Tải bản đầy đủ (.doc) (86 trang)

Thực trạng tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty sản xuất kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 86 trang )

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn thầy Lê Văn Lương đã tận tình hướng dẫn em trong những
tháng qua để hoàn thành tốt bài luận văn này và trong những tháng em còn học thầy trên
ghế nhà trường, thầy là con người nhiệt huyết luôn quan tâm đến sinh viên chúng
em.Em cảm ơn thầy
Em xin chân thành cảm ơn những thầy cô ở trường Đại học Kinh Tế, những người mà
em đã từng học và những người em chưa có dịp được gặp gỡ trên ghế giảng đường đã
truyền dạy cho em những kiến thức để em có thể vững bước trên cịn đường phía trước
Em xin chân thành cảm ơn anh chị tại phịng kế tốn đã tạo điều kiện tốt nhất cho em
được thực tập tại đây và ln tạo điều kiện để em có thể thu thập những thơng tin cần
thiết để hồn thành bài luận văn này.

Sinh viên thực hiện



DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG :







Bảng 1.1 : Tình hình nhân sự
Bảng 3.1 : Phân tích theo chiều ngang Bảng cân đối kế tốn của cơng ty
Bảng 3.2 : Bảng phân tích theo chiều dọc bảng cân đối kế tốn của cơng ty
Bảng 3.3 : Tình hình Doanh thu của Doanh nghiệp
Bảng 3.4 : Bảng tính số tiền chênh lệch và tỷ lệ % giữa các năm
Bảng 3.5: Tình hình tăng giảm chi phí của doanh nghiệp và tổng doanh thu của









cơng ty
Bảng 3.6 : Tình hình lợi nhuận của cơng ty và tính tốn của các chỉ tiêu
Bảng 3.7 :Bảng Doanh thu, chi phí , lợi nhuận, gía vốn của cơng ty
Bảng 3.8: Số lượng hàng hố tiêu thụ trong 3 năm 2012 -2014
Bảng 3.9 : Tình hình doanh thu hai năm 2013 -2014
Bảng 3.10: Xác định mức ảnh hưởng của khối lượng tiêu thụ và giá bán ,tổng

mức ảnh hưởng
 Bảng 3.11: Gía vốn hàng bán hằng năm 2012 – 2014 (đvt : đ )
 Bảng 3.12 : Chi tiết các khoản mục chi phí trong năm 2014.
 Bảng 3.13 : Tổng mức ảnh hưởng nhân tố ( đvt : triệuđ)

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ :
 Hình 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý
 Hình 1.2 : Sơ đồ bộ máy kế tốn


MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN..................................................................................................
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................................................
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG :...................................................................................

DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ :.....................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................1
Chương 1 :Giới thiệu về Công Ty Sản Xuất Và Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Hà Nội....2
1.1.Lịch sử hình thành , phát triển , mục tiêu của công ty..........................................................2
1.1.1 Lịch sử hình thành..........................................................................................................2
1.1.2. Qúa trình phát triển.......................................................................................................2
1.1.3.Mục tiêu phát triển.........................................................................................................3
1.2. Chức năng và Nhiệm vụ chính.............................................................................................3
1.2.1.Chức năng......................................................................................................................3
1.2.2.Nhiệm vụ chính..............................................................................................................3
1.3.Sơ đồ bộ máy tổ chức...........................................................................................................3
1.3.1.Bộ máy quản lý..............................................................................................................3
1.3.2.Bộ máy phịng kế tốn....................................................................................................4
Niên độ kế toán , đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :.............................................................4


1.4.Tình hình nhân sự.................................................................................................................7
1.5.Chức năng các phịng ban.....................................................................................................7
1.6.Lĩnh vực hoạt động chính.....................................................................................................8
1.7.Thuận lợi và khó khăn..........................................................................................................9
1.7.1Thn lợi.......................................................................................................................10
1.7.2Khó khăn.......................................................................................................................10
Chương 2 :Cơ sở lý luận về phân tích lợi nhuận.................................................................10
2.1. Khái niệm về lợi nhuận :....................................................................................................10
2.2. Ý nghĩa và vai trò của lợi nhuận........................................................................................10
2.3 Các bộ phận cấu thành nên lợi nhuận.................................................................................11
2.4 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................................12
2.5 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính........................................................................................13
2.6 Lợi nhuận khác....................................................................................................................13

2.7 Một số chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lợi :......................................................................14
2.7.1 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu:.................................................................................14
2.7.2 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản.......................................................................................15
2.1.7.3 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sỡ hữu......................................................................16
2.8 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận................................................................................16
2.9 Phương pháp thu thập số liệu..............................................................................................17
2.10 Phương pháp phân tích số liệu..........................................................................................17
Chương 3 : Thực trạng tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của
Công Ty Sản Xuất Và Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Hà Nội............................................18
3.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn cơng ty................................................................................18
3.2 Hoạt động sản xuất kinh doanh và cách xác định lợi nhuận của công ty...........................23
3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh...............................................................23
3.2.2

Lợi nhuận từ hoạt động tài chính............................................................................27

3.2.3 Lợi nhuận khác :...........................................................................................................27


3.3 Phân tích Doanh thu , Chi phí , Lợi nhuận của cơng ty......................................................28
3.3.1 Tình hình biến động doanh thu....................................................................................28
3.3.2 Tình hình biến động chi phí.........................................................................................31
3.3.3 Tình hình biến động lợi nhuận.....................................................................................32
3.3.4 Phân tích Doanh thu – Chi phí – Lợi nhuận.................................................................35
3.4 Phân tích nhân tố tác động đến Lợi Nhuận.........................................................................35
3.4.1 Khối lượng hàng hóa tiêu thụ.......................................................................................35
3.4.1.1 Tình hình tiêu thụ theo nhóm mặt hàng....................................................................36
3.4.1.2 Tình hình doanh thu theo nhóm mặt hàng.................................................................36
3.4.1.3 Phân tích Doanh thu , số lượng và giá bán................................................................38
3.4.2 Gía vốn hàng bán..........................................................................................................39

3.4.3 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp......................................................39
3.4.4 Nhân tố kết cấu hàng bán.............................................................................................40
3.4.5 Nhân tố giá bán............................................................................................................40
3.4.6 Tổng mức ảnh hưởng các nhân tố................................................................................41
Chương 4 :Nhận xét và kiến nghị đưa ra các giải pháp góp phần tăng lợi nhuận...........42
4.1 Nhận xét..............................................................................................................................42
4.1.1 Nhận xét chung.............................................................................................................42
4.1.2 Nhận xét cụ thể mặt hàng.............................................................................................42
4.2 Kiến nghị đưa ra giải pháp..................................................................................................43
4.2.1 Giảm chi phí.................................................................................................................43
4.2.2 Tăng doanh số bán........................................................................................................44
Kết Luận..................................................................................................................................44
Tài liệu tham khảo..................................................................................................................44
Phụ Lục.......................................................................................................................................I
Phụ lục 1 :....................................................................................................................................I
Phụ lục 2 :...................................................................................................................................II


Phụ lục 3..................................................................................................................................VII


LỜI MỞ ĐẦU



Trong giai đoạn nền kinh tế đang trải qua thời kỳ hậu khủng hoảng đang từng
bước phát triển mới như đứa bé tập đi lại những bước ban đầu, trong giai đoạn
này vừa là giai đoạn thách thức vừa là cơ hội cho doanh nghiệp , nếu doanh
nghiệp kịp “ chạy” thật nhanh sau quá trình “ tập đi” thì chắc chắn doanh nghiệp
sẽ chiếm lĩnh được thị trường hiện tại và có cơ hội hơn trong việc phát triển sau

này khi giai đoạn khủng hoảng dần trôi qua



Đề tài phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp chủ yếu nhằm đưa ra các giải pháp
các gút mắc trong việc phát triển của doanh nghiệp, để doanh nghiệp có thể chay
nhanh hơn cần phải tinh gọn bộ máy tổ chức, phân tích đâu là lĩnh vực chính mà
doanh nghiệp cần tập trung vào và đâu là ngành kinh doanh phụ mà doanh nghiệp
cần hạn chế vốn đầu tư, đâu là nguồn đầu tư hiệu quả doanh nghiệp nên đầu tư
vào. Các nguyên nhân dẩn đến việc tiêu hao các chi phí khơng cần thiết , phân
tích đâu là chi phí có thể kiểm sốt được và đâu là chi phí khơng kiểm sốt được
để quy định rõ trách nhiệm của từng người, từng ngành hàng trong việc kiểm soát
chi phí.



Sử dụng các báo cáo tài chính và sổ cái, sổ nhật ký chung và phương thức lưu
chuyển chứng từ lên báo cáo tài chính của cơng ty để phân tích.Áp dụng các
phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh đã học trong chương trình để phân
tích lợi nhuận của doanh nghiệp.



Phạm vi của đề tài là phân tích hoạt động kinh doanh và phân tích báo cáo tài
chính hợp nhất của công ty.



Kết cấu từng chương của đề tài :


-

Đề tài gồm 4 chương :
 Chương 1 :Giới thiệu về Công Ty Sản Xuất Và Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu
Hà Nội.
 Chương 2 :Cơ sở lý luận về phân tích lợi nhuận.


 Chương 3 : Thực trạng tình hình lợi nhuận và các nhân tố ảnh hưởng đến lợi
nhuận của Công Ty Sản Xuất Và Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Hà Nội.
 Chương 4 :Nhận xét và kiến nghị đưa ra các giải pháp góp phần tăng lợi nhuận.


Chương 1 :Giới thiệu về Công Ty Sản Xuất Và Kinh Doanh
Xuất Nhập Khẩu Hà Nội
1.1.Lịch sử hình thành , phát triển , mục tiêu của công ty
1.1.1 Lịch sử hình thành
Ngày 13/05/1989, Cơng ty sản xuất kinh doanh dịch vụ và xuất nhập khẩu quận 1
( Fimexco ) thành lập.Trong một thời gian ngắn khi chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ
chế thị trường, công ty bắt đầu tham gia vào lĩnh vực xuất khẩu với các mặt hàng nông
sản và đã đạt được doanh số xuất khẩu cao.
Năm 2002 hồn thành các thủ tục cổ phần hố, Công ty Cổ Phần Sản Xuất Kinh
Doanh Dịch Vụ và Xuất Nhập Khẩu Quận 1 ( Fimexco ) chính thức hoạt động từ ngày
01 tháng 03 năm 2002 bước vào thời kỳ hội nhập với biết bao nhiêu khó khăn và thử
thách về tài chính, nhân sự, mơi trường kinh doanh, tìm kiếm thị trường tiềm năng


Tên giao dịch : First District Producing –Import –Export Trading and service join
Stock company ( Fimexco ).











Trụ sỡ chính tại : 231_233, Lê Thánh Tơn , quận 1 , TP.hồ chí minh.
Điện thoại : (08) 8230611
Fax : (08) 8296600
Mã số thuế : 0302555914
Có tài khoản tại ngân hàng Vietcombank TP Hồ Chí Minh
Tài khoản ngoại tệ :007.100.000.7564
Chủ tịch Hội đồng quản trị : Nguyễn Thị Ngọc Nga
Vốn điều lệ : 63.800.000.000
o Miền Trung : 328 Hoàng Diệu ,Quận Hải Châu, TP.Đà Nẵng
ĐT: (84-511) 3.574.666 – Fax: (84-511) 3.574.667
o Miền Bắc : 186 Hoàng Quốc Việt, Xã Cổ Nhuế, H.Từ Liêm, Hà Nội
ĐT: (84-4)22.167.866 –Fax (84-4) 37.501.775
o Đà Lạt : 108 Hùng Vương ,P.11,TP.Đà Lạt, Lâm Đồng
ĐT: (84-63) 3.554.092 – Fax : (84 -63) 3.554.093
o An Giang : 42A Quốc lộ 91, P.Mỹ Thới ,TP.Long Xuyên ,An Giang
ĐT : (84-76) 3.933.101 – Fax : (84-76 ) 3.933.080

1.1.2. Qúa trình phát triển


Công ty cổ phần sản xuất kinh doanh dịch vụ xuất khẩu (FiMexco) trước đây là doanh

nghiệp nhà nước nay đã chuyển thể thành công ty cổ phần theo QĐ 15-TTg ngày
07/01/2002 của Thủ tướng chính phủ và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4103000855 ngày 01/03/2003 của sở kế hoạch đầu tư.
Công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh ,hạch tốn kế tốn đầy đủ, có tư cách pháp
nhân , có con dấu riêng theo quy định của Nhà nước

1.1.3.Mục tiêu phát triển
Với phương châm hoạt động :” Fimexco mong muốn trở thành một tổ chức kinh doanh
trung thực làm giàu bằng nổ lực lao động sáng tạo đưa sản phẩm và dịch vụ chất lượng
đến khách hàng ,tạo sự hài lịng ,gìn giữ sự trung thực ,kinh doanh có lãi , giúp đỡ từ thiện
và quan trọng nhất là đem lại cho mỗi thành viên và gia đình trong cơng ty có cuộc sống
ổn định về vật chất, phong phú về tinh thần. Chính vì lẽ đó mà Fimexco đã tồn tại và phát
triển ngày càng lớn mạnh trong 20 năm qua với tỷ lệ doanh thu ,hiệu quả và tính chuyên
nghiệp tăng cao hằng năm
1.2. Chức năng và Nhiệm vụ chính
Cơng ty ln có những chức năng và nhiệm vụ đặt ra trong từng thời kỳ phát triển của
công ty như sau :
1.2.1.Chức năng
Chức năng chính của cơng ty chủ yếu là phục nhu cầu của người tiêu dùng đáp ứng
mọi yêu cầu của người sử dụng và ln duy trì tốt mọi chế độ bảo hành của công ty
đối với người sử dụng sản phẩm.
Cung cấp mọi sản phẩm tốt nhất ,chế độ bảo hành tốt nhất đối với người tiêu dùng
1.2.2.Nhiệm vụ chính
Cơng ty đề ra các nhiệm vụ trong ngắn hạn và dài hạn phải đạt được như sau :
 Công ty ln tìm cách mở rộng quy mơ sản xuất ,phát triển các loại ngành nghề
mới ,nâng cao trình độ quản lý trong tình hình kinh doanh hiện nay.


 Thường xuyên tiếp cận thị trường trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu người
tiêu dùng.

 Đẩy mạnh thực hiện các dự án đầu tư liên doanh trong và ngoài nước.
 Mở rộng quan hệ với các tổ chức tài chính, tổ chức kinh tế nhằm tăng cương
nguồn vốn kinh doanh.
1.3.Sơ đồ bộ máy tổ chức
Cơng ty có cơ cấu tổ chức theo mơ hình trực tuyến chức năng.Đứng đầu là Ban Gíam Đốc
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, các phịng ban tham mưu cho Ban
Gíam Đốc, vừa thực hiện nghiệp vụ cấp trên giao phó
Bộ máy gọn nhẹ ,cơ cấu hợp lý ,giữa các phịng ban có sự phối hợp chặt chẽ với nhau
làm cho hoạt động của công ty nề nếp và đồng bộ.
1.3.1.Bộ máy quản lý

Hình 1.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý


( nguồn phịng kế tốn )
1.3.2.Bộ máy phịng kế tốn
Cơng ty Fimexco áp dụng hình thức kế tốn vừa tập trung vừa phân tán. Hoạt động của công
ty mang chức năng thương mại dịch vụ. Dưới cơng ty cịn có hệ thống gồm những đơn vị trực
thuộc, những đơn vị riêng lẻ, độc lập với công ty và tự tổ chức bộ máy kế tốn riêng , cịn các
đơn vị khác thì mọi hoạt động ,tổ chức sổ sách kế tốn đều được cơng ty sắp xếp.
Niên độ kế tốn , đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :



Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam
o Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác : theo tỷ giá thực tế của ngày
xảy ra nghiệp vụ.

Chế độ kế toán áp dụng





Chế độ kế toán áp dụng : Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ



trưởng bộ tài chính.
Hình thức kế tốn áp dụng : Kế tốn trên máy vi tính với phần mềm được sử dụng là
Asia soft, theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung
 Phương pháp kế toán TSCĐ : theo nguyên giá
 Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao theo đường thẳng
 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ : Gía thực tế bình qn gia
quyền.
 Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho : Phương pháp kê khai thường xuyên.

Chứng từ và tài khoản sử dụng :
-

Chứng từ : áp dụng theo hệ thống biểu mẫu chứng từ do Bộ tài chính ban hành
theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính ,
cơng ty đang sử dụng các loại chứng từ :
o
o
o
o
o
o
o

o

Phiếu thu.
Phiếu chi.
Phiếu nhập kho.
Phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT.
Biên bản điều chỉnh hoá đơn.
Biên bản huỷ hoá đơn.
Bản thanh toán tiền lương , bảo hiểm xã hội ,…..

Tài khoản sử dụng : Công ty áp dụng hệ thống tài khoản căn cứ hệ thống tài khoản ban
hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
Ngồi ra cơng ty cịn mở các tài khoản chi tiết để phù hợp hơn với tình hình hoạt động của
công ty.


Tổ chức bộ máy kế tốn
Hình 1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn

( nguồn phịng kế tốn)
Trưởng phòng :


-

Là người đảm nhiệm vị trí cao nhất về tồn bộ hoạt động tổ chức kế tốn tài chính
tại cơng ty, dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ban Gíam đốc.Là người có quyền quyết
định về việc lựa chọn hình thức kế tốn, phương pháp hạch tốn.Ngồi ra trưởng
phịng cịn có nhiệm vụ phân tích hoạt động tài chính, quản lý các hoạt động sản

xuất kinh doanh về phương diện tài chính cũng như lập kế hoạch tài chính cho
cơng ty.

Phó phịng :
-

Là người phụ giúp cho trưởng phịng quản lý, thường làm công việc ở khâu tổng
hợp, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu, chứng từ thanh toán cho kế tốn
tổng hợp để theo dõi tình hình cơng nợ, tình hình thanh tốn qua ngân hàng.

Kế tốn ngân hàng
-

Phụ trách việc quan hệ với khách hàng trong các nhiệm vụ thanh toán tiền qua
ngân hàng, chuyển các số liệu, chứng từ thanh toán cho kế toán tổng hợp để theo
dõi tình hình cơng nợ, tình hình thanh tốn qua ngân hàng.

Kế toán tiền mặt :
-

Theo dõi việc thu chi tiền mặt, lập sổ quỹ tiền mặt cho công ty, đối chiếu với thủ
quỹ về số lượng tồn quỹ hàng ngày.Chuyển số liệu cho kế toán tổng hợp để theo
dõi cơng nợ.

Kế tốn hàng hố
-

Tổng hợp các số liệu khâu kế tốn có liên quan và số liệu các kho xưởng theo dõi
tình hình xuất nhập khẩu hàng hố, thành phẩm, nguyên vật liệu.Định kỳ đi kiểm
tra thực tế các kho của đơn vị trực thuộc để lên số liệu và báo cáo hàng hố.Sau đó

chuyển số liệu lên kế toán tổng hợp và các bộ phận kế toán có liên quan.

Kế tốn tổng hợp


-

Có nhiệm vụ xác định lãi lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh cho công ty từ việc
tổng hợp tất cả các số liệu ở các khâu có liên quan.Đồng thời lên bản cân đối số
phát sinh hàng tháng và thống kê tài sản từng quý.

1.4.Tình hình nhân sự
Bảng 1.1 : Tình hình nhân sự năm 2014
Tình hình lao động năm 2014
Tổng số CB-CNV toàn hệ thống

387

Số lượng CB-CNV công nhân ,trực tiếp kinh doanh

268

Số lượng CB-CNV gián tiếp kinh doanh

119

Số lượng lao động thanh lý nghỉ việc

256


Số lượng lao động tuyển mới

190

Số lượng CB-CNV nam

265

Số lương CB-CNV nữ

122

Số lượng CB-CNV trình độ từ Trung cấp trở lên

199

Số lượng CB-CNV trình độ trung học trở xuống

188

( nguồn phịng kế tốn )
1.5.Chức năng các phịng ban
Ban giám đốc :
-

Gồm một Tổng giám đốc và hai phó tổng giám đốc.
 Tổng giám đốc có nhiệm vụ trực tiếp quản lý chung và điều hành công ty, quản
lý trực tiếp dự án đầu tư nước ngoài, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của
công ty và trách nhiệm đối với nhà nước theo luật định.
 Phó tổng giám đốc : có quyền quyết định trong phạm vi được Gíam đốc uỷ

quyền , có nhiệm vụ trực tiếp quản lý các bộ phận và hỗ trợ giám đốc trong hoạt
động công ty.


Phịng hành chính – nhân sự :
-

Gồm một trưởng phịng và các nhân viên với các trách nhiệm tham mưu giúp
Gíam đốc trong cơng tác nhân sự , giải quyết các chế độ chính sách về lao động ,

-

khen thưởng ,… và thực hiện chức năng chuyên môn về quản trị hành chánh.
Kiểm tra việc chấp hành nội quy công ty , kiểm tra và quản lý nhân sự trong tồn
cơng ty, tổ chức đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho các phòng ban, đặc biệt là nhân
viên kinh doanh , quản lý văn thư, lưu trữ thông tin và điều hành công tác hậu cần
cho công ty, chăm lo đời sống tinh thần và quyền lợi cho người lao động

Phòng quản lý – Kinh doanh – xuất nhập khẩu :
-

Nhiệm vụ của phịng là giúp Ban Gíam đốc trong công tác xây dựng kế hoạch ,
liên hệ giao dịch tìm nguồn hàng , thực hiện tổ chức ngoại thương như : Quản lý
hợp đồng, làm đơn xin mở tín dụng, tổ chức lo giấy tờ nhận giao hàng ….. đồng
thời quản lý kho hàng.

Phịng tài chính kế tốn :
-

Nhiệm vụ của phịng là phối hợp với Ban Gíam đốc quản lý tồn bộ tài sản, hàng

hố tiền vốn của cơng ty.Thực hiện việc hạch tốn kế tốn tồn bộ quá trình hoạt
động kinh doanh, xác định kết quả kinh doanh và luân chuyển, lưu trữ chứng
từ.Lập hệ thống báo cáo tài chính, xác định kết quả kinh doanh. Lập hệ thống báo
cáo tài chính, thực hiện việc báo cáo kế toán với các cơ quan chức năng. Chịu
trách nhiệm trước Ban Gíam đốc, Nhà nước về hoạt động tài chính cơng ty, cung
cấp số liệu cho Ban giám đốc để phục vụ cho việc quản trị kinh doanh.

1.6.Lĩnh vực hoạt động chính
Cơng ty hoạt động trên nhiều lĩnh vực, chủ yếu là kinh doanh dịch vụ như bảo hành, sửa
chữa ,… và bán các mặt hàng điện tử, xe ô tô, mô tô. Các mặt hàng kinh doanh chính của
công ty :
 Dịch vụ du lịch và thương mại :


Trung tâm dịch vụ du lịch Fimexco, trụ sở chính đặt tại :



231_233 Lê Thánh Tôn , Q.1 ,bao gồm : đội xe , dịch vụ vận
chuyển ,tổ chức các tuor du lịch lữ hành.
 Hệ thống các trung tâm , cửa hàng thương mại bán lẻ chuyên
kinh doanh các mặt hàng kim khí điện máy, máy móc nơng cơ,
các mặt hàng điện gia dụng.
 Xuất nhập khẩu :
 Trực tiếp nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương Mại và du
lịch ,ngồi ra cơng ty cịn xuất khẩu mặt hàng như hàng thủ
công mỹ nghệ.
 Hàng nhập khẩu : nguyên ,nhiên vật liệu ,máy móc thiết bị
phục vụ cho nhu cầu sản xuất : ngành xây dựng , phương tiện
vận tải, hàng kim khí điện máy…. Để đáp ứng nhu cầu khách

hàng.
 Tổ chức bán nhập khẩu do công ty trực tiếp nhận theo giấy phép
của Bộ Thương Mại và dịch vụ, làm đại lý bán hàng cho các
đơn vị trong và ngồi nước.
 Các loại hình kinh doanh và dịch vụ khác :


Xuất khẩu lao động sang các nước theo giấy phép hoạt động

kinh doanh số 72/CĐ TBXH – GGBHĐ cấp ngày 21/04/2000
 Dịch vụ cho thuê kho xưởng đã được thực hiện tại các kho
hàng ở khu đất Tân Thuận, Q.7 tại Bình Chánh.
Trên lĩnh vực kinh doanh với tiêu chí lợi nhuận và sự hợp tác có lợi cho đơi bên, nên
nhiều khách hàng thấy được ở Fimexco sự trung thực, sự quyết tâm và khi đã làm thì nhất
định phải làm tốt, nói đi đơi với làm.Với những sự nỗ lực đó Fimexco đã trở thành những
đại lý ưu tú và xuất xắc trong các lĩnh vực kinh doanh xe ô tô , hàng điện gia dụng , vé
máy bay ,… Ngồi ra Fimexco có những dự án cho thuê văn phòng đạt tiêu chuẩn quốc
tế ,có dự án về đầu tư sản xuất, căn hộ cao cấp, khu thể dục thể thao, dự án xây dựng nhà
trẻ và các dự án khác.


Với chiến lược mở rộng và phát triển không ngừng ,Fimexco sẵn sàng hợp tác ,liên kết
với các đơn vị ,cá nhân trong và ngồi nước ,Fimexco ln lắng nghe những ý kiến đóng
góp của khách hàng để xây dựng thương hiệu và uy tín ngày càng vững mạnh hơn trên thị
trường.
1.7.Thuận lợi và khó khăn
Cơng ty hình thành từ năm 1989 bước đầu phát triển thuận lợi do những năm đầu chuẩn bị
việc hội nhập, tình hình xuất nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ vô cùng thuận lợi do chính
sách hỗ trợ của nhà nước và do nhà nước ln có can thiệp kịp thời để điều chỉnh tỷ giá
không thay đổi mạnh , càng những năm gần đây cơng ty càng gặp nhiều khó khăn tình

hình tiêu thụ hàng hoá kém việc kinh doanh liên tục gặp bất lợi sau đây là những thuận lợi
và khó khăn của doanh nghiệp.
1.7.1Thuân lợi
Với truyền thống củng cố và xây dựng của cơng ty trong suốt q trình 20 năm, Ban lãnh
đạo cùng đội ngũ nhân viên nhiệt tình của mình đã khơng ngừng phát triển cơng ty ngày
càng lớn mạnh :
-

Đội ngũ cán bộ được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ thường xuyên , nắm bắt

-

kịp thời những yêu cầu thiết yếu của thị trường.
Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại , với trang thiết bị máy móc đầy đủ là động lực
mạnh mẽ giúp nhân viên có thể hồn thành nhanh nhất cơng việc của mình

1.7.2Khó khăn
Cơng ty vẫn cịn gặp nhiều khó khắn trong hoạt động do có nhiều đối thủ cạnh tranh trên
các mặt hoạt động của cơng ty. Sự suy thối của kinh tế thế giới cũng như Việt Nam đã có
ảnh hưởng khơng nhỏ đến lợi nhuận của Cơng ty.Khơng có trung tâm kinh doanh bán
hàng riêng mà phải phụ thuộc vào các trung tâm khác nên việc kinh doanh sản phẩm đồ
điện tử hưởng được lợi nhuận thấp, rủi ro hàng tồn kho cao do chỉ hưởng được phần lợi
trung gian nếu sản phẩm bán được.

Chương 2 :Cơ sở lý luận về phân tích lợi nhuận
2.1. Khái niệm về lợi nhuận :


Thầy Phạm Văn Dược ,thầy Huỳnh Đức Lộng và cô Lê thị Minh Tuyết (2014) định nghĩa
lợi nhuận là :



“Lợi nhuận là biểu hiện bằng tiền của sản phẩm thặng dư do kết quả lao động của
công nhân mang lại.



Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả q trình sản xuất
kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và chất lượng hoạt động của
doanh nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình sản
xuất như lao động , vật tư , tài sản cố định”.

2.2. Ý nghĩa và vai trò của lợi nhuận
Việc xác định ý nghĩa và vai trò của lợi nhuận là cần thiết để nêu bật được tầm quan trọng
của việc phân tích lợi nhuận. Thầy Phạm Văn Dược ,thầy Huỳnh Đức Lộng và cô Lê thị
Minh Tuyết (2014) xác định vai trò và ý nghĩa của lợi nhuận là :


“Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế
quốc dân và doanh nghiệp. Bởi vì lợi nhuận là nguồn hình thành nên thu nhập
của ngân sách Nhà Nước, thông qua việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp, trên
cơ sở đó giúp cho nhà nước phát triển nền kinh tế xã hội.Một bộ phận khác của lợi
nhuận được để lại cho doanh nghiệp thành lập các quỹ ,tạo điều kiện mở rộng quy
mô sản xuất , nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.



Lợi nhuận là một đòn bẩy kinh tế quan trọng, có tác dụng khuyến khích người lao
động và các doanh nghiệp ra sức phát triển sản xuất , nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh , trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.




Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế đặc biệt quan trọng, vì vậy phân tích tình hình lợi
nhuận có ý nghĩa là một nội dung trọng tâm của phân tích hoạt động kinh doanh,
chỉ có phân tích tình hình lợi nhuận mới đề ra các biện pháp nhằm không ngừng
nâng cao lợi nhuận, thúc đẩy sự tăng trưởng của doanh nghiệp”.

Với ý nghĩa quan trọng như trên , Thầy Phạm Văn Dược ,thầy Huỳnh Đức Lộng và cô Lê
thị Minh Tuyết (2014) cho rằng nhiệm vụ của phân tích tình hình lợi nhuận bao gồm :




“Đánh giá tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp.



Đánh giá những nguyên nhân ,xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đền sự
biến động về lợi nhuận.



Đề ra các biện pháp khai thác khả năng tiềm tàng cuả doanh nghiệp nhằm không
ngừng nâng cao lợi nhuận”.

2.3 Các bộ phận cấu thành nên lợi nhuận
Xác định các bộ phận cấu thành nên lợi nhuận để xác định chính xác những nguồn lực để
tao ra lợi nhuần từ đó có thể phân tích đưa ra các giải pháp nâng cao lợi nhuận doanh
nghiệp. Thầy Phạm Văn Dược ,thầy Huỳnh Đức Lộng và cô Lê thị Minh Tuyết (2014)

xác định các bộ phận cấu thành nên lợi nhuận là:
“Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phong phú và đa dạng, nên lợi
nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận.Hiểu rõ nội dung, đặc điểm của lợi nhuận từng
bộ phận tạo cơ sở thực hiện tốt cơng tác phân tích lợi nhuận. Nếu xét theo nguồn hình
thành ,lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận sau :
-

Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh :
 Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ : Lợi nhuận về hoạt động bán hàng
và dịch vụ là khoản chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch
vụ trừ đi giá vốn hàng bán toàn bộ sản phẩm ,dịch vụ đã tiêu thụ.Trong đó :
 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ tiền
bán sản phẩm ,hàng hoá, dịch vụ sau khi trừ đi các khoản chiết
khấu thương mại ,giảm giá hàng bán ,hàng bán bị trả lại ,thuế
xuất khẩu ,thuế tiêu thụ đặc biệt
 Gía vốn hàng bán tồn bộ sản phẩm ,hàng hố và dịch vụ tiêu
thụ bao gồm :




Gía vốn hàng bán của sản phẩm , dịch vụ
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp


 Qua phân tích trên , lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp được xác định bằng công thức sau :
 Lợi nhuận = Doanh thu thuần – Gía vốn hàng bán – CPBH và
CPQLDN

 Hay P =
Trong đó


P : là lợi nhuận hoạt động bán hàng và cung cấp



dịch vụ.
Qi,Gi,Zi : lần lượt là khối lượng sản phẩm tiêu



thụ , giá bán, giá vốn hàng bán sản phẩm i
CBHi,CQLi : lần lượt là chi phí bán hàng , chi phí
quản lý của sản phẩm i trong kỳ

-

Lợi nhuận hoạt động tài chính :
 Lợi nhuận hoạt động tài chính là bộ phận lợi nhuận thu được từ hoạt động góp
vốn liên doanh , hoạt động đầu tư mua , bán chứng khoàn dài hạn ,ngắn hạn ,
hoạt động cho thuê tài sản …. Lợi nhuận bộ phận này được xác định bằng khoản
thu nhập và chi phí của hoạt động tài chính.

-

Lợi nhuận khác :
 Lợi nhuận khác là chênh lệch giữa doanh thu khác và chi phí khác của doanh
nghiệp :

 Khoản thu về hoạt động khác bao gồm : thu nhượng bán , thanh
lý tài sản cố định , thu về nợ khó địi , về các khoản nợ phải trả
khơng xác định chủ ….
 Khoản chi về hoạt động khác bao gồm : chi về thanh lý ,
nhượng bán tài sản cố định , chi về tiền phạt do vi phạm hợp
đồng …”.


2.4 Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
PGS.TS.Bùi Văn Dương ,TS.Dương Thị Hà Trâm ,PGS.TS.Hà Xuân Thạch ,ThS.Đặng
Ngọc Vàng ,ThS.Lý Thị Bích Châu ,ThS.Võ Minh Hùng (2014) cho rằng :
-

“ Lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm phần chênh lệch giữa Doanh
thu bán hàng cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu trừ đi giá vốn
hàng bán và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu
bán hàng hoá, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm
báo cáo của doanh nghiệp.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh
bến Có TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ” và TK 512 “ Doanh
thu bán hàng nội bộ ” trong năm báo cáo trên sổ cái hoặc nhật ký – sổ cái.
 Các khoản giảm trừ doanh thu : Phản ánh tổng hợp các khoản ghi giảm trừ vào
tổng doanh thu trong năm, bao gồm : Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế xuất khẩu ,thuế
GTGT của doannh nghiệp nộp theo phương pháp trực tiếp.Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là luỹ kế phát sinh bên Nợ TK 511và TK512 đối ứng với bên có các TK
521 “ Chiết khấu thương mại ”,TK 531 “ Hàng bán bị trả lại ”, TK 532 “ giảm
giá hàng bán ”,TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước : (TK
3331,3333 )
 Giá vốn hàng bán : Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn hàng hoá, bất động sản

đầu tư , giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối
lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được ghi vào gía vốn hoặc
ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ
kế số phát sinh bên Có TK 632 “ Gía vốn hàng bán ” trong kỳ báo cáo đối ứng
với bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kihn doanh “
 Chi phí bán hàng :Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên
Có của TK 641 “ Chi phí bán hàng “, đối ứng với bên Nợ TK911 “ Xác định kết
quả kinh doanh “
 Chi phí quản lý doanh nghiệp : Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số
phát sinh bên Có của TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “, đối ứng với bên
Nợ TK911 “ Xác định kết quả kinh doanh ”. ”


2.5 Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
PGS.TS.Bùi Văn Dương ,TS.Dương Thị Hà Trâm ,PGS.TS.Hà Xuân Thạch ,ThS.Đặng
Ngọc Vàng ,ThS.Lý Thị Bích Châu ,ThS.Võ Minh Hùng (2014) cho rằng :
-

“ Lợi nhuận hoạt động tài chính được xác định bằng Doanh thu hoạt động tài chính
trừ đi Chi phí tài chính.
 Doanh thu hoạt động tài chính : Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần
( Tổng doanh thu trừ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có ) liên quan
đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp ).Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 “Doanh thu hoạt
động tai chính ” đối ứng với bên Có của TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
trong kỳ báo cáo
 Chi phí tài chính : Phản ánh tổng chi phí tài chính bao gồm tiền lãi vay phải trả,
chi phí bản quyền , chi phí hoạt động liên doanh,.. phát sinh trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK
635 “Chi phí tài chính ” đối ứng với bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả kinh

doanh ” trong kỳ báo cáo.”

2.6 Lợi nhuận khác
PGS.TS.Bùi Văn Dương ,TS.Dương Thị Hà Trâm ,PGS.TS.Hà Xuân Thạch ,ThS.Đặng
Ngọc Vàng ,ThS.Lý Thị Bích Châu ,ThS.Võ Minh Hùng (2014) cho rằng :
-

“ Lợi nhuận khác được xác định bằng Thu nhập khác trừ đi phần Chi phí khác phát
sinh :
 Thu nhập khác : Phản ánh thu nhập khác ( sau khi trừ thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp ) như là thu nhập từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu
được tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi đã xử
lý xố sổ ,…,phát sinh trong kỳ báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn
cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ TK 711 “ Thu nhập khác” đối ứng với bên Có
TK 911.
 Chi phí khác :Phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo,
bao gồm các khoản chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ , tiền phạt do vi phạt


×