Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu Báo cáo " Một số vấn đề về pháp luật bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng " pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.38 KB, 7 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2007 29




Ths. Nguyễn Minh Hằng *
rong bi cnh Vit Nam chớnh thc
tr thnh thnh viờn th 150 ca T
chc thng mi th gii (WTO), vic
hon thin phỏp lut ngõn hng núi chung
v hon thin phỏp lut v bo m tin
vay l ũi hi thit yu phỏp lut ngõn
hng Vit Nam ngy cng tin gn hn
vi phỏp lut ngõn hng ca cỏc nc trờn
th gii v phự hp vi cam kt gia nhp
WTO ca Vit Nam v dch v ti chớnh
ngõn hng. Trong nhng nm va qua, vn
bo m tin vay i vi vic vay vn
ngõn hng ó c quy nh trong nhiu
vn bn phỏp lut khỏc nhau nh Ngh nh
ca Chớnh ph s 178/1999/N-CP ngy
29/12/1999 v bo m tin vay ca cỏc t
chc tớn dng (sau õy gi l Ngh nh s
178), Ngh nh ca Chớnh ph s
85/2002/N-CP ngy 25/10/2002 sa i,
b sung mt s iu ca Ngh nh s 178;
Ngh nh ca Chớnh ph s 165/1999/N-CP
ngy 19/11/1999 v ng kớ giao dch bo


m. Tuy nhiờn, vic tn ti nhiu vn
bn cú cựng mt ni dung iu chnh ó
gõy khú khn cho vic cỏc t chc tớn
dng v khỏch hng vay vn ỏp dng cỏc
quy nh ny trờn thc t. Ngy 29/12/2006,
Chớnh ph ó ban hnh Ngh nh s
163/2006/N-CP v giao dch bo m
thay th Ngh nh ca Chớnh ph s
165/1999/N-CP ng thi bói b Ngh
nh s 178 v Ngh nh s 85/2002/N-CP
(sau õy gi l Ngh nh s 163), mt mt
khc phc nhng bt cp nờu trờn, mt
khỏc tng bc hon thin phỏp lut v
giao dch bo m tin vay, to lp c s
phỏp lớ vng chc cho cỏc t chc tớn dng
hot ng trong mụi trng hi nhp kinh
t quc t.
Cú th ỏnh giỏ nhng quy nh trong
Ngh nh s 163 l bc phỏt trin vt
bc v s tụn trng cỏc nguyờn tc tho
thun bỡnh ng gia cỏc bờn tham gia giao
dch bo m cng nh quyn t nh ot
ca cỏc bờn so vi cỏc vn bn phỏp lut
trc õy, th hin rừ nột nhng khớa cnh
phỏp lớ nh sau:
1. V phm vi bo m v bin phỏp
bo m
Xut phỏt t cỏc quy nh v giao dch
bo m trong B lut dõn s nm 2005,
Ngh nh s 163 ó c th hoỏ, vic xỏc lp

v thc hin cỏc giao dch bo m thc
hin cỏc ngha v dõn s v x lớ ti sn bo
m. Do ú, trong mi liờn h so sỏnh vi
Ngh nh s 178, cú th thy phm vi iu
chnh ca Ngh nh s 163 ó c m
nghiên cứu - trao đổi
T

* Ging viờn Khoa phỏp lut kinh t
Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
30 tạp chí luật học số 12/2007
rng hn. C th, Ngh nh s 178 ch quy
nh v cỏc bin phỏp bo m tin vay
trong quan h cho vay gia t chc tớn dng
v khỏch hng theo quy nh ca Lut cỏc
t chc tớn dng trong khi ú, Ngh nh s
163 ó quy nh tng th cỏc bin phỏp bo
m tin vay v bin phỏp x lớ ti sn bo
m trong cỏc giao dch dõn s theo quy
nh ca B lut dõn s nm 2005. Cỏc bin
phỏp bo m tin vay c quy nh ti
Ngh nh ny cng xut phỏt t cỏc bin
phỏp bo m c quy nh trong B lut
dõn s nm 2005 theo hng m rng hỡnh
thc bo m nh cm c, th chp, bo
lónh, t cc, kớ cc, kớ qu, tớn chp. Vic
b sung thờm ba hỡnh thc bo m l t

cc, kớ cc, kớ qu lm phong phỳ thờm
cỏc hỡnh thc bo m tin vay ng thi
giỳp t chc tớnh dng v khỏch hng cú
nhiu s la chn hn trong vic ỏp dng
cỏc quy nh liờn quan ca phỏp lut
thc hin cỏc bin phỏp bo m tin vay.
2. V iu kin ca ti sn bo m
Ngh nh s 178 quy nh iu kin i
vi ti sn bo m nh sau: 1) Ti sn bo
m phi thuc quyn s hu, s dng hoc
qun lớ hp phỏp ca khỏch hng vay hoc
ca bờn bo lónh; 2) Ti sn ú phi c
phộp giao dch v khụng cú tranh chp; 3)
Ti sn ú phi c mua bo him trong
thi im bo m tin vay i vi nhng
ti sn m phỏp lut quy nh phi mua bo
him. Nh vy, cú th thy phỏp lut trc
õy quy nh mt s ti sn bo m phi
c mua bo him trong thi hn bo m.
Tuy nhiờn, Lut kinh doanh bo him li
khụng xỏc nh rừ nhng ti sn no thuc
din bo him bt buc. Xut phỏt t quan
h bo him thng mi cú tớnh cht t
nguyn, vic mua bo him cho ti sn ph
thuc vo ý chớ ca bờn ch ti sn tr mt
s trng hp bo him bt buc nhng
nhng i tng bo him bt buc phn
ln khụng phi l ti sn thuc din bo
m tin vay. iu kin bo him i vi
tng loi ti sn c quy nh trong cỏc

vn bn phỏp lut chuyờn ngnh dn n
tỡnh trng cỏc quy nh b phõn tỏn trong
nhiu vn bn khỏc nhau gõy khú khn cho
t chc tớn dng v khỏch hng trong vic
ỏp dng phỏp lut thc hin cỏc giao
dch bo m.
T bt cp nờu trờn, Ngh nh s 163
ó bói b hai quy nh v iu kin i vi
ti sn bo m, ú l: Yờu cu phi cú bo
him bt buc i vi mt s loi ti sn
nht nh v phi xỏc nh c ti sn bo
m phi khụng thuc din ang b tranh
chp. Trờn c s cỏc quy nh ca B lut
dõn s nm 2005, Ngh nh s 163 ó quy
nh iu kin i vi ti sn bo m nh
sau: Ti sn c dựng cm c, th chp
bo m tin vay phi l ti sn thuc
quyn s hu ca bờn cú ngha v hoc bờn
th ba v phi c phộp giao dch. Vi
nhng quy nh thụng thoỏng nh trờn,
phỏp lut hin hnh ó to thờm c hi kinh
doanh cho t chc tớn dng v c hi vay
vn cho khỏch hng ng thi vn m bo
an ton cho hot ng ngõn hng, nõng cao


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2007 31
nng lc cnh tranh cho cỏc t chc tớn
dng. C th l trong cam kt gia nhp

WTO ca Vit Nam cú cp ni dung t
chc tớn dng c phộp cho vay di tt
c cỏc hỡnh thc bao gm tớn dng tiờu
dựng, tớn dng cm c, th chp, bao thanh
toỏn v ti tr giao dch thng mi.
(1)

Quy nh ny khụng phõn bit t chc tớn
dng trong nc v t chc tớn dng cú vn
u t nc ngoi, cng nh th, cỏc quy
nh v bo m tin vay ca phỏp lut Vit
Nam hin hnh ỏp dng chung cho cỏc t
chc tớn dng, cỏc quy nh v bo m tin
vay c th hoỏ nhng ni dung cam kt v
tớn dng cm c, th chp khi Vit Nam l
thnh viờn ca WTO.
Vic ni lng iu kin v ti sn m
bo nh trờn ca phỏp lut bo m tin vay
ó gúp phn thng nht cỏc quy nh ca
phỏp lut ngõn hng vi phỏp lut dõn s
Vit Nam núi riờng v phự hp vi cỏc cam
kt gia nhp WTO ca Vit nam v dch v
ti chớnh ngõn hng núi chung.
3. Quy nh v giỏ tr ti sn bo m
Ngh nh s 178 quy nh, ti sn bo
m phi cú giỏ tr ln hn giỏ tr khon
vay.
(2)
Thc t hot ng kinh doanh ngõn
hng cho thy nhiu doanh nghip thiu vn

u t kinh doanh gp khú khn khi vay
vn ngõn hng vỡ khụng cú ti sn bo m
hoc giỏ tr ti sn bo m khụng ln hn
giỏ tr khon vay. Mc dự cú nhng doanh
nghip ó tỡm c cỏc d ỏn kh thi trờn
thc t nhng h khụng cú iu kin vay
bng tớn chp (cú th do cỏc doanh nghip
mi tham gia th trng hoc mi xỏc lp
quan h tớn dng vi ngõn hng). Nhng
quy nh ny ca phỏp lut nhm m bo
an ton cho cỏc t chc tớn dng khi thc
hin cho vay song cng l mt tr ngi i
vi nhiu doanh nghip cú kh nng tr n
trong tng lai. khc phc bt cp nờu
trờn, Ngh nh s 163 ó khụng quy nh
v giỏ tr ti sn bo m so vi giỏ tr
khon vay m ch quy nh phm vi bo
m trong trng hp mt ti sn c em
ra bo m cho vic thc hin nhiu ngha
v ti sn khỏc nhau. Trong trng hp ny,
t chc tớn dng v khỏch hng cú th tho
thun v giỏ tr ti sn bo m cú th nh
hn, bng hoc ln hn tng giỏ tr cỏc
ngha v c bo m tr trng hp phỏp
lut cú quy nh khỏc. Quy nh ny th
hin khỏ rừ s tụn trng quyn t nh ot
ca cỏc bờn trong quan h tớn dng v m
rng quyn t do kinh doanh v t chu
trỏch nhim i vi mi ri ro ca t chc
tớn dng khi thc hin hot ng cho vay cú

bo m bng ti sn. Hn na, Ngh nh
s 163 cũn dn chiu n quy nh ca B
lut dõn s nm 2005 trong trng hp mt
ti sn c dựng m bo cho nhiu
ngha v hoc nhiu ti sn c dựng
m bo cho mt ngha v nh sau: Ngha
v dõn s cú th c m bo mt phn
hoc ton b theo tho thun hoc theo quy
nh ca phỏp lut; nu khụng cú tho
thun v phỏp lut khụng quy nh phm vi
bo m thỡ ngha v coi nh c m bo
ton b, k c ngha v tr lói v bi


nghiên cứu - trao đổi
32 tạp chí luật học số 12/2007
thng thit hi.
(3 )
Quy nh ny ó to
iu kin cng nh c hi cho cỏc bờn trong
quan h tớn dng, ú l to ra ngun vn
phỏt trin sn xut kinh doanh (i vi
khỏch hng vay) v m rng th phn tớn
dng, m rng kh nng cho vay (i vi t
chc tớn dng) c bit l trong bi cnh th
trng vn ngy mt phong phỳ, a dng
nh hin nay, ũi hi s cnh tranh khc lit
gia cỏc ch th cho vay. Trong thi gian ti,
s tham gia ca cỏc t chc tớn dng nc
ngoi vo th trng vn trong nc cng

t ra nhiu th thỏch cam go i vi hot
ng ca t chc tớn dng ca Vit Nam.
Nhng t chc tớn dng nc ngoi vi tim
lc ln v vn, giu kinh nghim kinh doanh
v vi vic cung cp cỏc dch v tớn dng
hp dn i vi khỏch hng s to ra th
trng tớn dng phong phỳ, a dng Vit
Nam. Vic m rng v mm hoỏ cỏc quy
nh ca phỏp lut v bo m tin vay
cng to mụi trng phỏp lớ lnh mnh cho
cỏc t chc tớn dng hot ng ng thi
to iu kin thun li cho Vit Nam trong
tin trỡnh hi nhp. Cng theo quy nh ny,
khỏch hng vay khụng cũn bn khon v giỏ
tr ti sn bo m khụng tng xng vi
giỏ tr khon vay; cng khụng phi lo ngi
v vic khụng cú ti sn bo m b sung
trong trng hp vay vn khụng cú bo
m bng ti sn nh trc õy.
4. V hiu lc ca giao dch bo m
Xột v nguyờn tc giao dch, hp ng
bo m cú hiu lc ti thi im giao kt
tr trng hp cỏc bờn cú tho thun khỏc.
Phỏp lut hin hnh quy nh cỏc trng
hp bt buc phi ng kớ giao dch bo
m gm cú: Th chp quyn s dng t;
th chp quyn s dng rng, quyn s hu
rng sn xut l rng trng; th chp tu
bay, tu bin; th chp mt ti sn bo
m thc hin nhiu ngha v v cỏc trng

hp khỏc nu phỏp lut cú quy nh.
(4)

Trong trng hp kớ kt v thc hin hp
ng cm c, th chp m bờn bo m cú
hnh vi gian di bng cỏch dựng chớnh ti
sn bo m bo m cho mt khon vay
ti t chc tớn dng khỏc hoc bỏn cho bờn
th ba thỡ s x lớ nh th no? Nu cn c
vo khon 1 iu 11 ca Ngh nh s 163
thỡ giao dch bo m ch cú hiu lc phỏp
lớ i vi ngi th ba k t thi im ng
kớ. Vỡ vy, nhng hp ng th chp, cm
c ti sn trờn s khụng cú giỏ tr phỏp lớ
i vi bờn th ba v quyn, li ớch ca t
chc tớn dng nhn bo m vi cỏc ti sn
ó c m bo ti mt hp ng trc ú
s khụng c phỏp lut bo v. B lut
dõn s nm 2005 cng quy nh: Trong
trng hp mt ti sn c dựng bo
m thc hin nhiu ngha v dõn s m cú
giao dch bo m cú ng kớ, cú giao dch
bo m khụng ng kớ thỡ giao dch bo
m cú ng kớ c u tiờn thanh toỏn.
(5)

Do ú, dự l t chc tớn dng nhn ti sn
bo m trc v hp ng bo m c
kớ kt phự hp vi quy nh ca phỏp lut
nhng khụng ng kớ ti c quan ng kớ

giao dch bo m cú thm quyn thỡ khi x
lớ ti sn ú tr n cho nhiu khon vay


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2007 33
ti cỏc t chc tớn dng khỏc nhau, t chc
tớn dng nhn bo m cú hp ng bo
m ú s khụng c u tiờn thanh toỏn
trc so vi t chc tớn dng cú hp ng
bo m ó c ng kớ ti c quan ng
kớ giao dch bo m. Nu cú nhiu hp
ng bo m c ng kớ thỡ th t thanh
toỏn c xỏc nh theo thi im ng kớ
ti c quan ng kớ cú thm quyn. Vỡ vy,
cỏc t chc tớn dng nờn tha thun vi
khỏch hng ng kớ vic th chp, cm c
ti sn ti c quan ng kớ giao dch bo
m cú thm quyn.
(6)

5. V quyn yờu cu bờn bo lónh
thc hin ngha v thay cho bờn c
bo lónh
Nu nh trc õy Ngh nh s 178 ch
quy nh cn c thc hin ngha v bo lónh
l khi n hn thc hin ngha v m bờn
c bo lónh khụng thc hin hoc thc
hin khụng ỳng ngha v thỡ hin nay, theo
quy nh ca phỏp lut hin hnh, ngoi cỏc

cn c trờn b sung thờm hai cn c sau:
- Bờn c bo lónh phi thc hin ngha
v i vi bờn nhn bo lónh trc thi hn
do vi phm ngha v ú nhng khụng thc
hin hoc thc hin khụng ỳng ngha v;
- Bờn c bo lónh khụng cú kh nng
thc hin ngha v ca mỡnh.
Vic b sung thờm cỏc cn c thc hin
ngha v bo lónh nh trờn ó m rng
thờm quyn yờu cu ca bờn nhn bo lónh
i vi bờn bo lónh. Vic ỏp dng nhng
cn c trờn tuy cũn mi i vi cỏc t chc
tớn dng song ú l vic lm rt cn thit
tng hiu qu ca hot ng bo lónh ngõn
hng, mt trong nhng hot ng tớn dng
c bn, thng xuyờn ca t chc tớn dng.
c bit, trong bi cnh hin nay, khi yờu
cu nõng cao dch v tớn dng ang l ũi
hi cú tớnh cp bỏch m bo nng lc
cnh tranh ca t chc tớn dng Vit Nam
trong quỏ trỡnh hi nhp kinh t quc t.
Vic b sung thờm hai cn c nh trờn
trong Ngh nh s 163 cú ý ngha trong
vic xỏc nh yờu cu bờn bo lónh thc
hin ngha v thay cho bờn c bo lónh
nu cỏc bờn cú tho thun. Vỡ vy, trong
quỏ trỡnh xỏc lp v giao kt hp ng tớn
dng hin nay, cỏc bờn trong quan h bo
lónh cn b sung hoc dn chiu nhng cn
c ca quy nh trong Ngh nh s 163

cỏc bờn cú cn c c th cho vic gii quyt
tranh chp nu cú phỏt sinh khi thc hin
ngha v bo lónh.
Theo quy nh ca Ngh nh s 163,
khi phỏt sinh cn c thc hin ngha v bo
lónh, bờn nhn bo lónh phi thụng bỏo cho
bờn bo lónh v vic thc hin ngha v bo
lónh. Thi hn thc hin ngha v bo lónh
do cỏc bờn tha thun; nu khụng tha
thun c, bờn bo lónh phi thc hin
ngha v bo lónh trong thi hn hp lớ k
t thi im c thụng bỏo v vic thc
hin ngha v bo lónh. Tuy nhiờn, trờn thc
t, khi ngha v bo lónh phỏt sinh, bờn bo
lónh thng trỡ hoón vic thc hin ngha
v ca mỡnh k c khi nhn c thụng bỏo
ca t chc tớn dng yờu cu bo lónh. Ngh
nh s 163 cng khụng cú quy nh c th


nghiªn cøu - trao ®æi
34 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007
nào về thời hạn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh,
thời hạn này do các bên tự thoả thuận nhằm
tôn trọng quyền tự định đoạt của các bên
trong quan hệ tín dụng. Do vậy, trong việc
giao kết và thực hiện hợp đồng, các bên cần
thoả thuận rõ về thời hạn thực hiện nghĩa vụ
bảo lãnh nhằm tránh rủi ro phát sinh trên
thực tế và việc trốn tránh thực hiện nghĩa vụ

bảo lãnh của bên bảo lãnh.
Một trong các quy định của Nghị định
số 163 là quyền yêu cầu toà án áp dụng biện
pháp khẩn cấp tạm thời đối với tài sản của
bên bảo lãnh và yêu cầu người có hành vi
cản trở trái pháp luật chấm dứt hành vi đó.
Quy định này được đánh giá là ít có tính
khả thi trên thực tiễn vì tổ chức tín dụng với
chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của mình
rất khó có thể thực hiện hai quyền này mặc
dù đã được pháp luật quy định. Theo quy
định của pháp luật tố tụng dân sự, khi yêu
cầu tòa án áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm
thời (như kê biên tài sản, phong tỏa tài
sản ), người yêu cầu phải gửi một khoản
tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ có
giá tương đương với nghĩa vụ tài sản mà
người yêu cầu phải bồi thường thiệt hại
thực tế có thể xảy ra cho người bị áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc cho người
thứ ba do việc yêu cầu áp dụng biện pháp
khẩn cấp tạm thời không đúng gây ra. Mục
đích của quy định này là để phòng trừ
trường hợp bên nhận bảo lãnh lạm dụng
quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp
tạm thời đối với bên bảo lãnh để gây khó
khăn và thiệt hại về kinh tế cũng như uy tín,
danh dự của bên bảo lãnh, thậm chí gây ảnh
hưởng đến việc duy trì sự tồn tại của bên
bảo lãnh. Tuy nhiên, cũng dễ dàng nhận

thấy rằng bản thân những quy định trên của
pháp luật tố tụng dân sự vô hình trung đã
hạn chế quyền của bên nhận bảo lãnh, đặc
biệt là trong trường hợp bên nhận bảo lãnh
đang gặp khó khăn về vốn, cần thiết phải
thu hồi vốn từ nghĩa vụ bảo lãnh để duy trì
và phát triển hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Như vậy, bên nhận bảo lãnh liệu có thể có
ngay một khoản tiền lớn để gửi tại tài khoản
ngân hàng theo quyết định của thẩm phán
và hội đồng xét xử hay không. Quy định
này tỏ ra không phù hợp trên thực tế vì bản
thân pháp luật ngân hàng là luật tư, do vậy,
quyền của các bên trong quan hệ tín dụng
được tôn trọng tối đa, sự can thiệp của các
quy định tố tụng cần được hạn chế, điều này
cũng hoàn toàn phù hợp với thông lệ quốc
tế về hoạt động kinh doanh ngân hàng. Quy
định về quyền yêu cầu áp dụng các biện
pháp khẩn cấp tạm thời trong Nghị định số
163 kết hợp với các quy định trong Bộ luật
tố tụng dân sự rất khó áp dụng trên thực tế,
là một trở lực trong quá trình Việt Nam
đang từng bước hội nhập kinh tế khu vực và
thế giới. Một thực tế phát sinh trong quan
hệ bảo lãnh là bên bảo lãnh không tự
nguyện thực hiện nghĩa vụ thay cho bên
được bảo lãnh khi đã có đầy đủ căn cứ thực
hiện nghĩa vụ. Trong những trường hợp như
vậy, việc xử lí tài sản thu hồi nợ sẽ được

thực hiện ra sao nếu tổ chức tín dụng không
có sự hỗ trợ của chính quyền địa phương


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2007 35
ni cú ti sn m bo thc hin cỏc th
tc x lớ ti sn m bo thu hi n.
Mt trng hp khỏc na l khi ó n
hn thc hin ngha v bo lónh thay cho
bờn c bo lónh m bờn bo lónh khụng
thc hin hoc thc hin khụng ỳng ngha
v thỡ bờn bo lónh phi a ti sn thuc
s hu ca mỡnh cho bờn nhn bo lónh x
lớ thanh toỏn n thay cho bờn c bo
lónh. Cỏc bờn cú quyn tha thun v ti
sn, thi gian, a im v phng thc x
lớ; nu khụng tho thun c thỡ bờn nhn
bo lónh cú quyn khi kin ti tũa ỏn. Quy
nh trờn ca phỏp lut mt ln na th hin
s tụn trng quyn t do nh ot ca cỏc
bờn trong quan h bo lónh. Tuy nhiờn, vi
quy nh khụng bt buc v chuyn giao ti
sn bo lónh t bờn bo lónh sang bờn nhn
bo lónh s dn n thc t l bờn bo lónh
khụng t nguyn chuyn giao ti sn bo
lónh. Thm chớ, ngay c khi bờn bo lónh ó
t nguyn chuyn giao ti sn cho bờn nhn
bo lónh v bờn nhn bo lónh ó nhn
c ti sn thỡ bờn nhn bo lónh cng khú

cú th tho thun vi bờn bo lónh v thi
gian, a im v phng thc x lớ. Thờm
na, quỏ trỡnh khi kin bờn bo lónh ti tũa
ỏn mt khỏ nhiu thi gian v tn kộm nờn
bờn nhn bo lónh thng ch khi kin bờn
bo lónh v/hoc bờn c bo lónh ti tũa
ỏn sau khi ó ỏp dng cỏc bin phỏp cn
thit khỏc m khụng cú hiu qu, vic khi
kin c coi nh bin phỏp cui cựng. Do
vy, khi kớ hp ng bo m vi bờn bo
lónh, bờn nhn bo lónh cn tha thun rừ
vi bờn bo lónh v ti sn x lớ, phng
thc x lớ v giỏ ti sn bo m ca bờn
bo lónh trong trng hp bờn bo lónh
phi thc hin ngha v thay cho bờn c
bo lónh do bờn c bo lónh khụng thc
hin hoc thc hin khụng ỳng ngha v.
Nh vy, vi cỏc quy nh trờn õy ca
Ngh nh s 163, cú th thy phỏp lut v
bo m tin vay ca t chc tớn dng i
vi khỏch hng vay ó ỏnh du mt bc
phỏt trin quan trng trong quỏ trỡnh xõy
dng v hon thin cỏc quy nh ny. So
vi Ngh nh s 178, Ngh nh s 163 ó
da trờn nn tng cỏc quy nh ca B lut
dõn s nm 2005 v cng t n s liờn
thụng, thng nht vi cỏc quy nh trong B
lut t tng dõn s nm 2005. Ngh nh s
163 ó to ra nhng cn c phỏp lớ c th,
rừ rng nhm nõng cao hiu qu hot ng

bo m tin vay núi riờng v hot ng ca
t chc tớn dng núi chung trong quỏ trỡnh
hi nhp kinh t quc t. Cng cn nhn
mnh rng vic tng bc hon thin cỏc
quy nh v bo m tin vay l iu kin
cn thit v l ũi hi cp bỏch i vi hot
ng kinh doanh ngõn hng trc yờu cu
hi nhp./.

(1).Xem: Biu cam kt gia nhp WTO v thng mi
hng hoỏ, thng mi dch v ca Vit Nam.
( 2 ).Xem: iu 9 Ngh nh ca Chớnh ph s
178/1999/N-CP.
(3).Xem: Khon 1 iu 319 B lut dõn s nm 2005.
(4).Xem: Ngh nh ca Chớnh ph s 163/2006/N-CP.
(5).Xem: Khon 2 iu 325 B lut dõn s nm 2005.
(6).Xem: Nguyn Vn Phng, Hon thin phỏp
lut v bo m tin vay trong bi cnh hi nhp kinh
t quc t, Tp chớ ngõn hng, s 11/2007.

×