Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

ĐỀ CƯƠNG PHÁP LUẬT KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.48 KB, 39 trang )

CHƯƠNG I. MÔI TRƯỜNG PHÁP
LÝ CHO HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA KINH DOANH
1. Khái niệm:
- Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các cơng
đoạn của q trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời
2. Đặc trưng:
- Mục đích của kinh doanh là lợi nhuận
- Phải có sự đầu tư tài sản và thu lợi cuối cùng là tài sản
- Hoạt động này diễn ra thường xuyên, liên tục, mang tính chất chuyên
nghiệp
3. Quyền tự do kinh doanh
- Điều 33 Hiến pháp 2013: Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh trong
những ngành nghề mà pháp luật không cấm

PHÁP LUẬT ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
- Môi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh là sự thể hiện thành
quyền và nghĩa vụ pháp lý đối với cả 2 phía chủ thể kinh doanh và cơ
quan nhà nước
+ Đối với chủ thể kinh doanh là quyền và nghĩa vụ trong việc thực hiện
quyền tự do kinh doanh
+ Đối với cơ quan Nhà nước là nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của
từng cơ quan nhà nước.


MỐI QUAN HỆ GIỮA LUẬT CHUNG VÀ LUẬT RIÊNG
1. Khái niệm luật chung và luật riêng:
- Luật chung: Luật điều chỉnh các lĩnh vực pháp luật chung, làm cơ sở để
ban hành luật riêng


- Luật riêng: luật điều chỉnh ngành kinh tế cụ thể
- Luật riêng được ưu tiên áp dụng vì nó quuy định cái riêng, đặc thù
trong quan hệ xã hội đó. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa luật
riêng với luật chung thì áp dụng luật riêng.
- Điều ước quốc tế được ưu tiên áp dụng cao nhất
- Bộ Luật dân sự 2015 vs các luật riêng điều chỉnh quan hệ hợp đồng:
+ Bộ luật dân sự: là luật chung điều chỉnh quan hệ hợp đồng giữa tất cả
các chủ thể trong mọi lĩnh vực đời sống, xã hội. Quy định về giao kết
hợp đồng, điều kiện hợp đồng có hiệu lực, các biện pháp bảo đảm thực
hiện hợp đồng và các loại hợp đồng dân sự thông dụng
+ Luật Thương mại 2015: điêuf chỉnh quan hệ hợp đồng giữa các thương
nhân hoặc có 1 bên là thương nhân. Quy định điều chỉnh hợp đồng trong
thương mại
+ Các văn bản Luật chuyên ngành: quy định những điểm riêng, đặc thù
của từng ngànnh, được ưu tiên áp dụng
- Bộ Luật Dân sự 2015 vs Luật Doanh nghiệp và các luật khác về thành
lập, tổ chức quản lý doanh nghiệp:
+ Bộ Luật Dân sự quy định chung về cá nhân, pháp nhân có quyền thành
lập và quản lý doanh nghiệp
+ Luật Doanh nghiệp: theo điều 1 Luật Doanh nghiệp 2014
+ Các văn bản Luật chuyên ngành điều khiển cụ thể với từng chuyên
ngànnh.


- Mối quan hệ giữaa Luật cạnh tranh và các luật khác:
+ Về doanh nghiệp, Luật Cạnh tranh chỉ điều chỉnh đối với hành vi tập
trung kinh tế như sáp nhập doanh nghiệp, hợp nhất doanh nghiệp, mua
lại doanh nghiệp…
+ Về hợp đồng: Luật Cạnh tranh điều chỉnh các thoả thuận hạn chế cạnh
tranh. Ví dụ ổn định giá, phân chia thị trường…

+ Ưu tiên áp dụng Luật Cạnh tranh hơn so với Luật Doanh nghiệp

NGUỒN LUẬT VÀ CÁC VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
1. Các văn bản quy phạm pháp luật
- Luật -> Pháp lệnh -> Nghị định -> Thông tư (theo thứ tự giá trị pháp lý
giảm dần
2. Công văn:
- Không chứa đựng quy phạm pháp luật, không được coi là một văn bản
quy phạm pháp luật
- Nhưng trên thực tế được sử dụng râst nhiều
3. Điều ước quốc tế
- Đây được coi là nguồn luật có giá trị pháp lý cao nhất, được ưu tiên áp
dụng so với luật pháp quốc gia

ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA DOANH NGHIỆP
- Pháp luật về kinh doanh phản ánh trực tiếp, giasn tiếp những giá trị đạo
đức mà người kinh doanh phải hành động trong quan hệ với người khác
- Pháp luật phản ánh và thể chế hố các chuẩn mực đạo đức nhưng pháp
luật khơng thể chế hoá tất cả các chuẩn mực đạo đức


- Vi phạm pháp luật thường phải gánh chịu hậu quả pháp lý nhất định,
trong khi vi phạm quy tắc đạo đức thì bị dư luận xã hội lên án.

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỚI HĐKD


đồ


các



quan

quản

Bộ và các cơ quan
ngang Bộ

18 bộ
Các cơ quan
ngang bộ



Nhà

nước:

Chính phủ

Bộ trưởng
Văn phịng
chính phủ
Thanh tra
chính phủ


Giám đốc
Sở

Ngân hàng
Nhà nước
Uỷ ban Dân
tộc

UBND cấp
tỉnh

Sở

Phòng

UBND cấp
huyện

Ban

UBND cấp


- Nội dung quản lý Nhà nước về kinh tế:
+ Xây dựng, ban hành các văn bản, sau đó tổ chức thực hiện
+ Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, khoa học kĩ thuật, xây dựng
các kế hoạch phát triển kinh tế ngắn – trung và dài hạn
+ Xây dựng và ban hành pháp luật, các chính sách chế độ ưu đãi
+ Cung cấp các thông tin cho hoạt động kinh doannh
- Phương pháp quản lý:



+ Phương pháp kế hoạch hoá: đưa ra kế hoạch, định hướng cho nền
kinh tế.
+ Phương pháp pháp chế: sử dụng các quy định pháp luật
+ Phương pháp kinh tế: tác động vào lợi ích kinh tế
+ Phương pháp kiểm tra, giám sát: Ktra, thanh tra các đơn vị kinh doanh


CHƯƠNG 2: THÀNH LẬP, TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ VÀ HOẠT
ĐỘNG DOANH NGHIỆP
KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI DN
1. Khái niệm:
- Tổ chức có tên riêng, tài sản, trụ sở giao dịch được đănng kí thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
2. Đặc điểm:
- Có tên riêng
- Có tài sản
- Có trụ sở giao dịch
- Có đăng kí doanh nghiệp
- Mục đích thành lập là để kinh doanh
3. Hai loại doanh nghiệp đặc biệt
Doanh nghiệp nhà nước
- Hỗ trợ, định hướng nền KT

Doanh nghiệp xã hội
- Giải quyết các vấn đề xã hội mà
doanh nghiệp theo đuổi
- Do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn - Hoạt động khơng vì mục tiêu tối

điều lệ (100%)
đa hố lợi nhuận, 51% lợi nhuận
- Được tổ chứcc với hình thức công
được tái đầu tư vào XH
ty cổ phần, công ty TNHH
- Phần lớn lợi nhuận thu về dùng
để phục vụ các lợi ích XH
4. Phân loại doanh nghiệp
5 loại hình doanh nghiệp áp dụng với mọi nhà đầu tư thuộc các thàh phần
kinh tế:
- Công ty cổ phần


- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty TNHH 1 thành viên
➔ Đều chỉ phải chịu TNHH
- Công ty hợp danh
- Doanh nghiệp tư nhân
➔ Đều phải chịu TNVH (trừ thành viên góp vốn CTHD)
5. Vấn đề giới hạn trách nhiệm trong doanh nghiệp
- Giới hạn trách nhiệm: là phạm vi tài sản được dùng để thanh toán các
khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác phát sinh trong quá trình kinh
doanh, đặc biệt trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản.
- Đối tượng chịu trách nhiệm: Các nhà đầu tư
- Trách nhiệm hữu hạn: Nhà đầu tư chỉ chịu trách nhiệm với các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác bằng đúng số tài sản đã đầu tư vào
doanh nghiệp. (Nhà đầu tư vào cơng ty cổ phần, cơng ty TNHH và thành
viên góp vốn công ty hợp danh)
- Trách nhiệm vô hạn: Nhà đầu tư phải chịu trách nhiệm với các khoản
nợ và nghiax vụ tài sản khác bằng tất cả tài sản của mình bao gồm tài

sản đã đầu tư vào doanh nghiệp và tài sản không đầu tư. (Chủ đầu tư
doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh coong ty hợp danh)

PHÂN TÍCH ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC THÀNH LẬP VÀ
HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP
1. Điều kiện thành lập và hoạt động doanh nghiệp: 5 điều kiện: tài sản,
tên và địa chỉ, ngành nghề kinh doanh, tư cách pháp lý của người thành
lập và quản lý doanh nghiệp và thành viên, người dại diện theo uỷ
quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức; người đại diện
theo pháp luật; tổ chức pháp lý.


- Điều kiện về tài sản:
+ Phải có tài sản đưa vào đăng kí kinh doanh gọi là vốn điều lệ hoặc vốn
đầu tư thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân), gọi
chung là vốn đăng kí kinh doanh
+ Loại tài sản: Phải là những thứ mà theo quy định của pháp luật là tài
sản, được quy định tại điều 105 Bộ Luật dân sự 2015: Tài sản là vật, tiền,
giấy tờ có giá và quyền tài sản; tài sản bao gồm bất động sản và động
sản. Theo điều 35 Luật Doanh nghiệp 2015: Tài sản góp vốn có thể là
Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng
đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, cơng nghệ, bí quyết kĩ thuật, các tài sản
khác có thể định giá được bằng đồng Việt Nam. Những tài sản khác
không phải là Đồng Việt Nam, Vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi thì được
định giá theo quy định tại điều 37 Luật Doanh nghiệp 2015. Như vậy nói
chung tài sản để được góp vốn thì phải được coi là tài sản theo đúng
quy định của pháp luật gồm 4 loại như trên, nếu không phải là tài sản
dạng tiền, vàng, ngoại tệ tự do chuyển đổi thì phải được định giá bởi
những người có thẩm quyền, được sự đồng ý của các thành viên trong
doanh nghiệp

+ Mức độ về tài sản: Tuỳ điều kiện của người thành lập doanh nghiệp,
trừ những ngành nghề mà pháp luật quyết định phải có mức vốn tối
thiểu để được kinh doanh (hay còn gọi là vốn pháp định) thì vốn kinh
doanh phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định.
+ Trong một số loại hình cơng ty, thành viên bắt buộc phải chuyển
quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo những quy định tại ddiều
36 Luật Doanh nghiệp 2015.


+ Các quy định về đăng kí tài sản khi thành lập và góp vốn thêm trong
q trình hoạt động được quy định tại điều 36 và 37 LDN2015.
- Điều kiện về ngành nghề kinh doanh:
+ Theo điều 33 Hiến pháp 2013 có quy định: “Mọi người có quyền tự do
kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm”. Đây là một
điều luật khá mở, cho phép tất cả mọi người đều có quyền được tự do
kinh doanh, và không ép buộc trong những ngành nào, chỉ phải trừ ra
những ngành nghề mà pháp luật không cấm trong luật, khơng gị bó,
ép buộc mọi người. Những ngànnh cấm đầu tư kinh doanh được quy
định tại điều 6 Luật đầu tư 2014. Đó là những ngành gây tác động tiêu
cực tới bản thân người kinh doanh, tới mọi người xung quanh, tới mơi
trường sống và tồn xã hội.
+ Tuy nhiên cũng có một số ngành địi hỏi phải đạt đủ các điều kiện mới
được kinh doanh được quy định tại điều 7 Luật đầu tư 2014. Theo khoản
1, những ngành nghề này cần có điều kiện vì “lý do quốc phịng, an ninh
quốc gia, trật tự, an tồn xã hội, đạo đức xã hội, sức khoẻ cộng đồng…”
Ví dụ như các ngành kinh doanh thuốc bảo vệ thự vật là ngành nghề
đầu tư kinh doannh có điều kiện vì nó có thể ảnh hưởng tới sức khoẻ
của cộng đồng cũng như môi trường. Những thông tin về ngành nghề
đầu tư kinh doanh có điêuf kiện được đăng tải trên Cổng thơng tin đăng
kí doanh nghiệp quốc gia giúp các nhà đầu tư tiện tra cứu và chuẩnn bị

đáp ứng đủ điêuf kiện.
+ Ngành, nghề đầu tư kinh doanh phải được ghi trong Giấy đề nghị
đăng kí doanh nghiệp theo điều 24 Luật Doanh nghiệp 2014.


+ Doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan đăng kí kinh doanh khi thay
đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định tại điều 32 LDN2014. Điều
này để Nhà nước quản lý dễ dàng và chính xác hơn.
+ Cơ quan đăng kí kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm dừng kinh doanh nếu không đáp ứng
đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật (Theo khoản 2 điều
200 LDN 2014).
+ Với những ngành nghề khơng có trong hệ thống ngành kinh tế Việt
Nam, thực hiện theo khoản 4,5 điều 7 Nghị định về đăng kí doanh
nghiệp 2015, có sự xem xét và ghi nhận những ngành kinh tế đó nếu
khơng thuộc những ngành nghề bị cấm. Điều này cho thấy hệ thống
quản lý kinh tế Việt Nam khá linh hoạt, tạo điều kiện cho đầu tư kinh
doanh.
- Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp: Được quy định từ điều 38 đến
42 trong LDN 2014.
+ Về tên Doanh nghiệp:
• Có 2 yếu tố quan trọng cần đảm bảo đó là loại hình doanh nghiệp
và tên riêng được quy định tại khoản 1 điều 38, tên tiếng Việt của
Doanh nghiệp là bắt buộc, phải được ghi trong đăng kí doanh
nghiệp, được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phịng đại diện,
địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp….
• Tên doanh nghiệp chỉ được chấp thuận khi không vấp phải các vấn
đề được quy định ở điều 39 và 42 LDN2014
• Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài được quy định tại điều
40.

+ Về địa chỉ:


• Trụ sở chính của DN được quy định tại điều 43 LDN2014: bắt buộc
phải có, là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ VN,….
• Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh
nghiệp được quy định tại điêuf 45:…
- Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh
nghiệp
+ Tổ chức hoặc cá nhân có quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua
phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp, trừ trường hợp ghi tại khoản 2
điều 18 LDN2014.
+ Riêng với chủ doanh nghiệp tư nhân, theo điều 183 LDN2014, không
được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân khác. Hay nói cách khác
khơng được phép chịu trách nhiệm vô hạn với một công ty nào khác, vì
đã đang phải chịu trách nhiệm vơ hạn với doanh nghiệp tư nhân hiện
tại, không thể chịu TNVH với cả công ty thứ 2, nhưng không bị cấm tham
gia với tư cách góp vốn chịu tnhh với các loại hình cơng ty khác.
- Điều kiện về thành viên, người đại diện theo pháp luật, người đại
diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là tổ chức;
và về tổ chức pháp lý
+ Về số lượng thành viên tối thiểu:
• Doanh nghiệp tư nhân: 1 người là cá nhân
• Cơng ty cổ phần: từ 3 TV trở lên, có thể là tổ chức or cá nhân
• Cơng ty hợp danh: ít nhất 2 thành viên hợp danh là cá nhân
• Cơng ty TNHH 1 thành viên: 1 cá nhân or tổ chức
• Cơng ty TNHH 2 thành viên trở lên: 2-50 tổ chức or cá nhân
+ Về người đại diện theo pháp luật: được quy định tại điều 13
• Doanh nghiệp tư nhân: 1 người là chủ doanh nghiệp



• Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn: Có một hoặc
nhiều người đại diện theo pháp luật được quy định cụ thể tại điều
lệ cơng ty
• Cơng ty hợp danh: Các thành viên hợp danh
• Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của donah nghiệp
được quy định tại điều 14 LDN2014
+ Về người đại diện theo uỷ quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông
là tổ chức: Được quy định tại điều 15, 16 LDN2014
+ Về tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp: được quy định cụ
thể đối với từng loại hình doanh nghiệp.
- Nói chung, Doanh nghiệp phải đảm bảo 5 điều kiện trên trong mọi thời
kì của doanh nghiệp, từ khi bắt đầu thành lập, trong khi hoạt động đến
cả khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, phá sản hay giải thể. Bởi vì trong
thời kì gia nhập thì phải đảm bảo đầy đủ mới được phép bắt đầu hoạt
động, trong thời kì hoạt động phải thơng báo khi có thay đổi, và khi phá
sản, giải thể vẫn phải đảm bảo để được giải quyết.
2. Thủ tục thành lập doanh nghiệp:
- Thủ tục đăng kí doanh nghiệp: Thực hiện theo điều 27
+ Lập hồ sơ đăng kí doanh nghiệp:
• Thực hiện chuẩn bị hồ sơ đăng kí doanh nghiệp tuỳ vào loại hình
doanh nghiệp của mình được quy định tại điều 20-23 LDN2014.
Trong đó có 2 thành phần bắt buộc là giấy đề nghị đăng kí doanh
nghiệp được quy định cụ thể tại điều 24 và điều lệ công ty (trừ doanh
nghiệp tư nhân khơng cần có) được quy định cụ thể tại điều 24
• Sau đó người thành lâppj doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền
gửi hồ sơ đăng kí doanh nghiệp theo quy định tại Luật này cho Cơ


quan đăng kí kinh doanh tại Phịng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh nơi

doanh nghiệp hoạt động.
• Cơ quan đăng kí kinh doanh có nhiệm vụ xẻm xét tính hợp lệ của hồ
sơ đăng kí doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh
nghiệp trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu từ
chối cấp giấy chứng nhận thì phải thơng báo lại cho người thành lập
doanh nghiệp biết cùng với nêu rõ lý do, yêu cầu sửa đổi, bổ sung…
+ Về giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp: được quy định tại điều 28,
29 LDN2014
• Điều kiện được cấp giấy tại khoản 1 điều 28
• Nội dung được quy định tại điều 29: gồm có tên doanh nghiệp, mã
số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của dn,…. Cụ thể về mã số DN
được quy định tại điêuf 30 LDN2014.
+ Công bố nội dung đăng kí doanh nghiệp: Theo quy định tại điều 33,
bắt buộc sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp, phải
thơng báo cơng khai trên Cổng thơng tin quốc gia về dănng kí DN theo
trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung cơng bố bao gồm
các nội dung GCN đăng kí doanh nghiệp và các thông tin: ngành nghề kinh
doanh và danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngồi.
- Thủ tục sau đăng kí doanh nghiệp:
+ Đăng kí thành lập chi nhánh, văn phịng đại diện, địa chỉ kinh doanh của
DN tại điều 46
+ Thông báo con dấu của doanh nghiệp tại điều 44
+ Thực hiện định giá tài sản góp vốn, làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài
sản góp vốn tại điêuf 36,37


+ Thoả thuận và cam kết thực hiện hoàn thành những điều kiện đối với
những ngành nghề kinh doanh có điều kiện
3. Thực hiện thay đổi của doanh nghiệp:
- Thay đổi nội dung đăng kí doanh nghiệp: Đ32-LDN2014, người chịu

trách nhiệm được quy định tại khoản 2 điều 31 LDN
- Tạm ngừng kinh doanh tại điều 200
- Chia doanh nghiệp, tách doanh nghiệp, hợp nhất doanh nghiệp, sáp
nhập doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp
- Phá sản, giải thể.
Phân biệt phá sản và giải thể:
Giải thể
Phá sản
Lý do
Được quy định tại khoản Doanh nghiệp, hợp tác xã
1 điều 201 LDN2014
mất khả năng thanh tốn
(khơng thực hiện nghĩa vụ
thanh tốn khoản nợ trong
thời hạn 3 tháng kể từ ngày
hết hạn thanh toán
Thẩm quyền Do chủ sở hữu, đồng chủ Do Toà án có thẩm quyền
quyết định
sở hữu, tự quyết định tuyên bố phá sản
hoặc do cơ quan có
thẩm quyền cho phép
thành lập quyết định
Thủ tục tiến Thủ tục hành chính
Thủ tục tư pháp
hành
Hậu
quả Chấm dứt hoạt động và Không phải bao giờ cũng
pháp lý
bị xoá tên trong sổ đăng dẫn tới việc chấm dứt hoạt
kí doanh nghiệp

động và bị xố tên, có thể
phục hồi hoạt động kinh
doanh


Quyền của
chủ doanh
nghiệp
Giải quyết
tài sản

Vẫn có quyền thành lập,
quản lý, điều hành
doanh nghiệp khácc
Chủ DN phải đảm bảo
thanh toánn hết các
khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của DN

Bị cấm tại điều 130 Luật Phá
sản
Chủ DN phải giao lại toàn bộ
tài sản của DN cho tổ thanh
toán tài sản để thanh tốn
theo căn cứ phân chia do Tồ
án quyết định

CHƯƠNG 3: DN
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 2 THÀNH VIÊN
TRỞ LÊN

1. Những đặc điểm trong thành lập và hoạt động
- Vốn góp: Cơng ty nhận trực tiếp tài sản góp vốn từ các thành viên đã
cam kết góp. Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho cơng ty đủ và
đúng loại tài sản như đã cam kết khi đăng kí thành lập doanh nghiệp
trong thời hạn 90 ngày…. (Khoản 2 điều 48 LDN2014)
- Thành viên: Theo điểm khoản 1 điều 47 LDN, thành viên khơng vượt
q 50, có thể là cá nhân hoặc tổ chức, chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác cuẩ doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã
góp vào doanh nghiệp.
- Chuyển nhượng vốn: Theo điểm c khoản 1 điều 47, phần vốn góp của
thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại điều 52,53,54
LDN2014. …” Phải chào bán phần vốn đso cho các thành viên còn lại
theo tỷ lệ tương ứng với phânf vốn góp của họ trong cơng ty với cùng
điều kiện; Chỉ được chuyển nhượng… cho người khơng phải là thành
viên nếu các thành viên cịn lại của công ty không mua hoặc không mua


hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. Điều này tạo ra một sự
khó khăn nhất định với người muốn chuyển nhượng phần vốn góp, song
ngược lại giúp cơng ty dễ dàng kiểm sốt hơn
-

Huy động vốn trên thị trường chứng khoán: Theo quy định tại
khoản 3 điều 47, công ty TNHH 2 thành viên trở lên không được phát
hành cổ phần. Tuy nhiên vẫn được phát hành trái phiếu do khơng có
điều khoản cấm.

- Tư cách pháp lý: Cơng ty TNHH 2 thanfh viên có tư cách pháp nhân kể
từ ngày được cấp GCN đăng kí doanh nghiệp (khoản 2 điều 47)
2. Tổ chức và quản lý công ty:

- Cơ cấu tổ chứcc quản lý: Điều 55 LDN
Hội đồng thành viên
Bổ nhiệm

Ban kiểm sốt (nếu
cơng ty có 11 thành
viên trở lên)

Giám đốc/ Tổng
giám đốc
- Hội đồng thành viên: Quy định tại điều 56
- Chủ tịch hội đồng thành viên: Điềuu 57
- Giám đốc/ Tổng GĐ: Điều 64

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 1 THÀNH VIÊN
1. Những đặc điểm:
- Vốn góp: Điều 74
- Thành viên: Chỉ có 1 cá nhân là chủ sở hữu, chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều


lệ của công ty (TNHH). Tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của
công ty phải được tách biệt rõ ràng. Chủ sở hữu công ty chỉ có một số
quyền nhất định được quy định tại điều 75.
- Chuyển nhượng vốn góp: Chủ sở hữu có quyền được chuyển nhượng
1 phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho cá nhân, tổ chức khác.
Tuy nhiên để kiểm soát, quản lý, Nhà nước đặt ra một số yêu cầu về
chuyển nhượng: Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển
nhượng…. Nếu chuyển 1 phần phải thay đổi loại hình cơng ty, nếu
chuyển tất cả thì người nhận chuyển nhượng phải thay đổi đăng kí chủ

sở hữu công ty.
- Huy động vốn: Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ
phần nhưng được phép phát hành trái phiếu
- Tư cách pháp lý: Có tư cách pháp nhân
2. Tổ chức và quản lý công ty:
- Được quy định tại điều 78:
+ Nếu tổ chức làm CSH: Chọn 1 trong 2 hình thức
+ Nếu cá nhân làm CSH: Chủ tịch công ty -> Giám đốc/ TGĐ

CÁC LOẠI HÌNH KHÁC TƯƠNG TỰ TRONG VB
SO SÁNH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN VÀ HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
- Đây là 2 thành phần của 2 cơ cấu thuộc 2 loại hình doanh nghiệp khác
nhau. Hội đồng thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn, hội đồng
quản trị của công ty cổ phân


- Hội đồng thành viên: gồm tất cả các thành viên công ty (đối với 2 tv trở
lên) hoặc do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm (với 1 tv), là cơ quan đại diện
chủ sở hữu quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, thực hiện
quyền và nghiax vụ của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ
sở hữu công ty. Hội đồng thành viên bắt buộc phải là những người góp
vốn vào cơng ty
- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có tồn quyền nhân danh
cơng ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại Hội cổ đông. Họ không bắt buộc phải
là cổ đơng – tức là người góp vốn vào cơng ty,

SO SÁNH CƠNG TY CỔ PHẦN VÀ CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Tiêu chí
Góp vốn

Thành viên

Chuyển
nhượng vốn

CTCP
Vốn điều lệ cơng ty là tổng giá
trị mệnh giá cổ phần các loại
đã được đăng kí mua và được
ghi trong điều lệ cơng ty
Có thể là tổ chức, cá nhân, số
lượng tối thiểu là 3, không hạn
chế tối đa thành viên, chịu
trách nhiệm hữu hạn
Được tự do chuyển nhượng cổ
phần của mình cho người
khác. Trừ trường hợp cổ đông
sáng lập tại khoản 3 điều 119
bị hạn chế trong 3 năm và nếu
điều lệ cơng ty có quy định
theo khoản 1 điều 126

CTTNHH2tv
Vốn điều lệ là tổng giá trị phần
vốn góp các thành viên cam kết
góp vào cơng ty
Có thể là tổ chức, cá nhân, số

lượng thành viên từ 2 đến
không quá 50 thành viên, chịu
trách nhiệm hữu hạn
Phải chào bán cổ phần cho các
thành viên còn lại trong công ty
trước. Sau 30 ngày nếu các
thành viên cịn lại khơng mua
hoặc khơng mua hết mới được
chào bán cho người không phải
thành viên công ty


Huy
vốn

động Được phép phát hành cổ phần
các loại trên thị trường chứng
khốn như cổ phiếu, trái phiếu,
chứng chỉ
cách Có tư cách pháp nhân


pháp lý
Tổ
chức Phức tạp, có thể sử dụng 1
quản lý
trong 2 mơ hình
- Đại Hội đồng cổ đơng -> Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát
và GĐ or TGĐ. Trường hợp có

dưới 11 cổ đơng và các cổ
đơng là tổ chức sở hữu dưới
50% tổng số cổ phần của cơng
ty thì khơng bắt buộc có BKS
- Đại hội đồng cổ đông -> Hội
đồng Quản trị và GĐ/TGĐ.
Trường hợp này ít nhất 20% số
thành viên HĐQT phải là thành
viên độc lập và có Ban kiểm
tốn nội bộ trực thuộc HĐQT.

Được phát hành trái phiếu
nhưng khơng được phát hành
cổ phần
Có tư cách pháp nhân
Cơ cấu tổ chức đơn giản chỉ
gồm Hội đồng thành viên,
GĐ/TGĐ. Với 11 thành viên trở
lên thì phải có ban kiểm sốt


PHÂN TÍCH ƯU NHƯỢC CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH
NGHIỆP
Loại hình
1. CT TNHH
2
thành
viên trở lên

Ưu

+ Góp vốn: đơn giản
+ Thành viên: 2-50 thành viên,
không yêu cầu chặt chẽ, chỉ phải
chịu trách nhiệm hữu hạn với một
phần vốn góp mà mình góp vào
công ty. Các thành viên không bị quy
định hạn chế góp vốn hay thành lập
các loại hình cơng ty khác
+ Chuyển nhượng vốn: Quy định có
lợi cho cơng ty, giúp cơng ty kiểm
sốt tốt hơn
+ Cơng ty có tư cách pháp nhân
+ Huy động vốn: được phép phát
hành trái phiếu để huy động vốn
+ Cơ cấu tổ chức giản đơn, dễ dàng
quản lý
2. CT TNHH + Góp vốn: Đơn giản. Chủ sở hữu
1
thành được quyền thay đổi vốn điều lệ. Tài
viên
sản của chủ sở hữu được tách biệt
với tài sản công ty
+ Thành viên: chỉ 1 thành viên chịu
trách nhiệm hữu hạn với phần vốn
góp được góp vào cơng ty -> Khơng
phải chịu trách nhiệm vơ hạn bằng
tồn bộ tài sản của mình. Các thành
viên cũng khơng bị hạn chế góp vốn
hay thành lập cơng ty khác
+ Cơng ty có tư cách pháp nhân

+ Huy động vốn: Được phép phát
hành trái phiếu

Nhược
+ Phải chuyển nhượng phần
tài sản góp vốn của mình sang
tên cơng ty
+ Chuyển nhượng vốn u cầu
khó khăn đối với người muốn
chuyển nhượng, phải thực
hiện qua nhiều bước mới thực
hiện xong việc chuyển nhượng
+ Huy động vốn: Không được
phát hành cổ phiếu

+ Phải chuyển nhượng phần
tài sản góp vốn của mình sang
tên cơng ty
+ Chuyển nhượng vốn: Quy
định chặt chẽ. Tuy được quyền
chuyển nhưng chủ sở hữu chỉ
được quyền rút vốn bằng cách
chuyển nhượng…. Nếu chuyển
1 phần phải thay đổi loại hình
cơng ty, nếu chuyển tất cả thì
người nhận chuyển nhượng
phải thay đổi đăng kí chủ sở
hữu cơng ty



+ Cơ cấu tổ chức có 2 kiểu để lựa + Huy động vốn: Không được
chọn, đều khá đơn giản, dễ ks
phát hành cổ phiếu
3. Cơng ty + Góp vốn: đơn giản, dễ dàng, chỉ
cổ phần
cần đăng kí mua cổ phần của công
ty và được ghi trong điều lệ công ty,
không phải chuyển nhượng tài sản,
chỉ cần mua cổ phiếu
+ Thành viên: từ 3 thành viên trở lên,
chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn.
Các thành viên khơng bị hạn chế
góp vốn hay thành lập cơng ty khác
+ Có tư cách pháp nhân
+ Chuyển nhượng vốn: Đơn giản, tự
do chuyển nhượng trừ một số
trường hợp theo quy định
+ Huy động vốn: được phép phát
hành các loại cổ phânf để huy động
vốn trên thị trg chứng khốn
4. Cơng ty + Góp vốn: đơn giản, chỉ phải góp
hợp danh
đúng và đủ. Chỉ phải chuyển 1 phần
vốn góp vào cho cơng ty theo quyết
định của thành viên cơng ty để cơng
ty có tư cách pháp nhân.
+ Thành viên: Thành viên góp vốn
chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn,
khơng bị hạn chế góp vốn hay thành
lập doanh nghiệp khác

+ Chuyển nhượng vốn với thành
viên góp vốn được tự do chuyển cho
người khác
+ Cơng ty có tư cách pháp nhân
+ Cơ cấu tổ chức quản lý đơn giản

+ Chuyển nhượng vốn khó
khăn với cổ đơng sáng lập
trong 3 năm đầu
+ Cơ cấu tổ chức quản lý phức
tạp, nhiều điều kiện

+ Thành viên hợp danh có yêu
cầu phải từ 2 người trở lên mới
được thành lập doanh nghiệp,
cịn phải chịu trách nhiệm vơ
hạn bằng tồn bộ tài sản của
mình, đồng thời bị hạn chế
một số quyền lợi tại điêuf 175.
+ Khơng được phát hành bất
kì loại chứnng khoán nào để
huy động vốn


5. Doanh + Góp vốn: Đơn giản, tồn quyền do
nghiệp tư chủ doanh nghiệp quyết định
nhân
+ Chủ doanh nghiệp được toàn
quyền quyết định hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.


+ Thành viên: Duy nhất chủ
doanh nghiệp, phải chịu trách
nhiệm vô hạn và chịu một số
hạn chế tại khoản 3 điều 183
+ Cơng ty khơng có tư cách
pháp nhân
+ Khơng được phát hành bất
kì loại chứng khốn nào

PHÂN BIỆT DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VỚI HỘ KINH
DOANH
Doanh nghiệp tư nhân
Một cá nhân làm chủ, góp tồn
bộ vốn, chịu trách nhiệm vơ hạn
bằng tồn bộ tài sản của mình

Hộ kinh doanh
Chủ thể
Do cá nhân là cơng dân VN đủ 18
tuổi có năng lực pháp luật và hành
vi dân sự đầy đủ; các hộ gia đình….
Chịu trách nhiệm vơ hạn
Quy mơ
Lớn hơn và khơng giới hạn quy Nhỏ hơn. Phải lựa chọn một địa
mô, vốn, địa điểm kinh doanh
điểm cố định để kinh doanh, lưu
động thì phải chọn địa điểm và
phải thơng báo cho cq thuế và qlkd
Nhân cơng Khơng có quy định

Giới hạn trong 10 người
Điều kiện - Phải đăng kí KD ở cơ quan có - Chỉ một số trường hợp phải đăng
kinh doanh thẩm quyền cấp tỉnh để được kí tại cơ quan cấp huyện
cấp giấy chứng nhận đăng kí
thành lập
- Phải có con dấu
- Khơng cần có con dấu


CHƯƠNG
KDTM

6:

HỢP

ĐỒNG

KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG VIỆT NAM
1. Khái niệm hợp đồng:
- Giao dịch dân sự: là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm
phát sinh, thay đổi hoặc chám dứt quyền, nghĩa vụ quân sự
- Hợp đồng: là sự thoả thuận giưax csac bên về việc xác lập, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
➔ Là sự thoả thuận tự nguyện giữa các bên; sự thoả thuận hướng tới
các đối tượng xác thực; sự thoả thuận làm phát sinh quyền và nghĩa
vụ dân sự
- Hợp đồng có 3 hình thức: văn bản, lời nói, hành vi
- Nguồn: Điều ước quốc tế -> Luật chuyên ngành -> Luật Thương mại
2015 -> Bộ Luật Dân sự 2015


MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG:
1. Giao kết hợp đồng:
- Nguyên tắc giao kết:
• tự do giao kết hợp đồng nhưng khơng được trái pháp luật, đạo
đức, xã hội
• Tự nguyện, bìnhf đẳng, thiện chí, hợp tác trung thực, ngay thẳng.
- Chủ thể:
• Cá nhân: đầy đủ năng lực pháp lý và hành vi, nếu khơng thì phải
qua người giám hộ, đại diện


• Pháp nhân: các tổ chức khơng có tư cách pháp nhân thì tham gia
giao kết hợp đồng thơng qua người đại diện, các cá nhân trong tổ
chức
-

Nội dung hợp đồng dân sự: 398

- Hình thức: Điều 119
- Trình tự:
• Đề nghị giao kết hợp đồng: 386
• Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng: 393
-

Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng, hợp đồng vô hiệu và cách xử lí hợp
đồng vơ hiệu
• Điều kiện có hiệu lực: Đ117
• Vơ hiệu và xử lí: Đ123->128


2. Thực hiện hợp đồng: Là thực hiện nghiax vụ trong hợp đồng
- Các biện pháp đảm bảo thực hiện hợp đồng: đ292
- Sửa đổi, huỷ bỏ, chấm dứt hợp đồng: đ421 -> 429
3. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ dân sự:
- Trách nhiệm buộc thực hiện hợp đồng: Đ351 -> 362
- Bồi thường thiệt hại: Đ360 - Căn cứ áp dụng:
• Có hành vi vi phạm hợp đồng
• Có thiệt hại thực tế
• Hành vi VP hợp đồng là nguyên nhân trực tiếp gây thiệt hại
• Có lỗi của bên vi phạm (lỗi suy đốn)
- Phạt vi phạm: Đ418
• Sự thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng
• Mức phạt thoả thuận


• Điều kiện áp dụng đồng thời bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm
tại khoản 3 điều 418. Nếu trong hợp đồng không quy định về bồi
thường thiệt hại thì chỉ phải chịu phạt vi phạm

NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG KINH
DOANH THƯƠNG MẠI
1. Khái niệm, đặc điểm:
- Chủ thể: Các thương nhân (thương nhân được quy định tại điều 6 LTM
2005).
- Hình thức: Chủ yếu bằng văn bản vì loại này thường phức tạp, cần cụ
thể tránh tranh chấp
- Mục đích: Vì lợi nhuận
2. Phân loại:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá:
+ Mua trong nước

+ Mua qua sở giao dịch hàng hoá
+ Mua quốc tế
- Hợp đồng cung ứng dịch vụ
+ Liên quan hàng hố
+ Khơng lquan hàng hoá
3. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm
- Vi phạm cơ bản: Khoản 13 điều 3: vi phạm hợp đồng của một bên gây
thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích
giao kết hợp đồng.
- Các hình thức trách nhiệm: 292 LTM
+ Vi phạm không cơ bản: điều 293
+ Vi phạm cơ bản: tất cả các hình thức


×