c ai thc hin thay mỡnh. iu ny
c th hin vic quy nh v bin phỏp
tm giam theo khon 2 iu 88 B lut t tng
hỡnh s (BLTTHS) l i vi b can, b cỏo l
ph n cú thai hoc ang nuụi con di ba
mi sỏu thỏng tui m cú ni c trỳ rừ rng
thỡ khụng tm giam m ỏp dng bin phỏp
ngn chn khỏc, tr trng hp b can, b cỏo
b trn v b bt theo lnh truy nó; b can, b

cỏo c ỏp dng bin phỏp ngn chn khỏc
nhng tip tc phm ti hoc c ý gõy cn tr
nghiờm trng n vic iu tra, truy t, xột x;
b can, b cỏo phm ti xõm phm an ninh
quc gia v cú cn c cho rng nu khụng
tm giam i vi h thỡ s gõy nguy hi n an
ninh quc gia. Trong cỏc bin phỏp ngn chn
c quy nh ti BLTTHS thỡ tm giam l
bin phỏp ngn chn nghiờm khc nht c
ỏp dng i vi b can, b cỏo phm ti c
bit nghiờm trng, phm ti rt nghiờm trng;
b can, b cỏo phm ti nghiờm trng, phm ti
ớt nghiờm trng m B lut hỡnh s quy nh
hỡnh pht tự trờn hai nm v cú cn c cho
rng ngi ú cú th trn hoc cn tr iu tra,
truy t, xột x hoc cú th tip tc phm ti.
Th hin chớnh sỏch nhõn o ca ng v
Nh nc, nu b can, b cỏo l ph n cú thai
hoc ang nuụi con di ba mi sỏu thỏng
tui mc dự h phm ti trong nhng trng
Ph¸p luËt h×nh sù vµ tè tông h×nh sù ViÖt Nam víi viÖc thùc hiÖn CEDAW


t¹p chÝ luËt häc sè 3/2006 103

hợp trên cũng không được áp dụng biện pháp
tạm giam, trừ trường hợp đặc biệt. Nếu áp
dụng biện pháp tạm giam đối với bị can, bị cáo
là phụ nữ trong trường hợp này sẽ “ảnh hưởng
nghiêm trọng đến sức khoẻ, tâm lí của cả

người mẹ và đứa trẻ. Người phụ nữ đang
mang thai là đối tượng cần được chăm sóc đặc
biệt cả về thể chất và tinh thần. Đứa trẻ dưới
ba mươi sáu tháng tuổi hơn lúc nào hết rất cần
được bàn tay chăm sóc của người mẹ”.
(5)
Trong thực tiễn điều tra, truy tố và xét xử các
vụ án hình sự đối với những trường hợp này
phụ nữ thường được cơ quan có thẩm quyền
áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, thay
vì phải áp dụng biện pháp tạm giam đối với
nam giới nhằm đảm bảo sự có mặt của họ theo
giấy triệu tập. Khi được áp dụng biện pháp này
họ vẫn sống chung cùng gia đình dưới sự quản
lí, theo dõi của uỷ ban nhân dân xã, phường,
thị trấn nơi họ cư trú. Trong thời gian cấm đi
khỏi nơi cư trú nếu họ có lí do chính đáng phải
tạm thời đi khỏi nơi cư trú thì phải được sự
đồng ý của chính quyền xã, phường, thị trấn nơi
người đó cư trú và phải có giấy phép của cơ
quan đã áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư
trú. Quy định này tạo điều kiện thuận lợi để bị
can, bị cáo có thể nhận được sự chăm sóc của
gia định khi mang thai cũng như khi sinh con,
đảm bảo sức khoẻ cho người mẹ cũng như đứa
trẻ khi sinh ra không phải chịu thiệt thòi về việc
chăm sóc y tế… đồng thời vẫn thực hiện được
các quyền và nghĩa vụ khi tham gia tố tụng.
Thứ ba, việc tiến hành khám xét đối với phụ nữ.
Trong quá trình tiến hành điều tra vụ án

hình sự, cơ quan điều tra được quyền tiến hành
các biện pháp điều tra cần thiết theo quy định
của pháp luật để thu thập, kiểm tra và đánh giá
chứng cứ phục vụ cho việc xác định sự thật
khách quan của vụ án nhằm giải quyết vụ án
đúng người, đúng tội, đúng pháp luật. Khi tiến
hành các hoạt động điều tra, cơ quan điều tra
phải tuân thủ những quy định quy định của
BLTTHS trong việc bảo hộ tính mạng, sức
khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của công
dân trong đó có phụ nữ. Mặc dù là đối tượng
bị buộc tội nhưng đối với phụ nữ, pháp luật
luôn có những quy định nhằm đảm bảo danh
dự, nhân phẩm cho họ. Khoản 2 Điều 142
BLTTHS quy định: “Khi khám người thì nam
khám nam, nữ khám nữ và phải có người cùng
giới chứng kiến”. Khoản 2 Điều 152 BLTTHS
cũng quy định: “Việc xem xét thân thể phải do
người cùng giới tiến hành và phải có người
cùng giới chứng kiến Không được xâm phạm
đến danh dự, nhân phẩm hoặc sức khoẻ của
người bị xem xét thân thể”.
Thứ tư, việc xử phạt và thi hành hình phạt
tử hình đối với phụ nữ.
Trong giai đoạn xét xử, khi nghị án và
quyết định áp dụng hình phạt đối với bị cáo là
phụ nữ, toà án không được áp dụng hình phạt
tử hình đối với phụ nữ có thai hoặc phụ nữ
đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi khi phạm tội
hoặc khi bị xét xử.

Khi bản án, quyết định của toà án đã có
hiệu lực pháp luật, mặc dù là người bị toà án
kết tội, người phụ nữ vẫn luôn được pháp luật
bảo vệ, kể cả trường hợp họ đã bị toà án tuyên
phạt với mức hình phạt cao nhất là tử hình.
Pháp luật tố tụng hình sự quy định thủ tục xem
xét bản tử hình rất chặt chẽ, trước khi đưa ra
thi hành và đặc biệt là đối với phụ nữ.
Trong trường hợp người bị kết án là phụ
nữ thì khi ra quyết định thi hành án, chánh án
toà án đã xét xử sơ thẩm phải tổ chức kiểm tra
các điều kiện không áp dụng hình phạt tử hình
đối với phụ nữ được quy định tại Điều 35 Bộ
luật hình sự là không thi hành hình phạt tử hình
đối với phụ nữ có thai, phụ nữ đang nuôi con
dưới 36 tháng tuổi. Nếu có căn cứ cho rằng
Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


104 tạp chí luật học số 3/2006

ngi b kt ỏn l ph n ang cú thai hoc ph
n ang nuụi con di 36 thỏng tui thỡ chỏnh
ỏn to ỏn ó xột x s thm khụng ra quyt nh
thi hnh ỏn v bỏo cỏo chỏnh ỏn To ỏn nhõn
dõn ti cao xem xột chuyn hỡnh pht t hỡnh
thnh tự chung thõn cho ngi b kt ỏn.
Mc dự ó c kim tra rt cht ch v
iu kin khụng ỏp dng hỡnh pht t hỡnh i
vi ph n trc khi ra quyt nh thi hnh ỏn

nhng trc khi thi hnh ỏn t hỡnh i vi
ngi b kt ỏn l ph n thỡ hi ng thi hnh
ỏn ngoi vic kim tra cn cc, phi kim tra
cỏc ti liu liờn quan n iu kin khụng thi
hnh ỏn t hỡnh mt ln na. Nu hi ng thi
hnh ỏn phỏt hin ngi b kt ỏn l ph n cú
iu kin khụng thi hnh ỏn t hỡnh c quy
nh ti iu 35 B lut hỡnh s thỡ hi ng
thi hnh ỏn hoón thi hnh ỏn v bỏo cỏo chỏnh
ỏn to ỏn ó ra quyt nh thi hnh ỏn bỏo
cỏo chỏnh ỏn To ỏn nhõn dõn ti cao xem xột
chuyn hỡnh pht t hỡnh thnh tự chung thõn
cho ngi b kt ỏn.
(6)

Th nm, vic thi hnh hỡnh pht tự i
vi ph n.
i vi ngi b kt ỏn b x pht tự ang
ti ngoi (cha chp hnh hỡnh pht) l ph n
cú thai hoc ang nuụi con di 36 thỏng tui
thỡ chỏnh ỏn to ỏn ó ra quyt nh thi hnh
ỏn cú th t mỡnh hoc theo ngh ca vin
kim sỏt, c quan cụng an cựng cp hoc
ngi b kt ỏn cho hoón chp hnh hỡnh pht
tự cho n khi con 36 thỏng tui.
Trng hp ngi b kt ỏn ang chp
hnh hỡnh pht tự l ph n cú thai hoc ang
nuụi con di 36 thỏng tui thỡ chỏnh ỏn to ỏn
ó ra quyt nh thi hnh ỏn cú th cho h tm
ỡnh ch chp hnh hỡnh pht tự.

Trong thi gian chp hnh hỡnh pht tự
phm nhõn n c hng ch giam gi v
sinh hot nh sau:
- Ch giam gi.
i vi phm nhõn l ph n b tm giam
hoc trong thi gian chp hnh hỡnh pht tự cú
thi hn, tự chung thõn thỡ h phi c giam
gi mt khu riờng bit trong tri giam theo
ch qun lớ, lao ng, sinh hot phự hp vi
gii tớnh, sc kho v tui. Trng hp
ngi b tm giam hoc phm nhõn l ngi
cha thnh niờn thỡ ngoi vic c giam riờng
theo gii tớnh, phỏp lut cũn quy nh khụng
c giam chung vi ngi ó thnh niờn.
Nu ngi b tm giam hoc phm nhõn ó
18 tui thỡ mi chuyn ngi ú sang ch
giam gi ngi thnh niờn.
- Ch sinh hot v ch lao ng ci to.
Ch sinh hot ca phm nhõn n cng
c phỏp lut quy nh cht ch nhm m
bo h cú th duy trỡ sinh hot hng
ngy. Phm nhõn n c min lao ng c
hi. Phm nhõn c ngh lao ng nu cú con
nh ang cựng trong tri b m c y, bỏc
s ca tri xỏc nh; m au c y, bỏc s ca
tri giam xỏc nh; ang nm iu tr ti trm
xỏ, bnh xỏ, bnh vin.
- Ch i vi phm nhõn cú thai hoc
nuụi con nh.
i vi phm nhõn ang cú thai c

bung giam rng, ớt ngi, m bo ỏnh sỏng,
v sinh; c i khỏm thai nh kỡ hoc t
xut, c chm súc y t trong trng hp cn
thit. Phm nhõn cú thai c ngh trc v sau
khi sinh con theo quy nh ca B lut lao ng.
Trong thi gian ngh sinh con, phm nhõn c
hng cỏc ch theo quy nh ca Nh nc
v theo ch dn ca y, bỏc s. Trng hp phm
nhõn sinh con trong tri giam thỡ ban giỏm th
tri giam cú trỏch nhim thụng bỏo cho u ban
nhõn dõn cp xó ni cú tri giam. U ban nhõn
dõn cp xó cú trỏch nhim thc hin y cỏc
Pháp luật hình sự và tố tụng hình sự Việt Nam với việc thực hiện CEDAW


tạp chí luật học số 3/2006 105

th tc v ng kớ khai sinh theo quy nh ca
phỏp lut v h tch. Sau khi phm nhõn sinh
con, nu khụng c tm ỡnh ch chp hnh
hỡnh pht theo quy nh ti iu 62 B lut
hỡnh s thỡ c cựng con trong mt nh
giam. Khi con c 36 thỏng tui thỡ gi v gia
ỡnh hoc ngi thõn nuụi dng. Trng hp
khụng cú ngi chm súc, nuụi dng thỡ giỏm
th tri giam liờn h vi u ban nhõn dõn cp xó
ni phm nhõn c trỳ trc khi chp hnh hỡnh
pht gi chỏu cho cỏc t chc nuụi dng tr
m cụi. Trong trng hp ny phm nhõn c
thụng tin y v chớnh xỏc v t chc nhn

nuụi v tỡnh hỡnh sc kho ca a tr.
Phm nhõn n c phộp mang con vo
tri giam chm súc cho n khi con trũn 36
thỏng tui nu khụng cú ngi chm súc, nuụi
dng. Khi con ca phm nhõn trũn 36 thỏng
tui thỡ phi c gii quyt nh i vi trng
hp phm nhõn sinh con trong tri giam.
Ngoi ra, tri giam cũn phi dnh mt khu
riờng bit, thoỏng mỏt, sch s lm nh tr
v phi b trớ ngi trụng gi tr. Ngoi gi
lm vic bt buc, phm nhõn c cựng vi
con ca mỡnh trong tri giam.
Túm li, mc dự l i tng b buc ti
nhng k c trng hp b tm giam, b khỏm
xột hay phi chp hnh hỡnh pht tự hoc b t
hỡnh, cn c vo c im gii tớnh phỏp lut
t tng hỡnh s ó cú nhng quy nh phự hp
ph n khi tham gia t tng khụng b xõm
phm n danh d, nhõn phm ng thi vn
cú iu kin thc hin quyn v ngha v t
tng ca mỡnh theo quy nh ca phỏp lut.
3. Kt lun
Vit Nam chỳng ta ó kớ v phờ chun
Cụng c quc t v xoỏ b mi hỡnh thc
phõn bit i x i vi ph n, luụn coi trng,
bo v, phỏt huy cỏc quyn ca ph n, to mi
iu kin cho ph n úng vai trũ tớch cc trong
mi lnh vc i sng thụng qua vic tng
cng khuụn kh phỏp lớ, chớnh sỏch v quyn
ph n, bo m ph n tht s l ch nhõn ca

gia ỡnh v xó hi, hon ton bỡnh ng vi
nam gii trong mi lnh vc i sng, chớnh tr,
kinh t, xó hi.
(7)
Vi n lc ca cng ng
quc t, trong nhng nm u ca th k XXI,
ph n khụng ch nhn thc rừ hn cỏc quyn
v a v ca mỡnh trong xó hi m cũn khng
nh mỡnh bng kh nng thc hin cỏc quyn
ú mt cỏch cú hiu qu. Tuy nhiờn, thc
hin CEDAW cú hiu qu ũi hi cn phi xỏc
nh bỡnh ng nam n l quc sỏch c bn th
hin s quyt tõm thỳc y bỡnh ng nam n
v bo m quyn li ca ph n; n lc ngn
chn bo lc i vi ph n; thc hin chng
trỡnh hnh ng chng buụn bỏn ph n v tr
em, coi trng hp tỏc khu vc trong iu tra,
truy t v xột x i vi loi ti phm ny vỡ tr
em l tng lai ca nhõn loi v b m l ngi
bo v tng lai ú. Nhng b m v tr em
kho mnh l nn tng ca mt dõn tc, mt quc
gia v ton th gii vng mnh, thnh vng;
(8)

ci thin v thc hin bỡnh ng gii khụng ch
l trỏch nhim ca mi quc gia m cũn l trỏch
nhim ln ca c cng ng th gii./.

(1). Liờn hp quc kờu gi l lc hn na ci
thin a v ca ph n.

(2). Cụng c quc t v xoỏ b mi hỡnh thc phõn
bit i x vi ph n, Nxb. Ph n, H Ni 2004, tr. 5.
(3).Xem: iu 5 BLTTHS.
(4).Xem: iu 19 BLTTHS.
(5).Xem: ThS. Th Phng, Ngi ph n trong
phỏp lut t tng hỡnh s Vit Nam v mt s nc
trong khu vc, Tp chớ lut hc, c san v bỡnh
ng gii nm 2005, tr. 55.
(6).Xem: iu 259 BLTTHS.
(7), (8).Xem: Phng Bỡnh: Ci thin a v ca ph
n. Nhõn dõn hng thỏng s 102/2005, tr. 33, 34.

×