Chủ đề 1: MĨ THUẬT TRONG NHÀ TRƯỜNG
(Thời lượng 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu chung:
- Mục tiêu của tiết đầu tiên trong năm học là giúp HS có được những nhận biết
ban đầu về một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng trong môn học cũng như những đối
tượng có thể tham gia thể hiện sản phẩm Mĩ thuật.
* Sau bài học, SH sẽ:
- Nhận biết được Mĩ thuật có ở xung quanh và được tạo bởi những đối tượng
khác nhau:
- Nhận biết được một số đồ dung, công cụ, vật liệu để hình thành, sáng tạo trong
môn học:
- Biết cách bảo quản, sử dụng một số đồ dung học tập.
* Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
* Về năng lực:
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được đặc điểm hình dạng cấu trúc của những hình ảnh, màu sắc
trong Mĩ thuật trong nhà trường.
- Biết sử dụng những màu sắc trong Mĩ thuật để tạo hình ảnh và trang trí.
- Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
* Năng lực chung.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
- Biết vận dụng sự hiểu biết về những màu sắc trong Mĩ thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Giáo viên:
1
- Chuẩn bị một số hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên
PoWerpoint để HS quan sát:
- Một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng học tập, hình ảnh liên quan đến hoạt động học
tập môn Mĩ thuật giúp HS quan sát trực tiếp.
* Học sinh:
- Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn
học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
* Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
Ổn định tổ chức lớp.
- Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng của học sinh.
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Đồ dùng, phương
tiện DH
* Hoạt động khởi động.
- GV: Cho HS hát bài hát đầu - HS hát đều và đúng nhịp.
giờ.
- HS cùng chơi trả lời.?
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi,
bịt mắt chọn màu (Đố vui, đúng
hay sai) trả lời.?
* Nội dung 1: Sản phẩm Mĩ thuật.
* GV chuẩn bị:
- Một số sản phẩm
* Gợi ý tổ chức hoạt động.
Mĩ thuật tạo hình
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ - HS quan sát các hình minh (Tranh vẽ, tranh đắp
thuật 1, trang 6 – 7, quan sát hình họa trang 6 – 7.
nổi, hình đất nặn,…)
minh họa và cho biết đó và
và một số sản phẩm
2
những sản phẩm gì…?
- HS xem tranh trả lời:
Mĩ thuật ứng dụng
- Em học về. (Tranh sáp
- HS trình bày hiểu biết của mình
(Lọ hoa, ống đựng
màu) của bạn: Trịnh Minh
về những sản phẩm Mĩ thuật có
bút, con rối, đồ chơi,
Thu.
trong sách.
…) để minh họa trực
- Tranh Voi. (Tạo dáng đất
- GV tóm tắt một vài ý kiến lên
quan
nặn) của bạn Nguyễn Anh
bảng.
Duy.
(Không đánh giá).
- Tranh Cá. (Đắp nổi đất
nặn) Trần Minh Hằng.
- Tranh Bánh Kẹp. (Cát dán
giấy)
của bạn: Mai Ngọc Diệp.
- Tranh Lọ Hoa. (Vật liệu
tái sử dụng) của bạn: Lê
Thu Nga.
- Tranh Con Gà. (Đa chất
liệu) của bạn: Đặng Tiến
Linh.
- Tranh Con Chó. (Vật liệu
tái sử dụng) của bạn: Vũ
Minh Quang.
- GV giải thích cho HS hiểu rõ
thêm thế nào là sản phẩm Mĩ - HS chú ý lắng nghe.
thuật tạo hình. (Sản phẩm được
tạo nên từ những yếu tố, nguyên - HS chú ý lắng nghe.
lí nghệ thuật) thế nào là sản phẩm - HS kể tên các sản phẩm
3
ứng dụng (Vận dụng những yếu theo hình ảnh các vật xung
tố tạo hình đề trang trí một sản quanh chúng ta.
phẩm).
- GV giải thích ngay trên “vật
thật”, nói ngắn gọn để HS dễ
hình dung.
- Sau khi giải thích GV yêu cầu
HS kể tên một số sản phẩm Mĩ
thuật trong nhà trường.
* Nội dung 2: Mĩ thuật do ai tạo nên.
* Gợi ý tổ chức hoạt động.
- Một số hình ảnh để
- GV chỉ vào hình minh họa SGK
minh họa cho các
trang 8 – 9 và đặt câu hỏi ?
nhân vật xuất hiện
Những ai có thể sáng tạo ra các
trong bài, mở rộng
sản phẩm Mĩ thuật ?
- HS kể tên các đối tượng có thể - HS trả lời:
ngoài SGK.
sáng tạo được sản phẩm Mĩ thuật.
- Ví dụ: Họa sĩ. Nhà điêu khắc.
- Nhà điêu khắc. Điềm
Nhà nhiếp ảnh…
Phùng Thị.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi ?
Những lứa
tuổi nào có thể thực hiện được
các sản phẩm Mĩ thuật ?
them các nhân vật
- HS trả lời:
- Các em thiếu nhi, người
lớn.
- GV ghi lại một vài ý kiến của
HS lên bảng.
- GV tóm tắt lại các ý kiến mà
HS đã nêu ở trên và giải thích
cho HS hiểu rõ thêm về những ai,
và những lứa tuổi nào ? có thể
4
tham gia thực hiện được một sản
phẩm Mĩ thuật đó là:
- GV trả lời: Những người hoạt - HS lắng nghe, cảm nhận.
động Nghê Thuật chuyên nghiệp:
Họa sĩ. Nhà điêu khắc. Nhà
nhiếp ảnh, Nhà thiết kế.
(Về lứa tuổi: Người lớn tuổi, các
em nhỏ)
* Chốt lại:
- GV và HS cùng nhau nhận
- Căn cứ những ý kiến tóm tắt xét.
trên bảng. GV cùng HS đi đến
nhận xét về những ai và lứa tuổi
nào có thể tham gia thực hiện sản
phẩm Mĩ thuật.
* Nội dung 3: Đồ dùng trong môn học.
* Gợi ý tổ chức hoạt động.
* GV chuẩn bị:
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ - HS trình bày những hiểu - Một số vật dụng,
thuật 1. trang 10 – 11 và cho biết biết của mình về những dụng đồ dung học tập sử
để học tập môn Mĩ thuật, cần cụ học tập sử dụng trong dụng trong môn học
những đồ dung gì ? và các sử môn học Mĩ thuật.
dụng ra sao ?
- GV tóm tắt một vài ý kiến lên
bảng.
(Không đánh giá).
- HS chú ý lắng nhe. Cảm
- GV giải thích cho HS hiểu rõ nhận, trao đổi.
thêm về cách sử dụng đó bằng
việc nêu các câu hỏi để cả lớp
cùng nhau trao đổi.
+ Ví dụ:
5
Mĩ thuật
* GV đặt câu hỏi ?
* HS trả lời.
- Vẽ hình bằng dụng cụ nào ?
- Bằng bút chì.
- Khi vẽ chưa được, dùng cái gì - Dùng cục tẩy. (Hoạt vở
để xóa ?
tập vẽ)
- Vẽ trên các gì ?
- Bằng bút chì màu, bút dạ
màu, bút sáp màu, màu dạ
nước,…(câu trả lời gắn với
điều kiện thực tế của nhà
- Tô màu bằng dụng cụ nào ?
trường).
- Dùng trong các bài thực
- Hồ dán dùng để làm gì ?
hành xé dán hoặc trong
trang trí.
- Có được vẽ và tô màu ra bàn, - Dùng để dán những miếng
tường không ? Vì sao ?
giấy màu.
- Không được. Nếu vẽ, tô
màu ra bàn tường sẽ làm
xấu lớp học.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV cho HS dùng chất liệu, - HS thực hành theo hướng
dụng cụ học tập làm sản phẩm dẫn.
theo ý thích.
+ Trưng bày sản phẩm.
- GV hướng dẫn HS trưng bày
sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm
theo nhóm.
- HS chú ý lắng nghe.
* Nhận xét, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
6
Chủ đề 2: SÁNG TẠO TỪ NHỮNG CHẤM MÀU
(Thời lượng 4 tiết)
I. MỤC TIÊU:
* Mục tiêu chung:
- Mục tiêu của tiết đầu tiên trong năm học là giúp HS có được những nhận biết
ban đầu về một số sản phẩm Mĩ thuật, đồ dùng trong môn học cũng như những đối
tượng có thể tham gia thể hiện sản phẩm Mĩ thuật.
* Sau bài học, SH sẽ:
- Tạo được chấm màu bằng nhiều cách khác mhau:
- Biết sử dụng chấm màu để tạo nét, tạo hình và trang trí sản phẩm:
- Thực hiện các bước để làm sản phẩm.
* Về phẩm chất:
- Góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, khả năng quan sát.
- Biết chia sẻ ý kiến cá nhân về sản phẩm của mình và các bạn.
- Biết chăm sóc và bảo vệ môi trường xung quanh.
* Về năng lực:
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở học sinh những năng lực sau:
* Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết được đặc điểm các chấm màu trong Mĩ thuật.
- Biết sử dụng những chấm màu để tạo hình ảnh và trang trí.
- Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình và của bạn.
* Năng lực chung.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập, vật liệu học tập. Biết trao đổi, thảo luận trong quá
trình học tập và nhận xét sản phẩm.
- Biết vận dụng sự hiểu biết về những chấm màu để tạo ra các hình ảnh trong Mĩ
thuật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* Giáo viên:
7
- Một số sản phẩm Mĩ thuật có sử dụng hình thức chấm màu như tranh vẽ, sản
phẩm được trang trí từ những chấm màu…;
- Một số dụng cụ học tập trong môn học như sáp màu dầu, giấy trắng, tăm bong,
que gỗ tròn nhỏ.
- Một số loại hạt phổ biến, thông dụng, một số tờ bìa cứng, (khổ 15x10cm), keo
sữa cho phần thực hành gắn hạt tạo hình sản phẩm Mĩ thuật.
* Học sinh:
- Chuẩn bị vở thực hành Mĩ thuật, dụng cụ học tập của HS có liên quan đến môn
học.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
* Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
Ổn định tổ chức lớp. kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của
học
sinh
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Đồ dùng thiết
bị học
* Hoạt động khởi động.
- GV: Cho HS hát bài hát đầu giờ.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS hát đều và đúng nhịp.
- HS cùng chơi.
* Hoạt động 1: Quan sát.
- Hoạt động này giúp HS có nhận thức ban đầu về nội dung chủ đề:
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ
- HS quan sát hình minh Một số hình ảnh
thuật 1, trang 12 – 13, quan sát
họa.
về chấm xuất
hình minh họa và trả lời câu hỏi ?
hiện trong cuộc
+ Những chấm màu xuất hiện ở
sống
gần
gũi
đâu ?
với
HS
địa
8
+ Những hình ảnh trong sách
phương
được tạo nên bằng những chấm
màu. Nhiều chấm màu đặt cạnh
nhau có tạo nên mảng màu không
- HS trả lời
- HS trả lời: Tranh Bãi biển
ở Hây.
(Tranh sơn dầu, Gióc- giơ
Lem-mem)
* Lưu ý: (Khi hỏi, GV chỉ vào
bức tranh Bãi biển ở Hây để giải
thích rõ hơn về nội dung này).
- Ngoài những hình ảnh minh họa
trong sách, em hãy cho biết chấm
màu còn xuất hiện ở đâu ?
- GV ghi ý kiến HS lên bảng
(Không đánh giá).
* GV chốt ý: Căn cứ những ý kiến
phát biểu của HS.
- HS trả lời: Các hình chấm
màu còn có ở trong trang
SGK trang 14 – 15,
- HS trả lời: Chấm màu
xuất hiện nhiều trong thiên
nhiên, có nhiều hình dáng,
màu sắc khác nhau.
- Trong Mĩ thuật, chấm
màu được sử dụng để tạo
nên sự sinh động.
* Hoạt động 2: Thể hiện.
- HS được thể hiện hoạt động này để hình thành kiến thức, kĩ năng lien quan đến
chủ đề:
- GV hướng dẫn HS quan sát cách
Tranh vẽ theo
chủ đề về các
chấm màu; hình
tạo chấm màu trong SGK Mĩ
9
thuật 1, trang 14.
minh họa hướng
dẫn các bước
vẽ, của học sinh
năm trước
- GV thị phạm một số cách tạo
chấm màu cho HS quan sát như
dung que gỗ tròn nhỏ chấm một
màu lên giấy hoặc dung ngón tay
Vật liệu dạng
chấm từ tự
nhiên;
nhúng vào màu rồi chấm lên giấy,
…
* Thị phạm lần 1:
+ Bước 1: GV
- HS trả lời:
Miếng bìa nhỏ
hoặc giấy A4.
chấm ba chấm cùng nhau liên tục - Hình thức sắp xếp những
giống nhau và mời HS trả lời câu chấm màu theo cách thứ
hỏi ?
nhất gọi là nhắc lại.
- Các chấm có giống nhau và
được nhắc lại không ?
* Thị phạm lần 2:
+ Bước 2: GV chấm màu theo - HS trả lời:
hình thức xen kẻ, một chấm đỏ - - Hình thức sắp xếp những
một chấm vàng – một chấm đỏ và chấm màu theo cách hai
đặt câu hỏi ?
gọi là xen kẽ.
- Hình thức chấm này có khác với
hình thức chấm ở trên không ?
Khác NTN ?
* Thực hành:
- HS thực hành theo các
- GV cho HS thực hành tạo chấm bước trên.
màu vào vở Mĩ thuật 1, trang 7
theo các cách đã giới thiệu trên.
* Hoạt động 3: Thảo luận.
- Thông qua hoạt động này, HS củng cố lại nội dung, mục tiêu cần đạt được của
10
bài học.
- Căn cứ vào những chấm màu
HS vừa thực hiện, GV tổ chức
cho HS trả lời câu hỏi ?
Bài vẽ của học
sinh
- Em đã dung hình thức nào để
sắp xếp chấm màu ?
- GV yêu cầu HS mở SGK Mĩ
thuật 1, trang 15, quan sát hình
minh họa và thảo luận về các hình
thức sắp xếp màu theo các câu hỏi - HS trả lời:
trong SGK.
+ Lưu ý: Tùy vào tỷ số HS thực tế
của lớp học GV tổ chức hoạt động - HS phát biểu Từng cá
thảo luận theo các cách:
- HS phát biểu theo nhóm.
* Hoạt động 4: Vận dụng.
nhân.
- HS phất biểu theo nhóm.
- HS sử dụng những kiến thức, kĩ năng trong bài học để giải quyết những vấn đề
của cuộc sống liên quan đến môn học.
- GV cho HS mở SGK Mĩ thuật 1,
Máy chiếu (giá
treo giấy A0), bút
trí một số đồ vật bằng hình thức
trình chiếu (nếu
có);
chấm màu: Cho HS quan sát các
Sách học sinh;
Vở bài tập;
bước sử dụng chấm màu để trang
- HS quan sát hình minh Màu, đồ dùng tạo
trí một chiếc lọ thủy tinh.
chấm.
trang 15, phần tham khảo: Trang
- GV cho HS quan sát hình minh
họa.
họa một số đồ dung, sản phẩm Mĩ
thuật được trang trí bằng hình
- HS trả lời:
thức chấm màu trong vở Mĩ thuật
1, trang 8.
11
- GV đặt câu hỏi ? yêu cầu HS trả - HS phát biểu.
lời về những đồ vật khác nhau
trong cuộc sống cũng được trang - HS giới thiệu bài:
trí bằng hình thức chấm màu.
- HS trả lời:
- HS phát biểu về đồ vật nào thì
vẽ đồ vật đó ra vở Mĩ thuật 1,
- HS trả lời:
trang 9 và sử dụng chấm máu để
- HS thực hành theo sự chỉ
trang trí.
- GV mời HS giới thiệu về bài
dẫn GV.
thực hành của mình theo các gợi ý
sau:
+ Em sử dụng cách nàu để tạo - HS chú ý lắng nghe.
chấm màu ?
+ Em sắp xếp chấm màu theo
hình thức nào ?
+Thực hành: (Cá nhân – Nhóm)
- GV cho HS trang trí trên những
chiếc cốc giấy, đĩa giấy hoặc ch
HS sử dụng hình thức gắn hạt để
tạo hình một sản phẩm Mĩ thuật
đơn giản.
* Nhận xét, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
CHỦ ĐỀ 3: NÉT VẼ CỦA EM
(Thời lượng: 3 tiết)
I.Mục tiêu
Sau bài học, HS sẽ:
+
Bước đầu nhận biết yếu tố nét trong một số đồ vật và sản phẩm mĩ thuật;
12
+
Mô phỏng, thể hiện yếu tố nét có kích thước khác nhau;
+
Sử dụng nét để vẽ và dùng nét trong trang trí, Vận dụng được nét để tạo
nên sản phẩm mĩ thuật.
II.Chuẩn bị
-
Giáo viên: Tuỳ vào cơ sở vật chất của nhà trường, GV có thể chuẩn bị một số
hình ảnh, clip liên quan đến chủ đề trình chiếu trên Powerpoint để HS quan sát.
Một số hình minh hoạ về nét và đồ vật có sử dụng nét trong trang trí.
-
Học sinh: Sách Mĩ thuật lớp 1, Vở thực hành Mĩ thuật lớp 1, đồ dùng học tập
trong môn học.
-
Bố trí lớp học: GV có thể chia lớp thành các nhóm (khoảng từ 5 - 6 HS/ nhóm) ở
phòng học mĩ thuật, hoặc ngồi bình thường như trong các giờ học khác.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, làm mẫu, thực hành, luyện tập, đánh giá.
Dạy học theo chủ đề, dạy học khám phá – sáng tạo và vận dụng linh hoạt những
phương pháp dạy học phù hợp với nhận thức học sinh, điều kiện cơ sở vật chất của
nhà trường.
* Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, hoạt động trải nghiệm, trực quan.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.
Ổn định tổ chức lớp. kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng và sự chuẩn bị của
học
sinh
2. Tổ chức các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Khởi động: ( 3-5 phút)
Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi
lượn sóng theo nhóm.
Giáo viên giới thiệu chủ đề.
Hoạt động 1: Quan sát( 15 phút)
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở sgk
trang 16, quan sát và kể tên các nét mà
em thấy.
- Giáo viên giới thiệu tên và đặc điểm
13
Đồ dùng thiết
bị học
- Học sinh tham gia trò
chơi.
- Học sinh quan sát và nêu Một số hình
ảnh về đường
tên các nét mình biết.
nét trong cuộc
- Học sinh lắng nghe.
sống
nhận dạng của các nét trong hình.
- Giáo viên cho học sinh quan sát ảnh
minh họa về nét trong cuộc sống trong
sgk trang 16 – 17 (tranh giáo viên đã
chuẩn bị).
+ Các nét xuất hiện ở đâu?
+ Trên con vật, đồ vật có những nét nào?
+ Kể tên một số đồ vật, con vật, cảnh vật
có xuất hiện nét mà em biết?
- Giáo viên cho học sinh quan sát thêm
các vật thật có trang trí nét (hoặc nêu tên
các đồ vật có dùng nét để trang trí trong
lớp học.)
* Giáo viên kết luận: Nét xuất hiện
nhiều xung quanh chúng ta, nét làm cho
đồ vật thêm sinh động hơn.
Hoạt động 2: Thể hiện( 20 phút)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh mở sgk
trang 18 quan sát hình minh họa những
kiểu nét khác nhau và các cách thể hiện
chúng.
+ Em vẽ nét thẳng như thế nào?
+ Em vẽ nét cong như thế nào?
+ Em vẽ nét uốn lượn như thê nào?
+ Làm sao để vẽ được nét thanh, nét
đậm?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dùng bút
màu (sáp, dạ) để vẽ các nét vào giấy A4,
hoặc giáo viên có thể cho học sinh vẽ
bằng phấn vào bảng con các nét (Nét
thẳng, Nét cong, Nét uốn lượn, Nét gấp
khúc, Nét thanh, Nét đậm…)
- Giáo viên lưu ý cho học sinh vẽ nét
thẳng nhẹ nhàng, thả lỏng tay cầm bút,
nét không cần quá thẳng. không sử dụng
thước để vẽ, hướng dẫn học sinh sử
dụng lực khi vẽ để được nét thanh, nét
đậm, nét to, nét nhỏ…
Hoạt động 3: Thảo luận( 15 phút)
14
- Học sinh quan sát và trả
lời theo gợi ý.
- Học sinh quan sát và kể
thêm các đồ vật mình thấy.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
Tranh vẽ theo
chủ đề về nét
vẽ của em;
hình minh họa
hướng dẫn các
bước vẽ, của
học sinh năm
trước
- Học sinh thực hiện thoe
hướng dẫn của giáo viên.
Vật liệu
giấy A4.
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thảo
luận bài vẽ của mình.
+ Em đã vẽ những nét nào?
+ Những nét em đã vẽ có thể trang trí
tranh vẽ được không?
- Giáo viên cho học sinh quan sát hình
vẽ trong sgk trang 19 và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh có những nét nào?
+ Em có thích bức tranh không?
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 4: Vận dụng( 45 phút)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
phần tham khảo trong sgk trang 20 - 21
về các bước sử dụng nét để vẽ và trang
trí một bức tranh con voi, một số sản
phẩm được trang trí bằng nét.
- Giáo viên yêu cầu học sinh sử dụng nét
để vẽ và trang trí một số đồ vật hoặc con
vật mà mình yêu thích. (Yêu cầu học
sinh vẽ hình to, rõ ràng, sử dụng bút màu
để vẽ nét trang trí, không tô màu.)
- Hướng dẫn học sinh giới thiệu sản
phẩm của mình theo các gợi ý:
+ Em đã vẽ những con vật, đồ vật nào?
+ Em đã sử dụng những nét gì để trang
trí?
- Có thể cho học sinh đánh giá sản phẩm
của các bạn khác trong lớp (trong
nhóm).
Giáo viên nhận xét chung, giáo dục các
em giữ gìn đồ vật của mình.
- Dặn dò học sinh chuẩn bị cho chủ đề 4:
Sáng tạo từ những hình cơ bản.
15
- Học sinh thảo luận.
Bài vẽ của học
sinh
- Học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh thực hành.
Máy chiếu (giá
treo giấy A0),
bút trình chiếu
(nếu có);
Một số sản
phẩm mĩ thuật
có yếu tố nét
trang trí.
- Học sinh giới thiệu sản
Sản phẩm mĩ
phẩm của mình.
thuật
- Học sinh đánh giá sản
phẩm của bạn (của nhóm).