Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Quản lý không gian kiến trúc cảnh quan khu đô thị chí linh – TP vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.46 MB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HÀ NGỌC VŨ

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG PHƯỚC HẢI
THÀNH PHỐ NHA TRANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

HÀ NGỌC VŨ
KHÓA 2019 - 2021

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG PHƯỚC HẢI
THÀNH PHỐ NHA TRANG
Chun ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS.KTS NGUYỄN TỐ LĂNG

Hà Nội, Năm 2021


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn và biết ơn sâu sắc
đến các Thầy, Cô giáo trong Khoa đào tạo sau đại học; Các Thầy, Cô
giáo trong trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, đồng thời gửi lời cảm ơn
đến Ban giám hiệu nhà trường đã tạo điều kiện giúp đỡ, dạy bảo tôi
trong suốt q trình học tập và hồn thành khóa học.
Tơi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Tố Lăng đã dành
rất nhiều thời gian cũng như tâm huyết, tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thành Luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong hội đồng khoa
học đã có những lời khuyên cũng như cung cấp cho tơi nhiều tư liệu
q giúp tơi hồn thành Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của quý cơ quan liên quan
đã cung cấp những tài liệu, thơng tin giá trị để tơi hồn thành Luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan tôi đang cơng tác, gia đình và
bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động viên giúp đỡ tơi trong suốt q
trình học tập và thực hiện Luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng và được sự giúp đỡ của các Thầy, Cô,
các nhà nghiên cứu cùng đồng nghiệp, bạn bè. Tuy nhiên trong q
trình thực hiện Luận văn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót, rất mong nhận

được sự đóng góp của quý Thầy, Cô và các bạn./.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Tác giả luận văn

Hà Ngọc Vũ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Ngọc Vũ


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình minh họa
Danh mục bảng, biểu
Danh mục sơ đồ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1

* Lý do chọn đề tài ........................................................................................ 1
* Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................ 3
- Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 4

* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................... 4
* Khái niệm cơ bản. ...................................................................................... 5
* Cấu trúc luận văn. ...................................................................................... 6
NỘI DUNG ................................................................................................................7
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG PHƯỚC HẢI ................................................................7

1.1. Thực trạng phát triển đô thị tại thành phố Nha Trang. .......................... 7
1.1.1. Khái quát về thành phố Nha Trang. [34] ....................................... 7
1.1.2. Thực trạng phát triển đô thị tại thành phố Nha Trang. [34].......... 8
1.2. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại thành phố
Nha Trang.................................................................................................... 12
1.2.1. Công tác quản lý cấp Giấy chứng nhận đầu tư: [15] ................... 12
1.2.2. Công tác quản lý cấp GPXD: ....................................................... 12
1.2.3. Công tác thực hiện theo quy hoạch............................................... 13
1.3. Thực trạng xây dựng khu dân phường Phước Hải. [27] ...................... 17
1.3.1. Về hiện trạng:................................................................................ 17
1.3.2. Thực trạng đầu tư xây dựng theo Quy hoạch khu dân cư phường
Phước Hải: ...................................................................................................... 25


1.4. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu dân cư
phường Phước Hải, những vấn đề tồn tại bất cập và nguyên nhân. ........... 26
1.4.1. Về quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng: ................................... 26
1.4.2. Về hệ thống cơ chế chính sách: .................................................... 35
1.4.3. Thực trạng điều chỉnh quy hoạch theo dự án thứ cấp: ................. 35
1.4.4. Về tham gia của cộng đồng: ......................................................... 36
1.5. Những vấn đề cần nghiên cứu:............................................................. 36
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU DÂN CƯ PHƯỜNG PHƯỚC HẢI..............................................38


2. 1. Cơ sở lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch. ........................ 38
2.1.1. Nguyên tắc và nội dung quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch:
......................................................................................................................... 38
2.1.2. Vai trò của cộng đồng trong công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch. [40] ...................................................................................................... 41
2. 2. Cơ sở pháp lý. ..................................................................................... 43
2.2.1. Văn bản quy phạm pháp luật: ....................................................... 43
2.2.2. Thể chế quản lý đô thị: [42] ......................................................... 46
2.2.3. Công cụ quản lý: ........................................................................... 47
2.2.4. Các văn bản pháp lý khác. ............................................................ 47
2.2.5. Các quy hoạch, định hướng liên quan. ......................................... 48
2.3. Yếu tố tố ảnh hưởng đến quản lý xây dựng theo quy hoạch. .............. 60
2.3.1. Yếu tố kinh tế xã hội: [40] ............................................................ 60
2.3.2. Yếu tố dân số và đơ thị hóa: [40] ................................................. 61
2.3.3. Yếu tố khoa học công nghệ: .......................................................... 62
2.4. Bài học kinh nghiệm trong và ngoài nước. .......................................... 64
2.4.1. Bài học kinh nghiệm quản lý xây dựng quy hoạch trong nước: ... 64
2.4.2. Bài học kinh nghiệm quản lý xây dựng theo quy hoạch nước
ngoài: .............................................................................................................. 68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU DÂN CƯ PHƯỜNG PHƯỚC HẢI ..............................................................73


3.1. Quan điểm, Mục tiêu và Nguyên tắc quản lý xây dựng theo Quy hoạch
khu dân cư phường Phước Hải.................................................................... 73
3.1.1. Quan điểm: .................................................................................... 73
3.1.2. Mục tiêu: ....................................................................................... 74
3.1.3. Nguyên tắc quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu dân cư phường
Phước Hải: ...................................................................................................... 74

3.2. Giải pháp quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu dân phường Phước
Hải. .............................................................................................................. 76
3.2.1. Hồn thiện hệ thống cơ chế chính sách: ....................................... 76
3.2.2. Giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch xây dựng: ....................... 77
3.2.3. Giải pháp quản lý đầu tư xây dựng các dự án thứ cấp: ............... 85
3.2.4. Giải pháp về tổ chức bộ máy và mơ hình thực hiện quản lý: ....... 86
3.2.5. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch có sự tham gia của
cộng đồng: ....................................................................................................... 90
3.2.6. Giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý: ............. 95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................99
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Cụm từ viết tắt
Quốc hội
Bộ Xây dựng

Viết tắt
QH
BXD

Kiến trúc cảnh quan

KTCQ

Khu đô thị mới

KĐTM


Nhà xuất bản
Nghị định – Chính phủ
Quy chuẩn Xây dựng
Việt Nam
Quy hoạch chi tiết

NXB
NĐ-CP
QCXDVN
QHCT

Thành phố

TP

Thông tư

TT

Thủ tướng

TTg

Ủy ban nhân dân

UBND

Quyết định




Nghị quyết

NQ

Hội đồng nhân dân

HĐND

Quản lý đô thị

QLĐT

Giấy phép xây dựng

GPXD

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

Geographic Information Systems

GIS

Vietnam Land Administration Project

VLAP

Thể dục thể thao


TDTT

Văn bản hợp nhất

VBHN

Văn phòng Quốc hội

VPQH


DANH MỤC HÌNH MINH HỌA

Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 1.1

Thành phố Nha Trang

7

Hình 1. 2

Thành phố Nha Trang xưa


9

Sơ đồ quy hoạch thốt nước thải – quản lý
Hình 1.3

CTR và nghĩa trang (Đồ án Điều chỉnh Quy
hoạch chung thành phố Nha Trang đến năm

16

2025)
Hình 1.4

Hình ảnh phường Phước Hải

17

Hình 1.5

Hình ảnh Trường Tiểu Học Phước Hải 1

18

Hình 1.6

Hình ảnh UBND phường Phước Hải

18

Hình 1.7


Hình ảnh Cơng an phường Phước Hải

19

Hình 1.8

Hình ảnh Trạm Y tế phường Phước Hải

19

Hình 1.9

Hình ảnh Giáo xứ Phước Hải

20

Hình 1.10
Hình 1.11
Hình 1.12

Hình ảnh Trung tâm kiểm định vật liệu xây
dựng
Hình ảnh Xí nghiệp cơ điện
Hình ảnh góc giao đường Lê Hồng Phong –
Đồng Nai

20
21
22


Hình 1.13

Hình ảnh đường Đồng Nai

22

Hình 1.14

Hình ảnh hẻm hiện trạng Hương Điền

23

Hình 1.15
Hình 1.16

Hình ảnh góc giao đường Lê Hồng Phong –
Tố Hữu
Hình ảnh chung cư Lê hồng phong và một
số nhà hiện trạng trong khu vực

23

24


Số hiệu hình
Hình 1.17
Hình 1.18
Hình 2.1


Tên hình
Hình ảnh Vịng xoay nút Phong Châu –
Đồng Nai – Lê Hồng Phong
Hình ảnh đường Phong Châu
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất khu vực
phường Phước Hải

Trang
26
26
50

Hình 2.2

Phối cảnh khu vực phường Phước Hải

53

Hình 2.3

Hình ảnh quy định quản lý

55

Hình 2.4

Quy định cây xanh

56


Hình 2.5

Phối cảnh cơng viên

59

Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10

Khu đơ thị Linh Đàm
()
Thành phố Weifang – Trung Quốc
( />Thành phố Kuala Lumpur – Malaysia
()
Thủ đô Manila – Phillippines
()
Sông Ottawa – Canada
()

67

68

69

70


71


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU

Số hiệu bảng, biểu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3

Tên bảng, biểu
Bảng cân bằng đất quy hoạch phường
Phước Hải

Trang
52

Bảng thống kê đường chính khu vực

53

Bảng thống kê cây xanh trên các đường

57

phố


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Số hiệu
Sơ đồ 1.1

Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3

Tên sơ đồ

Trang

Tổ chức hệ thống chính trị, bộ máy nhà

33

nước chính quyền phường phước hải
Tổ chức bộ máy UBND phường Phước

87

Hải
Mơ hình bộ máy quản lý nhà nước về

88

xây dựng tại phường Phước Hải
Hệ thống thông tin quản lý quy hoạch xây dựng

96



1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Tỉnh Khánh Hoà là một tỉnh ven biển ở khu vực Nam Trung bộ, thuộc
vùng dun hải miền Trung, có diện tích tự nhiên khoảng 5205,41km2, có
hàng trăm đảo lớn và nhỏ, vị trí chiến lược rất trọng yếu. Đường bờ biển
ngoằn ngoèo, có nhiều vịnh kín tránh gió thiên nhiên, nước sâu từ 20m đến
35m, vịnh Vân Phong và vịnh Cam Ranh đều có điều kiện thành hải cảng
thiên nhiên tốt cấp thế giới. Tài nguyên khoáng sản, hải sản và rừng rất phong
phú.
Ðiều kiện tự nhiên, vị trí địa lý, lịch sử văn hóa đã đem đến cho tỉnh
Khánh Hịa một tiềm năng lớn để phát triển du lịch, dịch vụ. Nha Trang Khánh Hòa hiện được xác định là một trong 10 trung tâm du lịch - dịch vụ lớn
của cả nước. Tháng 5/2003, vịnh Nha Trang được công nhận là thành viên
chính thức của Câu lạc bộ các vịnh đẹp nhất thế giới.
Thành phố Nha Trang là thành phố trung tâm tỉnh lỵ của tỉnh Khánh
Hồ, thuộc khí hậu hải dương, ít có bão, có cảng thiên nhiên Nha Trang, Cam
Ranh, Vân Phong. Phong cảnh thiên nhiên tươi đẹp, có nhiều thắng cảnh.
Nhất là vịnh Nha Trang được tổ chức thế giới đánh giá là thắng cảnh nghỉ
phép tốt nhất của Việt Nam và thế giới.
Trong bối cảnh thành phố ln có sức hấp dẫn đầu tư khá cao và tốc độ
phát triển khá nhanh, địi hỏi cơng tác quản lý đô thị phải hiệu quả hơn theo
những chiến lược phát triển đã được xác định trong đồ án Điều chỉnh Quy
hoạch chung, trong đó, bao gồm cả việc đảm bảo khả năng linh hoạt đáp ứng
những nhu cầu luôn biến động của xã hội. Với mục tiêu xây dựng thành phố
Nha Trang thành trung tâm du lịch, có sức hấp dẫn đối với du khách trong và
ngồi nước. Cơng tác quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch được



2
các cơ quan của Tỉnh và Thành phố đặc biệt quan tâm. Nhiều dự án xây dựng
các khu dân cư cũng như các khu chức năng đô thị được thực hiện, đáp ứng
nhu cầu xây dựng và phát triển thành phố.
Thành phố Nha Trang đang ngày càng hồn thiện cơng tác quản lý xây
dựng thành phố nói chung và các khu dân cư nội thành nói riêng. Cơ sở để
quản lý xây dựng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là các đồ án Quy
hoạch xây dựng được duyệt.
Khu vực nghiên cứu trong phạm vi Luận văn là một phần phía Đơng của
phường Phước Hải, diện tích 42,08ha, là một phần của Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500 Khu dân cư Phước Tân - Phước Hải - Phước Hòa, thành phố Nha
Trang được UBND thành phố Nha Trang phê duyệt tại Quyết định số
5289/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 và công bố tại Văn bản số 3348 ngày
28/07/2015 của UBND thành phố Nha Trang. Đồ án được lập dựa trên Đồ án
Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu dân cư Phước Tân - Phước Hải - Phước Hòa
được phê duyệt năm 1999 nhằm tổng hợp, khớp nối, cập nhật và cụ thể hóa
đồ án quy hoạch 1/2000 thành một đồ án thống nhất để quản lý và làm cơ sở
cấp giấy chứng nhận đất đai.
Khu vực theo đồ án nói chung và Phước Hải nói riêng là khu chỉnh
trang, ổn định, nhiều chủ sở hữu, đã có những quy định về quản lý xây dựng
và đã thực hiện trong nhiều năm qua nên việc thiết kế đô thị cũng rất hạn chế.
Đây là khu dân cư ổn định lâu đời, hệ thống cây xanh đường phố và cây xanh
cơng cộng chưa có, điều kiện sống của cư dân trong các hẻm chưa tốt. Sau 9
năm từ khi quy hoạch được duyệt đến nay, tình trạng mật độ dân số tăng dẫn
đến quá tải của các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nước thải, cấp điện, nước... quá
tải của các hệ thống hạ tầng xã hội như trường học, các hệ thống dịch vụ...
dẫn đến ảnh hưởng môi trường sống. Việc triển khai thực hiện xây dựng theo
quy hoạch chưa được triển khai triệt để, chưa đầu tư tồn diện hệ thống thốt



3
nước cho các khu dân cư. Công tác quản lý đô thị, xử lý các trường hợp vi
phạm về xây dựng, lấn chiếm đất đai vẫn chưa mạnh tay, tình hình vi phạm
trật tự xây dựng vẫn diễn ra thường xuyên. Các chủ đầu tư các dự án thứ cấp
không tuân thủ quy hoạch được duyệt.
Vì vậy việc nghiên cứu đề tài “Quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu
dân cư phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa” nhằm
đánh giá thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch và tìm ra giải pháp quản
lý việc thực hiện xây dựng theo quy hoạch tạo không gian, kiến trúc, cảnh
quan đồng bộ, làm kiểu mẫu cho các khu vực khác là hết sức cần thiết.
* Mục tiêu nghiên cứu
+ Xác định cơ sở lý luận và thực tiễn về việc quản lý các hoạt động xây
dựng theo Quy hoạch khu dân phường Phước Hải.
+ Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch, tổ chức phương
thức thực hiện, cơ chế hoạt động và các vấn đề liên quan đến công tác quản lý
xây dựng theo Quy hoạch khu dân cư phường Phước Hải.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý xây dựng theo quy hoạch;
- Phạm vi nghiên cứu: Một phần diện tích phường Phước Hải, thành phố
Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa thuộc Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu dân cư Phước Tân – Phước Hải – Phước Hòa được được UBND
thành phố Nha Trang phê duyệt tại Quyết định số 5289/QĐ-UBND ngày
27/12/2012.
- Quy mô và vị trí như sau:
+ Diện tích: 42,08ha;
+ Phía Đơng giáp đường Lê Hồng Phong;
+ Phía Tây giáp đường A6 Khu đô thị VCN – Phước Hải và đường số 6
Khu đô thị Lê Hồng Phong II;



4
+ Phía Nam giáp đường Phong Châu;
+ Phía Bắc giáp đường sắt vào Ga Nha Trang.
Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập tài liệu, số liệu và thực hiện nghiên cứu, khảo sát thực tế về
phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hịa. Tham khảo,
nghiên cứu và phân tích các tài liệu, các quy định, chính sách có liên quan
về công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch ở Việt Nam; nghiên cứu cơ sở
khoa học và thực tiễn, kinh nghiệm trong công tác quản lý đô thị, quản lý
xây dựng theo quy hoạch của các khu đô thị mới, khu dân cư ở một số tỉnh,
thành phố khác để đề xuất các giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch
khu dân cư phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa;
- Phương pháp Tiếp cận hệ thống;
- Phương pháp Dự báo;
- Phương pháp Phân tích, tổng hợp các số liệu, tài liệu;
- Phương pháp Tham khảo ý kiến chuyên gia.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học:
Làm rõ một số vấn đề tồn tại, bất cập trong công tác quản lý xây dựng
theo quy hoạch và những quy định hiện hành của nhà nước; xác định cơ sở
khoa học để giải quyết trong công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Ý nghĩa thực tiễn:
Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý xây dựng theo Quy hoạch khu dân cư
phường Phước Hải, thành phố Nha Trang, nhằm chỉnh trang hiện trạng và xây
dựng một khu đô thị khang trang và hiện đại; giúp cho chính quyền và nhân
dân có nhận thức đầy đủ hơn về công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
hướng tới phát triển bền vững.



5
* Khái niệm cơ bản.
- Quy hoạch xây dựng:
Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ
chức hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội: tạo lập mơi trường
thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hịa
giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến
đổi khi hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch
xây dựng gồm Sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
- Quy hoạch đơ thị:
Việc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị, hệ thống cơng trình
hạ tầng kỹ thuật, cơng trình hạ tầng xã hội và nhà ở để tạo lập mơi trường
sống thích hợp cho người dân sống trong đô thị. Quy hoạch đô thị được thể
hiện thông qua đồ án quy hoạch đô thị.
- Quy hoạch chi tiết:
Quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị là việc cụ thể hố nội dung của quy
hoạch chung xây dựng đô thị, là cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng cơng
trình, cung cấp thơng tin, cấp giấy phép xây dựng cơng trình, giao đất, cho
thuê đất để triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Quản lý xây dựng:
Quản lý xây dựng là việc làm thuộc lĩnh vực xây dựng, đây là một dịch
vụ sử dụng đến chuyên môn kỹ thuật để quản lý các dự án và lập kế hoạch.
Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
(sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch:



6
Là công tác quản lý xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được
phê duyệt và theo quy định của pháp luật về xây dựng.
* Cấu trúc luận văn.
- Luận văn bao gồm: Phần mở đầu, phần nội dung, phần kết luận, kiến
nghị và tài liệu tham khảo.
- Phần nội dung chính của luận văn có ba chương:
Chương 1: Thực trạng quản lý xây dựng theo Quy hoạch Khu dân cư
phường Phước Hải;
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý xây dựng theo Quy hoạch Khu dân
cư phường Phước Hải;
Chương 3: Giải pháp quản lý xây dựng theo Quy hoạch Khu dân cư
phường Phước Hải.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 – Nhà E – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
website:
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN

Lưu ý: Tất cả những tài liệu trôi nổi trên mạng (không phải trên trang web chính
thức của Trung tâm Thơng tin Thư viện – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) là
những tài liệu vi phạm bản quyền. Nhà trường không thu tiền, và cũng khơng phát

hành có thu tiền đối với bất kỳ tài liệu nào trên mạng internet.


99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
* Kết luận.
Những năm gần đây, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tuy đã đạt
được những kết quả tích cực nhưng vẫn cịn nhiều tồn tại, bất cập. Do đó cần
được nhìn nhận là một vấn đề khoa học về quản lý, phải được đổi mới.
Đánh giá về sự phát triển của Khu vực phường Phước Hải còn thiếu kinh
nghiệm trong việc quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch, tình trạng xây
dựng lộn xộn, chồng chéo và không tuân thủ theo đúng quy hoạch và quy định
quản lý, không phát huy được sức mạnh của cộng đồng trong việc quản lý.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng theo Quy hoạch
Khu dân cư Phước Tân – Phước Hải – Phước Hòa, thành phố Nha Trang (Khu
vực phường Phước Hải), đánh giá những tồn tại, nguyên nhân và nghiên cứu
cơ sở khoa học về các yếu tố xã hội, yếu tố kinh tế thị trường và học tập, rút
kinh nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý xây dựng tại thành phố lớn có
nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý và phát triên đô thị như Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, luận văn đề xuất các giải pháp để thực
hiện việc quản lý nhằm góp phần để Quy hoạch Khu dân cư Phước Tân –
Phước Hải – Phước Hòa, thành phố Nha Trang (Khu vực phường Phước Hải)
được triển khai đồng bộ, cải thiện bộ mặt đô thị, tạo môi trường sống, tạo động
lực phát triển du lịch ổn định và bền vững.
Kết quả đạt được của Luận văn:
- Hoàn thiện các cơ sở và công cụ quản lý;
- Nâng cao năng lực và tăng cường bộ máy quản lý;
- Quản lý cải tạo chỉnh trang khu vực đã xây dựng theo quy hoạch;
- Thanh tra, kiểm tra và xử lý các vi phạm về xây dựng;
- Huy động cộng đồng tham gia quản lý xây dựng theo quy hoạch;

- Ứng dụng khoa học công nghệ trong công tác quản lý.


100
Ngồi ra Luận văn cịn đưa ra một số mơ hình quản lý phù hợp với giúp
cơ quan quản lý Nhà nước quản lý, vận hành có hiệu quả trên cơ sở đảm bảo
việc xây dựng tuân thủ theo quy hoạch được phê duyệt với định hướng phát
triển của quy hoạch chung được phê duyệt nói riêng và thành phố Nha trang
nói chung trong những năm tiếp.
* Kiến nghị.
Quản lý xây dựng theo Quy hoạch Khu dân cư phường Phước Hải,
thành phố Nha Trang đòi hỏi năng lực quản lý ngày càng cao trong công tác
phát triển đô thị thành phố Nha trang. Để thực hiện mục tiêu đó cần:
- Chính phủ nghiên cứu và sớm ban hành các văn bản pháp lý về công
tác quản lý quy hoạch xây dựng rõ hơn thông qua các văn bản hướng dẫn,
thông tư, nghị định… Tạo hành lang pháp lý để các dự án phát triển đô thị
được thực hiện theo đúng hướng và đạt được các mục tiêu đề ra.
- Quản lý sử dụng đất hiệu quả trên địa bàn phường Phước Hải: Đảm
bảo thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích
sử dụng đất.
- Cơng tác quản lý trật tự xây dựng: Tăng cường công tác thanh tra xây
dựng, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về trật tự xây dựng và phát
động phong trào chấp hành pháp luật về trật tự xây dựng đô thị trong
cộng đồng dân cư.
- Thường xuyên tổ chức các khóa học nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ
năng quản lý về quy hoạch cho các cán bộ chuyên môn từ các đơn vị quản lý
cấp tỉnh cho đến các địa phương.
- UBND thành phố Nha Trang cần ban hành quy định quản lý xây
dựng theo quy hoạch phường Phước Hải để làm cơ sở cho công tác quản lý
xây dựng theo quy hoạch.



101
- Đẩy mạnh công tác phổ biến kiến thức pháp luật về xây dựng, đất đai
và môi trường. Tuyên truyền và hướng dẫn người dân hiểu rõ và tuân thủ các
quy định của nhà nước.
- Thực hiện mơ hình quản lý Dự án cải tạo, nâng cấp khu dân cư đơ thị
có cộng đồng tham gia.
- Xây dựng mơ hình quản lý xây dựng theo quy hoạch có sự tham gia
của cộng đồng: Để tránh những bất cập trong quản lý vận hành khai thác
dự án khi đưa vào sử dụng, việc phát huy vai trò của cộng đồng trong dự án
xây dựng phường Phước Hải theo quy hoạch là rất cần thiết. Bên cạnh đó
là việc xây dựng “quy chế cộng đồng cơ sở”, đây là văn bản quy phạm xã
hội trong đó quy định các quy tắc chung do cộng đồng dân cư trong từng
khu dân phố cùng thỏa thuận đặt ra nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
mang tính tự quản của người dân, giữ gìn và phát huy những tập quán tốt
đẹp và truyền thống văn hóa trên địa bàn khu phố, quản lý kiểm sốt sự
phát triển trên địa bàn.
- Có sự quan tâm khen thưởng và sử phạt kịp thời tương ứng với những
đóng góp của người dân khi tham gia vào mơ hình tự quản.
- Đề cao trách nhiệm của mỗi người dân trong việc bảo vệ, gìn giữ, phát
huy giá trị các cơng trình, mỹ quan đơ thị.
- Kiến nghị cộng đồng dân cư: Tham gia tích cực trong quản lý xây dựng
theo quy hoạch. Hiểu rõ quyền lợi và trách nhiệm của cộng đồng trong việc tạo
dựng bản sắc riêng cho khu vực đô thị sinh sống.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.


Nguyễn Thế Bá (1992), “Lý thuyết quy hoạch xây dựng đô thị”, NXB

KH&KT, Hà Nội;
2.

Nguyễn Thế Bá (2007), “Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị”, NXB

Xây dựng, Hà Nội;
3.

Bộ Xây dựng (2021), “QCVN 01:2021 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về

Quy hoạch xây dựng”, NXB Xây dựng;
4.

Chính phủ (2005), Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng, Quyết định

số 80/2005/QĐ-CP ngày 18/04/2005;
5.

Chính phủ (2010), Về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đơ

thị, Nghị định số 37/2010/NĐ-CP, ngày 07/04/2010;
6.

Chính phủ (2020), Về Quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc,

Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020;
7.


Chính phủ (2021), Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngảy 03/3/2021 Quy định

chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
8.

Nguyễn Đỗ Dũng (2010), “Các mơ hình đơ thị; Sự ra đời của thiết kế đơ

thị”, Tạp chí xây dựng, Hà Nội;
9.

Trần Trọng Hanh (1999), “Một số vấn đề Quy hoạch và phát triển các

khu đô thị mới ở Việt Nam”. Báo cáo tổng hợp đề tài Nghiên cứu khoa học,
Vụ Quản lý Kiến trúc Quy hoạch, Bộ Xây dựng;
10. Đỗ Hậu (2001), “Xã hội học đô thị”, Nxb Xây dựng, Hà Nội;
11. Nguyễn Tố Lăng (2010), Quản lý phát triển bền vững - Một số bài học
kinh nghiệm;
12. Nguyễn Tố Lăng (2016), “Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển”,
NXB Xây dựng;
13. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị, Hà Nội;
14. Quốc hội (2013), Luật Đất đai, Hà Nội;


15. Quốc hội (2014), Luật Đầu tư, Hà Nội;
16. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng, Hà Nội;
17. Quốc hội (2014), Luật Kinh doanh Bất động sản, Hà Nội;
18. Quốc hội (2016), Nghị Quyết 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016
về phân loại đô thị;
19. Quốc Hội (2019), Luật Kiến trúc, Hà Nội;
20. Nguyễn Đăng Sơn (2006), Phương pháp tiếp cận mới về Quy hoạch và

Quản lý đô thị, Nxb Xây dựng, Hà Nội;
21. Thủ tướng Chính phủ (2012), Quyết định số 1396/QĐ-TTg ngày
25/9/2012 Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh
Hòa, đến năm 2025;
22. UBND tỉnh Khánh Hòa (2015), Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND về
việc điều chỉnh bổ sung nội dung tại Khoản 2, Điều 7 của Quy định diện tích
tối thiểu được phép tách thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa ban hành kèm Quyết định số 32/2014/QĐ-UBND ngày 21/12/2014;
23. UBND tỉnh Khánh Hòa (2016), Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày
17/6/2016 “ Ban hành Quy định về phân cấp, ủy quyền một số nội dung quản
lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”;
24. UBND tỉnh Khánh Hòa (2016), Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày
26/12/2016 ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
25. UBND tỉnh Khánh Hòa (2020), Quyết định số 07/2020/QĐ-UBND Ngày
27/3/2020 Ban hành Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn
tỉnh Khánh Hòa;
26. UBND tỉnh Khánh Hòa (2021), Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về ban
hành Quy định một số nội dung về cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh
Khánh Hòa;


27. UBND thành phố Nha Trang (2012), Quyết định số 5289/QĐ-UBND
ngày 27/12/2012 "V/v Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Phước Tân Phước Hải - Phước Hòa, thành phố Nha Trang".
28. UBND Thành phố Nha Trang (2014), Quyết định số 8010/QĐ-UBND
ngày 29/12/2014 V/v: “phê duyệt Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị
thành phố Nha Trang”;
29. Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-VPQH ngày 25/7/2020 của Văn phòng
Quốc hội hợp nhất Luật Xây dựng;
30. Văn bản hợp nhất số 09/VBHN-VPQH ngày 04/7/2019 của Văn phòng

Quốc hội hợp nhất Luật Nhà ở, Hà Nội;
* website:
31. www.moc.gov.vn, Cổng thông tin điện tử Bộ Xây dựng.
32. . Công nghệ Gis phục vụ cuộc sống.
33. Cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hịa.
34. Cổng thơng tin điện tử thành phố Nha
trang.
35. Báo điện tử Khánh Hóa.
36. />37. website của Tạp chí Kiến trúc Việt Nam.
38.

/>
trang
39. />40. />41. />42. />43. />

×