Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Tài liệu Báo cáo "Đổi mới tư duy pháp lí và những hiệu ứng cơ bản của đổi mới tư duy pháp lí trong quá trình hoàn thiện Nhà nước và pháp luật Việt Nam " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.42 KB, 9 trang )



nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2006

41





GS.TS. LÊ MINH TÂM *

au 20 nm i mi, t nc Vit Nam
ó cú s thay i c bn, ton din trờn
tt c cỏc lnh vc kinh t, chớnh tr, vn hoỏ,
xó hi, an ninh quc phũng v i ngoi; v
th ca Vit Nam trờn trng quc t khụng
ngng c nõng cao. iu ú chng t
ng li i mi l ỳng n, sỏng to, phự
hp vi thc tin Vit Nam. T thc tin sinh
ng ú, cụng cuc i mi ca Vit Nam ó
tr thnh mt giỏ tr sỏng to vn hoỏ mang
m cht Vit Nam. Hai ch i mi ó tr
thnh mt thut ng c quc t hoỏ, hm
cha trong nú nhng ni dung ht sc phong
phỳ: i mi l ng li chin lc, l chớnh
sỏch phỏt trin, l s nghip cỏch mng ca
nhõn dõn Vit Nam trong giai on mi, l
phong tro mnh m v rng rói cú sc mnh
lụi cun, ng viờn v tp hp cỏc tng lp


nhõn dõn tham gia vỡ mc tiờu dõn giu, nc
mnh, xó hi cụng bng, dõn ch, vn minh
Cú nhiu yu t gúp phn to ra tm vúc
v giỏ tr ca cụng cuc i mi, trong ú i
mi t duy v i mi t duy phỏp lớ cú ý
ngha c bit quan trng. Bi vỡ, mun i
mi thng li thỡ phi cú h thng lớ lun ỳng
n, y v sc bộn. T duy l sn phm
cao nht ca b úc con ngi, l quỏ trỡnh
phn ỏnh tớch cc hin thc khỏch quan di
dng cỏc khỏi nim, phỏn oỏn, lớ lun. Da
trờn s so sỏnh cỏc ti liu thu c t nhn
thc cm tớnh hoc cỏc ý ngh vi nhau, tri
qua quỏ trỡnh khỏi quỏt hoỏ, tru tng hoỏ,
phõn tớch, tng hp rỳt ra cỏc khỏi nim,
phỏn oỏn, gi thuyt, lớ lun, kt qu ca t
duy luụn l s phn ỏnh khỏi quỏt cỏc thuc
tớnh, cỏc mi liờn h c bn, ph bin, cỏc quy
lut khụng ch mt s vt riờng l m cũn
nhúm s vt nht nh
(1)
T duy xut hin do
kt qu hot ng thc tin nhng sau khi xut
hin, s phỏt trin ca t duy cũn chu nh
hng ca ton b tri thc nhõn loi ó tớch
lu c trc ú, cng nh cỏc lớ thuyt,
quan im cựng thi vi nú. Vỡ th, t duy cú
tớnh c lp, sỏng to trong quỏ trỡnh tỡm kim
tri thc mi, xõy dng c s lớ lun cho vic
hoch nh chớnh sỏch, quan im v nh

hng cho cỏc hot ng thc tin. Ch cú da
trờn c s ca t duy ton din, ỳng n, sỏng
to mi cú c nhng khỏi nim, quan im,
lớ lun y , ỳng n v sỏng to.
T duy th hin trờn ba phng din c
bn l nhn thc, t tng v phng phỏp t
duy. Trc thi kỡ i mi, v mt nhn thc,
ó cú nhiu nhn thc cha ỳng, cha y ,
thm chớ lc hu, li thi; v t tng, ó cú
nhng biu hin ch quan, duy ý chớ hoc bo
th, trỡ tr, va t khuynh va hu khuynh; v
phng phỏp t duy, li suy ngh v hnh ng
cũn gin n mt chiu, x cng
(2)
Trong bi
S

* Trng i hc Lut H Ni


nghiên cứu - trao đổi
42




tạp chí luật học số 12/2006
cnh ú, t duy phỏp lớ cng cú tỡnh trng tng
t. V nhn thc, nhiu vn c bn v nh
nc v phỏp lut cũn c nhn thc phin

din, mt chiu vi quan im lc hu, thm chớ
giỏo iu, mỏy múc. Vớ d, v bn cht, vai trũ,
chc nng v cỏc nguyờn tc t chc quyn lc
nh nc, ó chỳ trng nhiu n tớnh chớnh tr,
tớnh giai cp, chc nng trn ỏp, vai trũ qun lớ
ca nh nc theo phng phỏp mnh lnh
hnh chớnh, cha cú s nhn thc ton din,
y v ỳng n v bn cht xó hi v chc
nng xó hi, v cỏc phng phỏp dõn ch trong
vic thc hin chc nng qun lớ, iu hnh ca
nh nc, khụng phõn bit rừ chc nng qun
lớ nh nc vi qun lớ sn xut kinh doanh;
V phỏp lut, cng cũn nhiu nhn thc cha
ỳng v cha y v bn cht, vai trũ, chc
nng v nhng giỏ tr xó hi ca phỏp lut,
cha cú s phõn tớch ton din, sõu sc v gii
quyt ỳng n mi quan h gia phỏp lut vi
nh nc, dõn ch, kinh t, vn hoỏ, xó hi;
gia nh nc vi phỏp quyn v xó hi cụng
dõnV t tng, ó tn ti trong mt thi
gian di nhng quan im lc hu, ch quan,
duy ý chớ, bo th v phỏp lut, coi phỏp lut
l do nh nc sinh ra, ỏp t ý chớ nh nc
mt cỏch cng nhc, cha chỳ trng phõn tớch
v th hin y tớnh khỏch quan v nhng
nguyờn tc dõn ch trong xõy dng v t chc
thc hin phỏp lutV phng phỏp t duy
phỏp lớ, cỏch suy ngh gin n mt chiu, x
cng v phỏp lut xó hi ch ngha, i lp
phỏp lut xó hi ch ngha vi phỏp lut t

sn, xõy dng mụ hỡnh phỏp lut theo hng lớ
tng hoỏ, hnh chớnh hoỏ lm cho phỏp lut
tr nờn n iu, xa ri thc tin v thiu tớnh
kh thi. Vi cỏch t duy ny, vic nghiờn cu
tip thu v vn dng nhng yu t hp lớ
trong cỏc quan im, hc thuyt phỏp lớ t sn
cng nh nhng kinh nghim trong xõy dng
v thc thi phỏp lut ca cỏc nc phỏt trin rt
hn ch, tỡnh trng thiu thụng tin phỏp lớ hoc
khụng chp nhn mt s nguyờn tc, giỏ tr ca
phỏp quyn ó din ra trong mt thi gian khỏ
di. Kiu t duy nh vy ó cú tỏc ng, nh
hng v mang li nhng hiu ng tiờu cc i
vi quỏ trỡnh phỏt trin ca Nh nc v phỏp
lut Vit Nam. Thc t lch s xõy dng nh
nc v phỏp lut Vit Nam trong nhng nm
70, 80 ca th k trc ó cho thy rừ iu ny.
T cui nm 1986, cụng cuc i mi
ton din t nc Vit Nam chớnh thc
c khi ng v cng t ú, tro lu i
mi t duy phỏp lớ cú s phỏt trin mnh m
v nhanh chúng mang li nhng hiu ng tớch
cc, gúp phn to ln vo vic thc hin thng
li cụng cuc i mi núi chung v cụng
cuc xõy dng v hon thin Nh nc v
phỏp lut Vit Nam núi riờng.
Nhỡn mt cỏch tng quỏt, i mi t duy
phỏp lớ ó t c nhng thnh tu c bn
trờn c ba phng din. Th nht, i mi t
duy phỏp lớ ó lm thay i cn bn trong nhn

thc v nhiu vn ca nh nc v phỏp
lut. Trờn c s nm vng v phỏt trin sỏng
to cỏc t tng, quan im ca ch ngha
Mỏc - Lờnin, t tng H Chớ Minh v cỏc
quan im, ng li ca ng CSVN v Nh
nc v phỏp lut; k tha v phỏt trin nhng
kt qu nghiờn cu lớ lun v kinh nghim xõy
dng v phỏt trin Nh nc v phỏp lut ca
Vit Nam ng thi nghiờn cu, tham kho v
tip thu cú chn lc nhng kin thc v kinh
nghim ca cỏc nc ngoi, nhiu vn lớ


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2006

43
lun v thc tin v nh nc v phỏp lut ó
c nhn thc mt cỏch ton din, y v
ỳng n hn. Th hai, i mi t duy phỏp lớ
ó tỏc ng v lm thay i nhng t tng,
quan nim lc hu, li thi, ch quan duy ý chớ
trong tip cn v x lớ cỏc vn v nh nc
v phỏp lut. Th ba, i mi t duy phỏp lớ ó
gúp phn hỡnh thnh v phỏt trin nhng
phng phỏp mi, li suy ngh v hnh ng
mi, nhỡn nhn cỏc vn v nh nc v
phỏp lut trong s vn ng v phỏt trin, trong
nhng mi liờn h ph bin v trong nhng
iu kin lch s c th

Nhỡn mt cỏch c th hn, nhng kt qu
ca quỏ trỡnh i mi t duy phỏp lớ v nhng
hiu ng ch yu ca nú th hin nhng
mt ch yu sau õy:
1. Nhng nhn thc mi v nh nc
v hiu ng
3
c bn
- V bn cht ca nh nc: Trc i mi,
nhng phõn tớch lớ lun ó hng trng tõm ch
yu vo lm rừ v nhn mnh bn cht chớnh tr
v tớnh giai cp ca nh nc,
(4)
cha phõn tớch
mt cỏch ton din v y bn cht xó hi v
nhng yờu cu khỏch quan t phớa xó hi i
vi nh nc, vi v trớ v vai trũ l ngi i
din chớnh thc ca ton xó hi. n nay, bn
cht ca Nh nc ta ó c xỏc nh rừ:
Nh nc Cng ho xó hi ch ngha l nh
nc phỏp quyn xó hi ch ngha ca nhõn
dõn, do nhõn dõn, vỡ nhõn dõn. Tt c quyn
lc nh nc thuc v nhõn dõn m nn tng
l liờn minh gia giai cp cụng nhõn vi giai
cp nụng dõn v i ng trớ thc.
(5)
Nh nc
l t chc c bit ca quyn lc chớnh tr do
nhõn dõn lp ra v cú trỏch nhim phi phc
v nhõn dõn, phc v xó hi; Cỏc c quan

nh nc, cỏn b viờn chc nh nc phi tụn
trng nhõn dõn, tn tu phc v nhõn dõn, liờn
h cht ch vi nhõn dõn, lng nghe ý kin ca
nhõn dõn v chu s giỏm sỏt ca nhõn dõn;
kiờn quyt u tranh chng tham nhng lóng phớ
v biu hin quan liờu, hỏch dch, ca quyn.
(4)

- V h thng chớnh tr v vai trũ ca nh
nc trong h thng chớnh tr: Khỏi nim h
thng chớnh tr ó c thay cho khỏi nim
chuyờn chớnh vụ sn. Cng lnh chớnh tr
nm 1991 ó khng nh: Ton b t chc
v hot ng ca h thng chớnh tr nc ta
trong giai on mi l nhm xõy dng v tng
bc hon thin dõn ch xó hi ch ngha,
bo m quyn lc thuc v nhõn dõn. H
thng chớnh tr c vn hnh theo c ch
ng lónh o, Nh nc qun lớ, nhõn dõn
lm ch. Trong h thng chớnh tr, Nh nc
cú v trớ, vai trũ v tm quan trng c bit, l
tr ct ca h thng chớnh tr. Nh nc bo
m quyn cụng dõn, quyn con ngi, nõng
cao trỏch nhim phỏp lớ gia Nh nc v
cụng dõn; thc hnh dõn ch ng thi tng
cng k lut, k cng. Trong t duy phỏp lớ
mi, ó cú s nhn nhn thc ngy cng sõu
sc hn v dõn ch hoỏ i sng xó hi v v
vic gii quyt mi quan h gia Nh nc
phỏp quyn vi dõn ch xó hi ch ngha

- V quyn lc nh nc v cỏch thc t
chc quyn lc nh nc: Trờn c s nhn
thc mi v bn cht v vai trũ ca Nh nc,
k tha v phỏt huy nhng kt qu t c v
phng din lớ lun v thc tin t chc quyn
lc Nh nc xó hi ch ngha Vit Nam v
tip thu cú chn lc kinh nghim nc ngoi,
t duy phỏp lớ mi ó gúp phn hỡnh thnh
quan im lớ lun quan trng v tớnh cht, ni


nghiên cứu - trao đổi
44




tạp chí luật học số 12/2006
dung v cỏch thc t chc quyn lc nh nc
ú l: Quyn lc nh nc l thng nht, cú
s phõn cụng v phi hp gia cỏc c quan
nh nc trong vic thc hin cỏc quyn lp
phỏp, hnh phỏp, t phỏp.
(6)

- V chc nng ca nh nc: Trong i
mi t duy phỏp lớ v chc nng ca nh
nc, vn chc nng kinh t v chc nng
xó hi ca Nh nc ó c nhn thc ton
din v sõu sc hn c v tớnh cht, ni dung

v hỡnh thc. Mụ hỡnh qun lớ kinh t tp
trung, bao cp ó chuyn sang mụ hỡnh qun
lớ kinh t th trng, phõn nh rừ chc qun lớ
nh nc v kinh t vi chc nng sn xut
kinh doanh. Nh nc gi vai qun lớ, iu
tit nn kinh t thụng qua phỏp lut, k hoch,
chớnh sỏch, cỏc cụng c kinh t v nng lc
vt cht cn thit m Nh nc nm; cú s
phõn cp ngy cng nhiu hn phỏt huy
tớnh ch ng, sỏng to ca a phng, c
s; xoỏ b mi hỡnh thc bao cp; xoỏ b
quyn kinh doanh, khuyn khớch t do kinh
doanh v cnh tranh lnh mnh. T nhn thc
mi v chc nng xó hi ca Nh nc, t
duy phỏp lớ mi ó gúp phn gii quyt mi
quan h chớnh sỏch kinh t vi chớnh sỏch xó
hi v cao vai trũ ca nh nc trong vic
bo m s hi ho gia tng trng kinh t
vi bỡnh ng v cụng bng xó hi, coi trỡnh
phỏt trin kinh t l iu kin vt cht
thc hin chớnh sỏch xó hi v thc hin tt
chớnh sỏch xó hi l ng lc quan trng
thỳc y phỏt trin kinh t. Theo ú, chc
nng xó hi ca Nh nc ngy cng c
cao, cỏc chớnh sỏch xó hi ngy cng c
xõy dng y v hon thin hn.
- V xõy dng nh nc phỏp quyn v
i mi t chc v hot ng ca b mỏy nh
nc: Mt trong nhng thnh tu quan trng
ca i mi t duy phỏp lớ l ó xõy dng

c c s lớ lun v thc tin cho vic hỡnh
thnh quan im v lun c cho vic xõy dng
mụ hỡnh Nh nc phỏp quyn xó hi ch
ngha Vit Nam. T ch coi nh nc phỏp
quyn ch cú trong cỏc nh nc t sn, t duy
phỏp lớ mi ó khng nh nh nc phỏp
quyn l mt khỏi nim cú giỏ tr ph bin, cú
nh nc phỏp quyn t sn v cú nh nc
phỏp quyn xó hi ch ngha; nh nc phỏp
quyn cú nhng c im chung nhng ng
thi cng cú nhng c im riờng tu thuc
vo nhn thc v iu kin c th ca mi
nc. Mụ hỡnh Nh nc phỏp quyn Vit
Nam c hỡnh thnh tng bc: T nhng
kt qu nghiờn cu c lp ca cỏc nh khoa
hc, qun lớ, n s tng kt v ghi nhn chớnh
thc trong vn kin ca ng v s phỏt trin
tip theo,
(7)
n nay mụ hỡnh tng th ca nh
nc phỏp quyn Vit Nam xó hi ch ngha
ca dõn, do dõn, vỡ dõn ó c xõy dng trờn
c s khoa hc v thc tin ton din v sõu
sc. Mụ hỡnh nh nc phỏp quyn Vit Nam
xó hi ch ngha va mang nhng c im
ph bin ca nh nc phỏp quyn múi chung
li va mang nhng c im riờng, c phự
hp vi iu kin ca Vit Nam.
(8)


Thc tin nhng nm i mi ó cho thy
hiu ng tớch cc v mnh m ca t duy mi
v nh nc phỏp quyn xó hi ch ngha
Vit Nam vi hng lot cỏc hot ng c th
v nhng thnh tu to ln ó t c. Quc
hi ó cú nhng bc i mi quan trng
trong i mi cụng tỏc bu c v thay i c
cu i biu Quc hi, cỏc chc nng lp


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2006

45
phỏp, giỏm sỏt ti cao v quyt nh cỏc vn
trng i ca t nc ó c tng
cng, nht l chc nng lp phỏp.
(9)
B mỏy
hnh phỏp ó c kin ton nhiu so vi
trc thi kỡ i mi: ó hỡnh thnh cỏc c
quan qun lớ a ngnh, a lnh vc, gim bt
u mi cỏc c quan hnh phỏp;
(10)
tỏch chc
nng qun lớ nh nc vi chc nng qun lớ
sn xut kinh doanh ca doanh nghip; phõn
bit c quan hnh chớnh cụng quyn vi n
v s nghip, dch v cụng cng. Cụng cuc
ci cỏch hnh chớnh ó c trin khai ton

din trờn cỏc lnh vc (th ch hnh chớnh, t
chc b mỏy hnh chớnh, phng thc hot
ng v t chc b mỏy). H thng c quan
t phỏp ó cú nhiu ci cỏch, i mi. Chc
nng, nhim v ca cỏc c quan t phỏp ó
c iu chnh v phõn nh rừ rng hn; h
thng to ỏn ó cú bc phỏt trin mi, cỏc
to ỏn chuyờn trỏch (to kinh t, to lao ng,
to hnh chớnh) ó c thnh lp; h thng
vin kim sỏt cng ó iu chnh theo hng
tp trung vo thc hin chc nng cụng t v
chc nng giỏm sỏt, gii quyt cỏc v ỏn hnh
chớnh, kinh t, lao ng v phỏ sn doanh
nghip. Cỏc t chc b tr t phỏp (lut s,
cụng chng, giỏm nh t phỏp) ó c hỡnh
thnh v ngy cng phỏt trin. Cỏc nguyờn tc
cụng khai dõn ch trong hot ng t phỏp ó
c cao hn.
2. Nhng nhn thc mi v phỏp lut
v hiu ng c bn
- V bn cht, vai trũ v giỏ tr xó hi ca
phỏp lut: Trc thi kỡ i mi, nhng phõn
tớch lớ lun v phỏp lut ó hng trng tõm
ch yu vo lm rừ v nhn mnh bn cht
giai cp v tớnh ý chớ ca phỏp lut, cha phõn
tớch mt cỏch ton din v y bn cht xó
hi, chc nng xó hi v nhng giỏ tr xó hi
ca phỏp lut. Theo ú, khỏi nim phỏp lut
thng c hiu theo ngha c th v ng
nht vi khỏi nim phỏp lut thc nh, gn

vi bn cht giai cp v tớnh quyn lc th
hin ý chớ ca nh nc c th hin trong h
thng quy phm phỏp lut thc nh. i mi
t duy phỏp lớ ó mang li nhng nhn thc
mi ton din hn v sõu sc hn. Trờn c s
ca phộp bin chng v phng phỏp tip cn
h thng, cỏc vn ca phỏp lut ó c t
trong mi quan h ph bin, trong s vn
ng, phỏt trin phự hp vi yờu cu, iu
kin lch s c th trong nc v quc t.
Tớnh khỏch quan, bn cht xó hi v vai trũ xó
hi ca phỏp lut ó c cao hn, cỏc giỏ
tr xó hi ca phỏp lut ó c lm rừ hn
trờn nhiu phng din; vic tip cn v gii
quyt cỏc mi quan h c bn ca phỏp lut
vi chớnh tr, kinh t, vn hoỏ, o c, phong
tc, tp quỏn, dõn ch, gia phỏp lut quc gia
v phỏp lut quc t ó c ó c chỳ
trng nhiu hn v cỏc phng phỏp xó hi
hc, lut hc so sỏnh ó c s dng rng
rói hn. Nhng nhn thc mi trong i mi
t duy phỏp lớ v bn cht v giỏ tr xó hi ca
phỏp lut ó to ra mt hỡnh nh mi ca phỏp
lut, khi dy tõm lớ, tỡnh cm v nim tin ca
nhõn dõn vi phỏp lut v xỏc nh trỏch
nhim ca Nh nc i vi vic xõy dng v
t chc thc hin phỏp lut cú hiu qu.
- V h thng phỏp lut: Trc thi kỡ i,
h thng phỏp lut Vit Nam kộm phỏt trin v
cũn nhiu bt cp: H thng phỏp lut cũn

phin din, cỏc vn bn lut (xng sng ca
h thng phỏp) ht sc ớt i, ch yu tp trung


nghiên cứu - trao đổi
46




tạp chí luật học số 12/2006
vo lnh vc lut hỡnh s v hnh chớnh; h
thng vn bn phỏp lut v dõn s, kinh t thiu
trm trng li mang nng tớnh cht ỏp t v
mnh lnh hnh chớnh. Tỡnh trng mõu thun,
trựng lp, chng chộo v khụng phự hp vi
iu kin v yờu cu thc tin ó din ra mt
cỏch ph bin v kộo di, lm cho phỏp lut
kộm hiu lc v hiu qu. Cú nhng nguyờn
nhõn khỏch quan v ch quan dn n tỡnh
trng ny, trong ú cú s nh hng rt ln ca
chin tranh nhng mt trong nhng nguyờn
nhõn ch yu l do nh hng ca t duy phỏp
lớ c. T nm 1986, nhng nghiờn cu c bn
v nghiờn cu ng dng v nhng vn ca
h thng phỏp lut ó c trin khai v ó thu
c nhng kt qu quan trng: Khỏi nim h
thng phỏp lut ó c nhn thc rừ hn, y
v sõu sc hn, nhng tiờu chớ ỏnh giỏ,
xỏc nh mc hon thin h thng phỏp lut

ó c xõy dng. Vi tinh thn nhỡn thng
vo s tht, ỏnh giỏ ỳng s tht, núi rừ s
tht, nhiu cuc hi tho khoa hc ỏnh giỏ
thc trng phỏp lut v xut nhng quan
im, gii phỏp mi cho vic xõy dng v
hon thin h thng phỏp lut nhm ỏp ng
nhu cu ca cụng cuc i mi ó c t
chc v ó nhanh chúng mang li nhng kt
qu to ln. Trờn c s ca t duy phỏp lớ mi,
vic xõy dng v hon thin h thng phỏp
lut trong thi kỡ i mi ó cú nhng bc
phỏt trin vt bc: Tớnh ton din, thng nht,
ng b, phự hp, cụng khai, minh bch v
kh thi ca h thng phỏp lut ngy cng cao,
ỏp ng yờu cu ca cụng cuc i mi. Sau
20 nm thc hin ng li i mi, nht l t
sau khi cú Hin phỏp nm 1992, h thng phỏp
lut nc ta ó cú bc phỏt trin quan trng,
tng bc hon thin, to hnh lang phỏp lớ
cho vic phỏt trin nn kinh t hng hoỏ nhiu
thnh phn, xỏc nh ch v cỏc hỡnh thc
s hu, a v phỏp lớ ca cỏc doanh nghip,
thng gia, quyn t do kinh doanh, t do hp
ng, khuyn khớch v bo m u t, gim
dn s can thip bng cỏc bin phỏp hnh
chớnh ca cỏc c quan nh nc vo cỏc quan
h dõn s, kinh t thng mi, xoỏ b ch
nh nc c quyn ngoi thng; to c s
phỏp lớ cho vic bo v ch quyn quc gia,
m rng dõn ch v phỏt huy quyn lm ch

ca nhõn dõn, tng bc thc hin cụng bng
xó hi, phỏt trin giỏo dc, khoa hc, cụng
ngh, bo v mụi trng, xõy dng v phỏt
trin vn hoỏ dõn tc v du lch; tin hnh ci
cỏch b mỏy nh nc, tng bc phõn nh
rừ hn chc nng, nhim v, thm quyn ca
nh nc, cỏc c quan trong b mỏy nh nc,
chc nng ca cỏc t chc phi nh nc v
hot ng ca cỏc doanh nghip nh nc
tp trung thc hin chc nng qun lớ v mụ,
phỏt huy quyn t ch ca cỏc t chc v
doanh nghip v gúp phn Vit Nam m
rng hp tỏc quc t, ch ng thc hin quỏ
trỡnh hi nhp quc t v khu vc.
- V k thut lp phỏp v quy trỡnh xõy
dng phỏp lut: T duy phỏp lớ mi cng ó
mang li nhiu hiu ng tớch cc i vi vic
phỏt trin k thut lp phỏp v ci tin quy
trỡnh xõy dng v hon thin phỏp lut. K
thut lp phỏp ó cú nhiu ci tin v mang li
kt qu rừ nột. T sau khi cú Hin phỏp nm
1992, xõy dng vn bn quy phm phỏp lut
tr thnh mt trong nhng mt hot ng quan
trng khụng ch ca Quc hi, Chớnh ph m
cũn ca nhiu c quan, ban, ngnh, t chc,


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2006


47
thu hỳt s quan tõm ca nhiu ngi, nhiu
gii, k c nhng ngi nc ngoi. c bit,
do nhn thc rừ tm quan trng ca phỏp lut
trong vic th ch hoỏ ng li, ch trng,
chớnh sỏch quan im ca ng v thc
hin qun lớ nh nc, ng ta ó tng cng
ch o cụng tỏc xõy dng phỏp lut. Cú th
núi, trong hu ht cỏc vn kin quan trng ca
ng u cú cp vn y mnh xõy
dng v hon thin phỏp lut ng thi ng
cng tng cng ch o c th i vi cụng
tỏc xõy dng phỏp lut, nht l i vi cỏc
vn bn quy phm phỏp lut quan trng.
Vic ra chng trỡnh, k hoch xõy
dng vn bn quy phm phỏp lut cng ó cú
nhiu ci tin nhm phỏt huy dõn ch, phỏt
hin v xut cỏc vn cn thit cho vic
xõy dng mi hoc sa i, b sung phỏp lut.
Quc hi, Chớnh ph, cỏc ngnh, cỏc cp u
chỳ trng cụng tỏc lp chng trỡnh, k hoch
lp phỏp, lp quy. Vn phõn tớch chớnh
sỏch, kho sỏt v tng kt thc tin lm c
s cho vic xõy dng vn bn quy phm phỏp
lut cng ó c chỳ trng hn. Hot ng r
soỏt, h thng húa vn bn quy phm phỏp lut
c trin khai trờn quy mụ rng v tr thnh
mt trong nhng nhim v thng xuyờn ca
cỏc c quan nh nc trung ng v a
phng; hot ng phỏp in húa phỏp lut

c chỳ trng. Bờn cnh ú, vic y mnh
cụng tỏc o to v chuyờn mụn nghip v
cho cỏn b phỏp lớ v tng cng cỏn b cho
cỏc c quan xõy dng phỏp lut cng l yu
t quan trng thỳc y s phỏt trin ca k
thut xõy dng vn bn quy phm phỏp lut.
c bit, ngy 23/11/1996 Lut ban hnh
vn bn quy phm phỏp lut ó c thụng
qua. õy l ln u tiờn Lut ny c ban
hnh, gúp phn to ra s chuyn bin nhanh
chúng v mt nhn thc v t chc thc hin
vic xõy dng vn bn quy phm phỏp lut,
trong ú cú vn phi nõng cao trỡnh k
thut phỏp lớ. Lut ban hnh vn bn quy phm
phỏp lut quy nh c th nhng vn quan
trng: Thm quyn ban hnh vn bn quy
phm phỏp lut; cỏc hỡnh thc v ni dung ca
tng loi vn bn quy phm phỏp lut; trỡnh t
son tho, tho lun, xem xột, thụng qua vn
bn quy phm phỏp lut; phng thc thm
nh, kim tra, giỏm sỏt, gii thớch v x lớ i
vi vn bn quy phm phỏp lut.
- V xõy dng c ch bo hin: Bc tin
quan trng trong ca i mi t duy phỏp lớ l
ó phõn tớch v xõy dng c s khoa hc v
thc tin cho vic hỡnh thnh c ch bo hin
Vit Nam. Thc t ó cho thy rừ l mc dự
bo hin c tha nhn l quan trng v cú
tớnh khỏch quan nhng mi nc li cú cỏch
tip cn v gii quyt vn khụng hon ton

ging nhau. iu ny cú th do my lớ do sau
õy: Th nht, do tớnh cht, ni dung v ý
ngha c bit ca hin phỏp trong i sng
nh nc, i sng xó hi v i sng cỏ nhõn
ca con ngi, nờn xột v mt lớ thuyt, bo
hin luụn l nhu cu khỏch quan v cú nhng
c tớnh chung. Nhng bờn cnh nhng c
trng chung thỡ hin phỏp ca mi nc li cú
nhng khỏc bit riờng. ng thi, cựng vi s
phỏt trin ca xó hi, phm vi iu chnh ca
hin phỏp khụng c nh m luụn cú s bin
i tu thuc vo tỡnh hỡnh ca mi nc v
quc t. Th hai, v mt lớ thuyt, do cú s
khim khuyt ca cỏc mụ hỡnh t chc v thc
hin quyn lc nh nc, xõy dng v thc thi
phỏp lut, nờn bo hin c xem l s phỏt


nghiªn cøu - trao ®æi
48




t¹p chÝ luËt häc sè 12/2006
triển tiếp tục nhằm khắc phục các khiếm
khuyết đó. Thứ ba, thực tiễn tổ chức và thực
hiện quyền lực nhà nước, xây dựng và thực thi
pháp luật cho thấy tình trạng vi hiến diễn khá
phổ biến trong các quốc gia và một cơ chế bảo

hiến hoàn thiện, hoạt động có hiệu quả đang
được coi là một trong những giải pháp quan
trọng để giải quyết thực trạng đó. Nội hàm của
bảo hiến cũng mở rộng theo phạm vi điều
chỉnh của hiến pháp và khái niệm cơ chế bảo
hiến cũng sẽ có nội hàm rất rộng, bao gồm
toàn bộ các thiết chế, phương tiện, nguyên tắc,
hình thức, phương pháp và biện pháp tổ chức
và thực hiện các hoạt động: (i) Giải thích hiến
pháp để bảo đảm cho các nguyên tắc, quy định
của hiến pháp được nhận thức và thực hiện
thống nhất; (ii) Kiểm tra và giám sát các quá
trình, các hoạt động của các cơ quan lập pháp,
hành pháp và tư pháp nhằm bảo đảm sự phối
hợp và cân bằng quyền lực, làm cho quyền lập
pháp phải phục tùng quyền lập hiến; quyền
hành pháp và quyền tư pháp phải phục tùng
quyền lập hiến và quyền lập pháp; hạn chế
quyền lực của các cơ quan nhà nước và các cá
nhân được trao quyền lực nhà nước, bảo đảm
cho các chủ thể quyền lực hoạt động theo đúng
giới hạn về thẩm quyền và trách nhiệm được
hiến pháp và pháp luật quy định; (iii) Kiểm tra,
giám sát tính hợp hiến và hợp pháp của các
văn bản quy phạm pháp luật và các điều ước
quốc tế, bảo đảm sự thống nhất của hệ thống
pháp luật theo nguyên tắc bảo đảm tính tối cao
của hiến pháp; (iiii) Kiểm tra, giám sát việc tôn
trọng và thực hiện các quy định của hiến pháp
về quyền con người, quyền công dân, bảo đảm

các giá trị nhân bản của hiến pháp, bảo đảm
chủ quyền nhân dân và giải quyết đúng mối
quan hệ giữa nhà nước và cá nhân; (iiiii) Phát
hiện và giải quyết các vấn đề phát sinh về
thẩm quyền giữa các cơ quan nhà nước và các
cá nhân có thẩm quyền (chủ thể quyền lực);
các xung đột pháp luật có biểu hiện vi hiến;
các khiếu kiện của công dân đối với cơ quan
nhà nước và các cá nhân có thẩm quyền về các
quyết định, các hành vi có biểu hiện vi hiến.
Với những nội dung đó, bảo hiến bao gồm
nhiều quá trình, nhiều hoạt động thường xuyên
và không thường xuyên, có thể diễn ra trước
hoặc sau mỗi quá trình, hoạt động, vụ việc xác
định, trong đó quá trình này, hoạt động này có
thể được thực hiện trước quá trình kia, hoạt
động kia và ngược lại.
Từ những nhận thức đó, trên cơ sở đánh
giá thực trạng của cơ chế bảo hiến Việt Nam,
những đề xuất mới về xây dựng cơ chế bảo
hiến mới đã có tác động tích cực. Văn kiện Đại
hội Đảng X đã chính thức ghi nhận một định
hướng quan trọng: “Xây dựng và hoàn thiện
thể chế giám sát, kiểm tra tính hợp hiến và hợp
pháp trong các hoạt động của các cơ quan
công quyền… Xây dựng cơ chế phán quyết về
những vi phạm hiến pháp trong các hoạt động
lập pháp, hành pháp và tưu pháp”.
(11)


- Về giải quyết mối quan hệ giữa pháp luật
quốc gia và pháp luật quốc tế: Thành tựu quan
trọng của công cuộc đổi mới đã tạo cho Việt
Nam một vị thế mới trên trường quốc tế. Hiện
nay, Việt Nam đã có quan hệ với 167 nước,
mở rộng quan hệ thương mại với trên 150
nước, tham gia vào nhiều tổ chức quốc tế lớn
và đang chuẩn bị để gia nhập WTO. Tình hình
đó đặt ra những yêu cầu và thách thức lớn, đòi
hỏi phải có sự nhận thức toàn diện, sâu sắc và
giải quyết đúng mối quan hệ giữa pháp luật
quốc gia và pháp luật quốc tế. Đổi mới tư duy
pháp pháp lí mới đã góp phần quan trọng


nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 12/2006

49
nhim v ny v ó mang li nhng hiu ng
ht sc tớch cc. Nhiu hot ng phong phỳ,
sụi ng ó din ra nh r soỏt, i chiu, ỏnh
giỏ, phõn tớch v cỏc vn bn quy phm phỏp
lut hin hnh, so sỏnh vi cỏc cam kt quc
t; xõy dng dng chng trỡnh, k hoch lp
phỏp, lp quy bo m tớnh kh thi, phự hp
vi iu kin Vit Nam v quc t; y mnh
cụng tỏc son tho, thm nh v ban hnh h
thng vn bn phỏp lut ỏp ng nhu cu
phỏt trin v hi nhp; xõy dng cỏc quan

im v bin phỏp nhm thc hin tt phỏp
lut v cỏc cam kt quc t
Trong i mi t duy phỏp lớ, nhng nhn
thc mi v cỏc vn nh hiu qu phỏp
lut, c ch iu chnh phỏp lut, vn hoỏ
phỏp lut, ý thc phỏp lut v ó cú nhng
hiu ng ht sc tớch cc trong thc tin.
Trong iu kin hin nay, nhu cu v i mi
t duy phỏp lớ ngy cng gia tng c v quy
mụ v trỡnh , ũi hi chỳng ta phi tip tc
cú nhng hot ng v bin phỏp ton din
hn, sõu sc hn cng c v phỏt trin t
duy phỏp lớ n mt trỡnh mi cao hn, sõu
hn, thit thc v hiu qu hn./.

(1).Xem: T in Bỏch khoa Vit Nam, Tp 3, Nxb.
T in Bỏch khoa, H. tr. 701.
(2).Xem: Vn kin i hi ng thi kỡ i mi,
Nxb. Chớnh tr quc gia, H. 2005, tr. 21-27.
(3). Thut ng Hiu ng c s dng vi ngha l
kh nng tỏc ng, nh hng v a li nhng kt qu.
(4). iu 2 Hin phỏp nm 1980 ghi nhn: Nh nc
Cng ho xó hi ch ngha Vit Nam l Nh nc
chuyờn chớnh vụ sn.
(5), (4). iu 2, iu 8 Hin phỏp nm 1992.
(6). iu 2 Hin phỏp nm 1992.
(7). Thut ng Nh nc phỏp quyn Vit Nam c
ghi nhn chớnh thc ln u tiờn trong Vn kin Hi
ngh i biu ton quc gia nhim kỡ ca ng
(Khúa VII). n Hi ngh ln th 8 (Khoỏ VII) - Hi


ngh chuyờn bn v nh nc, ó ra 5 quan
im c bn l v xõy dng nh nc phỏp quyn
Vit Nam: (1) Xõy dng Nh nc phỏp quyn
XHCN ca dõn, do dõn, vỡ dõn, ly liờn minh giai cỏp
cụng nhõn vi giai cõp nụng dõn v tng lp trớ thc
lm nn tng do ng Cng sn lónh o. Thc hin
y quyn lm ch ca nhõn dõn, gi nghiờm k
cng xó hi, chuyờn chớnh vi mi hnh ng xõm
phm li ớch ca T quc, ca nhõn dõn; (2) Quyn
lc nh nc l thng nht, cú s phõn cụng v phi
hp cht ch gia cỏc c quan nh nc trong vic
thc hin ba quyn lp phỏp, hnh phỏp, t phỏp; (3)
Quỏn trit nguyờn tc tp trung dõn ch trong t chc
v hot ng ca Nh nc Cng ho xó hi ch
ngha Vit Nam; (4) Tng cng phỏp ch XHCN;
xõy dng nh nc phỏp quyn Vit Nam, qun lý xột
x hi bng phỏp lut ng thi coi trng giỏo dc,
nõng cao o c XHCN; (5) Tng cng vai trũ lónh
oca ng i vi Nh nc.
(8). Cỏc c im ú l: (1) Nh nc phỏp quyn xó
hi ch ngha Vit Nam l nh nc ca dõn, do dõn,
vỡ dõn; tt c quyn lc nh nc thuc v nhõn dõn;
(2) Quyn lc nh nc c t chc theo nguyờn tc
thng nht trờn c s phõn cụng v phi hp gia cỏc c
quan nh nc trong vic thc hin ba quyn lp phỏp,
hnh phỏp, t phỏp; (3) Tụn trng v trớ ti thng ca
hin phỏp v lut trong i sng xó hi; nh nc t
chc v hot ng trờn c s hin phỏp, phỏp lut; (4)
Trỏch nhim qua li gia nh nc v cụng dõn l quan

h ch o trong xó hi: nh nc phc v nhõn dõn,
nhõn dõn cú trỏch nhim y vi nh nc; (5) Nh
nc tụn trng v bo m quyn con ngi, quyn
cụng dõn; (6) Nh nc phỏp quyn gn vi xó hi cụng
dõn (xó hi dõn s); (7) Nh nc thc hin nghiờm
chnh v cú thin chớ cỏc cam kt quc t. (8) Nh nc
do ng cng sn Vit Nam lónh o.
(9). Trong 20 nm i mi, Quc hi ó ban hnh hn 160
lut, b lut v hon thin cỏc quy ch hot ng ca Quc
hi (tng gp hn 3 ln so vi thi kỡ trc i mi); U
ban thng v Quc hi ó ban hnh 150 phỏp lnh.
(10). B mỏy Chớnh ph ó gim t 76 u mi
xung cũn 39, trong ú cú 17 b v c quan ngang b
v 13 c quan thuc Chớnh ph; UBND cp tnh t 40
u mi xung cũn trờn di 20 u mi v UBND
cp huyn t 20 xung cũn trờn di 10 u mi.
(11). Vn kin i hi i biu ton quc CSVN ln
th X, Nxb. Chớnh tr quc gia, tr. 45 v 127.

×