Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi dược lâm sàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.47 KB, 8 trang )

ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG
Thời gian: 120p
Câu 1
Nêu tác dụng phụ khi sử dụng Corticoid
Nêu tối thiểu 3 chế phẩm thuộc nhóm
- Tác dụng ngắn
- Tác dụng trung bình
- Tác dụng dài
Cách khắc phục trong điều trị
Câu 2
Phân tích 1 số nguyên tắc kê đơn trong nhi khoa: nhịp đưa thuốc, cách tính liều
Câu 3
Phân tích cập phối hợp Erythromycin và Theophylin
- Kiểu đưa thuốc
- Hậu quả do tương tác gây ra
- Cách khắc phục trong đơn điều trị
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG
Thời gian: 120p
Câu 1
Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinh. Cho VD
Câu 2
Bệnh nhân NVT 69 tuổi vào viện với lý do đi ngoài phân đen ngày 3, 4 lần kèm
đau bụng âm ỉ vùng thượng vị, hoa mắt, chóng mặt. Khám lâm sàng thấy: da xanh, niệm
mạc nhợt, không phù, không vàng mắt, bụng mềm, mạch 104lần/ phút, huyết áp 90/60.
Nội soi dạ dày không thấy máu đông dạ dày. Có 1 ổ loét ở bờ cong lớn, đường kính
2,5cm.
Bác sĩ kê đơn điều trị như sau
Tagamet 200mg: 1g/1ngày
Ampicillin 500mg: 15g/ngày
Seduxen 5mg/ngày
Alusi 5g: ngày 3 gói


Trong đó Tagamet = Cimetidin
Alusi = hỗn hợp nhôm hydroxyd và Magie Hydroxyd
Câu hỏi
a. Giải thích việc phối hợp thuốc trong đơn
b. Hãy hướng dẫn bệnh nhân cách uống thuốc
c. CÁc tương tác cần tránh khi phối hợp các thuốc với nhôm hydroxyd và magie hydroxyd
trong điều trị viêm loét đường tiêu hóa.
d. Các tương tác chủ yếu khi phối hợp các thuốc khác với Cimetidin.
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG
Thời gian: 120p
Câu 1
Trình bày điều trị suy tim
- Các biện pháp không dùng thuốc
- Nhóm thuốc lợi tiểu
Câu 2
Ông D 41 tuổi vào viện do sốt xuất huyết đường tiêu hóa. Qua phỏng vấn bệnh
nhân, được biết trong thời gian vừa qua, ông thường bi những cơn đau ở vùng thượng vị,
thỉnh thoảng có ợ hơi, ợ chua. Ông thường tự điều trị cắt cơn đau bằng thuốc trung hòa
acid dịch vị như Rennie hoặc Alusin
Câu hỏi
a. Vai trò của thuốc Antacid trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng.
b. Hướng dẫn bệnh nhân dùng các chất antacid dạng bột và viên.
c. Nêu tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng các thuốc antacid
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG
Thời gian: 120p
Câu 1
Trình bày 4 kiểu tương tác dược động lực học khi phối hợp thuốc. Mỗi loại cho VD
minh họa
Câu 2
Bệnh nhân nữ 18 tuổi đến bệnh viện với lý do: ho, sốt. Khám lâm sàng thấy gan

to, nhịp tim 100lần/phút, chụp X-quang thấy tim to, điện tim thấy có dấu hiểu thất phải.
Chuẩn đoán suy tim phải độ 2, kèm ho do nhiễm khuẩn.
Điều trị
Digoxin 0,25mg : 2viên/ngày
Furosemid 10mg: 1viên/ngày
Kaliclorua: 2g/ngày
Gentamycin 80g x 1ống/ngày: dùng trong 7 ngày
Errythromycin 250mg x 4 viên/ngày: dùng trong 7 ngày
Câu hỏi
a. Giải thích việc phối hợp thuốc trong đơn
b. Những điều cần chú ý khi cho bệnh nhân dùng Digoxin
c. Các tương tác có thể xảy ra trong đơn thuốc trên
d. Hướng dẫn bệnh nhân dùng đơn thuốc trên
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG – k57
Thời gian: 120p
Câu 1
Phân tích ảnh hưởng của suy giảm chức năng thận đến 4 thông số dược động học
sau
- Sinh khả dụng (F%)
- Thể tích phân bố (Vd)
- Hệ số thanh thải của thuốc (Cl)
- Thời gian bán thải (T ½)
Câu 2
Nêu các nguyên nhân gây thừa Vitamin và chất khoáng. Trình bày các biện pháp
khắc phục
Câu 3
Trình bày đặc điểm và ý nghĩa lâm sàng cảu chỉ số bilirubin huyết
Câu 4
Phân tích việc lựa chọn thời điểm đưa thuốc và đường đưa thuốc trong sử dụng
kháng sinh dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật

Câu 5
Phân tích nguyên tắc tróng sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Câu 6
Bệnh nhân nữ, 58 tuổi, vào viện do bị đau khớp toàn thân, suy kiệt. Bệnh nhân có
tiền sử viêm khớp dạng thấp từ 10 năm nay nhưng điều trị không thường xuyên. Chuẩn
đoán của bác sĩ: Viêm khớp dạng thấp giai đoạn 3
Đơn điều trị như sau
Methylprednisolon 40mg 2 lọ/ngày
Glucose 5% 250ml
Mthotrexat 2,5mg 3 viên, uống mỗi tuần/lần
Dolodon 500mg 4viên/ngày, chia 2 lần
Mobic 7,5gmg 2 viên/ngày, chia 2lần
Helizole 20mg 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng
Câu hỏi
- PHân tích mục đích sử dụng từng thuốc trong đơn trên
- Cho biết thời điểm uống thuốc hợp lý của Helizole, giải thích lý do
Ghi chú
- Dolodon là biệt dược của paracetamol
- Mobic là biệt dược của meloxicam
- Helizole là biệt dược của omeprazol, viên nang chứa pellet bao tan trong ruột.
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG – k57
Thời gian: 120p
Câu 1
Trình bày các yếu tố quyết định thời điểm uống thuốc trong ngày. Với mỗi yếu tố
cho 2 VD minh họa.
Câu 2
Sử dụng kháng sinh trong điều trị
- Kể tên các trường hợp phối hợp kháng sinh được khuyến khích. Với mỗi trường
hợp cho 2 VD minh họa
- Cho 2 VD về các cặp kháng sinh không khuyên phối hợp trong lâm sàng. Giải

thích lý do.
Câu 3
Phân tích mối quan hệ giữa thời điểm dùng thuốc trong thai kỳ và tác động của
thuốc đối với thai nhi. Cho VD minh họa
Câu 4
Nêu các nguyên nhân gây thừa vitamin và chất khoáng. Trình bày các biện pháp
khắc phục
Câu 5
Phân tích cơ chế tương tác, hậu quả lâm sàng và nêu bienẹ pháp giải quyết các
cặp phối hợp thuốc sau đây
- Rifampicin & Ethinyl oestradiol
- Cimetidin & Nifedipin
- Aspirin & Dicoumarol
- Sucralfat & ciprofloxacin
Câu 6
Bệnh nhân nam 65 tuổi, được chuẩn đoán: loét tá tràng tái phát có H.pylori dương
tính
Đơn thuốc
Omeprazol 20mg 14viên 2 viên/ngày chia 2 lần
Amoxicillin 28 viên 4 viên/ngày chia 2 lần
Tetracyclin 500mg 28 viên 4 viên/ngày chia 2 lần
Trymo 120mg 28 viên 4 viên/ngày chia 2 lần
Diazepam 5mg 7 viên 1 viên/ngày
Đơn thuốc dùng trong 7 ngày sau đó đến khám lại
Câu hỏi
- Phân tích mục đích sử dụng từng thuốc trong đơn trên
- Hướng dẫn bệnh nhân cách uống thuốc trên cho hợp lý. Giải thích.
- Cho biết nguyên tắc thiết lập phác đồ diệt H.pylori ở bệnh nhân loét dạ dày tá
tràng.
Ghi chú:

Trymo là biệt dược của bismuth subcitrat.
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG – k54
Thời gian: 120p
Câu 1
Ông A, 42 tuổi, giám đốc của một cty bảo hiểm. Hoàn cảnh gia định: có 3 con, vợ
đã mất cách đây 3 năm. Ông không uống rượu nhưng hút thuốc mỗi ngày 1 bao thuốc.
Ông A đến khám bệnh vì gần đây, ông thường có những cơn đau quặn ở vùng thượng vị,
mức độ đau tăng dần trong vòng 3 tuần. Cơn đau thường âm ỉ, xuất hiện ngày khoảng 2
lần vào buổi sáng lúc 9-10h và chiều lúc 4-5h, nhưng nếu ăn vài miếng bánh quy hoặc ăn
cơm thì dịu
Bác sĩ phỏng vấn về tiền sử bệnh được biết rằng khoảng 2 năm truowcs đây, thỉnh
thoảng ông cũng bị đau như thế vào nữa đêm gần sáng, lúc đó nếu uống một cốc sữa
hoặc nước ngọt thì đỡ.
Khám lâm sàng thấy bụng mềm, chỉ có dấu hiệu đau khi ấn nhẹ vùng hõm thượng
vị. Bác sĩ nghĩ tới khả năng ông A bị loét dạ dày tá tràng và cho nội soi kèm lấy mẫu sinh
thiết để tìm Hp. Kết quả nội soi cho thấy vài ổ loét nhỏ tại tá tràng, xét nghiệm Hp cho
kết quả dương tính
Bác sĩ kê đơn điều trị:
Amoxicillin 0,5g 4 viên/ngày chia 2 lần
Clarithromycin 0,5g 4 viên/ngày chia 2 lần
Omeprazol 20mg 2 viên/ngày chia 2 lần
Rennie 3 viên/ngày chia 3 lần
Diazepam 5mg 1 viên/ngày
Chú ý: Rennie dạng viên nén có CaCO
3
680mg và MgCO
3
80mg
Câu hỏi:
- Kể các dấu hiệu định hướng cho chuẩn đoán loét dạ dày tá tràng có ở ông A.

- Phân tích vai trò của từng thuốc được chỉ định cho ông A
- Tìm các tương tác bất lợi gặp phải trong đơn và nêu biện pháp khắc phục
Câu 2
Trình bày đặc điểm của trị số xét nghiệm glucose máu. Nêu ý nghĩa của trị số này
trong điều trị.
Câu 3
Trình bày tương tác thuốc ở giai đoạn phân bố: cơ chế tương tác, cho VD minh
họa và nêu ý nghĩa trong điều trị.
Câu 4
Trình bày những điểm khác biệt về sinh lý trẻ em, đặc biệt là trẻ dưới 1 tuổi ảnh
hưởng đến hấp thu thuốc.
Câu 5
Trình bày các chỉ định của nhóm thuốc glucocorticoid trong điều trị
- Điều trị thay thế hormon
- Điều trị không với mục đích thay thế hormon.
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG – k57
Thời gian: 120p
Câu 1
Ông A, 42 tuổi, giám đốc của một cty bảo hiểm. Hoàn cảnh gia định: có 3 con, vợ
đã mất cách đây 3 năm. Ông không uống rượu nhưng hút thuốc mỗi ngày 1 bao thuốc.
Ông A đến khám bệnh vì gần đây, ông thường có những cơn đau quặn ở vùng thượng vị,
mức độ đau tăng dần trong vòng 3 tuần. Cơn đau thường âm ỉ, xuất hiện ngày khoảng 2
lần vào buổi sáng lúc 9-10h và chiều lúc 4-5h, nhưng nếu ăn vài miếng bánh quy hoặc ăn
cơm thì dịu
Bác sĩ phỏng vấn về tiền sử bệnh được biết rằng khoảng 2 năm truowcs đây, thỉnh
thoảng ông cũng bị đau như thế vào nữa đêm gần sáng, lúc đó nếu uống một cốc sữa
hoặc nước ngọt thì đỡ.
Khám lâm sàng thấy bụng mềm, chỉ có dấu hiệu đau khi ấn nhẹ vùng hõm thượng
vị. Bác sĩ nghĩ tới khả năng ông A bị loét dạ dày tá tràng và cho nội soi kèm lấy mẫu sinh
thiết để tìm Hp. Kết quả nội soi cho thấy vài ổ loét nhỏ tại tá tràng, xét nghiệm Hp cho

kết quả dương tính
Bác sĩ kê đơn điều trị:
Amoxicillin 0,5g 4 viên/ngày chia 2 lần
Clarithromycin 0,5g 4 viên/ngày chia 2 lần
Omeprazol 20mg 2 viên/ngày chia 2 lần
Rennie 3 viên/ngày chia 3 lần
Diazepam 5mg 1 viên/ngày
Chú ý: Rennie dạng viên nén có CaCO
3
680mg và MgCO
3
80mg
Câu hỏi:
- Kể các dấu hiệu định hướng cho chuẩn đoán loét dạ dày tá tràng có ở ông A.
- Phân tích vai trò của từng thuốc được chỉ định cho ông A
- Tìm các tương tác bất lợi gặp phải trong đơn và nêu biện pháp khắc phục
Câu 2
Trình bày đặc điểm của trị số xét nghiệm creatininkinase – huyết thanh. Nêu ý
nghĩa của trị số này trong điều trị.
Câu 3
Trình bày tương tác thuốc ở giai đoạn hấp thu: cơ chế tương tác, tương ứng với
mỗi cơ chế cho VD minh họa và nêu ý nghĩa trong điều trị.
Câu 4
PHân tích nguyên tắc: “chỉ sử dụng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn”
Câu 5
Trình bày các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng các thuốc giảm
đau trung ương và nêu các biện pháp khắc phục.
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG
Thời gian: 120p
Câu 1

Các biện pháp khắc phục tác dụng phụ của nhóm Glucocorticoid
Câu 2
Nêu những nguyên nhân có thể gây thiếu Vitamin và muối khoáng
Các biện pháp xử lý khi thiếu Vitamin và muối khoáng.
Câu 3
Cho cặp phối hợp Vitamin C và Ampicillin
a. Phân tích tương tác thuốc trên về
- Kiểu tương tác
- Hậu quả tương tác
- Cách khắc phục để tránh tương tác
b. Ampicillin thuộc nhóm nào? Cơ chế tác dụng, phổ tác dụng
Kể tên các thuốc cùng nhóm, tên quốc tế và một số biệt dược thông dụng
c. So sánh Ampicillin và Amoxicylin về
- Dược động học
- Ảnh hưởng của thức ăn tới hấp thu thuốc
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG
Thời gian: 120p
Câu 1
Nêu nguyên tắc sử dụng thuốc giảm đau
Câu 2
Nêu những điểm cần quan tâm khi sử dụng thuốc những nhóm thuốc sau cho
người cao tuổi
- Thuốc tăng huyết áp
- Thuốc tim mạch
- Thuốc kháng sinh Histamin H2
- Thuốc gây ngủ
Câu 3
Cho cặp phối hợp Alusi và Tetracyclin
- Phân tích tương tác thuốc trên về
+ Kiểu tương tác

+ Hậu quả trong tương tác
+ Cách khắc phục tương tác
- Cho VD về kiểu tương tác cùng loài
- Hãy cho biết thông tin về Alusin
+ Thuộc nhóm thuốc nào
+ Cơ chế tác dụng, áp dụng điều trị
+ Kể tên các thuốc cùng nhóm, tên quốc tế, và một số biệt dược
thông dụng.
ĐỀ THI DƯỢC LÂM SÀNG – k57
Thời gian: 120p
Câu 1
Cho cặp phối hợp Cimetidin và Nifedipin
a. Phân tích tương tác của thuốc trên về
- Kiểu tương tác
- Hậu quả tương tác
- cách khắc phục tương tác
- Cho 1 VD về tương tác này
b. Hãy cho biết
- Nifedipin thuộc nhóm nào?
- Nêu cơ chế tác dụng
- Kể tên các nhóm thuốc cùng tên, tên quốc té và 1 số biệt dược
thông dụng
Câu 2
Bệnh nhân T 60 tuổi, 47kg, bi hen phế quản đã nhiều năm. Khi lên cơn hen, bệnh
nhân thường dùng bình xịt Vetolin. Khi khám bệnh bác sĩ phát hiện bị cao huyết áp, đo
huyết áp được 160/100, nhịp tim 100lần/phút. Bệnh nhân được kê đơn Avlocardyl viên
nén 40mg, 2 viên/ngày, chia làm 2 lần. Trong thời gian điều trị bằng Avlocardyl, bệnh
nhân bị cơn hen nhưng sử dụng Vetolin không thấy hiệu quả như mọi lần
Ghi chú
Vetolin = Salbutamol

Avlocardyl = Propanolol
Câu hỏi
a. Salbutamol thuộc nhóm thuốc nào? Nêu tên cơ hế tác dụng? Áp dụng điều trị?
Nêu tên các thuốc cùng nhóm, tên quốc tế và biệt dược
b. Tai sao vetolin không có tác dụng trong trường hợp này. Hãy đưa ra hướng giải
quyết.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×