Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giáo án địa 10 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.91 KB, 8 trang )

Giáo án Địa 10 SGK mới
BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG,
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA GPS VÀ BẢN ĐỒ SỐ TRONG ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
• Sử dụng được bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
• Xác định và sử dụng được một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời
sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
• Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
• Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và
trao đổi cơng việc với giáo viên.
Năng lực riêng:
• Năng lực nhận thức khoa học địa lí: nhận thức thế giới theo quan điểm
khơng gian, phân tích mối liên hệ giữa các đối tượng.
• Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng các cơng cụ địa lí học, khai thác internet
trong học tập.
• Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí vào cuộc sống: sử dụng được
các ứng dụng của GPS và bản đồ số trong thực tế.
3. Phẩm chất
• Chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học.
• Sử dụng các ứng dụng của GPS và bản đồ số hiệu quả, lành mạnh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
• SGK, SGV, Giáo án.
• Một số bản đồ, tập bản đồ.
• Điện thoại thơng minh, máy tính bảng, máy tính có định vị GPS, máy chiếu
(nếu có).


2. Đối với học sinh
• Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu
cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
2. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi, lắng nghe và tiếp thu kiến thức.


4. Tổ chức thực hiện:
- GV trình chiếu một số hình ảnh về bản đồ và các ứng dụng liên quan đến bản đồ
như GPS, bản đồ số và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để xác định vị trí của mình hay
bất kì đối tượng nào trên bản đồ số (trực tuyến), người ta sử dụng ứng dụng GPS.
Em hãy trình bày một số hiểu biết của mình về GPS và bản đồ số.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài học: Bản đồ là công cụ học tập hữu ích trong mơn Địa lí và
được sử dụng nhiều trong đời sống hằng ngày. Ngày nay, với sự phát triển của
công nghệ, các ứng dụng liên quan đến bản đồ như GPS, bản đồ số ngày càng đa
dạng và tiện ích. Vậy GPS và bản đồ số là gì? GPS và bản đồ số có những ứng
dụng như thế nào trong cuộc sống? Để tìm hiểu rõ hơn về những vấn đề này,
chúng ta đi vào bài học ngày hôm nay – Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và
đời sống, Một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sử dụng được bản đồ trong học tập địa
lí và đời sống.
2. Nội dung: Nêu cách sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời sống.
3. Sản phẩm học tập: Cách sử dụng bản đồ.
4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK
tr.12 và trả lời câu hỏi: Hãy nêu cách sử
dụng bản đồ trong học tập địa lí và đời
sống.
- GV hướng dẫn HS liên hệ một số kiến thức
của bản đồ đã học như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu
bản đồ, phương pháp biểu hiện bản đồ,
bảng chú giải bản đồ.
- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết SGK
tr.12 để nắm được: khi tìm hiểu một con
sơng trên bản đồ địa hình, phải thấy được
mối liên quan giữa hướng chảy, độ dốc, đặc
điểm của lịng sơng với địa hình ở khu vực
đó như thế nào.
- GV chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi
nhóm 1 loại bản đồ và yêu cầu HS đọc bản

1. Tìm hiểu về sử dụng bản đồ trong
học tập địa lí và đời sống
Cách sử dụng bản đồ trong học tập địa
lí và đời sống:
- Xác định rõ nội dung, yêu cầu của
việc đọc bản đồ.
- Chọn bản đồ phù hợp với nội dung
cần tìm hiểu.
- Hiểu được các yếu tố cơ bản của bản
đồ như: tỉ lệ bản đồ, kí hiệu bản đồ,

phương pháp biểu hiện các đối tượng
địa lí trên bản đồ.
- Tìm hiểu kĩ bảng chú giải bản đồ.
- Xác định mối quan hệ giữa các đối
tượng địa lí trên bản đồ.
- Khi đọc bản đồ để giải thích một hiện
tượng địa lí nào đó cần phải đọc các


đồ.
bản đồ có nội dung liên quan để phân
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
tích, so sánh và rút ra nhận định cần
- HS đọc SGK, thực hành đọc bản đồ, trả lời thiết.
câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng của GPS và bản đồ số trong đời
sống
1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định và sử dụng được một số ứng
dụng của GPS và bản đồ số trong đời sống.
2. Nội dung: Cho biết một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số.

3. Sản phẩm học tập: HS biết được về GPS, bản đồ số, nguyên lí hoạt động
của GPS và bản đồ số; một số ứng dụng và tính năng của GPS, bản đồ số.
4. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC DỰ KIẾN SẢN PHẨM
SINH
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, đọc
thông tin mục 2a, quan sát Hình 3.1 SGK
tr.12, 13 và trả lời câu hỏi:
+ GPS là gì?
+ Ngun lí hoạt động của GPS như thế
nào?
- GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết
SGK tr.12 để biết:
+ GPS do Bộ Quốc phịng Hoa Kì thiết kế,
xây dựng, vận hành, quản lí. GPS phục vụ
cho mục đích dân sự, quân sự.
+ GPS hoạt động trong mọi thời tiết, mọi
nơi trên Trái đất, khơng mất phí sử dụng,

2. Tìm hiểu về một số ứng dụng của
GPS và bản đồ số trong đời sống
a. Khái niệm GPS và bản đồ số
GPS
- GPS (viết tắt của Global Positioning
System) hay hệ thống đơn vị toàn cầu
là hệ thống xác định vị trí của bất kì
đối tượng nào trên bền mặt Trái đất
thơng qua hệ thống vệ tinh.
- Ngun lí hoạt động của GPS:

+ Các vệ tinh nhân tạo bay vịng quanh
Trái đất theo quỹ đạo chính xác và phát
hiện tín hiệu có thơng tin xuống Trái
đất.


chỉ cần có thiết bị thu tín hiệu và phần mềm
hỗ trợ.
+ Một số hệ thống khác có chức năng tương
tự như GPS: GALILEO, GLONASS,…
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGk tr.13 và
trả lời câu hỏi:
+ Bản đồ số là gì?
+ Vì sao bản số được ứng dụng rộng rãi
trong đời sống?
- GV chia HS thành các nhóm, u cầu HS
đọc thơng tin mục 2b, quan sát Hình 3.2
SGK tr.13, 14 và trả lời câu hỏi vào Phiếu
học tập số 1: Cho biết một số ứng dụng và
tính năng của GPS và bản đồ số.

+ Các trạm thu GPS nhận các thơng tin
để tính chính xác vị trí của đối tượng.
Sau khi vị trí được xác định, trạm thu
GPS có thể tính các thơng tin khác
như: tốc độ di chuyển, hướng chuyển,
khoảng cách tới điểm đến,…
Bản đồ số
- Bản đồ số là một tập hợp có tổ chức,
lưu trữ các dữ liệu bản đồ trên thiết bị

có khả năng đọc như máy tính, điện
thoại thơng minh và được thể hiện
dưới dạng hình ảnh bản đồ.
- Bản đồ số được ứng dụng rộng rãi
trong đời sống vì bản đồ số rất thuận
lợi trong sử dụng, lưu trữ và chỉnh sửa.
b. Ứng dụng của GPS và bản đồ số
(Đính kèm kết quả Phiếu học tập số 1
bên dưới hoạt động).

- GV sử dụng điện thoại thơng minh, máy
tính có định vị GPS để giới thiệu từng ứng
dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thực hành đọc bản đồ, trả lời
câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Một số ứng dụng và tính năng của GPS và bản đồ số
Ứng dụng, tính năng của GPS
Ứng dụng, tính năng của bản đồ số
Định vị, xác định vị trí của các đối tượng

trên bản đồ.

Truyền tải, giám sát tính năng định vị.

Dẫn đường, quản lí, điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị định vị
với các chức năng:


- Xác định điểm cần đến, quãng đường di chuyển, các cung đường có thể sử dụng.
- Quản lí, giám sát, lưu trữ lộ trình đường đi của đối tượng (phương tiện giao thơng,
các cơn bão,...).
- Tính số km đã di chuyển và cước phí cho xe bus, xe khách,....
- Chống trộm cho các phương tiện.
- Tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dấu địa điểm khi chụp ảnh.
- Tối ưu hóa kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực.
- Khảo sát, thi cơng cơng trình.
- Trong qn sự, khí tượng và giám sát Trái đất.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải thích các hiện
tượng và quá trình địa lí; sử dụng các cơng cụ của đia lí học.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần
thiết) để trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ 1 cho HS: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.14.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Ý nghĩa của GPS và bản đồ số trong đời sống:
+ Để định vị và xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ vì nó được gắn trên
nhiều thiết bị di động mà chúng ta sử dụng trong cuộc sống hằng ngày như điện
thoại, đồng hộ, thiết bị cầm tay, máy tính, thiết bị theo dõi xe.
+ Để quản lí sự di chuyển của đối tượng có gắn thiết bị định vị, nhất là trên các

phương tiện giao thông.
- GV giao nhiệm vụ 2 cho HS: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Hệ thống có chức năng xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt
Trái đất thơng qua hệ thống vệ tinh là:
1. GPS.
2. GALILEO.
3. GLONASS.
4. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. GPS do quốc gia nào thiết kế, xây dựng, quản lí và vận hành?
1. Hoa Kì.
2. Anh.
3. Đức.
4. Nga.
Câu 3. Bản đồ số thuận lợi trong việc:
1. Sử dụng.
2. Lưu trữ.


3. Chỉnh sửa.
4. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 4. Ứng dụng nổi bật nhất của GPS là:
1. Dẫn đường, quản lí, điều hành sự di chuyển của các đối tượng có gắn thiết bị
định vị.
2. Tìm người, thiết bị đã mất hay để đánh dấu địa điểm khi chụp ảnh.
3. Định vị, xác định vị trí của các đối tượng trên bản đồ.
4. Tối ưu hóa kết quả tìm kiếm dựa trên khu vực.
Câu 5. Đâu là một trong những yếu tố cơ bản của bản đồ:
1. Tỉ lệ bản đồ.
2. Kí hiệu bản đồ.
3. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

4. Cả A, B, C đều đúng.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1. Đáp án D.
Câu 2. Đáp án A.
Câu 3. Đáp án D.
Câu 4. Đáp án C.
Câu 5. Đáp án D.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
1. Mục tiêu: HS cập nhật thông tin và liên hệ thực tế; khai thác internet phục
vụ môn học; vận dụng tri thức địa lí giải quyết một vấn đề thực tiễn.
2. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng
dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
3. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
4. Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiêm vụ cho HS: Trả lời câu hỏi phần Luyện tập SGK tr.14.
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ: Ứng dụng của GPS và bản đồ số trong một số
lĩnh vưc:
+ Giao thơng: xác định vị trí phương tiện; quản lí điểm đi đến, tốc độ của phương
tiện; tính giá cước vận tải, theo dõi tuyến đường và điều phối đội xe nhằm tối đa
hóa hiệu quả hoạt động.
+ Nơng nghiệp: cơng cụ làm nơng nghiệp được tích hợp GPS có khả năng theo dõi
mùa vụ, thời gian thu hoạch,...
+ Môi trường: giám sát Trái đất, theo quỹ đạo của các cơn bão, quản lí động vật
hoang dã.
+ Du lịch: định hướng nếu bị lạc, tìm kiếm các dịch vụ tiện ích ở một địa điểm
mới.


+ Đời sống: đạp xe, đi bộ đường dài, dù lượn,...; theo dõi, đảm bảo an toàn cho

trẻ em.
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
DEMO GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 10 KẾT NỐI TRI THỨC
Bài 1. Mơn Địa lí với định hướng nghề nghiệp
Bài 2. Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ
Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học lập và đời sống, một số ứng dụng của GPS và
bản đồ số trong đời sống
Bài 4. Sự hình thành Trái Đất, vỏ Trái Đất và vật liệu cấu tạo vỏ Trái Đất
Bài 5. Hệ quả địa lí các chuyển động của Trái Đất
Bài 6. Thạch quyển, thuyết tạo mảng
Bài 7. Nội lực và ngoại lực
Bài 8. Thực hành sự phân bố các vành đai động đất, núi lửa
Bài 9. Khí quyển, các yếu tố khí hậu
Bài 10. Thực hành đọc bản đồ các đới và các kiểu khí hậu trên Trái Đất…
Bài 11. Thủy quyển, nước trên lục địa
Bài 12. Nước biển và đại dương
Bài 13. Thực hành phân tích chế độ nước sơng hồng
Bài 14. Đất trên Trái Đất
Bài 15. Sinh quyển
Bài 16. Thực hành tìm hiểu sự phân bố đất và sinh vật trên Trái Đất.
Bài 17. Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hồn chỉnh của vỏ địa lí


Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Bài 19. Quy mô dân số, gia tăng dân số và cơ cấu dân số thế giới
Bài 20. Phân bố dân cư và đơ thị hóa trên thế giới
Bài 21. Các nguồn lực phát triển kinh tế
Bài 22. Cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
Bài 30. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Bài 31. Tác động của công nghiệp đối với môi trường, phát triển năng lượng

tái tạo, định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai.



×