Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

(Luận án tiến sĩ) Hoàn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.46 MB, 162 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC ........................................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... vii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................ 6
1.1

Tổng quan nghiên cứu ................................................................................. 6

1.1.1

Những nghiên cứu về hỗ trợ phát triển DNNVV ................................... 6

1.1.2

Các nghiên cứu về thuế ......................................................................... 11

1.1.3

Đánh giá các cơng trình nghiên cứu ..................................................... 17

1.1.4

Mục tiêu nghiên cứu của luận án .......................................................... 19

1.2

Phương pháp nghiên cứu của luận án ....................................................... 20



CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN HỒN THIỆN CHÍNH
SÁCH THUẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............. 25
2.1

Lý luận về thuế và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa................. 25

2.1.1

Những vấn đề cơ bản về thuế và chính sách thuế................................. 25

2.1.2

Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chính sách thuế ................. 32

2.1.3

Quan điểm xây dựng chính sách thuế hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

nhỏ và vừa ......................................................................................................... 33
2.2

Lý luận và thực tiễn về gánh nặng thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa .... 36

2.2.1

Gánh nặng thuế ..................................................................................... 36

2.2.2


Chi phí tuân thủ thuế............................................................................. 37

i


2.2.3

Sự cần thiết phải hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển

doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................................................. 42
2.3

Khung phân tích và phương pháp thực hiện của luận án .......................... 48

2.3.1

Khung phân tích của luận án ................................................................ 48

2.3.2

Phương pháp thực hiện của luận án ...................................................... 49

2.4

Kinh nghiệm quốc tế xây dựng hệ thống thuế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và

vừa

51


2.4.1

Các qui định hỗ trợ giảm gánh nặng chi phí tuân thủ ........................... 52

2.4.2

Các qui định giảm gánh nặng thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 60

2.4.3

Những nội dung có thể vận dụng ở Việt Nam ...................................... 63

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THUẾ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM ....................................................... 66
3.1

Bối cảnh Kinh tế-xã hội và thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt

Nam 66
3.1.1

Bối cảnh Kinh tế - xã hội giai đoạn 2001 – 2012 ................................. 66

3.1.2

Thực trạng doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2001-2012 ................. 72

3.2

Thực trạng chính sách thuế hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt


Nam 76
3.2.1

Thực trạng chính sách thuế hỗ trợ cho doanh nghiệp nói chung (trong

đó có DNNVV) ................................................................................................. 77
3.2.2

Thực trạng chính sách thuế hỗ trợ riêng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa83

3.2.3

Đánh giá chính sách thuế hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa .................. 87

3.3

Thực trạng gánh nặng thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam .... 89

3.3.1

Mô tả các bước nghiên cứu ................................................................... 89

3.3.2

Thực trạng gánh nặng chi phí tuân thủ thuế của doanh nghiệp nhỏ và

vừa ở Việt Nam ................................................................................................. 94

ii



3.3.3

Gánh nặng thuế đối với doanh nghiệp siêu nhỏ ................................. 108

3.3.4

Kết luận về thực trạng gánh nặng thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa 110

CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THUẾ NHẰM
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020 ............................................................................................................. 113
4.1

Căn cứ hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp

nhỏ và vừa ở Việt Nam ....................................................................................... 114
4.1.1

Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2020 .............................. 114

4.1.2

Chủ trương của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và

vừa

117


4.1.3

Kế hoạch phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2011-2015 118

4.2

Định hướng hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển của doanh

nghiệp nhỏ và vừa tới năm 2020 ....................................................................... 120
4.2.1

Quan điểm của luận án về hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát

triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ....................................................................... 120
4.2.2

Định hướng hoàn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển của

doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................... 123
4.2.3

Giải pháp thực hiện ............................................................................. 133

4.2.4

Kiến nghị với Chính phủ .................................................................... 136

KẾT LUẬN .................................................................................................................... 139
DANH MỤC NHỮNG CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ............................................. 141
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 142

PHỤ LỤC ....................................................................................................................... 148

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DNSN

Doanh nghiệp siêu nhỏ

GDP

Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)

GTGT

Giá trị gia tăng

OECD

Organization for Economic Co-operation and Development
(Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế)

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Tiêu chí xác định DNNVV của EU .......................................................... 6
Bảng 1. 2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt nam .................................................... 7
Bảng 2. 1: Tỉ lệ phần trăm chi phí tuân thủ so với doanh thu tính thuế tại New
Zealand năm 2006 .................................................................................................... 45
Bảng 2. 2:Tổng chi phí tuân thủ thuế ước tính tại các nước thành viên EU ............ 45
Bảng 2. 3:Tỉ lệ % chi phí tuân thủ so với doanh thu tại Slovenia và Croatia .......... 46
Bảng 2. 4: Ngưỡng kê khai thuế GTGT tại một số quốc gia ................................... 53
Bảng 2. 5: Ngưỡng kê khai thuế GTGT và ngướng đăng ký kê khai thuế GTGT theo
phương pháp giản đơn .............................................................................................. 54
Bảng 2. 6: Các mức thuế suất thuế GTGT tại một số quốc gia ................................ 56
Bảng 2. 7: Hệ thống thuế khoán của Kazakhstan ..................................................... 59
Bảng 2. 8: Hệ thống thuế khoán theo đặc điểm doanh nghiệp ở Tây Ban Nha ....... 60
Bảng 3. 1: Thu nhập bình qn đầu người tính theo giá cố định 1994 .................... 68
Bảng 3. 2: Số lao động trong khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước..................... 75
Bảng 3. 3: Đóng góp của DNNVV trong tổng thu nội địa (không kể thu từ dầu thô
và đất) ....................................................................................................................... 76

Bảng 3. 4: Đánh giá các hoạt động hỗ trợ về thuế cho doanh nghiệp ...................... 86
Bảng 3. 5: Thời gian trung bình lập hồ sơ kê khai thuế GTGT ............................... 95
Bảng 3. 6: Thời gian in hóa đơn trung bình trong một năm ..................................... 95
Bảng 3. 7: Thời gian trung bình tính số thuế GTGT phải nộp ................................. 96
Bảng 3. 8: Thời gian trung bình thực hiện kê khai thuế GTGT ............................... 96
Bảng 3. 9: Thời gian trung bình lập hồ sơ khai thuế TNDN .................................... 97

v


Bảng 3. 10: Thời gian trung bình tính số thuế TNDN phải nộp............................... 97
Bảng 3. 11: Thời gian trung bình kê khai thuế TNDN............................................. 98
Bảng 3. 12: Thời gian tập hợp, lưu giữ hóa đơn chứng từ của DNNVV ................. 98
Bảng 3. 13: Thời gian lập hồ sơ và chờ hoàn thuế ................................................... 99
Bảng 3. 14: Thời gian lập hồ sơ và chờ giải quyết khiếu nại ................................. 100
Bảng 3. 15: Chi phí tư vấn thuế bên ngồi của doanh nghiệp................................ 102
Bảng 3. 16: Mức độ đóng góp của các loại chi phí tới tổng chi phí tuân thủ thuế của
doanh nghiệp .......................................................................................................... 104
Bảng 3. 17: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian kê khai thuế GTGT ...... 105
Bảng 3. 18: Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian kê khai thuế TNDN ..... 106
Bảng 3. 19: Đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố tới gánh nặng thuế TNDN ......... 107
Bảng 3. 20: Đánh giá yếu tố ảnh hưởng tới chi phí tuân thủ thuế của DNSN ....... 108
Bảng 3. 21: Đánh giá của DNSN về mức thuế khoán ............................................ 109
Bảng 3. 22: Lý do DNSN không đăng ký thuế ...................................................... 110
Bảng 3. 23: Đánh giá của DNSN đối với hỗ trợ của cơ quan thuế ........................ 110

vi


DANH MỤC HÌNH


Hình 1: Khung nghiên cứu của luận án .................................................................... 21
Hình 2: Khung phân tích của luận án ....................................................................... 48
Hình 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2001-2012 ........................................ 67
Hình 4: Số lượng DNNVV thành lập mới giai đoạn 2006-2012 ............................. 74
Hình 5: Đánh giá của doanh nghiệp về chi phí thời gian để thực hiện nghĩa vụ thuế
................................................................................................................................ 101

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1.

Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) có vai trị quan trọng trong nền kinh tế

toàn cầu. DNNVV chiếm khoảng 96% tổng số doanh nghiệp trên tồn thế giới, góp
phần quan trọng vào giải quyết việc làm, phát triển kinh tế, tạo nguồn thu ngân
sách… Ở Việt Nam, DNNVV chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp, sử dụng
hơn 50% lao động, tạo 47% GDP và đóng góp khoảng 40% nguồn thu ngân sách
(số liệu thống kế năm 2010) [8]. Với vai trò quan trọng trong nền kinh tế, DNNVV
ln được chính phủ các nước quan tâm và hỗ trợ phát triển. Các nước phát triển đã
sớm có những chính sách hỗ trợ DNNVV và đã được những thành công nhất định.
Kinh nghiệm ở các nước phát triển cho thấy, cần phải hỗ trợ DNNVV trên cả hai
lĩnh vực: tài chính và phi tài chính.
Một mặt, với ưu điểm dễ khởi nghiệp, linh hoạt, phát huy được nghề truyền
thống, là vườn ươm tài năng kinh doanh nhưng mặt khác DNNVV lại có qui mơ
nhỏ, trình độ lao động và quản lý thấp, công nghệ lạc hậu, khả năng tiếp cận vốn
vay hạn chế. Với những hạn chế của mình, DNNVV cần được sự hỗ trợ để phát

triển. Ngày 30 tháng 06 năm 2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định 56/2009/NĐCP, qui định việc trợ giúp phát triển DNNVV. Nghị định nêu rõ các nhóm giải pháp
trợ giúp bao gồm: hỗ trợ tài chính; hỗ trợ mặt bằng; hỗ trợ đổi mới công nghệ; hỗ
trợ mở rộng thị trường; hỗ trợ thông tin và hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực.
Nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn vay. Do khó
khăn trong việc tiếp cận vốn vay nên nguồn vốn của DNNVV chủ yếu là vốn chủ sở
hữu. Một bộ phận quan trọng của vốn chủ sở hữu là lợi nhuận giữ lại. Đây chính là
nguồn lực tài chính chủ yếu để tái đầu tư và phát triển của DNNVV. Tuy nhiên
nguồn lực tài chính này của doanh nghiệp chịu gánh nặng lớn do nghĩa vụ thuế đối
với Nhà nước. Nghĩa vụ thuế là bắt buộc. Đứng trên quan điểm lợi ích của doanh
nghiệp, chính sách thuế tạo ra gánh nặng thuế cho DNNVV, những doanh nghiêp có
nguồn lực tài chính phụ thuộc chủ yếu vào vốn chủ sở hữu. Vì vậy, giảm gánh nặng

1


thuế được coi là một giải pháp quan trọng nhằm hỗ trợ phát triển DNNVV. Do đó,
chính sách thuế là một chính sách quan trọng trong giải pháp hỗ trợ tài chính cho
DNNVV. Các quốc gia phát triển trên thế giới đã và đang xây dựng hệ thống chính
sách thuế hỗ trợ hiệu quả cho DNNVV.
Khủng khoảng tài chính tồn cầu năm 2008 đã ảnh hưởng lớn tới nền kinh tế
Việt Nam: tốc độ tăng trưởng kinh tế bị suy giảm; thâm hụt ngân sách luôn ở mức
gần 5%; nhiều doanh nghiệp bị phá sản. Chỉ tính riêng năm 2012, đã có khoảng
50000 DNNVV bị giải thể hoặc ngừng hoạt động [6]. Chính phủ đã đưa ra nhiều
giải pháp về thuế như: xóa nợ thuế; giãn nộp thuế, nhằm giúp đỡ DNNVV thoát
khỏi khủng hoảng. Tuy nhiên, những giải pháp trên chỉ giải quyết những khó khăn
ngắn hạn cho DNNVV. Chính sách thuế của Việt Nam vẫn thiếu những qui định hỗ
trợ phát triển DNNVV trong dài hạn. Các qui định về thuế chưa tạo điều kiện thuận
lợi cho DNNVV phát triển. Một thông báo mới đây của WB và tổ chức tài chính thế
giới (IFC) về xếp hạng mơi trường kinh doanh năm 2013 cho thấy, môi trường kinh
doanh của Việt Nam khơng có nhiều cải thiện và tiếp tục trụ hạng ở vị trí 99/189

nền kinh tế trên thế giới. Riêng lĩnh vực nộp thuế tụt 11 bậc, từ xếp hạng 138/183
quốc gia, xuống vị trí 149/189 quốc gia. Các doanh nghiệp Việt Nam phải mất tới
1/3 thời gian làm việc trong năm, tức 872 giờ để tuân thủ chính sách thuế. Điều này
ảnh hưởng lớn đến hoạt động của doanh nghiệp, nhất là DNNVV khi mà nhiều chủ
doanh nghiệp phải kiêm nhiệm cả công việc kê khai thuế. TS. Trần Đình Thiên,
Giám đốc Viện kinh tế Việt Nam nhận xét, thủ tục thuế mặc dù có nỗ lực cải thện
nhưng chậm, bao nhiêu năm vẫn duy trì thủ tục "hành hạ" doanh nghiệp. Còn bà
Phạm Thị Thu Hằng, Tổng thư ký VCCI cho biết: mặc dù Chính phủ có nhiều chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp, nhưng tổng thuế phải trả lại tăng lên, gánh nặng về thuế
đang đến từ các loại phí và thuế giá trị gia tăng. Vì vậy việc hồn thiện chính sách
thuế đối với các doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng, theo quan điểm
giảm nhẹ gánh nặng thuế, nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ, đồng thời cải
thiện môi trường đầu tư, được xem như là một vấn đề mang tính bức xúc nhất hiện
nay ở Việt Nam.

2


Với cách đặt vấn đề nói trên, mong muốn góp phần tìm ra hướng hồn thiện
chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển của DNNVV, tác giả lựa chọn đề tài: “Hồn
thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt
Nam”.
2.

Câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu “Hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát triển DNNVV ở

Việt Nam”, những câu hỏi nghiên cứu đặt ra, cần giải quyết như sau:
-


Những yếu tố cấu thành trong chính sách thuế đã tạo gánh nặng thuế đối với
các DNNVV như thế nào?

-

Thực trạng chính sách thuế hiện nay ở Việt Nam đã tạo ra những gánh nặng
thuế đối với các DNNVV như thế nào?

-

Kinh nghiệm quốc tế xây dựng và hồn thiện chính sách thuế hỗ trợ cho
DNNVV như thế nào và Việt Nam vận dụng được những gì từ những kinh
nghiệm đó?

- Chính sách thuế của Việt Nam hiện nay cần hoàn thiện như thế nào để giảm
nhẹ gánh nặng thuế, hỗ trợ phát triển DNNVV?
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Về chính sách thuế: Luận án nghiên cứu các qui định về sơ sở thuế, thuế suất

đối với thuế trực thu và các qui định quản lý thuế nói chung, bao gồm quản lý thuế
trực thu và thuế gián thu được áp dụng với DNNVV, và chủ yếu đi sâu nghiên cứu
ở góc độ: cấu trúc chính sách thuế tạo gánh nặng thuế cho doanh nghiệp như thế
nào?
Về doanh nghiệp: đối tượng nghiên cứu của luận án là các DNNVV, và chia
làm hai nhóm: các DNNVV và DNSN vì trên thực tế hai nhóm doanh nghiệp này có
mức độ “chịu” gánh nặng thuế không giống nhau. Việc nghiên cứu làm hai nhóm
giúp cho luận án có những phân tích và đề xuất thiết thực hơn.

Mặc dù đối tượng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng luận án không
nghiên cứu một doanh nghiệp cá biệt mà đứng trên góc độ nhóm doanh nghiệp nhỏ
3


và vừa theo mục tiêu quản lý thuế. Với mục đích có những đóng góp ở góc độ
hoạch định chính sách thuế phát triển nhóm DNNVV phù hợp với mục tiêu quản lý
thuế.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu về thời gian: Những qui định về thuế trong
giai đoạn 2006-2013 vì đây là giai đoạn cải cách thuế lần thứ ba của Việt Nam kể từ
sau đổi mới kinh tế 1986. Giai đoạn này đánh dấu sự thay đổi căn bản của chính
sách thuế so với giai đoạn trước để đưa nền kinh tế nước nhà hội nhập kinh tế quốc
tế và trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). Những qui định
về thuế từ 2006 -2013 về cơ bản khơng có nhiều thay đổi.
Luận án đề xuất nội dung và giải pháp hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ
trợ phát triển DNNVV đến năm 2020.
Phạm vi đối tượng nghiên cứu: luận án tập trung nghiên cứu hai loại thuế
có phạm vi ảnh hưởng lớn nhất và phức tạp nhất hiện nay là thuế GTGT và thuế
TNDN. Hai loại thuế trên đều rất phức tạp và có nhiều vấn đề phát sinh trong quản
lý đối với cơ quan thuế và là hai loại thuế tạo gánh nặng chủ yếu cho DNNVV. Các
loại thuế gián thu khác có phạm vi điều chỉnh nhỏ và không tạo nhiều gánh nặng
thuế. Ví dụ chỉ có 8% số lượng doanh nghiệp trực tiếp tham gia hoạt động xuấtnhập khẩu [4], là những đối tượng nộp thuế xuất khẩu-nhập khẩu. Do đó, gánh nặng
thuế của DNNVV được tạo ra chủ yếu bởi thuế GTGT và thuế TNDN.
4.

Những đóng góp của luận án
Những đóng góp về lý luận
Thứ nhất, từ cơ sở lý luận về gánh nặng thuế và kết quả những nghiên cứu

trước, luận án đã làm rõ gánh nặng thuế của doanh nghiệp được cấu thành bởi hai

yếu tố: số thuế trực thu phải nộp và chi phí tuân thủ thuế. Luận án chỉ rõ gánh nặng
thuế làm giảm lợi nhuận giữ lại, nguồn lực tài chính quan trọng của DNNVV. Vì
vậy, việc hồn thiện chính sách thuế để hỗ trợ phát triển DNNVV là đòi hỏi khách
quan.
Thứ hai, trên cơ sở phân tích hai yếu tố tạo gánh nặng thuế của doanh nghiệp
là số thuế trực thu phải nộp và chi phí tuân thủ thuế, luận án đã xây dựng khung

4


nghiên cứu gánh nặng do thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế giá trị gia
tăng (GTGT) tạo ra cho doanh nghiệp. Số thuế TNDN phải nộp phụ thuộc vào thu
nhập tính thuế và thuế suất. Chi phí tuân thủ thuế được đo bằng tiền và thời gian.
Các qui định về quản lý thuế là yếu tố chính tạo ra chi phí tn thủ thuế.
Những đóng góp trong thực tiễn
Thứ nhất, chi phí tuân thủ thuế về thời gian của DNNVV ở Việt Nam được
phản ánh qua thời gian kê khai, nộp thuế; thời gian chờ hoàn thuế, khiếu nại về
thuế; thời gian phục vụ thanh tra, kiểm tra về thuế. Chi phí tuân thủ thuế bằng tiền
phản ánh qua chi phí th tư vấn thuế bên ngồi, tiền lương trả cho kế tốn thuế, chi
phí bồi dưỡng kiến thức về thuế và các chi phí khác. Bằng kết quả khảo sát, luận án
đã cho thấy DNNVV ở Việt Nam hiện nay đang phải gánh chịu chi phí tuân thủ
thuế lớn.
Thứ hai, luận án đề xuất sử dụng công thức tính ngưỡng doanh thu kê khai
thuế GTGT do Keen và Mintz đề xuất năm 2004. Theo đó, ngưỡng doanh thu kê
khai thuế GTGT hợp lý ở Việt Nam phải là 400 triệu đồng thay vì 100 triệu đồng
như qui định hiện nay.
Thứ ba, luận án cũng đề xuất cần có các qui định ưu đãi thiết thực hơn nữa
cho DNNVV, trong đó nổi bật là: cho phép doanh nghiệp trừ 150% chi phí thực tế
đầu tư vào khoa học cơng nghệ; ưu đãi thuế TNDN cho doanh nghiệp mới thành
lập; giảm thiểu các mức thuế suất thuế GTGT.

5.

Kết cấu của luận án
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của luận án được chia làm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn hồn thiện chính sách thuế hỗ trợ

phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chương 3: Thực trạng chính sách thuế hỗ trợ phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam
Chương 4: Định hướng hồn thiện chính sách thuế nhằm hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
5


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan nghiên cứu
1.1.1 Những nghiên cứu về hỗ trợ phát triển DNNVV
1.1.1.1 Khái niệm DNNVV
Phạm Văn Hồng [25], Trần Thị Vân Hoa [24] đã nêu kinh nghiệm quốc tế
trong việc xác định DNNVV thơng qua tiêu chí định tính và định lượng.
Tiêu chí định tính dựa trên đặc trưng cơ bản của các DNNVV như chun
mơn hố thấp, số đầu mối quản lý ít, mức độ phức tạp của quản lý thấp... Các tiêu
chí này có ưu thế là phản ánh đúng bản chất của vấn đề nhưng thường khó xác định
trên thực tế. Tiêu chí định lượng thường bao gồm các nhóm chỉ tiêu về: số lao động
thường xuyên, tổng giá trị tài sản (hay tổng vốn), doanh thu hoặc lợi nhuận. Trong
đó vốn và số lao động được áp dụng nhiều nhất làm tiêu chí xác định DNNVV.
Mặc dù vậy tiêu thức xác định DNNVV không giống nhau ở các quốc gia
khác nhau. Ngay tại mỗi quốc gia thì các tiêu thức để xác định DNNVV cũng có thể
thay đổi tùy theo trình độ phát triển của từng thời kỳ, các ngành nghề khác nhau.

Tiêu chí “số lao động” và “Số vốn” được sử dụng nhiều nhất.
Ví dụ: DNNVV ở các nước thuộc cộng đồng chung châu Âu (EU) được xác
định như sau:
Bảng 1. 1: Tiêu chí xác định DNNVV của EU
Số lao động

Tổng tài sản

DN siêu nhỏ

< 10

< 2 triệu Euro

DN nhỏ

< 50

< 10 triệu Euro

DN vừa

< 250

< 43 triệu Euro

Nguồn: OECD(2009), taxation of SMEs [67]
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ, DNNVV là những cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp
luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng


6


nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của
doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
Cụ thể, số lượng lao động trung bình hàng năm từ 10 người trở xuống được
coi là doanh nghiệp siêu nhỏ, từ 20 đến 200 người lao động được coi là doanh
nghiệp nhỏ và từ 200 đến 300 người lao động thì được coi là doanh nghiệp vừa.
Hoặc số vốn dưới 20 tỷ là doanh nghiệp nhỏ, từ 20 tỷ đến 100 tỷ là doanh nghiệp
vừa.[16]
Bảng 1. 2: Tiêu chí xác định DNNVV ở Việt nam
Quy mơ

Doanh
nghiệp

siêu Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

nhỏ

Khu vực
Nông, lâm nghiệp và
thủy sản
Công nghiệp và xây
dựng
Thương mại và dịch vụ


Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

< 10

< 20 tỷ

10 – 200

20 – 100 tỷ

200 – 300

< 10

< 20 tỷ

10 – 200

20 – 100 tỷ


200 – 300

< 10

< 10 tỷ

10 – 50

10 – 50 tỷ

50 – 100

Nguồn:Nghị định chính phủ số 56/2009/NĐ-CP [16]
Tuy nhiên, những tiêu chí trên (số lao động, số vốn) chỉ mang tính thống kê,
khơng mang nhiều ý nghĩa trong quản lý. Lĩnh vực quản lý khác nhau cần có tiêu
chí riêng để xác định DNNVV sao cho phù hợp. Trong lĩnh vực quản lý thuế, tiêu
chí sử dụng để xác định DNNVV cần phải phù hợp với từng loại thuế. Cụ thể, mỗi
loại thuế có đối tượng chịu thuế khác nhau, tiêu chí được sử dụng cần phù hợp với
đối tượng chịu thuế.
1.1.1.2 Đặc điểm của DNNVV
Phạm Văn Hồng [25], Trần Thị Vân Hoa [24] đều chỉ ra những đặc điểm của
DNNVV bao gồm:
7


Thứ nhất, DNNVV có qui mơ vốn nhỏ, chủ yếu là vốn tự sở hữu, huy động
từ bạn bè, người thân. DNNVV gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
vay từ các ngân hàng thương mại hay các tổ chức tài chính.
Thứ hai, quy mơ lao động nhỏ, chất lượng lao động thấp. Số lượng lao động
trong các DNNVV thường rất ít, thiên về sử dụng lao động gia đình. Chất lượng lao

động thấp do phần lớn có trình độ văn hóa và chun mơn thấp.
Thứ ba, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của DNNVV là lĩnh vực chế biến, gia
công và dịch vụ. Do cấu trúc và quy mô sản xuất, kinh doanh nhỏ bé, phạm vi hoạt
động hẹp nên DNNVV rất linh hoạt và nhạy bén trong các hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Trong điều kiện kinh doanh khơng thuận lợi, các DNNVV có thể dễ dàng
thay đổi mặt hàng, chuyển hướng kinh doanh, thay đổi ngành nghề kinh doanh.
Thứ tư, người điều hành DNNVV thường là chủ sở hữu, vì vậy trình độ quản
lý khơng cao. Do đó, khi gặp khó khăn DNNVV dễ rơi vào rủi ro phá sản.
Việc thực hiện nghĩa vụ thuế sẽ làm giảm lợi nhuận giữ lại (một phần quan
trọng của vốn chủ sở hữu) của doanh nghiệp. Với qui mô vốn nhỏ, chủ yếu là vốn
chủ sở hữu nên việc thực hiện nghĩa vụ thuế thực sự tạo ra gánh nặng cho DNNVV.
Gánh nặng đó là một trong những nhân tố kìm hãm sự phát triển của DNNVV. Vì
vậy, việc giảm gánh nặng thuế là cần thiết để hỗ trợ phát triển DNNVV.
1.1.1.3 Sự cần thiết phải hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Cũng theo những nghiên cứu trên DNNVV có những hạn chế vốn có, vì thế
để vượt qua những khó khăn và bất lợi trong q trình tự phát triển, DNNVV cần có
sự hỗ trợ từ phía chính phủ. Những hạn chế của DNNVV cần được hỗ trợ:
Thứ nhất, hạn chế về qui mô vốn cũng như khả năng tiếp cận nguồn vốn
chính thức là nguyên nhận ngăn cản khả năng mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ
và phát triển thị trường của DNNVV. Qui mơ vốn chủ sở hữu nhỏ, trình độ quản lý
hạn chế là một trong những nguyên nhân khiến DNNVV khó tiếp cận với thị trường
vốn chính thức. Tài chính ln là vấn đề chính của DNNVV q trình phát triển sản
xuất kinh doanh. Mặc dù vậy, DNNVV rất khó tiếp cận được với nguồn vốn vay từ
ngân hàng, do độ rủi ro cao. Thậm chí ở những nước có các điều kiện tín dụng dễ
8













×