Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Bn Nào muốn mua full hồ sơ để làm đồ án thỡ ib fb:
100049428249309 nhộ
Lời cảm ơn
Nhằm củng cố những kiến thức đà đợc học và giúp cho sinh
viên nắm bắt thực tiễn, hàng năm Bộ môn Đờng ô tô & sân bay Khoa Công Trình - Trờng Đại học Giao thông Vận tải tổ chức đợt
bảo vệ tốt nghiệp với mục tiêu đào tạo đội ngũ kỹ s ngành xây
dựng cầu đờng giỏi chuyên môn, nhanh nhạy trong lao động sản
xuất, phục vụ tốt sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. Đó là tất cả những điều tâm huyết nhất của nhà trờng nói
chung và các thầy, các cô trong Bộ môn nói riêng.
Là một sinh viên lớp Đờng Ôtô & Sân Bay - Trờng Đại học Giao
thông Vận tải, đợc sự đồng ý của Bộ môn Đờng Ôtô & Sân Bay,
Khoa Công Trình và Ban giám hiệu Trờng Đại học Giao thông Vận
tải, em đợc giao đồ án thiết kế tốt nghiệp với nội dung gồm ba
phần nh sau:
- Phần 1: Thiết kế cơ sở, lập dự án đầu t xây dựng tuyến đờng A - B, qua địa phận Binh Sơn Ea Hleo , Đăklắk từ Km 0+000
-:- Km 6+622.5
- Phần 2: Thiết kế kĩ thuật 2 Km (Km87 -:- Km89) trên tuyến
đờng quốc lộ 2C Tuyên Quang
- Phần 3: Thiết kế Tổ chức thi công mặt đờng tuyến đờng AB ở bớc lập dự án
Do còn hạn chế về trình độ chuyên môn và thực tế thi công
nên đồ án của em không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong
nhận đợc sự đóng góp ý kiến của các thầy, các cô và các bạn để
đồ án của em đợc hoàn chỉnh hơn.
Em chân thành cảm ơn thầy giáo cùng các thầy cô giáo trong
Bộ môn Đờng Ôtô & Sân bay đà tận tình giúp đỡ em trong thời
gian vừa qua.
-1-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm
2010
Sinh viên
Nhận xét của giáo viªn híng dÉn
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
-2-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Nhận xét của giáo viên đọc duyệt
-3-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Mục lục
Phần 1. lập dự án đầu t xây dựng công trình
5
Chơng I. Giới thiệu chung
6
Chơng II. Tình hình chung của tuyến
8
Chơng III. Các điều kiện tự nhiên vùng tuyến đi qua
14
Chơng IV.Các yếu tố kỹ thuật của tuyến đờng
18
Chơng V. Thiết kế tuyến trên bình đồ
45
Chơng VI. Thiết kế thoát nớc
50
Chơng VII.Thiết kế trắc ngang nền đờng
58
Chơng VIII. Thiết kế trắc dọc
71
Chơng IX. Thiết kế mặt đờng
74
Chơng X. Thiết kế công trình an toàn trên đờng
82
Chơng XI. Luận chứng kinh tế kỹ thuật
86
Chơng XII. Lập khái toán
90
Chơng XIII. Đánh giá tác động môi trờng
94
Phần 2. Thiết kế kỹ thuật
-4-
99
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Chơng I. Tình hình chung đoạn tuyến
100
Chơng II. Thiết kế tuyến trên bình đồ
102
Chơng III. Thiết kế trắc dọc trắc ngang nền đờng
115
Chơng IV. Thiết kế công trình thoát nớc
122
Phần 3. ThiÕt kÕ tỉ chøc thi c«ng
128
A - Tỉ CHøC THI CÔNG CHI TIếT MặT ĐƯờNG
131
Chơng I. Mục đích- nhiệm vụ- khối lợng
133
Chơng II. Chọn phơng pháp thi công và lập kế hoạch thi công
140
Chơng III. Quy trình công nghệ tổ chức thi công mặt đờng
152
Chơng IV. Tổ chc cung ứng vật t
202
Kết luận và kiến nghị
245
Kết luân.
246
-5-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Phần 1
LậP dự án đầu t
XÂY DựNG CôNG TRìNH
đoạn tuyến a-b
Km0+00 ÷ Km6+622.5
Ch¬ng i
Giíi thiƯu chung
-6-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
I.Giới thiệu vị trí tuyến
Tên của dự án: Dự án đầu t xây dựng tuyến mới A-B. Giai
đoạn dự án đầu t.
Địa điểm xây dựng: Binh sơn - Ea Hleo - Đăklăk
Chủ đầu t: Sở Giao thông tỉnh Đăklắk
Công ty t vấn: Công ty t vấn thiết kế cầu đờng A
II. Các căn cứ thiết kế
Các văn bản quyết định của các cơ quan chức năng về xây
dựng tuyến đờng để phơc vơ cho viƯc ph¸t triĨn kinh tÕ x· héi.
III. các quy trình quy phạm áp dụng để lập dự án.
1. Quy trình khảo sát.
- Quy trình khảo sát thiết kế đờng ô tô 22 TCN-27-84.
- Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình 22 TCN-8285.
- Quy trình khảo sát địa chất 22 TCN-27-82.
2. Các quy trình quy phạm thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế đờng ô tô TCVN 4054-05.
- Quy trình thiết kế áo đờng mềm 22 TCN 211-06.
- Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 1979 của
bộ GTVT.
- Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế thi
công TCVN 4252-88.
- Quy trình tính toán dòng chảy lũ do ma rào ë lu vùc nhá cđa
viƯn thiÕt kÕ giao th«ng 1979.
3. Các thiết kế định hình.
Định hình cống BTCT 78-2X và 533-01-01 của viện thiết kế
giao thông vận tải và viện TCH-BXD
-7-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Chơng ii
TìNH HìNH CHUNG CủA TUYếN
I. Hiện trạng kinh tế xà hội khu vực nghiên cứu
1.Đặc điểm kinh tế xà hội khu vực
a..Tình hình dân c
Đắc Lắc là một tỉnh ở trung tâm Tây Nguyên, có diện tích
tự nhiên 13.085 km2, chiếm 3,9 diện tích tự nhiên cả nớc, dân số
tỉnh theo kết quả điều tra dân số ngày 1/4/2009 là 1.728.380
ngời, mật độ dân số 132 ngời/km2. Đắc Lắc có 44 dân tộc, trong
đó ngời ÊĐê và ngời MNông là những dân tộc bản địa chính.Tỷ
lệ tăng dân số mức độ cao, phân bố dân c không đều ở các
vùng, cộng thêm với thiên tai thờng xuyên xảy ra, dẫn tíi thu nhËp
cđa d©n cha cao, nhiỊu bé phËn d©n c thu nhập còn rất
thấp.Cùng với hớng đi chung của cả nớc, nền kinh tế của Đắc Lắc
đà có sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế, tuy nhiên nông lâm ng
nghiệp còn chiếm tỷ trọng lớn.
Trong hai mơi năm đổi mới, Đắc Lắc đà vợt lên, thoát khỏi
một tỉnh nghèo, chậm phát triển.Trong 5 năm trở lại đây, nhất là
từ đầu năm 2004 đến nay kinh tế Đắc Lắc thực sự khởi sắc, tạo
đợc những bớc đột phá : kinh tế tăng trởng khá, đời sống nhân
dân đợc cải thiện đáng kể, bộ mặt đô thị và nông thôn có
nhiều đổi mới.
b.Công nghiệp và xây dựng
Nhìn chung, tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế còn
rất thấp, cha đợc đầu t khai thác hết tiềm năng. Công nghiệp tập
trung chủ yếu vào các ngành :
-
Vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp chế biến : bao gồm các ngành công nghiệp
may mặc, chế biến hải sản, bia, chế biến gỗ.
c.Nông l©m ng nghiƯp
-8-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Nông nghiệp :Là ngành sản xuất chính và đà đáp ứng đợc
phần lớn nhu cầu về lơng thực, thực phẩm trong tỉnh. Diện tích
đất cho nông nghiệp chiếm khoảng 17% diện tích đất tự nhiên.
Lực lợng lao động nông nghiệp chiếm khoảng 70%. Bình quân lơng thực tính theo đầu ngời còn thấp hơn bình quân trung
bình của cả nớc.
Lâm nghiệp :Đất lâm nghiệp tập trung chủ yếu ở các
huyện Đắc Nông. Diện tích đất đai cho việc khai thác rừng
chiếm 68% diện tích cả tỉnh.
2.Điều kiện địa lý tự nhiên
Đắc Lắc là một trong những tỉnh có tiềm năng lớn về rừng
với gần 1 triệu ha đất Nông, Lâm nghiệp, trong đó trên 600.000
ha có rừng, độ che phủ của rừng là 50%.
Đắc Lắc có mạng lới sông suối rất dày với một số sông chính
nh sông Krong HNăng, sông Ea Hleo, sông Đồng Nai, sông
SerePokvà có trên 500 hồ nớc tự nhiên và nhân tạo lớn nhỏ.
II. Hiện trạng mạng lới giao thông khu vực nghiên cứu
Đắc Lắc có hệ thống giao thông đa dạng cả về đờng bộ, đờng hàng không , đờng thủy, đờng sắt
Mạng lới đờng bộ rất phát triển nối Buôn Ma Thuột với Nha
Trang ở phía đông (156 km), Pleiku ở phía bắc (195 km), Kontum
(224 km) nối với Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh (353 km) hay
Đà Lạt ở phía nam (193 km) vì Đăk Lăk đợc coi nh trung tâm của
Tây Nguyên.
Đăk Lăk có 14 tỉnh lộ với tổng chiều dài 460 km, gần 70%
trong số đó đến cuối tháng 2 năm 2006 đà đợc rải nhựa.
- Đờng không: HÃng Hàng không Quốc gia Việt Nam (Vietnam
Airlines) có các chuyến bay thẳng từ Thành phố Hồ Chí Minh tới
sân bay Buôn Ma Thuột và từ Hà Nội bay thẳng tới Buôn Ma
Thuét.
-9-
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
- Đờng sắt đi qua địa phận Đắc Lắc là một đoạn đờng sắt
nằm trên tuyến đờng sắt xuyên Việt với chiều dài khoảng 70 km.
Đoạn đờng sắt này có vai trò khá quan trọng trong việc giải
quyết nhu cầu vận chuyển khách, hàng liên tỉnh và nội tỉnh.
* Đánh giá hiện trạng mạng lới giao thông:
Trong những năm qua hệ thống giao thông của tỉnh mà đặc
biệt là các tuyến quốc lộ đà đợc đầu t cải tạo, nâng cấp nên chất
lợng còn khá tốt có thể đáp ứng đợc nhu cầu vận tải hiện tại. Tuy
vậy do các tuyến ®êng nµy chđ u lµ ®êng cÊp IV, bỊ réng nền
đờng từ 9-:-12m là chủ yếu nên không thể đáp ứng đầy đủ cho
nhu cầu vận tải ngày càng cao.
Đặc biƯt trong khu vùc tun ®êng AB ®i qua hƯ thống hạ
tầng cơ sở, đờng sá còn yếu. Với đặc điểm là khu vực dân c
mới đợc quy hoạch nên hệ thống đờng mới chỉ đợc đầu t ở bớc
đầu. Các tuyến đờng hiện hữu đều là đờng huyện, mặt đờng
chủ yếu là láng nhựa, chất lợng kém. Do vậy tuyến AB đợc xây
dựng sẽ là tuyến đờng trục quan trọng để phát triển giao thông
của khu vực này.
III. Dự báo nhu cầu vận tải
Việc xây dựng xa lộ Bắc Nam phải gắn liền với 1 qua trình
quy hoạch tổng thể có liên quan đến các ngành KTQD và các khu
vực dân c đô thị . Tuyến đờng xây dựng trên cơ sở đòi hỏi và
yêu cầu sự phát triển KTXH và nhu cầu giao lu kinh tế giữa các
vùng dân c trong cả nớc nói chung và khu vực phía Tây nói riêng
nơi có nhiều tiềm năng cha đợc khai thác . Sau khi công trình
xây dựng chúng sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền
KTQD , củng cố và đảm bảo nền an ninh quốc phòng . Tham gia
vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nớc ta có đủ các hình
thức vận tải , trong đó ngành đờng bộ đà và đang phát huy u
thế của mình là cơ động và thuận tiện đa hàng từ cửa đến
cửa nên chiếm khoảng 65% trong tổng số lợng về hàng hoá , xấp
- 10 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
xỉ 85% về số lợng hành khách. Đó là những dự báo có cơ sở về
nhu cầu vận tải cũng nh tiềm năng của khu vực tuyến đi qua.
IV. Sự cần thiết phải đầu t
Tiếp tục củng cố, khôi phục, nâng cấp các công trình giao
thông đờng bộ hiện có, đầu t chiều sâu một số công trình
quan trọng để nâng cao lu lợng xe, hoàn chỉnh mạng lới đờng
bộ, đồng thời xây dựng mới một số công trình có yêu cầu cấp
thiết, thực hiện thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn Việt Nam,
đối với các công trình mới,có xét đến yêu cầu hội nhập khu vực
và quốc tế.
Mục tiêu cụ thể :
- Tăng cờng năng lực cho công tác bảo trì, tăng cờng
nghiên cứu và ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến
trong quản lý và bảo trì cơ sở hạ tầng đờng bộ.
- Hoàn thành việc khôi phục, nâng cấp hệ thống đờng bộ
hiện có, đặc biệt là các dự án đang thực hiện hoặc cam kÕt
b»ng ngn vèn vay ODA ®Ĩ tõng bíc ®a hệ thống đờng bộ vào
đúng cấp kỹ thuật thống nhất trong cả nớc.
- Nghiên cứu triển khai xây dựng hệ thống đờng cao tốc,
trớc hết là ở các vùng kinh tế phát triển, khu vực kinh tế trọng
điểm, các trục giao thông quan trọng có lu lợng lớn.
Với đặc điểm địa hình trải dài theo hớng Bắc-Nam trong
mọi tình huống nhu cầu giao thông thông suốt quanh năm luôn là
yêu cầu bức thiết, đồng thời nó là nhân tố quan trọng trong việc
phát triển kinh tế xà hội và các yêu cầu khác về hành chính an
ninh quốc phòng của từng địa phơng cũng nh trên toàn quốc.
Những năm gần đây tốc độ phát triển của nớc ta hiện nay
có bớc tăng trởng vợt bậc. Kéo theo đó là sự đa dạng về loại hình
và phơng thức vận tải, song vận tải đờng bộ với lợi thế về phục vụ
vẫn chiếm khối lợng cao khoảng 70% tổng số hàng và 80% tổng
số hành khách theo hớng Bắc Nam. Với yêu cầu vận tải lớn song hạ
tầng cơ sở của đờng bé cho tíi nay vÉn cßn nhiỊu bÊt cËp. Do
vËy để đáp ứng nhu cầu phát triển chung của cả níc giao th«ng
- 11 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
nội thị đang đứng trớc những thách thức về chất lợng cũng nh số
lợng.
Tuyến A-B cần đợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu giao
thông trong vùng cũng nh góp phần đáng kể vào việc giải quyết
việc vận chuyển và lu thông hàng hóa cho cả nớc. Tuyến sau khi
xây dựng sẽ góp phần vào việc phát triển kinh tế không chỉ của
tỉnh Đắc Lắc mà còn đẩy mạnh giao lu, thông thơng trong khu
vực Tây Nguyên. Đặc biệt nó còn phục vụ đắc lực cho công tác
quốc phòng bảo vệ Tổ Quốc VNXHCN.
.
Chơng III
Các điều kiện tự nhiên vùng tuyến
đI qua
I. Địa hình - địa mạo
Khu vực tuyến đi qua chủ yếu là đồi núi trung bình và thấp,
bản đồ địa hình khu vực tơng đối đầy đủ, rõ ràng, triỊn nói
- 12 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
ít phức tạp, không có công trình vĩnh cửu, có sông, suối, khe tụ
thủy.
II. Đặc điểm khí tợng thuỷ văn
1. Nhiệt ®é
KhÝ hËu vïng nói ®ỵc thĨ hiƯn râ nhÊt ë chế độ nhiệt. Biên
độ dao động ngày đêm của nhiệt độ lớn hơn đồng bằng, nền
nhiệt độ nói chung thấp.
Bảng thống kê nhiệt độ các tháng trong năm
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
19
22
25
29
32
35
37
33
28
26
15
20
21
23
26
27
29
27
24
20
17
21
23
26
29
31
33
30
26
23
Nhiệt
độ Max
C
Nhiệt
độ Min
C
Nhiệt
độ TB
C
1
1
2
2
1
8
2
0
12
20
18
19
2. Độ ẩm
Độ ẩm trung bình năm rất cao, đạt tới 83 ữ 84%. Mùa ẩm ớt kéo
dài từ tháng 9 tới tháng 4, độ ẩm trung bình trên dới 90%. Tháng
ẩm nhất là tháng 2 có độ ẩm trung bình tới 95%. Thời kì khô
nhất chỉ gần 4 tháng từ tháng 5 đến tháng 8 có độ ẩm trung
bình 70 ữ 80 %.
Bảng thống kê độ ẩm các tháng trong năm
- 13 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
3. Ma.
Mùa ma bắt đầu từ tháng 9 đến tháng 12, lợng ma tơng đối
nhỏ. Lợng ma ít nhất vào tháng 2 ữ 8, lợng ma trung bình năm
không nhiều, nhìn chung dới 1000 mm.
Lợng ma các tháng trong năm
Tháng
Lợng ma
(mm )
Sè
ngµy
1
2
43
44
2
4
3
4
49 55
5
7
5
20
6
45
7
50
8
55
9
65
10
60
11
25
0
0
0
0
0
0
0
8
15
18
20
16
14
12
ma
- 14 -
12
50
8
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
4. Gió
Hớng gió thịnh hành là Tây, Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng tần suất gió trung bình trong năm
Hớng gió
Số ngày gió
Tỷ lệ %
trong năm
số ngày
23
15
19
17
25
19
45
25
30
21
27
19
21
15
28
gió
6.6
4.1
4.9
4.7
6.6
5.2
12.3
6.8
8.2
5.8
7.7
5.2
5.8
4.1
7.6
B
B - ĐB
ĐB
Đ - ĐB
Đ
Đ - §N
§N
N - §N
N
N – TN
TN
T – TN
T
T - TB
TB
- 15 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
B TB
K gió
Tổng
13
3
3.6
0.5
100
biểu đồ ho a g ió
B-đ
B
B
đB
6.6
7.6
4.1
3.6
4.7
4.1
T
B
đ-đ
4.9
5.8
Đ
6.6
0.5
5.2
5.2
đ-đ
N
7.7
5.8
6.8
12.3
đ
N
8.2
N
N-đ
III. Tình hình địa chất.
1. Địa chất tuyến:
Cấu tạo của địa chất khu vực tuyến đi qua tơng đối
ổn định, không có vị trí nào đi qua khu vực có hang động
Kastơ và khu vực nền đất yếu, không có hiện tợng trồi sụt
do cấu tạo và thế nằm của lớp đá gốc phía dới. Vì vậy, không
phải xử lí đặc biệt.
Phơng án tuyến chủ yếu đi ven sờn núi nên cấu tạo nền
đất có đầy đủ các loại nền đờng đặc trng đào hoàn toàn,
đào chữ L, nửa đào nửa đắp hay đắp hoàn toàn. Với nền
đắp trớc khi đắp cần phải bóc bỏ lớp đất hữu cơ với chiều
dày từ 0,2-:-0,5m, phía dới lớp đất hữu cơ là đất nền á sét
điều kiện địa chất tốt cho việc xây dựng đờng. ở những
vị trí tuyến cắt qua đồi (đào) đất đào ở đây chủ yếu là
- 16 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
đá phong hoá có thành phần lẫn sỏi sạn. Tầng đá gốc ở rất
sâu bên dới chính vì thế việc thi công nền đào không gặp
khó khăn.
2.Địa tầng khu vực khảo sát:
Địa tầng khu vực khảo sát từ trên xuống gồm các lứp
đất đá chủ yếu sau:
*) Lớp số1:
Lớp đất hữu cơ dày 0.2 - 0.5m
*) Lớp số 2:
á sét lẫn đá dày trung bình 2.0ữ 4.0 m
*) Lớp số 3:
Lớp đá trấm tích phong hoá dày trung bình 3.0
ữ 5.0m
*) Lớp số 4: Tầng đá gốc
IV. Tình hình vật liệu địa phơng.
Khu vực tuyến đi qua vật liệu địa phơng tơng đối
phong phú về trữ lợng, đảm bảo về chất lợng và thuận tiện
cho việc khai thác vận chuyển trong quá trình xây dựng
công trình.
- Đá : có chất lợng tốt, cờng độ từ 800 ữ 1200 kg/cm2, ít bị
phong hóa nằm rải rác dọc tuyến với trữ lợng lớn có thể sử dụng
vật liệu này để xây dựng móng đờng.
- Nền đờng có thể sử dụng là đất sỏi đồi bazan có độ ẩm tơng đối là 0,6; độ chặt là 0,95.
-
Vật liệu tại khu vực này khá phong phú và dễ khai thác.
Do đó có thể sử dụng vật liệu địa phơng để làm đờng, hạ giá
thành của đờng mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật vì khai
thác dễ dàng và giảm đợc chi phí vËn chuyÓn
V. KÕt luËn
- 17 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Với các đặc điểm về địa chất, khí hậu, thuỷ văn,
tình hình kinh tế dân sinh...nh đà trình bày ở trên; trong
công tác thiết kế cần lu ý đến các công trình thoát nớc dọc
tuyến và các công trình chống đỡ nhằm đảm bảo sự ổn
định của nền đờng trên sờn dốc, đồng thời cần cân nhắc
lựa chọn để đa ra một kết cấu tận dụng đợc tối đa nguồn
vật liệu địa phơng vô cùng đa dạng và phong phú. Cần
tránh tổ chức thi công vào các tháng thờng hay có bÃo (tháng
9, tháng 10) và các tháng mùa đông nhiệt độ xuống thấp
không thuận lợi cho công tác thi công mặt đờng BTN.
- 18 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Chơng iV
các yếu tố kỹ thuật của tuyến
I. Xác định cấp hạng kỹ thuật của tuyến
1. Lu lợng xe trong năm tơng lai
Theo kết quả dự báo lu lợng và thành phần dòng xe trong
năm tơng lai là:
- Xe tải trung
: 400 xe/ngày
- Xe tải nhẹ
đêm
: 400 xe/ngày
- Xe tải nặng
đêm
: 300 xe/ngày
- Xe tải nặng
đêm
: 240 xe/ngày
- Xe tải nặng
đêm
: 400 xe/ngày
đêm
Xe thiết kế: là loại xe phổ biến trong dòng xe để tính toán
các yếu tố của đờng. Phân tích thành phần dòng xe ta nhận
thấy xe con là loại xe phổ biến nhất. Vì vậy quyết định lấy xe
con làm xe thiết kế.
Loại
xe
Chiều
Chiều
dài
rộng
toàn xe
phủ bì
6,00
1,80
Chiều
cao
Nhô về Nhô về
Khoảng
phía tr-
phía
cách giữa
ớc
sau
các trục xe
0,80
1,40
3,80
Xe
co
2,00
n
Lu lợng xe thiết kế: là số xe con qui đổi thông qua một
mặt cắt trong một đơn vị thời gian tính cho năm tơng lai. V×
- 19 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
vậy cần qui đổi các loại xe khác nhau ra xe con qui ®ỉi theo hƯ
sè qui ®ỉi trong TCVN 4054 05.
Công thức xác định :
Nxcqđ = ai.Ni (xcqđ/ngđ).
Trong đó :
Ni: Lu lợng loại xe thứ i (xe/ngđ).
ai : Hệ số quy đổi loại xe thứ i ra xe con, tra quy trình
TCVN 4054 - 05 ta đợc :
Bảng 4 Hệ số quy đổi từ xe các loại ra xe con
Loại xe
Địa hình
Xe tải có
Xe tải có
Xe kéo
3 trục trở moóc, xe
Xe
Xe
Xe
2 trục và
đạp
máy
con
xe buýt
lên và xe
buýt kéo
dới 25 chỗ
buýt lớn
moóc
Đồng
bằng
0,2
0,3
1,0
2,0
2,5
4,0
Núi
0,2
Chú thích:
0,3
1,0
2,5
3,0
5,0
và đồi
Việc phân biệt địa hình đợc dựa trên cơ sở độ dốc ngang
phổ biến của sờn đồi, sờn núi nh sau: Đồng bằng và đồi
30 %; núi > 30 %.
Đờng tách riêng xe thô sơ thì không quy đổi xe đạp.
Căn cứ bình đồ khu vực ta nhËn thÊy ®é dèc ngang phỉ
biÕn cđa sên ®åi, sờn núi > 30%. Do đó địa hình khu vực là
núi.
Ta có bảng tính toán nh sau:
Loại xe
- Xe tải trung
ai
2,5
- 20 -
Ni
400
Nxcq®
1000
Đồ án tốt nghiệp
-
Xe
Xe
Xe
Xe
tải
tải
tải
tải
PHầN I: lập dự án đầu t
nhẹ
nặng
nặng
nặng
2,5
2,5
3,0
3,0
400
300
240
400
Tổng cộng
1000
750
720
1200
4670
Nh vậy lu lợng xe thiết kế là:
Ntk = 4670 xcqđ/ng.đêm
Lu lợng xe thiết kế giờ cao điểm (Ncđgiờ):
Là lu lợng dùng để xác định và bố trí số làn xe, dự báo chất
lợng dòng xe, tổ chức giao thông. Theo điều tra nghiên cứu thì
vào giờ cao điểm lu lỵng xe cã thĨ chiÕm tíi 10 - 12% lu lợng xe
bình quân :
Ncđgiờ = 0,12 x Nxcqđ = 0,12 x 4670 = 560,4 ( xcqđ/h ).
2. Xác định cấp hạng kỹ thuật của tuyến:
Căn cứ vào yêu cầu thực tế của tuyến, là tuyến nối các
trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá lớn.
Căn cứ vào lu lợng xe thiết kế bình quân ngày đêm
trong năm tơng lai là: Nxcqđ = 4670 ( xcqđ/ngđ ).
Căn cứ vào quy trình TCVN 4054-05 với lu lợng xe >3000
(xcqđ/ngđ) ứng với cấp kỹ thuật là cấp III - MN và tốc độ tính
toán 60km/h.
Quyết định :
- Cấp kỹ thuật của tuyến đờng là cấp III Miền núi với tốc
độ tính toán 60 km/h
- Kết cấu mặt đờng là loại mặt đờng Bê tông nhựa Cấp cao
A1.
II. Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến
1.Xác định các chỉ tiêu kỹ thuật của tuyến đờng:
- 21 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Theo quy phạm thiết kế đờng Việt Nam TCVN 4054 05:
1. CÊp kü tht: III - MiỊn nói
2. §é dèc siêu cao lớn nhất: 8%
3. Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất giới hạn: 125m
4. Bán kính đờng cong nằm nhỏ nhất thông thờng: 250m
5. Bán kính đờng cong nằm không cần làm siêu cao:
1500m
6. Chiều dài tầm nhìn trớc chớng ngại vật cố định: 75m
7. Chiều dài tầm nhìn thấy xe ngợc chiều: 150m
8. Chiều dài tầm nhìn vợt xe: 350m
9. Độ dốc dọc lớn nhất: 7%
10. Bán kính đờng cong lồi nhỏ nhất giới hạn: 2500m
11. Bán kính đờng cong lồi nhỏ nhất thông thờng: 4000m
12. Bán kính đờng cong lõm nhỏ nhất giới hạn: 1000m
13. Bán kính đờng cong lõm nhỏ nhất thông thờng: 1500m
14. Số làn xe tèi thiĨu: 2
15. ChiỊu réng tèi thiĨu mét lµn xe: 3,0m
16. Chiều rộng lề đờng và lề gia cố: 1,5m
17. ChiÒu réng lÒ gia cè: 1,0m
18. ChiÒu réng nÒn đờng tối thiểu: 9m
19. Độ dốc ngang mặt đờng: 2%
20. Độ dốc lề không gia cố: 4%
2. Xác định độ dốc dọc lớn nhất
2.1. Xác định độ dốc dọc tối ®a theo søc kÐo cđa xe:
- §é dèc däc lín nhất của đờng khi thiết kế đợc tính toán căn
cứ vào khả năng vợt dốc của các loại xe (tức là phụ thuộc vào nhân
- 22 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
tố động lực của ôtô) , tốc độ tính toán và loại mặt đờng ,đợc
tính theo công thức sau:
DK = f i x j
Trong đó:
+ Dk : Đặc tính động lực biểu thị cho sức kéo của ô
tô.
+ f : Hệ số cản lăn trung bình phụ thuộc vào loại mặt
đờng và chất lợng mặt đờng, f = 0,015 + i
: Độ
dốc đờng biểu thị bằng %.
+
: Hệ số quán tính =1,03 - 1,07
+j
: Gia tốc chuyển động cđa xe.
( LÊy dÊu + khi xe lªn dèc, lÊy dấu - khi xe xuống dốc)
Giả thiết xe chuyển động đều j = 0, hệ số sức cản quán
tính toán j = 0
Tính toán cho trờng hợp bất lợi nhất là trờng hợp khi xe lên dốc
:
Dk f + i => imax= Dk – f = Dk – 0,015
Víi Vtt = 60 km/h, tra bảng đặc tính động lực của xe và
thay vào công thức tính toán ta có bảng sau:
Xe tải 2 trục
Xe buýt
Loại xe
<25chỗ
HuyndaiHD
Dk
imax(%)
0,04
2,5
Xe tải 3 trục
Xe bt lín
Motscovic408
0,077
6,2
VËy ®é dè däc tèi ®a theo søc kÐo của xe (xe thiết kế là xe
con) là 6,2%
2.2. Độ dốc dọc tối đa tính theo lực bám:
- Theo điều kiện về lực bám giữa lốp xe với mặt đờng . Để
cho xe chuyển động đợc an toàn thì sức kéo có ích của ôtô phải
- 23 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
nhỏ hơn hoặc bằng sức bám của lốp xe với mặt ®êng. Nh vËy
theo ®iỊu kiƯn nµy ®é dèc däc lín nhất phải nhỏ hơn độ dốc dọc
tính theo lực bám (ib). ib: đợc tính trong trờng hợp lực kéo của ô tô
tối đa bằng lực bám giữa lốp xe với mặt đờng.
Công thức :
Db =
* Gb Pw
>D
G
Trong đó :
+D : Đặc tính động lực của đà xác định ë trªn.
D = f ± ib ± δ*j
+ δj : Gia tốc chuyển động của ôtô
+ ib : Độ dốc dọc tính theo lực bám.
+ G : Trọng lợng toàn xe.
+ Gb : Trọng lợng tác dụng lên bánh xe chủ động lấy nh sau:
với xe tải : Gb = (0,65-:- 0,70)G.
víi xe con: Gb = (0,50-:- 0,55)G.
+ ϕ : Hệ số bám dọc khi tính cho trờng hợp bất lỵi nhÊt ( ít ), ϕ = 0,5
+ Pw : Lực cản không khí tính theo công thức sau:
K * F *V 2
Pw =
13
Trong ®ã :
+ k : HƯ sè sức cản không khí. Đối với:
Xe tải thờng (k = 0,06 ÷ 0,07) chän k = 0,065
Xe con thêng (k = 0,025 ÷ 0,035) chän k = 0,03
+ F : Diện tích hình chiếu lên mặt phẳng vuông góc với
hớng chun ®éng:
F = 0,8*B*H
Trong ®ã:
B : ChiỊu réng cđa xe
H : ChiỊu cao cđa xe
+ V: vËn tèc thiÕt kÕ V= 60 km/h
- 24 -
Đồ án tốt nghiệp
PHầN I: lập dự án đầu t
Ta tính toán trong trờng hợp khi xe chuyển động đều và ở
điều kiện bất lợi là khi xe đang lên dèc (δj = 0 , ib mang dÊu d¬ng
)
Db= f + ib
=>
i b = Db - f
Tra c¸c sè liƯu từng loại xe cụ thể và tính toán ta đợc kết
quả sau:
Loại xe
Xe con
Xe tải nhỏ
Xe tải lớn
Xe kéo moóc
B
H
F
(m)
(m)
(m2)
1.8
2.2
2.33
2.5
4.0
4.27
2.5
4.0
4.31
2.6
4.0
5.15
Pw
19.3
6
76.8
G
Gb
(kg)
(kg)
1855
930
0.23
8000
0.32
10000
0.32
13935
0.37
1185
6
26.4
0
1481
0
5
1822
5.79
5
Db
- Với mặt đờng BTN hệ số f = 0,015 ta tính i b= Db - f. Kết
hợp với độ dốc imax tính đợc theo đặc tính động lực ta có bảng
sau:
Loại xe
Xe tải nhỏ
Xe tải lớn
Db
0.32
0.32
f
0.015
0.015
ib
0.30
0.31
imax
0.025
0.062
Kiểm tra
đảm bảo
đảm bảo
- Điều kiện để xe chạy không bị trợt và mất ổn định là i b
imax. Các điều kiện đợc kiểm tra ở trên bảng và đều đảm bảo .
- Theo qui trình TCVN 4054 - 05 qui định với đờng cấp IIImiền núi có tốc độ tính toán 60 km/h thì độ dốc dọc lớn nhất
cho phép là 7%.
Kết hợp giữa tính toán và qui trình tôi kiến nghị sử dụng
độ dốc dọc tối đa là 6,2% để thiết kế cho tuyÕn A-B.
- 25 -