Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Báo cáo " Một số vấn đề pháp lý về công ty chứng khoán theo Luật chứng khoán Việt Nam năm 2006 " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.7 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
10 tạp chí luật học số 8/2006





ThS. Vũ Văn Cơng *
ụng ti chng khoỏn l nh ch ti
chớnh trung gian cú v trớ, vai trũ quan
trng trong th trng chng khoỏn. Lch s
hỡnh thnh v phỏt trin th trng chng
khoỏn ó chng minh rng mt th trng
chng khoỏn khụng th thiu loi ch th
ny, nú cn cho c ngi phỏt hnh v cho
ngi u t, nú l mt nhõn t nh hng
ln n s vn hnh phỏt trin ca th
trng chng khoỏn.
cụng ti chng khoỏn phỏt huy ht
vai trũ to ln ca mỡnh, ngn nga nhng
hin tng tiờu cc cú th xy ra, bo v
cỏc quyn, li ớch hp phỏp ca cỏc nh
u t v s phỏt trin lnh mnh, n nh
ca th trng chng khoỏn thỡ vn t
chc v hot ng ca cụng ti chng
khoỏn phi c t trong hnh lang phỏp
lớ cht ch hn so vi cỏc doanh nghip
thụng thng. Vỡ vy, o lut v chng
khoỏn v th trng chng khoỏn ca hu


ht cỏc quc gia u quy nh v t chc
v hot ng ca cụng ti chng khoỏn.
Thm chớ cú nhng nc cũn ban hnh
o lut riờng quy nh vic t chc v
hot ng ca cụng ti chng khoỏn nh
M, Nht, Thỏi Lan
Vit Nam, vn t chc v hot
ng ca cụng ti chng khoỏn trc õy
c quy nh trong Ngh nh ca Chớnh
ph s 48/1998/N-CP ngy 11/07/1998 v
chng khoỏn v th trng chng khoỏn,
sau ú c quy nh trong Ngh nh ca
Chớnh ph s 144/2003/N-CP ngy
28/11/2003 v c c th hoỏ trong Quyt
nh ca B trng B ti chớnh s
55/2004/Q-BTC ngy 17/6/2004 v vic
ban hnh Quy ch t chc v hot ng ca
cụng ti chng khoỏn.
Lut chng khoỏn mi c ban hnh
quy nh v t chc v hot ng ca
cụng ti chng khoỏn tp trung ch yu ti
chng VI (t iu 59 n iu 81 tr
iu 61 v iu 72 quy nh riờng cho
cụng ti qun lớ qu).
1. Khỏi nim, c im ca cụng ti
chng khoỏn
Lut chng khoỏn Vit Nam khụng cú
nh ngha c th v cụng ti chng khoỏn.
Tuy nhiờn, qua cỏc quy nh c th trong
Lut chng khoỏn cú th khỏi quỏt mt s

c im phỏp lớ c bn ca cụng ti chng
khoỏn nh sau:
Trc ht, cụng ti chng khoỏn l tờn
C

*
Ging viờn Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 11
gi ch loi ch th kinh doanh l nhng
doanh nghip hot ng kinh doanh chng
khoỏn (mt ngnh kinh doanh c thự, cú
iu kin). Vỡ th, cụng ti chng khoỏn
khỏc bit vi cỏc doanh nghip khỏc
nhng c im sau:
Mt l, cụng ti chng khoỏn l doanh
nghip c thnh lp, hot ng trờn c s
Lut chng khoỏn v cỏc quy nh ca phỏp
lut cú liờn quan.
Hai l, cụng ti chng khoỏn c t
chc di hỡnh thc cụng ti trỏch nhim
hu hn hoc cụng ti c phn theo quy nh
ca Lut doanh nghip (khon 1 iu 59
Lut chng khoỏn).
Ba l, cụng ti chng khoỏn t di s
qun lớ nh nc trc tip ca mt c quan

giỏm sỏt chuyờn trỏch. Vit Nam, c
quan ú l U ban chng khoỏn nh nc
thuc B ti chớnh.
Bn l, cụng ti chng khoỏn cú hot
ng kinh doanh chớnh, thng xuyờn v
mang tớnh ngh nghip l kinh doanh chng
khoỏn v thc hin dch v ti chớnh khỏc
trờn th trng chng khoỏn.
Tuy nhiờn, khụng phi bt kỡ ch th
no thc hin hot ng kinh doanh chng
khoỏn u l cụng ti chng khoỏn. Ti
khon 19 iu 6 Lut chng khoỏn Vit
Nam quy nh: Kinh doanh chng khoỏn
l thc hin nghip v mụi gii chng
khoỏn; t doanh chng khoỏn; bo lónh
phỏt hnh chng khoỏn; t vn u t
chng khoỏn; lu kớ chng khoỏn; qun lớ
qu u t chng khoỏn; qun lớ danh mc
u t chng khoỏn. iu 60 Lut chng
khoỏn Vit Nam ch rừ: Cụng ti chng
khoỏn c thc hin mt, mt s hoc
ton b nghip v kinh doanh sau õy: Mụi
gii chng khoỏn; t doanh chng khoỏn;
bo lónh phỏt hnh chng khoỏn; t vn
u t chng khoỏn. Cụng ti chng khoỏn
ch c phộp thc hin nghip v bo lónh
phỏt hnh chng khoỏn khi thc hin
nghip v t doanh chng khoỏn. Ngoi
cỏc nghip v kinh doanh theo giy phộp
c cp, cụng ti chng khoỏn c cung

cp cỏc dch v t vn ti chớnh v cỏc dch
v ti chớnh khỏc.
Nh vy, thc hin hot ng kinh
doanh chng khoỏn cú nhiu loi ch th
khỏc nhau nh: cụng ti chng khoỏn, cụng
ti qun lớ qu u t chng khoỏn, cụng ti
u t chng khoỏn v mt s ch th khỏc
cú cung ng cỏc dch v cú liờn quan. Tuy
nhiờn, cú th khng nh rng cụng ti chng
khoỏn l mt loi ch th kinh doanh chng
khoỏn ch yu, ph bin v quan trng nht
trờn th trng chng khoỏn. c im phỏp
lớ nhn bit v phõn bit cụng ti chng
khoỏn vi cỏc ch th kinh doanh chng
khoỏn khỏc trờn th trng chng khoỏn ú
chớnh l nghip v kinh doanh m nú c
phộp thc hin.
Phỏp lut mt s nc ch rừ nghip v
kinh doanh chng khoỏn no do cụng ti
chng khoỏn thc hin, nghip v kinh
doanh chng khoỏn no thỡ cụng ti chng


nghiên cứu - trao đổi
12 tạp chí luật học số 8/2006
khoỏn khụng c thc hin nhm trỏnh
mõu thun, xung t li ớch gia cỏc hot
ng kinh doanh chng khoỏn. Thm chớ
trong cỏc nghip v kinh doanh chng
khoỏn thuc v cụng ti chng khoỏn, phỏp

lut mt s nc ch cho phộp mt cụng ti
chng khoỏn thc hin mt s nghip v
nht nh m khụng c thc hin ton b
cỏc hot ng nghip v kinh doanh chng
khoỏn thuc v cụng ti chng khoỏn. Chng
hn, nu ó thc hin hot ng t doanh
thỡ khụng c hot ng mụi gii v
ngc li. Tuy nhiờn, cng cú nc cho
phộp cụng ti chng khoỏn c thc hin
tt c cỏc nghip v kinh doanh trong mt
cụng ti chng khoỏn nhng phi phi bo
m tỏch bit cỏc nghip v kinh doanh
ny. im chung nht trong phỏp lut cỏc
nc u cú quy nh kinh doanh chng
khoỏn l ngnh ngh kinh doanh cú iu
kin. Vỡ vy c kinh doanh, cụng ti
chng khoỏn phi tho món nhng iu
kin m phỏp lut quy nh v c c
quan nh nc cú thm quyn cp giy
phộp thnh lp hot ng. iu kin cp
giy phộp bao gm iu kin v vn, nhõn
s v c s vt cht. iu kin v vn c
a ra cn c vo mc ri ro tng ng
vi tng hot ng nghip v, nhng
nghip v ri ro cao thỡ ũi hi vn cao v
ngc li. iu kin v nhõn s c t ra
do tớnh cht c thự ca hot ng kinh
doanh chng khoỏn, c th: ngi iu
hnh v nhõn viờn thc hin nghip v kinh
doanh chng khoỏn phi cú lớ lch tt, cú

trỡnh chuyờn mụn v tuõn th o c
ngh nghip. iu kin c s vt cht c
t ra vỡ cụng ti chng khoỏn thng cú
chc nng lu gi cỏc chng khoỏn v giy
t cn thit, phi cụng b thụng tin cho
ngi u t Vỡ vy cn cú phng tin
cn thit bo m an ton v cụng b
thụng tin y , thun tin.
Vit Nam, Lut chng khoỏn quy
nh cụng ti chng khoỏn cú th thc hin
nhiu nghip v kinh doanh chng khoỏn
(tr nghip v qun lớ danh mc u t v
qun qu u t chng khoỏn) nu cú
iu kin v c U ban chng khoỏn nh
nc cp giy phộp cho tt c cỏc hot ng
nghip v ú. õy l mt c trng phỏp lớ
c bn nhn bit v phõn bit cụng ti
chng khoỏn vi cỏc ch th kinh doanh
khỏc trờn th trng chng khoỏn nh:
Cụng ti qun lớ qu, cụng ti u t chng
khoỏn. So vi trc õy, nghip v kinh
doanh chng khoỏn ca cụng ti chng
khoỏn ó cú s thay i, theo ú nghip v
qun lớ danh mc u t ó c chuyn
sang cho cụng ti qun lớ qu thc hin nhm
hn ch xung t li ớch gia cỏc hot ng
nghip v trong cụng ti chng khoỏn. Quy
nh ny phự hp quy nh trong Lut
chng khoỏn ca nhiu nc.
T phõn tớch nờu trờn, cú th khỏi quỏt

nh ngha v cụng ti chng khoỏn nh sau:
Cụng ti chng khoỏn l cụng ti c phn
hoc cụng ti TNHH c thnh lp, hot



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 13
ng theo quy nh ca Lut chng khoỏn
v cỏc cỏc quy nh ca phỏp lut cú liờn
quan thc hin mt, mt s hoc ton b
nghip v kinh doanh chng khoỏn sau theo
giy phộp do U ban chng khoỏn nh nc
cp: Mụi gii chng khoỏn, t doanh chng
khoỏn, bo lónh phỏt hnh chng khoỏn, t
vn u t chng khoỏn.
2. Mt s nhn xột, ỏnh giỏ cỏc quy
nh ca Lut chng khoỏn Vit Nam v
cụng ti chng khoỏn
Cú th núi Lut chng khoỏn ó quy
nh khỏ ton din v t chc, hot ng ca
cụng ti chng khoỏn trờn c s cú k tha v
phỏt trin nhm khc phc nhng hn ch
ca cỏc quy nh trc õy, bo m phự
hp vi yờu cu thc tin phỏt trin ca th
trng chng khoỏn trong tng lai, phự hp
vi lut phỏp v thụng l quc t, ỏp ng
yờu cu hi nhp quc t. C th:
Th nht, Lut chng khoỏn ó thc
hin nguyờn tc l quy nh chi tit n

mc ti a cú th nhm bo m tớnh thc
thi, gim bt cỏc vn bn hng dn di
lut. Cú th chng minh nhn nh ny qua
cỏc quy nh v: iu kin cp giy phộp;
h s xin cp giy phộp; trỡnh t v thi hn
cp giy phộp; nhng thay i trong hot
ng; ngha v ca cụng ti chng khoỏn v
cỏc hn ch i vi cụng ti chng khoỏn
nhm bo m an ton trong hot ng
Th hai, Lut ó quy nh theo hng
ci cỏch th tc hnh chớnh nhm n gin
hoỏ cỏc th tc, rỳt ngn thi gian thc hin
nhm tit kim cỏc chi phớ, to thun li cho
cỏc t chc, cỏ nhõn thc hin y , nhanh
chúng cỏc th tc hnh chớnh. C th:
Trc õy, vic thnh lp cụng ti chng
khoỏn khỏ phc tp phi tri qua rt nhiu
bc nh: T chc mun thnh lp cụng ti
chng khoỏn phi lm h s xin cp giy
phộp hot ng gi U ban chng khoỏn
nh nc. Sau khi c U ban chng
khoỏn nh nc chp thun v mt nguyờn
tc vic cp giy phộp kinh doanh chng
khoỏn thỡ t chc xin cp giy phộp phi
tin hnh ng kớ kinh doanh theo quy nh
ca Lut doanh nghip. Sau khi hon tt th
tc ng kớ kinh doanh, U ban chng
khoỏn nh nc mi chớnh thc cp giy
phộp kinh doanh chng khoỏn cho doanh
nghip ng kớ. Hin nay, khon 2 iu 59

Lut chng khoỏn quy nh: U ban chng
khoỏn nh nc cp giy phộp thnh lp v
hot ng cho cụng ti chng khoỏn. Giy
phộp ny ng thi l giy chng nhn
ng kớ kinh doanh.
V thi hn cp giy phộp thnh lp
hot ng cho cụng ti chng khoỏn trc
õy quy nh thi hn 60 ngy thỡ nay Lut
chng khoỏn quy nh thi hn cp giy
phộp thnh lp v hot ng cho cụng ti
chng khoỏn ti a l 30 ngy k t ngy
U ban chng khoỏn nh nc nhn h
s hp l. Cũn v thi hn cp chng ch
hnh ngh kinh doanh chng khoỏn, trc
õy quy nh thi hn l 30 ngy, hin nay
theo Lut chng khoỏn quy nh: Trong


nghiên cứu - trao đổi
14 tạp chí luật học số 8/2006
thi hn 7 ngy k t ngy nhn c h s
hp l, U ban chng khoỏn nh nc cp
chng ch hnh ngh chng khoỏn.
(1)

-V iu kin v th tc cp giy phộp,
Lut chng khoỏn ó quy nh n gin, rừ
rng v thc cht hn. Chng hn v cp
giy phộp thnh lp hot ng cho cụng ti
chng khoỏn trc õy quy nh 5 iu

kin, Lut chng khoỏn ch quy nh 3 iu
kin l: Cú tr s chớnh v trang thit b
phc v hot ng kinh doanh chng
khoỏn; cú vn phỏp nh theo quy nh;
giỏm c v cỏc nhõn viờn thc hin nghip
v kinh doanh chng khoỏn phi cú chng
ch hnh ngh chng khoỏn. V h s xin
cp giy phộp thnh lp hot ng ca cụng
ti chng khoỏn, trc õy phỏp lut quy
nh n 10 loi giy t khỏc nhau thỡ nay
Lut chng khoỏn quy nh 8 loi giy t
cn thit.
(2)
c bit h s xin cp chng
ch hnh ngh trc õy phỏp lut quy nh
cn phi cú ớt nht n 6 loi giy t khỏc
nhau thỡ nay Lut quy nh ch cú 3 loi
giy t cn thit trong h s.
(3)

Th ba, Lut chng khoỏn quy nh v
t chc v hot ng ca cụng ti chng
khoỏn trờn nguyờn tc khụng phõn bit gia
nh u t trong nc v nh u t nc
ngoi trong kinh doanh chng khoỏn ng
thi th hin rừ quan im m ca th
trng chng khoỏn Vit Nam thu hỳt
cỏc nh u t nc ngoi vo hot ng
kinh doanh chng khoỏn ti Vit Nam. õy
l mt trong nhng im mi cú tớnh t

phỏ ln th trng chng khoỏn Vit
Nam hi nhp vi khu vc v th gii, to
iu kin thun li Vit Nam thc hin
ỳng cam kt quc t v gia nhp WTO
trong thi gian ti. C th:
Trc õy, nh u t nc ngoi mun
kinh doanh chng khoỏn ti Vit Nam thỡ
ch cú hỡnh thc duy nht gúp vn liờn
doanh vi bờn Vit Nam thnh lp cụng
ti chng khoỏn liờn doanh. Nh u t nc
ngoi phi l t chc kinh doanh chng
khoỏn ang hot ng hp phỏp ti nc
m cỏc t chc ny úng tr s chớnh v ch
c s hu khụng quỏ 49% vn iu l
ca cụng ti chng khoỏn liờn doanh.
iu 76 Lut chng khoỏn quy nh
cụng ti chng khoỏn cú vn u t nc
ngoi ti Vit Nam c thnh lp di
hỡnh thc liờn doanh, gúp vn c phn,
cụng ti 100% vn nc ngoi do U ban
chng khoỏn nh nc cp giy phộp thnh
lp v hot ng. Bờn cnh ú, Lut cũn
cho phộp cụng ti chng khoỏn nc ngoi
m chi nhỏnh hot ng ti Vit Nam (iu
77) hoc c m vn phũng i din ti
Vit Nam sau khi ng kớ hot ng vi U
ban chng khoỏn nh nc (iu 78).
Th t, v nghip v kinh doanh chng
khoỏn, Lut chng khoỏn ó chỳ trng hn
n vn xung t li ớch gia cỏc nghip

v kinh doanh chng khoỏn trong cụng ti
chng khoỏn. Trc õy, phỏp lut cho
phộp cụng ti chng khoỏn c thc hin c
nghip v qun lớ danh mc u t chng



nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 15
khoán. Luật chứng khoán quy định: nghiệp
vụ quản lí danh mục đầu tư, quản lí quỹ đầu
tư do công ti quản lí quỹ thực hiện, công ti
chứng khoán không được phép thực hiện
những nghiệp vụ kinh doanh này để hạn chế
xung đột lợi ích.
Thứ năm, vấn đề cấp giấy phép hành
nghề chứng khoán.
Pháp luật hầu hết các quốc gia đều quy
định một trong những điều kiện để cấp giấy
phép thành lập và hoạt động cho công ti
chứng khoán là giám đốc (tổng giám đốc),
các nhân viên kinh doanh của công ti chứng
khoán phải có chứng chỉ hành nghề kinh
doanh chứng khoán.
Trước đây, pháp luật Việt Nam quy định:
Chứng chỉ hành nghề kinh doanh chứng
khoán được cấp, được gia hạn, được đổi cho
các cá nhân theo đề nghị của công ti chứng
khoán nơi cá nhân đó làm việc Chứng chỉ
hành nghề kinh doanh chứng khoán có hiệu

lực 03 năm kể từ ngày cấp. Người có chứng
chỉ hành nghề cứ sau 3 năm phải thi và đạt
yêu cầu trong kì thi sát hạch lại do Uỷ ban
chứng khoán nhà nước tổ chức. Trường hợp
người hành nghề không đạt yêu cầu trong kì
thi sát hạch để gia hạn chứng chỉ hành nghề
thì người đó không được làm việc tại các bộ
phận kinh doanh cho tới khi được gia hạn
chứng chỉ hành nghề. Người hành nghề
không còn làm việc cho công ti chứng
khoán thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề.
Trường hợp người hành nghề chuyển sang
làm việc cho một công ti chứng khoán khác,
công ti chứng khoán này phải làm thủ tục
xin đổi lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh
cho cá nhân đó.
Nhìn chung, việc quy định cấp, cấp lại,
gia hạn chứng chỉ hành nghề trước đây do
Uỷ ban chứng khoán nhà nước thực hiện
theo đề nghị của công ti chứng khoán nơi
người hành nghề đó làm việc đã gây ra
nhiều thủ tục phiền hà, phức tạp, tính hiệu
quả không cao. Thời hạn cấp lại chứng chỉ
hành nghề là 3 năm không phù hợp với
thực tế vì hai lí do:
Một là, năng lực của những người hành
nghề luôn được nâng cao qua sự trải nghiệm
về thời gian.
Hai là, các công ti chứng khoán đều
hoạt động theo cơ chế thị trường, họ tự

quyết định việc tuyển dụng nhân viên, nếu
nhân viên tại công ti chứng khoán không
đáp ứng được yêu cầu thì sẽ bị sa thải, việc
sử dụng và đánh giá năng lực của từng
người thuộc thẩm quyền lãnh đạo doanh
nghiệp chứ không phải là của cơ quan quản
lí nhà nước.
Luật chứng khoán đã có quy định mới
phù hợp hơn, cụ thể: Uỷ ban chứng khoán
nhà nước cấp chứng chỉ hành nghề cho từng
cá nhân, còn việc cá nhân có chứng chỉ
hành nghề làm cho công ti chứng khoán nào
do công ti đó tuyển dụng. Tuy nhiên, để
đảm bảo sự quản lí, phòng tránh trường hợp
các cá nhân có chứng chỉ lợi dụng để lừa
đảo gây thiệt hại cho nhà đầu tư, các khoản
5, 6 Điều 79 Luật chứng khoán quy định rõ:


nghiên cứu - trao đổi
16 tạp chí luật học số 8/2006
Chng ch hnh ngh chng khoỏn ch cú
giỏ tr khi ngi c cp chng ch lm
vic ti mt cụng ti chng khoỏn v c
cụng ti ú thụng bỏo vi U ban chng
khoỏn nh nc. Cụng ti chng khoỏn cú
trỏch nhim thụng bỏo vi U ban chng
khoỏn nh nc trong thi hn hai ngy, k
t ngy ngi c cp chng ch hnh
ngh chng khoỏn khụng cũn lm vic cho

cụng ti ca mỡnh.
Th sỏu, v ngha v ca cụng ti chng
khoỏn. Lut chng khoỏn quy nh khỏi
quỏt v khỏ y cỏc ngha v c bn ca
cụng ti chng khoỏn (iu 71) trong ú cú
mt s ngha v mi trc õy phỏp lut
khụng quy nh hoc khụng cho phộp thc
hin nh: Mua bo him trỏch nhim ngh
nghip cho nghip v kinh doanh chng
khoỏn ti cụng ti hoc trớch lp qu bo v
ngi u t bi thng thit hi cho
ngi u t do s c k thut v s sut
ca nhõn viờn trong cụng ti Thc hin
vic bỏn hoc cho khỏch hng bỏn chng
khoỏn khi khụng s hu chng khoỏn v
cho khỏch hng vay chng khoỏn bỏn
theo quy nh ca B ti chớnh.
Vi quy nh trờn cho thy Lut chng
khoỏn ó quan tõm hn n vic bo v
quyn li cho nh u t. ng thi, Lut
chng khoỏn ó dn khc phc nhng hn
ch trong cỏc quy nh trc õy, b sung
quy nh mi cho phự hp vi s phỏt trin
ca th trng, vi xu th chung ca th
gii. Lut chng khoỏn ó tha nhn hot
ng bỏn khng nhng phi kim soỏt cht
ch nú ngn nga mt tiờu cc v phỏt
huy mt tớch cc ca bỏn khng chng
khoỏn i vi vi th trng chng khoỏn
v i vi ngi u t.

Vic cm hon ton hnh vi bỏn khng
chng khoỏn trc õy nc ta l quỏ
thn trng v lm cho cỏc nh u t, c
bit l cỏc nh u t nc ngoi cú cm
giỏc lut phỏp Vit Nam quỏ kht khe trong
vic iu chnh cỏc giao dch trờn th trng
chng khoỏn. iu ny cng cú th cho
thy rng cỏc nh lp phỏp Vit Nam mi
ch nhỡn thy mt tỏc hi ca hnh vi bỏn
khng m cha thy ht tỏc dng tớch cc
ca hnh vi bỏn khng chng khoỏn. Theo
quan im ca mt s nh nghiờn cu,
(4)

bỏn khng cú mt tớch cc ca nú nh to ra
tớnh thanh khon cho th trng, tớnh hiu
qu v giỏ chng khoỏn i vi hnh vi
bỏn khng chng khoỏn, nhiu nc phỏp
lut khụng cm tuyt i m t giao dch
bỏn khng di s kim soỏt ca nh nc.
Trong ú cú quy nh rừ i tng v
nhng iu kin c phộp thc hin giao
dch bỏn khng v nhng trng hp, hon
cnh trong ú bỏn khng b coi l bt hp
phỏp. Chng hn, Lut th trng chng
khoỏn M ch cm bỏn khng i vi ngi
ni b cụng ti ca h, cũn i vi nhng
ngi khỏc ch cm bỏn khng trong trng
hp giỏ ca loi chng khoỏn ú trờn th
trng ang gim nhm ngn chn hin

tng bỏn khng lng on th trng v



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 8/2006 17
y nhanh s gim giỏ chng khoỏn. iu
ny chng t rng Lut chng khoỏn Vit
Nam c xõy dng trờn c s cú tip thu,
cú chn lc kinh nghim ca nc ngoi
Bờn cnh nhng u im trờn ca quy
nh v t chc v hot ng ca cụng ti
chng khoỏn, Lut chng khoỏn cũn cú mt
s vn cn trao i thờm, c th:
Th nht, v hỡnh thc phỏp lớ ca cụng
ti chng khoỏn. Khon 1 iu 59 Lut
chng khoỏn quy nh: Cụng ti chng
khoỏn c t chc di hỡnh thc cụng ti
trỏch nhim hu hn (cụng ti TNHH) hoc
cụng ti c phn theo quy nh ca Lut
doanh nghip.
Vic quy nh v hỡnh thc t chc
cụng ti chng khoỏn trong Lut khụng cú s
khỏc bit so vi lut chng khoỏn ca nhiu
quc gia. Tuy nhiờn, lớ gii ti sao cụng
ti chng khoỏn ch t chc di hỡnh thc
l cụng ti TNHH v cụng ti c phn thỡ hin
cũn cú nhiu quan im khỏc nhau. Cú quan
im cho rng: Phỏp lut cỏc nc trờn
th gii u quy nh cỏc cụng ti i nhõn

(cụng ti hp danh, cụng ti hp vn n
gin) khụng c phộp kinh doanh chng
khoỏn. Lớ do l nhng loi hỡnh cụng ti
ny c t chc rt lng lo nờn v mt
phỏp lớ khụng ỏp ng c ũi hi rt
c thự ca hot ng kinh doanh chng
khoỏn l bo m tin cy cao v hn
ch ri ro.
(5)

Quan im khỏc cho rng Lut quy nh
nh vy xut phỏt t c s nhm bo v li
ớch ca khỏch hng, trỏnh tỡnh trng thõu
túm, thao tỳng doanh nghip phc v li ớch
ca mt s ngi. Hn na, cụng ti c phn
hay cụng ti TNHH cú quy ch phỏp lớ v t
chc hot ng cht ch nờn vic tuõn th
ch thụng tin, bỏo cỏo cht ch hn.
Cng cú quan im lớ gii rng cụng ti l
loi hỡnh doanh nghip cú tớnh ph bin v
rt phỏt trin trong nn kinh t th trng,
lut l quy nh v nú khỏ ging nhau cỏc
quc gia m lnh vc kinh doanh chng
khoỏn mang tớnh quc t cao; th trng
chng khoỏn l th trng bc cao bo m
tớnh t do kinh doanh cng nh tớnh k lut
cao. Do ú, phỏp lut Vit Nam cn quy
nh nh vy.
Tuy nhiờn, mt vn ỏng chỳ ý l
trong Lut doanh nghip nm 2005 cú quy

nh: Cụng ti TNHH cú cụng ti TNHH hai
thnh viờn tr lờn; cụng ti TNHH mt thnh
viờn l t chc hoc cỏ nhõn. Vy cõu hi
t ra l: Cụng ti TNHH mt thnh viờn l
cỏ nhõn cú c kinh doanh chng khoỏn
khụng? Nu cụng ti TNHH mt thnh viờn
l cỏ nhõn c phộp kinh doanh chng
khoỏn thỡ liu ó phự hp iu kin nc
ta hin nay khụng, khi th trng chng
khoỏn Vit Nam mi giai on u hỡnh
thnh, phỏt trin, s hiu bit ca cụng
chỳng cũn hn ch, nu mt cỏ nhõn c
thnh lp cụng ti chng khoỏn di hỡnh
thc cụng ti TNHH mt thnh viờn thỡ liu
cú m bo s qun lớ v phũng trỏnh c
cỏc trng hp cỏ nhõn li dng la o


nghiên cứu - trao đổi
18 tạp chí luật học số 8/2006
gõy thit hi cho nh u t khụng? Lut
chng khoỏn hin cũn quy nh quỏ chung
chung, cõu hi trờn cú l phi ch vn bn
hng dn thi hnh lut. Nh vy, phỏp lut
v chng khoỏn Vit Nam li ri vo tỡnh
trng trờn buụng, di tht. Lut chng
khoỏn cha th hin c nguyờn tc: ch
th kinh doanh c lm nhng gỡ m phỏp
lut khụng cm m vn theo t duy c l ch
c lm nhng gỡ m phỏp lut cho phộp.

Th hai, vn c quan cp chng ch
hnh ngh chng khoỏn.
Phỏp lut nhiu nc quy nh hip hi
kinh doanh chng khoỏn l c quan cp
chng ch hnh ngh cho cỏc cỏ nhõn.
Vit Nam hin nay, vic cp chng ch
hnh ngh do U ban chng khoỏn nh
nc thc hin. Theo quan im ca chỳng
tụi, vic Lut chng khoỏn quy nh nh
hin nay l phự hp vi iu kin c th
nc ta, khi Hip hi kinh doanh chng
khoỏn Vit Nam cha mnh, cha cú
c s vt cht, chng trỡnh o to, i
ng ging viờn cú th m ng tt
nhim v ny. Tuy nhiờn, trong tng lai
cn chuyn trung tõm nghiờn cu v o
to chng khoỏn sang mụ hỡnh chuyờn
nghip v chuyn v Hip hi kinh doanh
chng khoỏn v chuyn giao chc nng
cp chng ch hnh ngh cho Hip hi kinh
doanh chng khoỏn m nhn U ban
chng khoỏn nh nc tp trung vo nhim
v chin lc m khụng phi lo cụng vic
c th ny.
Th ba, Lut chng khoỏn cũn quy
nh nhiu th tc mang tớnh hỡnh thc.
Nu quy nh nhiu th tc phin h thỡ ú
s l ro cn cho s phỏt trin ca th
trng chng khoỏn, to ra nhiu c ch
xin cho, tham nhng cũn cú t phỏt

trin v ú khụng phi l cỏch bo v nh
u t, mt mc tiờu quan trng m Lut
chng khoỏn hng ti.
Th t, Lut chng khoỏn cũn thiu
vng nhng quy nh iu chnh quan h
xung t li ớch trong t chc v hot ng
ca cụng ti chng khoỏn.
Th nm, Lut chng khoỏn cũn mt s
quy nh khụng cn thit v thiu chun
mc, c th: Ti khon 2 iu 62 quy nh
v iu kin i vi thnh viờn sỏng lp
cụng ti chng khoỏn. Quy nh ny khụng
cn thit vỡ khụng cú gỡ l c thự, hn na
vn ny Lut doanh nghip ó quy nh
chi tit, y v chun mc nờn khụng
cn thit phi cú quy nh ny trong Lut
chng khoỏn.

(1).Xem: Khon 4 iu 79 Lut chng khoỏn.
(2).Xem: iu 5 Quyt nh s 55/2004/Q-BTC v
iu 63 Lut chng khoỏn.
(3).Xem: iu 32 Quyt nh s 55/2004/Q-BTC v
khon 2, 3 iu 79 Lut chng khoỏn.
(4).Xem: TS. Nguyn Th nh Võn, Bn v quy ch
iu chnh bỏn khng v mua chng khoỏn trờn c s
tớn dng, Tp chớ Lut hc, s 5/2003, tr. 58.
(5).Xem: TS. Hong Th Liờn, ThS. ng V Huõn,
a v phỏp lớ ca cỏc ch th tham gia th trng
chng khoỏn, Thụng tin khoa hc phỏp lớ, s 9/1999
Chuyờn phỏp lut v chng khoỏn v th trng

chng khoỏn, tr. 61.

×