Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi bào chế 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.12 KB, 4 trang )

ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Kĩ thuật đìêu chế viên nén bằng phương pháp xát hạt ước, vai trò, các bước tiến
hành và các cách tạo hạt, cơ chế hình thành viên nén?
Câu 2
Viên nén Paracetamol 325mg, cho các tá dược sau: tinh bột, lactose, cồn EC, cồn
gelatin, hồ tinh hột, Avicel, Lycatab. Hãy lựa chọn tá dược tá dược độn, dính, rã cho viên
nén trên.
Câu 3
Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp trộn đều đơn giản, điều kiện áp dụng, các
giai đoạn chính. VD
Câu 4
Tá dược khan dùng cho thuốc mỡ: ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng. VD
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Trình bày ảnh hưởng của sức căng bề mặt phân cách đến sự hình thành và ổn
định của hệ phân tán nhũ tương.
Câu 2
Cần phải thêm loại chất gì để điều chế chế phẩm sau:
Lưu huỳnh 1,0g
Long não 4,0g
Glycerin 2,0g
Nước cất vừa đủ 200ml
………….
Vai trò của các chất cho thêm đó.
Công dụng và cách dùng của chế phẩm.
Câu 3
Cách phối hợp dược chất vào tá dược gelatin glycerin trong kĩ thuật điều chế thuốc
đặt bằng phương pháp chạy đổ khuôn


ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Nhóm tá dược dùng cho viên nén: vai trò, cách dùng, các tá dược điển hình.
Câu 2
Phương pháp bào chế nang cứng: nguyên tắc đóng nang thủ công, các tá dược
dùng cho đóng nang cứng
Câu 3
Tá dược khan (hấp thụ, nhũ hóa) dùng cho thuốc mỡ: ưu nhược điểm, phạm vi sử
dụng. VD
Câu 4
Thuốc mỡ tra mắt có thành phần
Gentamycin sulfat (tính theo base) 0,3g
Betamethason phosphat (ứng với betamenthason khan) 0,1g
Tá dược khan dùng cho thuốc mỡ tra mắt vđ 100g
Đóng tuýp 5g
Hãy phân tích đặc điểm của dược chất, phương pháp tiến hành và yêu cầu chất
lượng của chế phẩm.
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Tá dược thân nước dùng cho thuốc mỡ: ưu nhược điểm, phạm vi sử dụng. VD
Câu 2
Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp hòa tan: Điều kiện áp dụng, các giai đoạn
chính. VD
Câu 3
Nhóm tá dược dính dùng cho viên nén: vai trò, cơ chế tác dụng, cách dùng, các tá
dược điển hình.
Câu 4
Viên nén Tetracyclin 250mg, cho các tá dược sau:

- Tinh bột
- Encompress
- Calci carbonat
- Lactose
- PEG 400
- Acicel
- Cồn EC
- Cồn PVP
- Cồn gelatin
Hãy lựa chọn tá dược độn, rã, dính cho viên nén trên. Giải thích
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
Cách phối hợp dược chất vào tá dược thân nước để điều chế thuốc đặt (phương
pháp đun chảy khuôn). Mỗi trường hợp cho 1VD
Câu 2
Các tá dược béo bán tổng hợp dùng điều chế thuốc đặt: cấu tạo, ưu nhược điểm,
cách dùng làm tá dược thuốc đặt
Câu 3
Trong các phương pháp sau dùng để bào chế viên nén Asprin 500mg các phương
pháp nào thích hợp, giải thích?
- Xát hạt ướt với hồ tinh bột
- Xát hạt ướt với dịch thể geltalin/nước
- Xát hạt ướt với dung dịch PVP/ethanol
- Tạo hạt khô
- Dập thẳng
ĐỀ THI BÀO CHẾ II – k57
Thời gian: 120p
Câu 1
a. Pha dầu trong thành phần nhũ tương thuốc: kể tên, đặc tính và chất điển hình

b. Phân tích vai trò các thành phần nhũ tương thuốc
Bromoform 2g
Dầu lạc 10g
Gôm Arabic 9g
Natri benzoat 4g
Codein phosphat 0,2g
Siro đơn 20g
Nước cất vđ 100ml
Câu 2
a. Cách phối hợp dược chất vào tá dược thân nước trong kỹ thuật điều chế thuốc
đặt bằng phương pháp đun chảy đổ khuôn. Mỗi trường hợp cho 1 VD
b. Trình bày kĩ thuật điều chế và cho biết cấu trúc thuốc đặt có thành phần sau
Neomycin sulfat 83mg
Clotrimazol 100mg
Metronidazol bột siêu mịn 500mg
Acid boric 12mg
Witesol H15 W35 (1:1) vđ 4g
Câu 3
a. Trình bày mục đích đóng thuốc vào nang và ưu nhược điểm của thuốc ngang
b. Cho công thức viên nang cứng piroxicam sau
Piroxicam (kích thước tiểu phân trung bình 60
µ
m) 20mg
Explotab 16mg
Lactose 150mg
Cellulose vi tinh thể 150mg
Natri lauryl sulfat 4mg
Natri lauryl fumarat 2mg
Magnesi stearat 2mg
Đóng nang số 1

Cho biết piroxicam thực tế không tan trong nước
Trong công thức trên, những biện pháp nào đã được áp dụng để khắc phục nhược
điểm khó tan của piroxicam nhằm nâng cao sinh khả dụng
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1
a. Điều chế thuốc mỡ bằng phương pháp nhũ hóa với tá dược nhũ tương có sẵn:
điều kiện áp dụng, các giai đoạn chính (sơ đồ và mô tả)
b. Thuốc mỡ tra mắt có thành phân như sau:
Chloramphenicol 1g
Hydrocortison acetat (bột siêu mịn) 0,75g
Tá dược khan dùng cho thuốc mỡ tra mắt vđ 100g
Phân tích các nội dung sau: vai trò các thành phần, nguyên tắc tiến hành, cấu
trúc của thuốc mỡ sau khi điều chế
Câu 2
a. Bào chế nang mềm bằng phương pháp ép khuôn
- Thành phần chính của vỏ nang
- Dung môi dùng cho công thức đóng nang.
b. Cho công thức đóng nang sau:
Neomycin sulfat 35.000UI
Polymycin sulfat 35.000UI
Nystatin 100.000UI
Hãy lựa chọn phương pháp đóng nang thích hợp. Giải thích tại sao lại chọn
phương pháp đó
Câu 3
Cách phối hợp dược chất vào tá dược thân nước trong kỹ thuật điều chế thuốc đặt
bằng phương pháp đung chảy đổ khuôn. Mỗi trường hợp cho 1 VD
ĐỀ THI BÀO CHẾ II
Thời gian: 120p
Câu 1

Phân tích vai trò của chất gây thấm (gây phân tán) và ảnh hưởng kích thước của
tiểu phân tán đến độ bền của hỗn dịch thuốc. Vận dụng 2 yếu tố trên trong kỹ thuật bào
chế hỗn dịch để thu được hỗn dịch bền.
Câu 2
a. Trình bày các tá dược được sử dụng khi thiết kế công thức đóng nang mềm
thân nước và thân dầu
b. Cho công thức nang mềm sau:
clotrimazol 100mg
Dầu đậu tương 800mg
Sáp ong 40mg
Lecithin 24mg
Vỏ nang
Getalin 35%
Glycerin 20%
Nước 45%
Nêu vai trò của các thành phần trong công thức trên
Câu 3
a. Trình bày
- Các cơ chế rã của viên nén, mỗi cơ chế cho VD 1 tá dược rã theo cơ chế này.
- Các cách phối hợp tá dược rã vào viên nén.
b. Trong công thức viên nén sau
Pracetamol 325mg
Natri bicarbonat 410mg
Tinh bột(rã trong) 35mg
Sodium starch glycolate (rã ngoài) 30mg
Dung dịch PVP 15% trong nước vđ
Talc 15mg
Aerosil 3mg
Viên nén trên rã thoe cơ chế nào? Giải thích

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×