BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA: ĐIỆN- ĐIỆN TỬ
----------
BÁO CÁO MÔN HỌC
NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MỘT HỆ THỐNG MICRO – GRID
TRONG MỘT TỊA NHÀ
Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS: Trương Việt Anh
Nhóm sinh viên thực hiện (Nhóm 7, lớp thứ 7):
Bùi Xuân Hảo
19142308
Nguyễn Quang Tiến
19142395
Vũ Văn Tiến
19142046
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 năm 2022
1
TIEU LUAN MOI download :
NHẬN XÉT CỦA GV
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Điểm:…………..
Chữ ký của GVHD
2
TIEU LUAN MOI download :
NỘI DUNG
PHẦN I: SỐ LIỆU ............................................................................................................. 4
PHẦN II: NỘI DUNG........................................................................................................ 6
1. Tính tốn số lượng PV cần thiết cho tồn nhà và tính tốn điện áp Voc của mạch pin
quang điện ...................................................................................................................... 6
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ mặt trời
thay đổi ........................................................................................................................... 7
3. Khảo sát dòng điện nạp cho hệ thống Acquy có {n1} và {n2} bình 12V bằng phần
mềm và bằng giải tích tốn học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy ............. 8
4. Khảo sát khả năng của mạch khi có hiện tượng bức xạ mặt trời trên các tấm PV không
đồng đều? Cách nào để lấy được công suất cực đại..................................................... 10
5. Nếu các tải 1,2 và 3 đều là loại 1 không có sự linh hoạt, xác định lượng cơng suất
theo thời gian mà microgrid trao đổi với lưới điện quốc gia và số tiền phải chi trả trong
tháng với các thông số sau: .......................................................................................... 13
6. Nếu microgrid này không kết nối với lưới điện quốc gia, xác định công suất hệ thống
PV lắp đặt bổ sung cho hệ thống biết hiệu suất nạp/xả của acquy là 90% ................. 14
7. Xác định công suất của bộ bi-direction và dung lượng acquy cần lưu trữ lúc này.. 15
8. Nếu vì lý do kinh tế dung lượng acquy cần lưu trữ chỉ bằng 50% tính tốn tại câu 7.
Khảo sát câu 5 .............................................................................................................. 16
9. Nếu chi phí PV là 6 triệu VND/kWp, chi phí bộ bi-direction là 1.5 triệu VNĐ/kW và
acquy là 2 triệu VNĐ/kWh, giá mua điện theo bảng 3 và bán điện 1900VNĐ/kWh. Xác
định lại câu 7 để sau 5 năm hoàn vốn đầu tư ............................................................... 18
10. Điều chỉnh tải loại 2 và tải loại 3 để cực tiểu chi phí vận hành sau khi đã đầu tư như
câu 9.............................................................................................................................. 21
3
TIEU LUAN MOI download :
PHẦN I: SỐ LIỆU
ĐỀ 30:
Đồ thị loại 1
Đồ thị loại 2
Đồ thị loại 3
Đồ thị gió
Đồ thị mặt trời
thời gian 1
thời gian 2
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
Đồ thị phụ tải 3-3(kwh)
Đồ thị phát điện mặt trời
- 4(kw)
Đồ thị phát điện gió 1(kw)
1
2
3
1
4
1
2
100
50
4284
2
3
100
50
3
4
100
50
4
5
200
100
5
6
300
150
6
7
900
450
7
8
900
450
8
9
1500
750
9
10
1800
900
10
11
1800
900
11
12
1200
600
0
0
0
0
0
90
135
270
540
630
720
200
300
150
400
500
500
400
300
300
300
200
12
13
900
450
13
14
1050
525
14
15
1500
750
15
16
1500
750
16
17
1500
750
17
18
900
450
18
19
600
300
19
20
500
250
20
21
500
250
21
22
500
250
22
23
200
100
23
24
100
50
24
1
100
50
810
200
720
400
630
400
540
500
270
400
135
400
90
700
0
600
0
400
0
100
0
200
0
200
0
300
Bảng giá mua điện trong ngày
Thời gian
Giá
(VND/kWh)
0-5
1000
5-8
2000
8-9
2500
9-14
3000
14-16
2000
16-22
3000
22-24
1000
4
TIEU LUAN MOI download :
Bảng thông tin các tấm PV
Thông số
Công suất cực đại (Pmax - W)
Điện áp tại điểm công suất đỉnh (Vmp - V)
Dịng điện tại cơng suất đỉnh (Imp - A)
Điện áp hở mạch (Voc - V)
Dòng điện ngắn mạch (Isc - A)
PV1
200
38.71
5.17
45.2
5.53
PV2
300
30
10
36
11.34
PV3
335
37.7
8.9
45.6
9.4
PV4
450
40.5
11.12
48.7
11.65
5
TIEU LUAN MOI download :
PHẦN II: NỘI DUNG
1. Tính tốn số lượng PV cần thiết cho tồn nhà và tính tốn điện áp Voc của mạch
pin quang điện
thời gian 1
thời gian 2
Đồ thị phát điện mặt trời
- 4(kw)
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
10
10
11
11
12
0
0
0
0
0
90
135
270
540
630
720
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
1
810
720
630
540
270
135
90
0
0
0
0
0
0
Với đồ thị phát điện mặt trời 4 ta có cơng suất tối đa của pin mặt trời : Pmax= 810 kW
Suy ra công suất lắp đặt là: Pđặt =
Pmax
𝜂
=
810
0.9
= 900 (kW)
Chọn tấm PV4.
Vậy số tấm pin cần có là: n=
𝑃đặ𝑡
900.103
𝑃1𝑐𝑒𝑙𝑙
450
𝑚𝑎𝑥 =
= 2000 tấm
Chọn bus DC có: VDC= 600 V
𝑐𝑎𝑐ℎ𝑑𝑖𝑒𝑛
Chọn điện áp cách điện của pin mặt trời là: 𝑉𝑃𝑉
= 1000 (V)
Số tấm PV trong 1 chuỗi: nstring =
𝑐𝑎𝑐ℎ𝑑𝑖𝑒𝑛
𝑉𝑃𝑉
1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑉𝑂𝐶
=
1000
48.7
= 20.533
=> Chọn 20 tấm pin trong 1 chuỗi
Số chuỗi PV: nchuoi =
𝑛
𝑛𝑠𝑡𝑟𝑖𝑛𝑔
=
2000
20
= 100 chuỗi
1𝑐ℎ𝑢𝑜𝑖
1𝑐𝑒𝑙𝑙
Điện áp hở mạch Voc của mạch pin quang điện: 𝑉𝑂𝐶
= 𝑉𝑂𝐶
x nstring
= 48.7 x 20 = 974 (V)
6
TIEU LUAN MOI download :
2. Khảo sát đặc tuyến I(V) và P(V) của hệ thống pin quang điện khi bức xạ mặt trời
thay đổi
Ta lắp mạch điện giống như trên trong phần mềm PSIM, sau đó lấy các số liệu, V8, I6 ở
từng bức xạ khác nhau đưa vào excel. Từ đó, ta vẽ được đặc tuyến I(V) và P(V) như bên
dưới.
7
TIEU LUAN MOI download :
3. Khảo sát dòng điện nạp cho hệ thống Acquy có {n1} và {n2} bình 12V bằng phần
mềm và bằng giải tích tốn học của hệ thống PV kết nối trực tiếp với Acquy
❖ Bằng giải tích tốn học:
Ta có: Isạc =
𝑉𝑃𝑉 − 𝑉𝑏𝑎𝑡𝑡𝑒𝑟𝑦
𝑅𝑛ộ𝑖
=
1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑉𝑃𝑉 − 𝑛1 𝑥 𝑉𝑏𝑎𝑡𝑡𝑒𝑟𝑦
𝑛1
𝑥
𝑛2
1𝑐𝑒𝑙𝑙
𝑅𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑛𝑎𝑙
Chọn: + Số bình Acquy mắc nối tiếp là: n1=66 (bình)
+ Số bình Acquy mắc song song là: n2=660 (bình)
Ta có: Isạc =
𝑉𝑃𝑉 − 66.12
66
.
660
0,15
= 66,67VPV – 52800
Isạc ≥ 0 => VPV ≥ 792 (V)
Với Isạc = 1200 (A) => VPV =
1200+52800
66,67
= 810 (V)
Ta có đặc tuyến dịng sạc cắt các đường đặc tuyến bức xạ mặt trời như hình dưới:
8
TIEU LUAN MOI download :
❖ Bằng phần mềm:
Với Rnội =
𝑛1
𝑛2
1𝑐𝑒𝑙𝑙
.𝑅𝑖𝑛𝑡𝑒𝑟𝑛𝑎𝑙
=
66
660
. 0,15 = 0,015 Ω; VPV ≥ 792 V
Nhập vào phần mềm PSIM ta được kết quả như sau:
9
TIEU LUAN MOI download :
Đối chiếu với đặc tuyến dòng sạc sử dụng phương pháp giải tích tốn học ta thấy điểm cắt
nhau giữa đặc tuyến dòng sạc và đường bức xạ 1000 W/m2 là trùng với kết quả mô phỏng
bằng phần mềm: (808.27 ; 1085.06)
4. Khảo sát khả năng của mạch khi có hiện tượng bức xạ mặt trời trên các tấm PV
không đồng đều? Cách nào để lấy được công suất cực đại
Khảo sát trên một chuỗi gồm 20 tấm pin với:
- 10 tấm đầu có bức xạ 1000 W/m2
- 5 tấm tiếp theo có bức xạ 500 W/m2
- 5 tấm tiếp theo có bức xạ 250 W/m2
10
TIEU LUAN MOI download :
Ta có đặc tuyến I(V) và P(V) khi có hiện tượng bức xạ mặt trời không đồng đều trên các
tấm PV như sau:
Để thu được công suất cực đại với đồ thị P(V) như trên là khá khó và cần một giải thuật
phức tạp. Vì vậy để giảm hiện tượng bóng che, ta sẽ mắc các tấm pin song song với nhau
Ví dụ:
11
TIEU LUAN MOI download :
Ta thấy, để thu được công suất cực đại với trường hợp mắc song song như này khá đơn
giản, có thể sử dụng các giải thuật như P&O, INC,…Tuy nhiên, khi mắc song song quá
nhiều tấm pin sẽ làm cho dịng điện sinh ra rất lớn, như vậy cũng khơng tốt.
Vì vậy, cần phải phối hợp giữa mắc song song và mắc nối tiếp sao cho hợp lý và đi kèm
với một giải thuật dị MPPT thích hợp để thu được công suất cực đại khi bức xạ trên các
tấm PV không đồng đều.
12
TIEU LUAN MOI download :
5. Nếu các tải 1,2 và 3 đều là loại 1 khơng có sự linh hoạt, xác định lượng cơng suất
theo thời gian mà microgrid trao đổi với lưới điện quốc gia và số tiền phải chi trả
trong tháng với các thơng số sau:
-
Bức xạ mặt trời và gió thay đổi theo đồ thị 1, 2, 3
-
Hiệu suất bộ MPPT gió và mặt trời là 92%, hiệu suất bộ bi-direction là 95%
Ta có: P(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) - PPV(t) - Pgió(t)
P(t)= Plưu trữ năng lượng(t) + Pđiện lực(t)
Với Plưu trữ năng lượng(t)= 0
Ta có: 0,95. Pđiện lực(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) – 0,92.( PPV(t) + Pgió(t) )
Ta lập được bảng sau:
thời gian 1
1
2
3
4
5
6
7
8
thời gian 2
2
3
4
5
6
7
8
9
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
100
100
100
200
300
900
900
1500
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
50
50
50
100
150
450
450
750
Đồ thị phụ tải 3-3(kw)
184
200
300
200
150
250
100
290
Đồ thị phát điện mặt trời 4(kw)
0
0
0
0
0
90
135
270
Đồ thị phát điện gió - 1(kw)
200
300
150
400
500
500
400
300
Công suất mua của lưới (kWh)
157.89
77.89
328.42
138.95
147.37
1112.84
1008.21
2121.68
Tiền điện phải trả cho điện lực
(VNĐ)
157,895 77,895 328,421 138,947 294,737 2,225,684 2,016,421 5,304,211
9
10
1800
900
150
540
300
2186.53
10
11
1800
900
150
630
300
2099.37
11
12
1200
600
150
720
200
1161.68
12
13
900
450
150
810
200
600.84
13
14
1050
525
250
720
400
836.42
14
15
1500
750
200
630
400
1581.47
15
16
1500
750
100
540
500
1466.53
16
17
1500
750
60
270
400
1782.74
17
18
900
450
150
135
400
1060.84
6,559,579
6,298,105
3,485,053
1,802,526
2,509,263
3,162,947
2,933,053
5,348,211
3,182,526
13
TIEU LUAN MOI download :
18
19
600
300
350
90
700
550.74
19
20
500
250
100
0
600
313.68
20
21
500
250
100
0
400
507.37
21
22
500
250
50
0
100
745.26
22
23
200
100
350
0
200
490.53
23
24
100
50
250
0
200
227.37
24
1
100
50
50
0
300
-80.00
1,652,211
941,053
1,522,105
2,235,789
490,526
227,368
-152000
Số tiền điện phải trả là (1 ngày): 52.742.526 (VNĐ)
Số tiền điện phải trả trong một tháng là: 1.582.275.780 (VNĐ)
6. Nếu microgrid này không kết nối với lưới điện quốc gia, xác định công suất hệ
thống PV lắp đặt bổ sung cho hệ thống biết hiệu suất nạp/xả của acquy là 90%
Với Pđiện lực(t)= 0
Ta có: 0,9. Plưu trữ năng lượng(t)= PT1(t) + PT2(t) + PT3(t) – 0,92.( PPV(t) + Pgió(t) )
Để trở thành Zero Building ta cần lắp đặt thêm một lượng k bộ PV để tổng công suất nạp
vào bộ lưu trữ mới tiến đến 0.
Ta lập được bảng sau:
thời gian 1
thời gian 2
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
Đồ thị phụ tải 3-3(kw)
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw)
Đồ thị phát điện gió - 1(kw)
Công suất nạp vào bộ lưu trữ (kW)
Công suất PV mới
Công suất nạp vào bộ lưu trữ mới
k (tỷ lệ PV lắp thêm)
1
2
100
50
184
0
200
166.67
0
166.67
4.82
2
3
100
50
200
0
300
82.22
0
82.22
3
4
100
50
300
0
150
346.67
0
346.67
4
5
200
100
200
0
400
146.67
0
146.67
5
6
7
8
9
6
7
8
9
10
300
900
900
1500
1800
150
450
450
750
900
150
250
100
290
150
0
90
135
270
540
500
500
400
300
300
155.56 1174.67 1064.22 2239.56 2308.00
0 433.5028 650.2542 1300.508 2601.017
155.56
823.53
537.52 1186.15
201.18
14
TIEU LUAN MOI download :
10
11
12
13
11
12
13
14
1800
1200
900
1050
900
600
450
525
150
150
150
250
630
720
810
720
300
200
200
400
2216.00 1226.22
634.22
882.89
3034.52 3468.022 3901.525 3468.022
-241.95 -1582.87 -2526.00 -1926.20
20
21
500
250
100
0
400
535.56
0
535.56
21
22
500
250
50
0
100
786.67
0
786.67
22
23
200
100
350
0
200
517.78
0
517.78
23
24
100
50
250
0
200
240.00
0
240.00
14
15
16
17
18
15
16
17
18
19
1500
1500
1500
900
600
750
750
750
450
300
200
100
60
150
350
630
540
270
135
90
400
500
400
400
700
1669.33 1548.00 1881.78 1119.78
581.33
3034.52 2601.017 1300.508 650.2542 433.5028
-788.62
-558.82
828.37
593.07
230.20
24
1
100
50
50
0
300
-84.44
0
-84.44
19
20
500
250
100
0
600
331.11
0
331.11
0
Công suất hệ thống PV lắp đặt bổ sung là: Plắp đặt thêm = Pđặt . k= 900.4,82 = 4338 (kWp)
7. Xác định công suất của bộ bi-direction và dung lượng acquy cần lưu trữ lúc này
Ta có cơng suất của bộ bi – direction là công suất lớn nhất nạp vào hoặc xả ra của bộ lưu
trữ năng lượng, dung lượng ắc quy cần để lưu trữ là tổng công suất nạp hoặc xả liên tục
lớn nhất.
Ta có bảng sau:
15
TIEU LUAN MOI download :
Công suất nạp vào bộ lưu trữ
mới (kW)
Lấy trị tuyệt đối:
Công suất của bộ bi-direction
(kW)
Tổng công suất nạp/xả liên tục:
Dung lượng ắc quy cần để lưu
trữ (kW)
-241.95
241.95
-1582.87
1582.87
166.67
166.67
82.22
82.22
346.67
346.67
146.67
146.67
155.56
155.56
823.53
823.53
537.52 1186.15
537.52 1186.15
201.18
201.18
2526.00
3646.16
7624.46
-2526.00
2526.00
-1926.20
1926.20
-788.62
788.62
-558.82
558.82
-7624.46
828.37
828.37
593.07
593.07
230.20
230.20
331.11
331.11
535.56
535.56
786.67
786.67
517.78
517.78
240.00
240.00
4062.75
-84.44
84.44
-84.44
Từ bảng trên ta có thể tính được:
- Cơng suất của bộ bi – direction là: 2526 kW
- Dung lượng ắc quy cần để lưu trữ là: 7624,46 kWh
8. Nếu vì lý do kinh tế dung lượng acquy cần lưu trữ chỉ bằng 50% tính tốn tại câu
7. Khảo sát câu 5
Dung lượng acquy lưu trữ lúc này là: 7624,46.0,5 = 3812,23 kWh
Với dung lượng accquy như trên ta sẽ khảo sát lại câu 5 bằng cách phân bố công suất nạp
xả của bộ lưu trữ năng lượng sao cho tổng công suất nạp hoặc xả liên tục khơng q
3812,23 kWh.
Ta có bảng sau:
16
TIEU LUAN MOI download :
thời gian 1
thời gian 2
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
Đồ thị phụ tải 3-3(kw)
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw)
Đồ thị phát điện gió - 1(kw)
Cơng suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ
năng lượng (kw)
Công suất từ lưới điện (kw)
Tiền điện phải trả cho điện lực
(VNĐ)
1
2
100
50
184
0
200
2
3
100
50
200
0
300
-700.00
821.05
821,053
3
4
100
50
300
0
150
4
5
200
100
200
0
400
-700.00 -600.00
-3800.00
741.05
896.84
-500.00
741,053
896,842
612.63
612,632
5
6
300
150
150
0
500
6
7
900
450
250
90
500
7
8
900
450
100
135
400
8
9
1500
750
290
270
300
9
10
1800
900
150
540
300
10
11
1800
900
150
630
300
11
12
1200
600
150
720
200
12
13
900
450
150
810
200
13
14
1050
525
250
720
400
300.00
400.00
500.00
500.00
500.00
500.00
300.00
200.00
-136.84
733.89
534.53
1648.00
600.00
3800.00
1618.11
1625.68
688.00
316.63
646.95
-260,000 1,467,789
14
15
1500
750
200
630
400
1,069,053
4,120,000
4,854,316
15
16
1500
750
100
540
500
16
17
1500
750
60
270
400
17
18
900
450
150
135
400
-1900.00
-1900.00
-3800.00
3381.47
3266.53
1000.00
1000.00
835.37
113.47
6,762,947
6,533,053
2,506,105
340,421
4,877,053
18
19
600
300
350
90
700
2,064,000
949,895
1,940,842
19
20
500
250
100
0
600
20
21
500
250
100
0
400
21
22
500
250
50
0
100
500.00
500.00
3800.00
77.05
-160.00
450.00
350.00
81.05
413.68
231,158
-304,000 243,158
17
TIEU LUAN MOI download :
1,241,053
22
23
200
100
350
0
200
23
24
100
50
250
0
200
24
1
100
50
50
0
300
-400.00
-400.00
-500.00
869.47
606.32
393.68
869,474
606,316
393684.2
Số tiền điện phải trả là (1 ngày): 43.577.895 (VNĐ)
Số tiền điện phải trả trong một tháng là: 1.307.336.850 (VNĐ)
9. Nếu chi phí PV là 6 triệu VND/kWp, chi phí bộ bi-direction là 1.5 triệu VNĐ/kW
và acquy là 2 triệu VNĐ/kWh, giá mua điện theo bảng 3 và bán điện 1900VNĐ/kWh.
Xác định lại câu 7 để sau 5 năm hoàn vốn đầu tư
Câu 7 yêu cầu xác định công suất của bộ bi – direction và ắc quy sau khi lắp đặt hệ thống
PV bổ sung. Vì vậy câu này ta sẽ sử dụng lại giá trị của công suất PV mới.
Đầu tiên, để xác định xem công suất của bộ bi – direction và ắc quy là bao nhiêu để sau 5
năm hồn vốn đầu tư ta sẽ tính tiền điện khi:
+ Không sử dụng nguồn năng lượng tái tạo:
thời gian 1
thời gian 2
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
Đồ thị phụ tải 3-3(kw)
Công suất từ lưới điện (kw)
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ)
1
2
100
50
184
351.58
351,579
2
3
100
50
200
368.42
368,421
3
4
100
50
300
473.68
473,684
4
5
5
6
200
300
100
150
200
150
526.32
631.58
526,316 1,263,158
6
7
8
9
10
11
12
13
14
7
8
9
10
11
12
13
14
15
900
900
1500
1800
1800
1200
900
1050
1500
450
450
750
900
900
600
450
525
750
250
100
290
150
150
150
150
250
200
1684.21
1526.32
2673.68
3000.00
3000.00
2052.63
1578.95
1921.05
2578.95
3,368,421 3,052,632 6,684,211 9,000,000 9,000,000 6,157,895 4,736,842 5,763,158 5,157,895
18
TIEU LUAN MOI download :
16
17
1500
750
60
2431.58
7,294,737
17
18
900
450
150
1578.95
4,736,842
18
19
600
300
350
1315.79
3,947,368
19
20
500
250
100
894.74
2,684,211
20
21
500
250
100
894.74
2,684,211
21
22
500
250
50
842.11
2,526,316
22
23
200
100
350
684.21
684,211
23
24
100
50
250
421.05
421,053
24
1
100
50
50
210.53
210,526
Tiền điện phải trả trong 1 ngày là: 86.041.053 (VNĐ)
Tiền điện phải trả trong 5 năm là: 157.024.921.053 (VNĐ)
+ Khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ năng lượng:
thời gian 1
thời gian 2
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
Đồ thị phụ tải 3-3(kw)
Đồ thị phát điện mặt trời - 4(kw)
Công suất PV mới
Đồ thị phát điện gió - 1(kw)
Cơng suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
lượng (kw)
Công suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
lượng mới (kw)
Công suất từ lưới điện (kw)
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ)
Tổng tiền điện phải trả trong 5 năm(VND)
k2 (tỷ lệ bộ lưu trữ)
1
2
100
50
184
0
0
200
2
3
100
50
200
0
0
300
3
4
100
50
300
0
0
150
4
5
200
100
200
0
0
400
-700.00
-700.00
-600.00
-500.00
-17991.26
17202.24
17,202,243
-137,586,835,112
25.70179485
-17991.26
17122.24
17,122,243
-15421.08
14937.86
14,937,862
-12850.90
12313.48
12,313,482
5
6
300
150
150
0
0
500
6
7
900
450
250
90
433.8
500
7
8
900
450
100
135
650.7
400
8
9
1500
750
290
270
1301.4
300
9
10
1800
900
150
540
2602.8
300
10
11
1800
900
150
630
3036.6
300
11
12
1200
600
150
720
3470.4
200
300.00
400.00
500.00
500.00
600.00
500.00
500.00
7710.54
-7157.35
-13,598,969
10280.72
-8959.73
-17,023,484
12850.90
-11665.74
-22,164,903
12850.90
-11051.68
-20,998,191
15421.08
-14420.57
-27,399,090
12850.90
-12405.77
-23,570,959
12850.90
-13676.40
-25,985,151
19
TIEU LUAN MOI download :
12
13
900
450
150
810
3904.2
200
13
14
1050
525
250
720
3470.4
400
14
15
1500
750
200
630
3036.6
400
15
16
1500
750
100
540
2602.8
500
16
17
1500
750
60
270
1301.4
400
17
18
900
450
150
135
650.7
400
18
19
600
300
350
90
433.8
700
19
20
500
250
100
0
0
600
300.00
200.00
-1900.00
-1900.00
1000.00
1000.00
500.00
500.00
7710.54
-9700.37
-18,430,697
5140.36
-6696.94
-12,724,182
-48833.41
45514.10
91,028,205
-48833.41
45732.10
91,464,196
25701.79
-23565.16
-44,773,807
25701.79
-23787.64
-45,196,519
12850.90
-11956.74
-22,717,807
12850.90
-11860.85
-22,535,615
20
21
500
250
100
0
0
400
21
22
500
250
50
0
0
100
22
23
200
100
350
0
0
200
23
24
100
50
250
0
0
200
24
1
100
50
50
0
0
300
450.00
350.00
-400.00
-400.00
-500.00
11565.81
-10449.71
-19,854,454
8995.63
-7776.91
-14,776,131
-10280.72
10230.15
10,230,154
-10280.72
9967.00
9,966,996
-12850.90
12094.53
12,094,534
Khi đó tiền điện phải trả sau 5 năm khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống
lưu trữ năng lượng là: -X (VNĐ)
Suy ra lợi nhuận mà ta thu được khi đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ
năng lượng là: 157.024.921.053 – (-X)
Để hoàn vốn đầu tư sau 5 năm: Tổng tiền đầu tư – ( 157.024.921.053 – (-X) ) = 0 (*)
Để được như vậy ta sẽ sử dụng hàm What – If trong Excel để tìm k2 (tỉ lệ bộ lưu trữ tăng
thêm so với câu 8) sao cho thỏa mãn (*)
Từ đó ta tìm được:
k2 = 25,70179485
20
TIEU LUAN MOI download :
Công suất bộ bi-direction: 48833,41 (kW) => Tiền đầu tư: 73.250.115.318 (VNĐ)
Dung lượng acquy: 97666,82 (kWh)
=> Tiền đầu tư: 195.333.640.847 (VNĐ)
Công suất PV: 4338 (kWp) (Câu 6)
=> Tiền đầu tư: 26.028.000.000 (VNĐ)
=> Tổng tiền đầu tư: 294.611.756.165 (VNĐ)
Tiền điện phải trả trong 1 ngày: -75.390.047 (VNĐ)
Tiền điện phải trả sau 5 năm khi có đầu tư nguồn năng lượng tái tạo và hệ thống lưu trữ
năng lượng: -137.586.835.112 (VNĐ)
=> Lợi nhuận thu được: 157.024.921.053 – (-137.586.835.112) = 294.611.756.165 (VNĐ)
Như vậy với công suất bộ bi-direction: 48833,41 (kW); dung lượng acquy: 97666,82
(kWh) thì sau 5 năm sẽ hồn vốn đầu tư.
10. Điều chỉnh tải loại 2 và tải loại 3 để cực tiểu chi phí vận hành sau khi đã đầu tư
như câu 9
Sau khi điều chỉnh tải loại 2 chạy nhanh hơn 2 tiếng so với đồ thị phụ tải ban đầu và điều
chỉnh phân bố công suất của tải loại 3 như bảng bên dưới ta được:
thời gian 1
1
2
3
4
5
thời gian 2
2
3
4
5
6
Đồ thị phụ tải 1-1(kw)
100
100
100
200
300
Đồ thị phụ tải 2-2(kw)
50
100
150
450
450
Đồ thị phụ tải 3-3(kw)
324
250
300
200
150
0
0
0
0
0
200
300
150
400
500
-17991.26
-17991.26
-15421.08
-12850.90
7710.54
17349.61
17227.51
15043.13
12681.90
-6841.56
17,349,611
17,227,506
15,043,125
12,681,903
-12,998,969
Công suất PV mới
Đồ thị phát điện gió - 1(kw)
Cơng suất nạp(-)/xả(+) bộ lưu trữ năng
lượng mới (kw)
Công suất từ lưới điện (kw)
Tiền điện phải trả cho điện lực (VNĐ)
Tổng tiền điện phải trả (VND)
-76,360,573
21
TIEU LUAN MOI download :
6
7
8
9
10
11
12
13
7
8
9
10
11
12
13
14
900
900
1500
1800
1800
1200
900
1050
750
900
900
600
450
525
750
750
100
100
150
100
150
100
150
150
433.8
650.7
1301.4
2602.8
3036.6
3470.4
3904.2
3470.4
500
400
300
300
300
200
200
400
10280.72
12850.90
12850.90
15421.08
12850.90
12850.90
7710.54
5140.36
-8801.83
-11192.05
-11041.15
-14788.99
-12879.45
-13807.97
-9384.58
-6565.36
-16,723,484
-21,264,903
-20,978,191
-28,099,090
-24,470,959
-26,235,151
-17,830,697
-12,474,182
14
15
16
17
18
19
20
21
15
16
17
18
19
20
21
22
1500
1500
1500
900
600
500
500
500
750
450
300
250
250
250
100
50
200
100
60
150
350
100
100
50
3036.6
2602.8
1301.4
650.7
433.8
0
0
0
400
500
400
400
700
600
400
100
-48833.41
-48833.41
25701.79
25701.79
12850.90
12850.90
11565.81
8995.63
45514.10
45416.31
-24038.85
-23998.17
-12009.37
-11860.85
-10607.61
-7987.44
91,028,205
90,832,617
-45,673,807
-45,596,519
-22,817,807
-22,535,615
-20,154,454
-15,176,131
22
23
24
23
24
1
200
100
100
50
50
50
350
250
350
0
0
0
250
200
300
-10280.72
-10280.72
-12850.90
10129.10
9967.00
12410.32
10,129,101
9,966,996
12,410,324
22
TIEU LUAN MOI download :
Tổng tiền điện phải trả trong 1 ngày là: -76.360.573 (VNĐ)
Trong khi đó tiền điện phải trả trong 1 ngày của câu 9 là: -75.390.047 (VNĐ)
Như vậy là ta đã tiết kiệm được: 970.526 (VNĐ)
23
TIEU LUAN MOI download :