Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

(Luận văn thạc sĩ) QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK GLONG TỈNH ĐẮK NÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.59 MB, 98 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐÀO QUANG THANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK GLONG TỈNH ĐẮK NÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội - 2021


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

ĐÀO QUANG THANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK GLONG TỈNH ĐẮK NÔNG

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. NGUYỄN THỊ HOA

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu do tôi thực hiện. Các số liệu, nội
dung nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được
công bố trong các đề tài, ấn phẩm khoa học khác. Các tư liệu trích dẫn trong luận
văn đều có nguồn gốc chính xác, rõ ràng và đúng thể thức.
Tác giả luận văn

Đào Quang Thanh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ
TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ............................................ 7
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh
trung học cơ sở ............................................................................................................ 7
1.2. Lý luận về hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh..................................... 13
1.3. Lý luận về quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ
sở ............................................................................................................................... 23
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho học
sinh trung học cơ sở ................................................................................................... 35
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ
TRỊ SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK
GLONG, TỈNH ĐẮK NÔNG ................................................................................. 38
2.1. Khái quát về địa bàn và quá trình tổ chức khảo sát thực trạng ............................ 38
2.2. Kết quả khảo sát về hoạt động giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học
cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông .................................................................... 43
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trung
học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông ............................................................. 50
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trung
học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông ............................................................. 55

2.5. Đánh giá chung về quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở
huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông ............................................................................. 56
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ
SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN ĐẮK GLONG,
TỈNH ĐẮK NÔNG .................................................................................................. 61
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh
trung học cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông .................................................... 61


3.2. Các biện pháp đề xuất quản lý giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học
cơ sở huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông .................................................................... 62
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.......................................................................... 73
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............................ 74
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 80
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 84


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
GDGTS

Giáo dục giá trị sống

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô giáo dục THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông .................... 41
Bảng 2.2. Quy ước tiêu chí và điểm đánh giá ........................................................... 43
Bảng 2.3. Bảng thống kê kết quả khảo sát nhận thức của giáo viên về sự cần
thiết của các hình thức GDGTS trong trường THCS ....................................... 44
Bảng 2.4. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về việc thực hiện mục tiêu GDGTS ................................................................. 45
Bảng 2.5. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về việc thực hiện nội dung GDGTS ................................................................. 46
Bảng 2.6. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về việc thực hiện các hình thức GDGTS của giáo viên ................................... 47
Bảng 2.7. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về việc việc sử dụng các phương tiện thiết bị, các điều kiện cơ sở vật
chất trong hoạt động GDGTS ........................................................................... 49
Bảng 2.8. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng xây dựng kế hoạch GDGTS ....................................................... 50
Bảng 2.9. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng công tác tổ chức thực hiện GDGTS ........................................... 51
Bảng 2.10. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng chỉ đạo công tác GDGTS cho học sinh ...................................... 53
Bảng 2.11. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động GDGTS cho học sinh .................. 54
Bảng 2.12. Bảng thống kê kết quả khảo sát ý kiến cán bộ quản lý và giáo viên
về thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý GDGTS cho học sinh

THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông......................................................... 55
Bảng 3.1. Khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp ................................... 74
Bảng 3.2. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ............................................ 75


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam đang trong thời kì hội nhập và tồn cầu hóa đã mang lại nhiều thuận
lợi, cơ hội và nhiều thách thức trong đó có cơng tác giáo dục học sinh (HS). Các nhà
nghiên cứu đã chỉ ra rằng, xã hội hiện đại đang tồn tại hai mặt tốt và xấu; cái xấu len
lỏi khắp mọi nơi, thậm chí cịn được ngụy trang bởi những cám dỗ của nhiều cảm
giác mới lạ, trị chơi nguy hiểm, bề ngồi hào nhống, lối sống phóng khống bng
thả, sự xuống cấp về đạo đức của một bộ phận khơng nhỏ thanh thiếu niên,… thì việc
tổ chức giáo dục giá trị sống (GTS) đã trở thành một trong những vấn đề hết sức quan
trọng bởi giáo dục giá trị sống (GDGTS) là “việc tổ chức giáo dục những giá trị cốt
lõi của đạo đức con người, giáo dục các chuẩn mực về đạo đức, tạo ra những cơ sở
bền vững cho việc phát triển nhân cách của con người”.
Giá trị sống là đòi hỏi khách quan của xã hội. Nếu mỗi cá nhân giải quyết hợp
lý những giá trị sống của cá nhân phù hợp với giá trị của dân tộc, của thời đại, thì sẽ
tạo ra sự đồng thuận trong hành động của cá nhân với dân tộc và khi ấy mỗi người là
một chủ thể của sự phát triển nhân cách, góp phần tích cực vào sự phát triển xã hội.
Có thể khẳng định, giá trị sống vừa là mục tiêu, vừa là động lực của quá trình phát
triển nhân cách. Để đạt đến mục tiêu giáo dục toàn diện, ngành giáo dục cần quan
tâm đến việc GDGTS cho các em học sinh đặc biệt với đối tượng học sinh cấp
THCS. Đây là lứa tuổi có những thay đổi lớn với những bước phát triển nhảy vọt về
cả thể chất lẫn tinh thần, các em đang đang tách dần khỏi thời thơ ấu để bước sang
giai đoạn phát triển cao hơn (người trưởng thành). Sự phát triển về mặt trí tuệ và nhân
cách của các em trong giai đoạn này là nền tảng để tạo sự ổn định cho sự trưởng
thành của các em. Với những đặc điểm đó, chúng ta thấy đây là lứa tuổi rất dễ chịu sự
tác động của yếu tố bên ngồi trong q trình hình thành và ổn định tâm lý và nhận

thức bên trong. Chính vì vậy, trong giai đoạn hiện nay dưới tác động của nền kinh tế
thị trường và cơ chế mở cửa và do nhiều nguyên nhân khác, những hành vi lệch
chuẩn của thanh thiếu niên có xu hướng ngày càng tăng. Một bộ phận không nhỏ
thanh thiếu niên học sinh hiện nay đã chỉ biết đến việc hưởng thụ, không quan tâm,

1


khơng xác định được vai trị, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đến gia đình, xã hội,
đến việc học tập và cuộc sống bản thân. Các em học sinh ở độ tuổi từ 12 đến 15 (cấp
THCS) là lứa tuổi có nhiều biểu hiện hành vi đạo đức xa rời lối sống, thuần phong
mỹ tục tốt đẹp của dân tộc. Chính vì vậy, nền giáo dục Việt Nam nhận thấy rõ sự cần
thiết của việc giáo dục đạo đức, GDGTS để phát triển tâm lực cho học sinh. Phát triển
tâm lực là phát triển các phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống, phát triển
các tố chất tâm lý, là phát triển tâm hồn, hướng tới cuộc sống tinh thần lạc quan, yêu
đời, vui vẻ, sống hoà nhập với cộng đồng và gần gũi với thiên nhiên; tự điều chỉnh
cuộc sống cá nhân hướng tới cuộc sống có văn hoá và hạnh phúc. Khai thác, phát
triển tâm lực là tạo ra nội lực của sự phát triển nhân cách bền vững và con người là
động lực của sự phát triển kinh tế xã hội, tự nhiên bền vững.
Việc GDGTS cho học sinh nói chung và cho học sinh THCS nói riêng trong
nhiều năm nay đã được Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT tỉnh Đắk Nông quan tâm và chỉ
đạo việc thực hiện. Tuy nhiên trên thực tế, công tác này trong các nhà trường còn
nhiều lúng túng và chưa thực sự có hiệu quả. Trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh
Đắk Nơng, Phịng GD&ĐT huyện đã nhiều năm xây dựng kế hoạch, tổ chức thực
hiện việc GDGTS đặc biệt quan tâm tới cấp học THCS nhưng nhiều hoạt động còn
mang tính hình thức. Giáo viên chưa được đào tạo một cách bài bản về GDGTS và kỹ
năng sống nên thiếu tính chuyên nghiệp. Việc tổ chức hoạt động GDGTS và kỹ năng
sống là có nhưng khơng đạt được mục tiêu đã đặt ra. Bên cạnh đó, các trường THCS
trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông đã bước đầu xây dựng được các kế
hoạch tổ chức các hoạt động liên quan đến GDGTS cho học sinh, tổ chức triển khai

thực hiện nhưng vẫn cịn những hạn chế từ cơng tác tổ chức, từ nhận thức cũng như
tính khả thi của kế hoạch, tính thực tiễn của kế hoạch đề ra.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài “Quản lý hoạt động
GDGTS cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông” với hi vọng kết
quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng cao chất lượng GDGTS cũng như chất
lượng giáo dục học sinh THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong cũng như các địa bàn
khác có điều kiện tương tự.

2


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng đề xuất một số biện pháp nhằm nâng
cao chất lượng quản lý GDGTS cho học sinh THCS góp phần nâng cao đạo đức nói
riêng, chất lượng tồn diện cho học sinh nói chung.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý GDGTS cho học sinh THCS;
- Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý GDGTS cho học sinh
THCS huyện Đắk Glong, Đắk Nông;
- Đề xuất biện pháp quản lý GDGTS cho học sinh THCS có hiệu quả.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý GDGTS cho học sinh THCS.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Đề tài tập trung khảo sát các nội dung quản lý GDGTS cho học sinh THCS
huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
- Tiến hành khảo sát lấy ý kiến đánh giá của 60 giáo viên và cán bộ quản lý ở
08 trường THCS huyện Đắk Glong.
4. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp luận nghiên cứu đề tài
4.1.1. Nghiên cứu vấn đề theo nguyên tắc hệ thống
Quản lý GDGTS cho học sinh THCS có mối quan hệ biện chứng với nhiều
yếu tố khác trong hoạt động quản lý nhà trường, chúng phụ thuộc lẫn nhau, tác động
lẫn nhau. Đặc biệt trong thời kì đổi mới giáo dục hiện nay, vấn đề nghiên cứu chịu
nhiều sự tác động của các yếu tố chủ quan và khách quan nên nó được xem xét như là
kết quả tác động của nhiều yếu tố. Tuy nhiên, trong từng giai đoạn, từng thời điểm
khác nhau, các yếu tố ảnh hưởng cũng khác nhau. Vì vậy, vấn đề nghiên cứu quản lý
GDGTS cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông được xem xét trong
mối quan hệ về nhiều mặt.

3


4.1.2. Tiếp cận lịch sử
Luận văn nghiên cứu lịch sử phát triển và kinh nghiệm quản lý GDGTS cho
học sinh THCS để tìm ra ưu, nhược điểm, vận dụng vào quản lý GDGTS cho học
sinh THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
4.1.3. Tiếp cận thực tiễn
Nghiên cứu quản lý GDGTS cho học sinh THCS cần phải xuất phát từ thực
tiễn để tìm ra những yếu điểm, hạn chế, khó khăn, thuận lợi và nguyên nhân cần
giải quyết nhằm nâng cao chất lượng quản lý và đề xuất các biện pháp quản lý
GDGTS cho học sinh THCS phù hợp với thực tiễn ở các trường THCS ở huyện Đắk
Glong, tỉnh Đắk Nông.
4.1.4. Tiếp cận mục tiêu
GDGTS cho học sinh THCS nhằm đạt mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh
THCS theo quy định của các cấp giáo dục và của nhà trường. Quản lý GDGTS cho
học sinh THCS nhằm làm cho hoạt động này đạt được mục tiêu đã đề ra.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập các thông tin thực tiễn để xây dựng cơ

sở thực tiễn của đề tài. Nhóm này có các phương pháp cụ thể sau:
4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
* Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Đề tài thực hiện thu thập các dữ liệu
là các báo cáo về kinh tế - xã hội, báo cáo về giáo dục THCS trên địa bàn huyện Đắk
Glong, tỉnh Đắk Nông; thu thập và nghiên cứu các thông tin khoa học tại các luận
văn, luận án, các đề tài, bài báo nghiên cứu khoa học… để bổ sung các thơng tin cần
thiết để phân tích thực trạng quản lý hoạt động GDGTS cho học sinh THCS huyện
Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
* Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích: Thực hiện điều tra bằng bảng hỏi nhằm thu thập các dữ liệu khách
quan từ các bên liên quan đến quản lý hoạt động GDGTS cho học sinh THCS huyện
Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.

4


Nội dung khảo sát: Đề tài thực hiện lấy ý kiến về hoạt động GDGTS và quản
lý GDGTS cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông; các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý GDGTS cho học sinh THCS huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
Đối tượng khảo sát: Thiết kế mẫu phiếu dành cho hai đối tượng: 12 cán bộ
quản lý và 48 giáo viên tại 8 trường THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk
Nông nhằm thu thập thông tin cần thiết phục vụ cho việc phân tích và đánh giá thực
trạng vấn đề nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia
Thông qua ý kiến của các chuyên gia trong quá trình nghiên cứu lý luận, xây
dựng bộ phiếu khảo sát thực trạng. Thiết kế một số câu hỏi phỏng vấn sâu đối với
một số cán bộ quản lý, giáo viên ở một số trường THCS trên địa bàn huyện Đắk
Glong, tỉnh Đắk Nông để làm rõ hơn những kết quả thu được qua phiếu hỏi, đồng
thời bổ sung thêm những thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài.

- Phương pháp thử nghiệm
Đề tài thực hiện thử nghiệm áp dụng các biện pháp tăng cường hiệu quả trong quản
lý GDGTS cho học sinh tại 08 trường THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk
Nông, để đánh giá được tính cần thiết cũng như tính khả thi của các biện pháp được đề
xuất qua đó bảo đảm các biện pháp đề xuất đáp dựng được các nguyên tắc đề ra.
4.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp; phương pháp so sánh…
để phân tích lý luận, đánh giá thực trạng quản lý GDGTS cho học sinh THCS huyện
Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.
4.2.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng phần mềm Excel, toán thống kê, lập bảng, vẽ sơ đồ, … để xử lý số
liệu thu thập được.
5. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn
5.1. Ý nghĩa lý luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài đã xây dựng cơ sở lý luận về quản lý GDGTS
cho học sinh THCS. Kết quả này sẽ góp phần làm rõ, bổ sung, hồn thiện lý luận về
cơng tác quản lý GDGTS cho học sinh THCS.

5


5.2. Ý nghĩa thực tiễn
Luận văn chỉ ra thực trạng quản lý GDGTS cho học sinh ở các trường THCS
và những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng đó. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất được
một số biện pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả quản lý GDGTS cho học sinh
THCS trên địa bàn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông. Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ là
tài liệu tham khảo bổ ích cho cán bộ quản lý, giáo viên của các trường THCS huyện
Đắk Glong nói riêng và cán bộ quản lý, giáo viên các THCS nói chung góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện cho học sinh.
6. Kết cấu của luận văn:

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, phần
nội dung chính của luận văn được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý GDGTS cho học sinh THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý GDGTS cho học sinh THCS huyện Đắk Glong,
tỉnh Đắk Nông.
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý GDGTS cho học sinh
THCS trên địa bạn huyện Đắk Glong, tỉnh Đắk Nông.

6


Chương 1
CỞ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG CHO
HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý giáo dục giá trị sống cho học
sinh trung học cơ sở
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục giá trị sống cho học sinh trung học cơ sở
Trong cuốn sách: “Giáo dục hệ thống giá trị đạo đức nhân văn” của Hà Nhật
Thăng [46] đã đề xuất cụ thể những giá trị cần trang bị cho học sinh, sinh viên. Nắm
vững hệ thống giá trị cốt lõi, đó là cơ sở cơ bản của nhân cách, rèn luyện để thế hệ trẻ
có những hành vi tương ứng với hệ thống giá trị đạo đức nhân văn cốt lõi, phù hợp
với yêu cầu của xã hội, của thời đại. Những kết quả nghiên cứu trên đã được ứng
dụng vào việc xây dựng chương trình và thể hiện trong sách giáo khoa ở Tiểu học,
THCS, THPT của môn Đạo đức và Giáo dục công dân triển khai từ năm 2000 trên
phạm vi cả nước. Đây là những tiền đề đưa công tác GDGTS cho học sinh THCS vào
các nhà trường mạnh mẽ, mang lại hiệu quả tích cực, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố đất nước. Giá trị sống là phải sống với từng giá trị chứ
khơng phải chỉ là nói về các giá trị đó. Cũng như khi dạy học, chúng ta phải quan tâm
đến những việc chúng ta làm chứ không phải quan tâm điều chúng ta nói, phải quan

tâm đến tâm trạng của đối tượng chứ không chỉ quan tâm đến kết quả của hoạt động.
Tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Đặng Hoàng Minh (2010),
trong cuốn sách “Giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cho học sinh trung học cơ
sở” [33] đã nghiên cứu rất chi tiết về các giá trị sống gắn với đối tượng học sinh
THCS, cuốn sách đã phân tích đặc điểm phát triển tâm lý học sinh trung học cơ sở từ
đó đánh giá những yêu cầu cần thiết để thực hiện các hoạt động GDGTS cho đối
tượng học sinh này. Bên cạnh đó, các tác giả cũng đã đề xuất các hình thức, phương
pháp thực hiện GDGTS cho học sinh THCS, qua đó giúp các em hình thành những
giá trị sống cơ bản qua đó có thể ứng phó với những biến động của môi trường sống.

7


Tác giả Phạm Mai Hồng (2018), trong luận văn thạc sĩ “Tích hợp giáo dục giá
trị sống cho học sinh qua dạy học truyện ngụ ngơn trong chương trình ngữ văn Trung
học cơ sở” [19] bảo vệ tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã
cho rằng giáo dục giá trị sống là một hoạt động cần thiết trong dạy học Ngữ văn nói
chung và dạy học truyện ngụ ngơn nói riêng. Tổ chức tốt hoạt động dạy học các giá
trị sống trong nhà trường chính là góp phần gắn lý thuyết với thực hành, kiến thức
sách vở với thực tiễn đời sống, giữa nhận thức và hành động của người học. Trong
bài viết chúng tôi đề xuất những giá trị sống có thể tích hợp trong dạy học tác phẩm
truyện ngụ ngơn trong chương trình Ngữ văn lớp 6, quy trình dạy học giúp học sinh
hình thành những giá trị sống thơng qua văn bản và phát triển những bài học giá trị
sống trong thực tiễn và trở thành định hướng chi phối suy nghĩ, hành động của mỗi
học sinh.
Tác giả Bùi Thị Tuyết Nhung (2017), trong luận văn thạc sĩ “Tích hợp giáo
dục giá trị sống cho học sinh qua dạy học truyện ngắn Việt Nam trong chương trình
Ngữ văn 12”, [ 40] bảo vệ tại Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã
tổng quan được những vấn đề liên quan đến đề tài nghiên cứu như: Vấn đề dạy học
tích hợp trong mơn Ngữ văn nói chung và tích hợp giáo dục các giá trị sống qua các

truyện ngắn Việt Nam trong chương trình Ngữ văn 12 nói riêng. - Khảo sát và đưa ra
những nhận xét ban đầu về thực trạng dạy học tích hợp các giá trị sống trong môn
Văn cũng như trong dạy các tác phẩm truyện ngắn. - Đề xuất được nội dung tích hợp
giáo dục giá trị sống và các biện pháp để tích hợp giáo dục các giá trị sống cho học
sinh thông qua dạy học một số tác phẩm truyện ngắn cụ thể trong chương trình Ngữ
văn lớp 12. Những đề xuất có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên khi dạy học
nội dung này. Các nội dung trên được trình bày theo trình tự: từ lý luận đến thực tiễn,
có phân tích - lý giải - đề xuất các biện pháp cụ thể để tích hợp giáo dục giá trị sống
cho học sinh qua dạy học truyện ngắn Việt Nam chương trình lớp 12.
Bên cạnh đó, một số bài viết khoa học nghiên cứu về GDGTS như:
Tác giả Bùi Thị Tuyết Nhung (2017), trong luận văn thạc sĩ “Tích hợp giáo
dục giá trị sống cho học sinh qua dạy học truyện ngắn Việt Nam trong chương trình

8












×