Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giáo án cả năm - Kỹ thuật 5 - Lâm Huệ Trí - Thư viện Giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.38 KB, 48 trang )

KĨ THUẬT 5
Kó thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách đính khuy hai lỗ . Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.
Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục tính cẩn thận .
* HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc
chắn.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu đính khuy hai lỗ .
- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : .
3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận
Hoạt động lớp .
xét mẫu
- Đặt câu hỏi định hướng quan
sát .
- Quan sát một số mẫu
- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , khuy hai lỗ và hình 1a .
hướng dẫn HS quan sát mẫu kết - Rút ra nhận xét về đặc
hợp quan sát hình 1b ; đặt câu
điểm hình dạng , kích thước
hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét


, màu sắc của khuy hai
về đường chỉ đính khuy , khoảng
lỗ .
cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm .
- Tổ chức cho HS quan sát khuy
đính trên sản phẩm may mặc như
áo , vỏ gối … đặt câu hỏi để
HS nêu nhận xét về khoảng
cách giữa các khuy , so sánh vị
trí của các khuy và lỗ khuyết
trên hai nẹp áo .
- Chốt ý : Khuy được làm bằng
nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ
… với nhiều màu sắc , hình
dạng , kích thước khác nhau . Khuy
được đính vào vải bằng các
đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối
khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị
trí của khuy ngang bằng với vị trí
của lỗ khuyết . Khuy được cài qua
khuyết để gài 2 nẹp của sản
phẩm vào nhau .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao
Hoạt động lớp .
tác kó thuật .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu


KĨ THUẬT 5

tên các bước trong quy trình đính
khuy .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách
vạch dấu các điểm đính khuy hai
lỗ .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách
chuẩn bị đính khuy trong mục 2a
và hình 3 .
- Sử dụng khuy có kích thước lớn ,
hướng dẫn cách chuẩn bị đính
khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và
không quá dài
- Dùng khuy to và kim khâu len để
hướng dẫn cách đính khuy theo
hình 4
- Hướng dẫn lần khâu đính thứ
nhất ; các lần khâu đính còn lại ,
gọi HS lên thực hiện thao tác .
- Đặt câu hỏi để HS nêu cách
quấn chỉ quanh chân khuy .
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai
các bước đính khuy .
- Tổ chức cho HS thực hành gấp
nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu
các điểm đính khuy .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .

- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .

- Đọc lướt các nội dung
mục II SGK .
- Đọc nội dung mục I và
quan sát hình 2 .
- Vài em lên bảng thực
hiện các thao tác trong
bước 1 .
- Đọc mục 2b và quan sát
hình 4 để nêu cách đính
khuy .
- Quan sát hình 5 , 6 .
- Trả lời câu hỏi SGK .
- Vài em nhắc lại và thực
hiện các thao tác đính khuy
hai lỗ .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.
- Khuy đính tương đối chắc chắn.
- Giáo dục tính cẩn thận .
* HS khéo tay: Đính ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu .khuy đính chắc
chắn.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu đính khuy hai lỗ .

- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Đính khuy hai lỗ (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành .
Hoạt động lớp , cá
- Nhắc lại cách đính khuy hai lỗ .
nhân .
- Nhận xét và nhắc lại một số
điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ
.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở
tiết 1 và việc chuẩn bị dụng cụ ,
vật liệu thực hành của HS .
- Đọc yêu cầu cần đạt
- Nêu yêu cầu và thời gian thực
của sản phẩm ở cuối
hành : Mỗi em đính 2 khuy trong
bài để theo đó thực hiện
thời gian khoảng 50 phút .
cho đúng
- Quan sát , uốn nắn cho những HS - Thực hành đính khuy hai
thực hiện chưa đúng thao tác kó
lỗ .

thuật hoặc những em còn lúng
túng .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản
Hoạt động lớp .
phẩm .
- Tổ chức cho HS trưng bày sản
phẩm
- Nêu các yêu cầu của sản
- Dựa vào đó đánh giá
phẩm .
sản phẩm .
- Cử 2 , 3 em đánh giá sản phẩm
của bạn theo các yêu cầu đã
nêu .
- Đánh giá , nhận xét kết quả
thực hành của HS theo 2 mức : A
và B ; những em xuất sắc là A+ .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
5. Dặn dò : Nhận xét tiết học .


KĨ THUẬT 5
- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
THÊU DẤU NHÂN

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều
nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân
- Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
* Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành
với đính khuy.
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu
nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Thêu dấu nhân .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Quan sát , nhận
Hoạt động lớp .
xét mẫu
- Giới thiệu mẫu thêu dấu
nhân , đặt các câu hỏi định
hướng quan sát để HS nêu nhận - Quan sát , so sánh đặc điểm

xét về đặc điểm đường thêu ở mẫu thêu dấu nhân với
cả 2 mặt .
mẫu chữ V .
- Giới thiệu một số sản phẩm
may mặc có thêu trang trí bằng
mũi dấu nhân .
- Tóm tắt nội dung chính của hoạt
động 1 : Thêu dấu nhân là cách
thêu tạo thành các mũi thêu
giống như dấu nhân nối nhau
liên tiếp giữa 2 đường thẳng
song song ở mặt phải đường
thêu . Thêu dấu nhân được ứng
dụng để thêu trang trí hoặc thêu
chữ trên các sản phẩm may
mặc như váy , áo , vỏ gối ,
khăn ăn , khăn trải bàn …
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao
Hoạt động lớp .
tác kó thuật .
- Đọc mục II SGK để nêu các
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa
bước thêu dấu nhân .
vào nội dung mục I SGK kết hợp
- Lên thực hiện vạch dấu


KĨ THUẬT 5
quan sát hình 2 để nêu cách vạch đường thêu
dấu đường thêu .

- Cả lớp nhận xét .
- Hướng dẫn cách bắt đầu thêu
rheo hình 3 .
- Đọc mục 2a , quan sát hình 3
để nêu cách bắt đầu thêu .
- Hướng dẫn chậm các thao tác
- Đọc mục 2b , 2c , quan sát
thêu mũi thứ 1 , 2 .
hình 4 để nêu cách thêu mũi
dấu nhân thứ nhất , thứ hai .
- Lên thực hiện các mũi
thêu tiếp theo .
- Quan sát hình 5 để nêu cách
- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai
kết thúc đường thêu .
các thao tác thêu dấu nhân .
- Lên thực hiện thao tác kết
- Kiểm tra sự chuẩn bị của lớp
thúc đường thêu .
và tổ chức cho HS tập thêu dấu - Nhắc lại cách thêu và
nhân trên giấy .
nhận xét .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .



KĨ THUẬT 5
Kó thuật
THÊU DẤU NHÂN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách thêu dấu nhân .
- Thêu được các mũi thêu dấu nhân các mũi thêu tương đối đều
nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân
- Đường thêu có thể bị dúm.
- Yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
*Khơng bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành
với đính khuy.
* Với HS khéo tay:
+ Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm.
+ Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu thêu dấu nhân .
- Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi dấu
nhân .
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Thêu dấu nhân (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành .
Hoạt động lớp , cá
- Nhận xét , hệ thống lại cách

nhân .
thêu dấu nhân ; hướng dẫn
- Nhắc lại cách thêu dấu
nhanh một số thao tác cần lưu ý nhân .
thêm .
- Thực hiện lại thao tác
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ,
thêu 2 mũi dấu nhân .
nêu các yêu cầu của sản
phẩm như mục III SGK và thời gian
thực hành .
- Quan sát , uốn nắn cho những
em còn lúng túng .
- Thực hành thêu dấu
nhân .
Hoạt động 2 : Đánh giá sản
Hoạt động lớp .
phẩm .
- Trưng bày sản phẩm .
- Nêu yêu cầu đánh giá .
- 3 em lên đánh giá sản
- Nhận xét , đánh giá kết quả
phẩm được trưng bày .
+
học tập của HS theo 2 mức : A
và A .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm làm được .
5. Dặn dò : Nhận xét tiết học .

- Xem trước bài sau ( tiết 3 ) .
Kó thuật


KĨ THUẬT 5
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA
ĐÌNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng
cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình .
- Biết giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng
cụ nấu ăn, ăn uống .
- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
*GV có thể tổ chức cho học sinh tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn cụ
thể của trường (nếu có).
II. CHUẨN BỊ:
- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia
đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông
thường .
- Một số loại phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia
đình .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Xác định

Hoạt động lớp .
các dụng cụ đun , nấu , ăn
uống thông thường trong gia
đình .
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS
kể tên các dụng cụ thường
dùng để đun , nấu , ăn
uống trong gia đình .
- Ghi tên các dụng cụ lên
bảng theo từng nhóm .
- Nhận xét , nhắc lại tên
các dụng cụ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
Hoạt động nhóm .
đặc điểm , cách sử dụng ,
- Các nhóm đọc SGK , thảo
bảo quản một số dụng cụ
luận , ghi kết quả vào
đun , nấu , ăn uống trong gia phiếu học tập .
đình .
- Đại diện các nhóm trình
- Sử dụng tranh minh họa để bày kết quả thảo luận .
kết luận từng nội dung theo - Các nhóm khác nhận
SGK .
xét , bổ sung .
4. Củng cố :
- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập
của HS .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .

5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .


KĨ THUẬT 5
- Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường
được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau .
Kó thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn .
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu
ăn .Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia
đình .
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường .
- Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi .
- Dao thái , dao gọt .
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
.
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :

Hoạt động 1 : Xác định
Hoạt động lớp .
một số công việc chuẩn
bị nấu ăn .
- Nhận xét , tóm tắt nội
dung chính HĐ1 : Tất cả các
nguyên liệu được sử dụng
- Đọc SGK , nêu tên các
trong nấu ăn được gọi chung công việc chuẩn bị để
là thực phẩm . Trước khi
nấu ăn .
nấu ăn , cần chọn thực
phẩm , sơ chế nhằm có
được thực phẩm tươi , ngon ,
sạch .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu
Hoạt động lớp , nhóm .
một số công việc chuẩn
bị nấu ăn .
a) Tìm hiểu cách chọn thực
phẩm :
- Nhận xét , tóm tắt nội
dung chính về chọn thực
- Đọc nội dung I SGK để trả
phẩm theo SGK .
lời các câu hỏi ở mục
- Hướng dẫn cách chọn
này .
một số loại thực phẩm
thông thường kết hợp minh

họa .
b) Tìm hiểu cách sơ chế
thực phẩm :
- Đọc nội dung mục II SGK


KĨ THUẬT 5
- Tóm tắt các ý trả lời
của HS : Trước khi chế biến
một món ăn , ta thường
loại bỏ những phần không
ăn được và làm sạch thực
phẩm . Ngoài ra , tùy loại
thực phẩm mà cắt , thái ,
tẩm , ướp …
- Đặt các câu hỏi để HS
nêu cách sơ chế một số
loại thực phẩm thông
thường :
+ Ở gia đình em thường sơ
chế rau cải như thế nào
trước khi nấu ?
+ Theo em , cách sơ chế rau
xanh có gì giống và khác
so với cách sơ chế các loại
củ , quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ
chế cá như thế nào ?
+ Qua quan sát thực tế , em
hãy nêu cách sơ chế tôm .

- Tóm tắt nội dung chính
HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon
, đủ lượng , đủ chất , đảm
bảo vệ sinh ; cần biết
cách chọn thực phẩm tươi ,
ngon và sơ chế thực phẩm .
Cách lựa chọn , sơ chế thực
phẩm tùy thuộc vào loại
thực phẩm và yêu cầu
việc chế biến món ăn .
- Hướng dẫn HS về nhà
giúp gia đình chuẩn bị nấu
ăn .

để trả lời các câu hỏi
mục này .

- Các nhóm nêu mục đích
việc sơ chế thực phẩm
vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình
bày kết quả thảo luận
của nhóm mình .

4. Củng cố :
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả
học tập của các em .
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để
giúp đỡ gia đình .

5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Đọc trước bài học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
NẤU CƠM
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
*Khơng u cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp
gia đình .
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu ,
đũa , xô …
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Chuẩn bị nấu ăn .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Nấu cơm .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách
Hoạt động lớp .
nấu cơm trong gia đình .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các

cách nấu cơm ở gia đình .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Có
2 cách nấu cơm là nấu bằng soong
hoặc nồi và nấu bằng nồi cơm điện
.
- Nêu vấn đề : Nấu cơm bằng soong
và nồi cơm điện như thế nào để cơm
chín đều , dẻo ? Hai cách nấu cơm
này có những ưu , nhược điểm gì ;
giống và khác nhau ra sao ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách nấu
Hoạt động nhóm .
cơm bằng soong , nồi trên bếp .
- Các nhóm thảo luận về
- Giới thiệu nội dung phiếu học tập
cách nấu cơm bằng bếp
và cách tìm thông tin để hoàn thành đun theo nội dung phiếu học
nhiệm vụ trên phiếu .
tập .
- Quan sát , uốn nắn .
- Đại diện các nhóm trình
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách nấu bày kết quả thảo luận .
cơm bằng bếp đun .
- Vài em lên thực hiện các
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình
thao tác chuẩn bị nấu cơm
nấu cơm .
bằng bếp đun .
- Nhắc lại cách nấu cơm
bằng bếp đun .

4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để
nấu cơm giúp gia đình
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
NẤU CƠM (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách nấu cơm .
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
*Khơng u cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp
gia đình .
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị : Gạo tẻ , nồi , bếp , lon sữa bò , rá , chậu ,
đũa , xô …
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Nấu cơm (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :

Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách
Hoạt động lớp .
nấu cơm bằng nồi cơm điện .
MT : Giúp HS nắm cách nấu cơm
- Nhắc lại nội dung đã học
bằng nồi cơm điện .
tiết trước .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
- Đọc mục 2 , quan sát hình
giải .
4.
- So sánh nguyên vật
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
liệu , dụng cụ của cách
cách nấu cơm bằng nồi cơm điện nấu cơm bằng nồi điện
và so sánh với bếp đun .
với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Vài em lên thực hiện thao
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia
tác chuẩn bị , các bước
đình nấu cơm bằng nồi điện .
nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong
mục 2 .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết
Hoạt động lớp .
quả học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả
học tập của mình .

- Đối chiếu kết quả làm
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực
bài với đáp án để tự
quan .
đánh giá .
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực
hiện .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả
học tập của HS .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để
nấu cơm giúp gia đình


KĨ THUẬT 5
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
LUỘC RAU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị các bước luộc rau.
- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
* Khơng u cầu HS thực hành luộc rau ở lớp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình

nấu ăn .
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị : Rau , nồi , bếp , rổ , chậu , đũa …
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Nấu cơm .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Luộc rau .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách thực
Hoạt động lớp .
hiện các cộng việc chuẩn bị luộc
rau .
MT : Giúp HS nắm cách chuẩn bị
luộc rau .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
những công việc được thực hiện
khi luộc rau .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS quan
sát hình 1 nêu tên các nguyên
liệu , dụng cụ cần chuẩn bị luộc
- Quan sát hình 2 , đọc nội
rau .
dung mục 1b để nêu cách
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại sơ chế rau .

cách sơ chế rau trước khi luộc .
- Lên thực hiện thao tác sơ
chế rau .
- Nhận xét , uốn nắn thao tác chưa
đúng .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách luộc
rau .
MT : Giúp HS nắm cách và thực
hiện được việc luộc rau .
PP : Giảng giải , thực hành , trực
quan .
- Nhận xét và hướng dẫn cách
luộc rau , lưu ý HS :
+ Cho nhiều nước để rau chín đều
và xanh .

Hoạt động lớp .

- Đọc nội dung mục 2 , kết
hợp quan sát hình 3 để
nêu cách luộc rau .


KĨ THUẬT 5
+ Cho ít muối hoặc bột canh để rau
đậm , xanh .
+ Đun nước sôi mới cho rau vào .
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều .
+ Đun to , đều lửa .
+ Tùy khẩu vị mà luộc chín tới

hoặc chín mềm .
- Quan sát , uốn nắn .
- Nhận xét , hướng dẫn HS cách
nấu cơm bằng bếp đun .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia
đình nấu cơm .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả
học tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả
học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực
quan .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để
đánh giá kết quả học tập của HS
.
- Nêu đáp án bài tập .

Hoạt động lớp .

- Đối chiếu kết quả làm
bài với đáp án để tự
đánh giá kết quả học
tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự
đánh giá .

- Nhận xét , đánh giá kết quả
học tập của HS .
4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để
giúp gia đình nấu ăn .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
BÀY , DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Biết cách bày , dọn một bữa ăn trong gia đình .
- Biết liên hệ với việc bày , dọn bữa ăn ở gia đình .
- Có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và sau bữa ăn .
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh , ảnh một số kiểu bày món ăn trên mâm hoặc
bàn ăn .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Rán đậu phụ .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách bày món ăn Hoạt động lớp .
và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .
MT : Giúp HS nắm cách bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn .

PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1 , đọc mục 1a - Theo dõi , trả lời .
, đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu mục đích
của việc bày món ăn , dụng cụ ăn uống
trước bữa ăn .
- Tóm tắt các ý trả lời của HS ; giải thích
, minh họa mục đích , tác dụng của việc
bày món ăn , dụng cụ ăn uống trước
bữa ăn .
- Gợi ý HS nêu cách sắp xếp các món
ăn , dụng cụ ăn uống trước bữa ăn ở gia
đình .
- Nhận xét , tóm tắt một số cách bày
món ăn phổ biến ; giới thiệu tranh , ảnh
một số cách bày món ăn , dụng cụ ăn
uống để minh họa .
- Nêu yêu cầu của việc bày dọn trước
bữa ăn : Dụng cụ phải khô ráo , vệ sinh ;
các món ăn được sắp xếp hợp lí , thuận
tiện cho mọi người .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu các công
việc cần thực hiện khi bày món ăn và
dụng cụ ăn uống trước bữa ăn nhằm
đảm bảo các yêu cầu trên .
- Tóm tắt nội dung chính của HĐ1 : Bày
món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa
ăn một cách hợp lí giúp mọi người ăn
uống được thuận tiện , vệ sinh . Khi bày
trước bữa ăn , phải đảm bảo đầy đủ



KĨ THUẬT 5
dụng cụ ăn uống cho mọi người ; dụng cụ
ăn uống phải khô ráo , sạch sẽ
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách thu dọn sau
bữa ăn .
MT : Giúp HS nắm cách cách thu dọn sau
bữa ăn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nhận xét , tóm tắt các ý HS trình bày ;
hướng dẫn lại như SGK nêu .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình bày ,
dọn bữa ăn .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học
tập .
MT : Giúp HS thấy được kết quả học tập
của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá
kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập
của HS .

Hoạt động lớp .
Trình bày cách thu
dọn bữa ăn ở gia
đình .
- Nêu mục đích ,
cách thu dọn sau

bữa ăn ở gia đình ;
liên hệ thực tế
với SGK đã nêu .
Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết
quả làm bài với
đáp án để tự
đánh giá kết quả
học tập của mình .
- Báo cáo kết quả
tự đánh giá .

4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giúp gia đình bày , dọn trước và
sau bữa ăn .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Động viên HS tham gia giúp đỡ gia đình trong công việc
nội trợ , đọc trước bài học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
RỬA DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được tác dụng của việc rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống.
- Biết cách rữa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
- Biết liên hệ với việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:

- Một số bát , đóa , nước rửa chén .
- Tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Bày , dọn bữa ăn trong gia đình .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
a) Giới thiệu bài :
Nhân dân ta có câu Nhà sạch thì mát , bát sạch ngon cơm .
Điều đó cho thấy là muốn có được bữa ăn ngon , hấp dẫn thì
không chỉ cần chế biến món ăn ngon mà còn phải biết cách
làm cho dụng cụ nấu ăn sạch sẽ , khô ráo .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích ,
Hoạt động lớp .
tác dụng của việc rửa dụng cụ
nấu ăn và ăn uống .
MT : Giúp HS nắm mục đích , tác
dụng của việc rửa dụng cụ nấu
ăn và ăn uống .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng
giải .
- Đọc mục 1 , nêu tác dụng
- Đặt câu hỏi để HS nêu tên các của việc rửa dụng cụ nấu
dụng cụ nấu ăn và ăn uống
, bát , đũa sau bữa ăn .
thường dùng .
- Nêu vấn đề : Nếu như dụng cụ
nấu , bát , đũa không được rửa

sạch sau bữa ăn thì sẽ thế nào ?
- Nhận xét , tóm tắt nọi dung HĐ1 :
Bát , đũa , thìa , đóa sau khi được sử
dụng ăn uống nhất thiết phải
được cọ rửa sạch sẽ , không để
qua bữa sau hay qua đêm . Việc
làm này không những làm cho
chúng sạch sẽ , khô ráo , ngăn
chặn được vi trùng gây bệnh mà
còn có tác dụng bảo quản , giữ
cho chúng không bị hoen rỉ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách rửa
Hoạt động lớp .
sạch dụng cụ nấu ăn và ăn
uống .
MT : Giúp HS nắm cách rửa sạch
dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực
- Mô tả cách rửa dụng cụ


KĨ THUẬT 5
quan .
- Nhận xét , hướng dẫn HS các
bước như SGK :
+ Trước khi rửa , cần dồn hết
thức ăn còn lại trên bát , đóa
vào một chỗ ; sau đó tráng qua
một lượt bằng nước sạch .
+ Không rửa ly uống nước cùng

bát , đóa để tránh mùi hôi cho
chúng .
+ Nên dùng nước rửa bát hoặc
nước vo gạo để rửa .
+ Rửa 2 lần bằng nước sạch ;
dùng miếng rửa hoặc xơ mướp cọ
cả trong lẫn ngoài .
+ p từng dụng cụ đã rửa sạch
vào rổ cho ráo nước trước khi xếp
lên kệ ; có thể phơi khô cho ráo .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp đỡ
gia đình rửa bát .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả
học tập .
MT : Giúp HS nắm được kết quả
học tập của mình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực
quan .
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để
đánh giá kết quả học tập của HS
.
- Nêu đáp án của bài tập .
- Nhận xét , đánh giá kết quả
học tập của HS .

nấu ăn và ăn uống sau
bữa ăn ở gia đình .
- Quan sát hình , đọc mục 2 ,
so sánh cách rửa bát ở
gia đình với cách rửa bát

được trình bày trong SGK .

Hoạt động lớp .
- Đối chiếu kết quả bài
làm với đáp án để tự
đánh giá kết quả học
tập của mình .
- Báo cáo kết quả tự
đánh giá .

4. Củng cố : (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giúp đỡ gia đình .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS học thuộc ghi nhớ , đọc trước bài học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cù, ý thức u lao động .
- u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .

2. Bài cũ : (3’) Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : n lại những nội dung đã
Hoạt động lớp .
học trong chương 1 .
MT : Giúp HS nắm lại những nội dung đã
học trong chương 1 .
- Nhắc lại cách đính
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
khuy , thêu chữ V ,
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại những thêu dấu nhân và
nội dung chính đã học trong chương 1 .
những nội dung đã
- Nhận xét , tóm tắt những nội dung HS
học trong phần nấu
vừa nêu .
ăn .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm để chọn
Hoạt động lớp .
sản phẩm thực hành .
MT : Giúp HS chọn được sản phẩm để thực
hành .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Nêu mục đích , yêu cầu làm sản phẩm
- Các nhóm thảo
tự chọn :

luận , chọn sản
+ Củng cố kiến thức , kó năng về khâu ,
phẩm , phân công
thêu , nấu ăn .
nhiệm vụ .
+ Nếu chọn sản phẩm nấu ăn , các
- Các nhóm trình bày
nhóm sẽ tự chế biến món ăn được học .
sản phẩm tự chọn ,
+ Nếu chọn sản phẩm khâu , thêu ; mỗi
những dự định sẽ
em hoàn thành 1 sản phẩm .
tiến hành .
- Chia nhóm , phân công vị trí làm việc
- Ghi tên sản phẩm các nhóm đã chọn ở
bảng .
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội
trợ .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.

- Có tính cần cù, ý thức u lao động .
- u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
3. Bài mới : (27’) Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành làm sản
Hoạt động nhóm .
phẩm tự chọn .
MT : Giúp HS từng bước hoàn thành sản
phẩm của mình .PP : Trực quan , thực
hành , giảng giải .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu ,
dụng cụ thực hành của HS .
- Thực hành nội dung tự
- Phân chia vị trí cho các nhóm thực
chọn .
hành .
- Đến từng nhóm quan sát , hướng dẫn
thêm .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả thực
Hoạt động lớp .
hành .

MT : Giúp HS đánh giá được kết quả
thực hành của mình và của bạn .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Tổ chức cho các nhóm đánh giá chéo
theo gợi ý SGK .
- Báo cáo kết quả .
- Nhận xét , đánh giá kết quả thực
hành của các nhóm , cá nhân .
4. Củng cố : (3’)
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội
trợ .
5. Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
CẮT , KHÂU , THÊU TỰ CHỌN (tt)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Vận dụng kiến thức đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu thích.
- Có tính cần cù, ý thức u lao động .
- u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ:
- Một số sản phẩm khâu , thêu đã học .
- Tranh ảnh các bài đã học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .

- Kiểm tra việc chuẩn bị của các nhóm .
3. Bài mới : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : HS thực hành
Hoạt động nhóm .
làm sản phẩm tự chọn .
MT : Giúp HS từng bước hoàn
thành sản phẩm của mình .
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên
vật liệu , dụng cụ thực hành
của HS .
- Phân chia vị trí cho các nhóm
- Thực hành nội dung tự
thực hành .
chọn .
- Đến từng nhóm quan sát ,
hướng dẫn thêm .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết
Hoạt động lớp .
quả thực hành .
MT : Giúp HS đánh giá được kết
quả thực hành của mình và
của bạn .
- Tổ chức cho các nhóm đánh
giá chéo theo gợi ý SGK .
- Nhận xét , đánh giá kết quả - Báo cáo kết quả .
thực hành của các nhóm , cá
nhân .

4. Củng cố :
- Đánh giá , nhận xét .
- Giáo dục HS có ý thức tự phục vụ ; giúp gia đình việc nội
trợ .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS chuẩn bị tốt giờ học sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
LI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được lợi ích việc nuôi gà .
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc nuôi gà .
- Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
- Nhận xét phần thực hành của các tổ .
3. Bài mới : Lợi ích của việc nuôi gà .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích
Hoạt động nhóm .

của việc nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm ích lợi của
việc nuôi gà .
Giới thiệu nội dung phiếu học
tập và cách thức ghi kết quả
thảo luận vào phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản
- Các nhóm tìm thông tin
phẩm của chăn nuôi gà .
SGK , quan sát hình ảnh ,
2. Nuôi gà đem lại những ích lợi liên hệ thực tiễn thảo
gì ?
luận rồi ghi vào phiếu .
3. Nêu các sản phẩm được chế - Đại diện từng nhóm lần
biến từ thịt gà , trứng gà .
lượt trình bày ở bảng .
- Phát phiếu cho các nhóm và
- Các nhóm khác nhận
nêu thời gian thảo luận : 15
xét , bổ sung ý kiến .
phút .
Bổ sung , giải thích , minh họa
một số lợi ích chủ yếu của
việc nuôi gà theo SGK .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết
quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được kết
quả học tập của mình và của
bạn .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài ,

kết hợp dùng một số câu hỏi
trắc nghiệm để đánh giá kết
quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối
chiếu , đánh giá kết quả làm
bài của mình .

Hoạt động lớp .

- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả làm
bài tập .


KĨ THUẬT 5
- Nhận xét , đánh giá kết quả
học tập của HS .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
5. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài hoïc sau .


KĨ THUẬT 5
Kó thuật
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà

được nuôi nhiều ở nước ta .
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức nuôi gà .
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống
gà tốt .
- Phiếu học tập .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kể tên một số
Hoạt động lớp .
giống gà được nuôi nhiều ở
nước ta .
MT : Giúp HS biết một số giống
gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi
rất nhiều giống gà khác nhau .
Em nào có thể kể tên những
giống gà mà em biết ?
- Ghi tên các giống gà lên bảng - Kể tên các giống gà .
theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập
nội , gà lai .
- Kết luận : Có nhiều giống gà

được nuôi nhiều ở nước ta . Có
những giống gà nội như gà ri ,
gà Đông Cảo , gà mía , gà ác …
; gà nhập nội như gà Tam
hoàng , gà lơ-go , gà rốt … ; gà
lai như gà rốt-ri …
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc
Hoạt động nhóm .
điểm của một số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của
Các nhóm thảo luận
một số giống gà được nuôi
hoàn thành các câu hỏi
nhiều ở nước ta .
trong phiếu về đặc điểm
- Phát phiếu học tập cho các
của một số giống gà
nhóm ; mỗi nhóm 4 – 6 HS .
được nuôi nhiều ở nước ta
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin
.
SGK để hoàn thành phiếu .
- Đại diện từng nhóm lên
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình
trình bày kết quả thảo
dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu luận .



×