Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

ĐỀ án KINH DOANH 1 PHÂN TÍCH HO NG PHÒNG NHÂN s ạt độ ự CÔNG TY TNHH IN BDT VI t NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 39 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Nhóm Freshmen:
Quách Vy Phương
Trần Thị Minh Thư
Nguyễn Kim Xuyến
Nguyễn Đồn Phương Qun

ĐỀ ÁN KINH DOANH 1
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG PHỊNG NHÂN SỰ
CƠNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM

TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021

i


TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

Nhóm Freshmen:
Quách Vy Phương – 43202012TPE2
Trần Thị Minh Thư – 43202010TPE2
Nguyễn Kim Xuyến – 43202007TPE2
Nguyễn Đoàn Phương Quyên – 43202008TPE2

ĐỀ ÁN KINH DOANH 1
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG PHỊNG NHÂN SỰ
CÔNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM


Ngành: Quản trị kinh doanh
Chuyên ngành: Quản trị nhân sự

TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2021

i


MỤC LỤC
A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM ............................................. 1
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM ........................................... 1
2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ...................................................................................... 1
3. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TRONG 5 NĂM TỚI............................................... 2
4. SỨ MỆNH CỦA CÔNG TY ............................................................................................. 2
5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY .......................................................................................... 2
6. CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG CÔNG TY ........................................... 3
6.1. BAN GIÁM ĐỐC ....................................................................................................... 3
6.2. PHÒNG TỔNG VỤ – NHÂN SỰ (15 THÀNH VIÊN) ........................................... 5
6.3. PHÒNG NGHIỆP VỤ (17 THÀNH VIÊN) ............................................................. 8
6.4. PHÒNG MUA HÀNG (15 THÀNH VIÊN) ........................................................... 10
6.5. PHÒNG KẾ TỐN (7 THÀNH VIÊN) ................................................................. 11
6.6. PHỊNG XUẤT NHẬP KHẨU ............................................................................... 12
6.7. XƯỞNG SẢN XUẤT (315 THÀNH VIÊN) ............................................................ 12
B. HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY ..................................................................... 18
1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ........................................................... 18
1.1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NHÂN SỰ ...................................................................... 18
1.2. VAI TRÒ CỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ .................................................................. 18
1.3. KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ ............................................................... 19
2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM
............................................................................................................................................... 19

2.1. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CƠNG TY .............................................................. 19
2.2. CƠNG TÁC TUYỂN DỤNG TỪ 2018 – 2021 ........................................................ 26
2.3. CÔNG TÁC ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ........................................................... 27
2.4. ĐÃI NGỘ ................................................................................................................... 28
3. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY ....... 29
4. CÁC GIẢI PHÁP VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN
LỰC ....................................................................................................................................... 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................II
i


A. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM
1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM
Công ty Trách nhiệm hữu hạn In BDT Việt Nam là một trong 16 doanh nghiệp được đầu
tư bởi tập đồn Baoshen Science & Applied Technologies Co., Ltd (BSN). Cơng ty được
thành lập tại Việt Nam vào năm 2015, chính thức đi vào hoạt động từ năm 2017, theo
hình thức Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn ngồi Nhà nước, cơng ty hoạt động tuân thủ
theo Luật Doanh nghiệp do Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khố
XI, kỳ họp thứ 8 năm 2005 thơng qua.
− Tên Cơng ty bằng tiếng Việt: CƠNG TY TNHH IN BDT VIỆT NAM
− Tên Cơng ty bằng tiếng nước ngồi: BDT VIET NAM PRINTING CO.,LTD
− Mã số doanh nghiệp: 1101792226
− Đăng ký lần đầu vào ngày 14 tháng 05 năm 2015
− Đăng ký thay đổi lần thứ 08 vào ngày 13 tháng 10 năm 2020
− Địa chỉ trụ sở chính: Lơ số 3, Đường 15, Khu công nghiệp Tân Đức, xã Hựu
Thạnh, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
− Điện thoại: 0272 3900866
− Vốn điều lệ: 521.775.000.000 đồng

2. NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

Vốn là một cơng ty thuộc tập đồn chun về lĩnh vực in ấn. Công ty TNHH In BDT
Việt Nam là thành viên trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm phụ trợ cho ngành dệt may giày da tại Việt Nam, ngành nghề chủ lực là sản xuất bao bì đóng gói, tem treo, tem mác,
túi đóng gói chất chống ẩm.

1


3. CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG TRONG 5 NĂM TỚI
Để phát triển vững chắc cho những năm tới, bên cạnh việc tập trung hiệu quả sản xuất
kinh doanh các mặt hàng truyền thống, Công ty TNHH In BDT Việt Nam tiếp tục đặt ra
các chiến lược tăng trưởng mới như: đa dạng hố sản phẩm thơng qua đầu tư sản xuất
sản phẩm mới, gia tăng giá trị sản xuất bằng việc chủ động về khn mẫu, tìm kiếm
khách hàng mới, tăng thị phần trong ngành… Tiếp tục đầu tư thiết bị, cơng nghệ hiện
đại, xây dựng hồn thiện hệ thống quản lý tiên tiến, nâng cao chất lượng đội ngũ kỹ
thuật, xây dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp văn minh. Phấn đấu với mục tiêu
đưa BDT Việt Nam trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành công
nghiệp phụ trợ, chủ động tham gia vào chuỗi giá trị cung ứng tồn cầu.

4. SỨ MỆNH CỦA CƠNG TY
Từ khi thành lập công ty đến nay, công ty luôn duy trì khái niệm văn hóa doanh nghiệp
đặc sắc: “thành tâm với khách hàng”, sáng tạo, cam kết “chất lượng thứ nhất”, “hài lịng
khách hàng”, “liên tục cải tiến”, tơn chỉ kinh doanh là đảm bảo môi trường màu xanh.
Nhà máy luôn coi trọng nhân tài, chiến lược nhà máy mạnh về kĩ thuật và lấy con người
làm gốc. Thúc đẩy quản lý khoa học và tiêu chuẩn hóa, đổi mới liên tục và nghiên cứu
phát triển, công nghệ sản xuất cốt lõi.

5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY

2



GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM ĐỐC

QUẢN LÝ CẤP
CAO
BAN TRỢ LÝ
BGĐ

PHỊNG
NGHIỆP VỤ

PHỊNG TỔNG
VỤ - NHÂN SỰ

Bộ phận kinh
doanh

PHỊNG XUẤT
NHẬP KHẨU

PHỊNG KẾ
TỐN

Xu mạ

XƯỞNG SẢN
XUẤT

PHỊNG MUA

HÀNG

Bộ phận sinh
quản

In offset

Bộ phận
CSKH

In lõm
Cắt nhiệt

Các tổ sản xuất

Bộ phận công
vụ

Máy thổi

Cắt giấy

Bộ phận QC

Chế tạo
In lụa

Bộ phận môi
trường


Bộ phận kho

6. CHỨC NĂNG CỦA CÁC BỘ PHẬN TRONG CÔNG TY
6.1. BAN GIÁM ĐỐC
Là một công ty chuyên sản xuất – gia công, Công ty TNHH In BDT Việt Nam sản xuất
theo đơn hàng, nguồn khách hàng mới chủ yếu đến từ mối quan hệ của BOD và nguồn
khách hàng cũ. Công ty quan tâm nhiều về tiến độ sản xuất và tối ưu nguồn lực (vật tư
và nhân công).
Công ty TNHH In BDT Việt Nam ln duy trì ngun tắc tầm hạn quản trị hẹp, với mơ
hình cơ cấu liên hợp trực tuyến – chức năng theo kiểu tập trung quyền lực và chế độ một
3


thủ trưởng. Thông tin được truyền đi theo đường thẳng từ nhà quản trị cao nhất (Giám
đốc) tới các cấp dưới (phòng chức năng nghiệp vụ). Cơ cấu tổ chức được phân thành hai
cấp, đứng đầu là Giám Đốc điều hành mọi hoạt động trong công ty, hỗ trợ cho Giám đốc
có Phó Giám Đốc và Quản lý cấp cao được Giám Đốc ủy quyền quản lý toàn bộ hoạt
động tại nhà máy ở Việt Nam, ngồi ra cịn có Ban trợ lý Ban Giám Đốc, và các phòng
chức năng nghiệp vụ.
6.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Giám Đốc, Phó Giám Đốc và Quản lý cấp
cao
Giám đốc là người đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt
động kinh doanh của công ty, giám đốc còn là người điều hành xây dựng chiến lược kinh
doanh, định hướng phát triển thực hiện các mối liên hệ với đối tác, giao nhiệm vụ cho
các bộ phận theo chức năng, kiểm tra phối hợp thống nhất sự hoạt động của các bộ phận
trong công ty.
Quản lý cấp cao và Phó Giám Đốc tham gia cùng Giám đốc trong việc quản lý điều hành,
giải quyết các vấn đề mà Giám đốc giao phó, đồng thời cũng có quyền chỉ đạo, phân
cơng nhiệm vụ cho các phịng ban, theo chức năng và nhiệm vụ mà Giám Đốc giao, đồng
thời Quản lý cấp cao và Phó Giám Đốc là người được uỷ quyền hợp pháp của Giám đốc,

được ký kết các giấy tờ thay giám đốc nếu được uỷ quyền.
6.1.2. Chức năng của Ban Trợ lý BGĐ (3 thành viên)
− Chức năng: Hỗ trợ, tham mưu cho Ban Giám Đốc trong việc thực hiện chức năng
quản lý và các hoạt động đối nội, đối ngoại. Thay mặt Giám Đốc duy trì điều hành
tồn bộ các mặt hoạt động của Cơng ty với các Phòng ban. Là người chịu trách
nhiệm với Giám Đốc các công việc do Giám Đốc Công ty ủy quyền.
− Nhiệm vụ:
• Tiếp nhận và đánh giá các đề xuất/ giải pháp/báo cáo từ các phịng ban để
trình Ban Tổng Giám đốc phê duyệt.
4


• Tham gia vào việc lập và triển khai thực hiện kế hoạch hoạt động, định
hướng phát triển của Công ty.
• Tư vấn và hỗ trợ các phịng ban, bộ phận trong việc hoạch định mục tiêu,
kế hoạch, chính sách theo chức năng được Tổng giám đốc phân cơng;
• Tham mưu cho Giám Đốc trong việc triển khai và thực hiện các chiến lược
phát triển Cơng ty.
• Đề xuất giải pháp thực hiện và giúp việc cho Giám Đốc trong các quan hệ
đối nội, đối ngoại.
• Thu thập, cập nhật, phân tích, tóm lược thơng tin về các văn bản pháp luật
mới, thơng tin báo chí, về xu hướng thị trường, kiến thức quản lý hiện đại
trong các ngành nghề mà Cơng ty đang hoạt động cho BGĐ;
• Phối hợp với bộ phận chuyên môn khác để thiết lập và trình Giám đốc phê
chuẩn sự tham gia của cơng ty đối với các sự kiện, hội nghị, hội thảo,
chương trình xúc tiến thương mại, giải thưởng… trong nước/ngoài
nước/các ngành nghề mà Công ty đang hoặc sẽ tham gia hoạt động.
6.2. PHÒNG TỔNG VỤ – NHÂN SỰ (15 THÀNH VIÊN)
− Chức năng: Điều phối công việc hằng ngày trong công ty, tham mưu cho Ban
Giám Đốc về công tác nhân sự, hành chính, pháp chế, lương thưởng, tuyển dụng,

đào tạo, phúc lợi cho nhân viên. Ngồi ra phịng tổng vụ cũng đảm nhận trách
nhiệm truyền thơng với bên ngồi. Chịu trách nhiệm với Ban Giám đốc về các
hoạt động trong thẩm quyền được giao.
− Nhiệm vụ:
• Khi Cơng ty có nhu cầu về tuyển dụng lao động hay điều chỉnh lao động,
Phịng Tổng vụ – Nhân Sự có nhiệm vụ tuyển dụng mới trên cơ sở công
bằng, đảm bảo được những u cầu cho vị trí cơng việc cần tuyển chọn và
phù hợp với định biên nhân sự của công ty

5


• Nhu cầu tuyển dụng sẽ được thông báo bằng nhiều hình thức thơng tin
khác nhau nhằm mở rộng phạm vi tìm kiếm. Mọi cá nhân khi tham gia ứng
tuyển đều qua giai đoạn phỏng vấn.
• Đảm bảo mỗi cá nhân đều thấu hiểu bảng chức danh công việc mà mình
đang thực hiện. Những bảng này mơ tả sơ lượ c về trách nhiệm và quyền
hạn tương ứng cho người thực hiện cũng như đưa ra các yêu cầu về trình
độ học vấn, kỹ năng, kinh nghiệm…
• Để đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ cho mọi thành viên
trong Công ty, Công ty luôn đảm bảo cung cấp kiến thức mới và nâng cao
nghiệp vụ cho kỹ thuật viên cũng như các nhân viên trực thuộc tại các bộ
phận văn phòng nhằm xây dựng được đội ngũ kỹ thuật viên và nhân viên
vững mạnh. Nhu cầu bổ sung kiến thức cho nhân viên được triển khai đối
với nhiều đối tượng như là CBCNV tân tuyển, CBCNV cần nâng cao trình
độ.
• Phịng Tổng vụ – Nhân Sự lập kế hoạch đào tạo theo yêu cầu của Ban Lãnh
Đạo/ Tổng hợp các nhu cầu đào tạo từ các bộ phận. Tổ chức thực hiện đào
tạo, tiến hành đào tạo nội bộ hay đào tạo bên ngồi.
• Quản lý và đảm bảo hệ thống thông tin liên lạc nội bộ ln được giám sát,

bảo trì và sửa chữa khi có sự cố kịp thời khi xảy ra các vấn đề liên quan
mạng máy tính, email, điện thoại nội bộ...
• Đảm bảo thông tin của khách hàng, các bên hữu quan được chuyển đến
đúng nơi cần được xử lý và kịp thời, chính xác thơng qua hệ thống tổng
đài điện thoại nội bộ. Nhân viên trực tổng đài có nhiệm vụ nối máy hoặc
chuyển thông tin của khách hàng đến người/ bộ phận có liên quan.
• Đảm bảo hoạt động tiếp nhận, chuyển giao, phân phối các văn thư có liên
quan với hệ thống quản lý môi trường hoặc phục vụ cho hệ thống quản lý
môi trường được chuyển đến đúng người có nhu cầu sử dụng một cách đầy
6


đủ và kịp thời. Các loại văn thư sẽ được chuyển đến nhân viên quản lý hồ
sơ, từ đây các loại văn thư sẽ được phân loại, cấp số, cập nhật trước khi
chuyển đi theo yêu cầu
• Tổ chức đánh giá nội bộ định kỳ hệ thống quản lý môi trường áp dụng tại
Cơng ty.
• Chịu trách nhiệm làm việc với các tổ chức đánh giá bên ngoài khi thực
hiện đánh giá chứng nhận và đánh giá giám sát
• Thực hiện công tác huấn luyện kỹ năng xây dựng, đánh giá và kiểm soát
việc vận hành quản lý hệ thống mơi trường.
• Giám sát và đo lường các khía cạnh mơi trường đáng kể; các rủi ro cao có
thể xảy ra.
• Triển khai việc thực hiện và duy trì đảm bảo tuân thủ các yêu cầu luật định
và các yêu cầu khác về mơi trường và quy định làm việc.
• Kiểm sốt an tồn hóa chất trong q trình sử dụng, bảo quản và lưu trữ.
• Lập kế hoạch và phối hợp với các bộ phận liên quan để triển khai và thực
hiện ứng phó sự cố khẩn cấp hàng năm.
• Quản lý ngân sách mơi trường hằng năm.
• Phát triển các phương án tái chế, tái sử dụng, giảm thiểu ơ nhiễm và ngăn

ngừa ơ nhiễm
• Đào tạo mơi trường cho cán bộ các cấp, hỗ trợ các Bộ phận xây dựng và
áp dụng hệ thống quản lý mà Cơng ty áp dụng.
• Tổng hợp, lập báo cáo so sánh phân tích kết quả hoạt động mơi trường của
các bộ phận đảm bảo đạt được mục tiêu môi trường đặt ra.
• Phát triển và thực hiện hệ thống quản lý môi trường để cải tiến liên tục tác
động của tổ chức về mơi trường;
• Cập nhật, ban hành và quản lý hệ thống tài liệu.

7


6.3. PHÒNG NGHIỆP VỤ (17 THÀNH VIÊN)
6.3.1. Bộ phận Kinh doanh: (8 thành viên)
− Chức năng: Là nơi tiếp nhận và xử lý đơn đặt hàng. Phối hợp với các phòng ban
khác để đảm bảo đơn hàng được giao đến khách hàng đúng hạn, đúng tiêu chuẩn
và đúng số lượng. Tiến hành các hoạt động truyền thông, quản bá thương hiệu.
Tìm kiếm khách hàng mới.
− Nhiệm vụ:
• Bộ phận kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng,
thảo luận và tiến hành lập hợp đồng (nếu có) cho từng đơn hàng. Cơ sở để
bộ phận kinh doanh thông tin với khách hàng về sản phẩm Công ty cung
cấp đó là giá cả và tình hình năng lực của Cơng ty. Ngồi ra cũng tiến hành
xem xét và triển khai các đơn hàng có được từ nguồn thơng tin nội bộ, từ
Ban Lãnh Đạo.
• Các thơng tin Bộ phận kinh doanh cần xác nhận đối với khách hàng/ người
đặt hàng trước khi cam kết thực hiện đơn hàng là:
+ Quy cách sản phẩm;
+ Số lượng;
+ Thời gian giao hàng;

+ Giá cả…
• Đối với một số đơn hàng đặc biệt (đơn hàng giá trị lớn, đơn hàng dài,
phương thức thanh tốn…), Phịng Kinh Doanh thơng tin kịp thời cho Ban
Lãnh Đạo và các bộ phận liên quan để xin ý kiến chỉ đạo.
• Các thơng tin về đơn hàng đã được làm rõ, Bộ phận kinh doanh sẽ tiến
hành lập các yêu cầu về sản phẩm và chuyển qua Phòng Sinh quản, Nhà
máy để phối hợp triển khai thực hiện đơn hàng.
• Đẩy mạnh chiến lược phát triển hệ thống kinh doanh bằng cách tăng cường
hoạt động truyền thông, quảng bá thương hiệu:
8


+ Triển khai cho đặt bảng hiệu tại các cửa hàng của đối tác, xây dựng lại các
tài liệu bán hàng (catalogue, hồ sơ năng lực, website).
+ Chuẩn hóa bộ nhận diện thương hiệu để xây dựng hình ảnh 1 cơng ty chun
nghiệp, bài bản.
6.3.2. Bộ phận chăm sóc khách hàng: (9 thành viên)
− Chức năng: Chăm sóc và duy trì mối quan hệ với khách hàng, xử lý khiếu nại về
đơn hàng.
− Nhiệm vụ:
• Đối với các khiếu nại của khách hàng, Bộ phận chăm sóc khách hàng là
đầu mối tiếp nhận, phối hợp cùng bộ phận kinh doanh và bộ phận sản xuất
trong việc xác định nguyên nhân, thực hiện hành động khắc phục và theo
dõi hành động khắc phục (nếu có).
• Bất kỳ khiếu nại ở dạng văn bản hoặc qua điện thoại, trao đổi miệng đều
phải được ghi nhận lại và xem xét bởi những người có thẩm quyền. Bộ
phận chăm sóc khách hàng có trách nhiệm chuyển những thông tin về
khiếu nại khách hàng đến Ban Lãnh Đạo và những cá nhân có liên quan.
Trong những trường hợp các khiếu nại là vô lý (không có căn cứ) thì Cơng
ty sẽ trả lời bằng cách giải thích một cách hợp lý cho khách hàng. Tất cả

các khiếu nại khác phải được phân tích nhằm xác định hành động sửa chữa
nhanh chóng cũng như tìm ra được nguyên nhân gốc rễ của vấn đề để có
hành động khắc phục thích hợp. Việc kiểm sốt phải được thiết lập để đảm
bảo rằng các khiếu nại khách hàng được xử lý có hiệu quả và kịp thời.
• Định kỳ tiến hành thu thập ý kiến của khách hàng để tiến hành phân tích,
theo dõi sự hài lịng của khách hàng qua thời gian Công ty cung cấp sản
phẩm đến cho khách hàng. Các biện pháp mà Công ty sử dụng để đo lường
sự hài lòng của khách hàng:
+ Khách hàng thường xuyên: sử dụng các phiếu thăm dò ý kiến;
9


+ Khách hàng chủ lực: sử dụng các phiếu thăm dò ý kiến và theo dõi qua doanh
số thực hiện.
6.4. PHÒNG MUA HÀNG (15 THÀNH VIÊN)
− Chức năng: Theo dõi, tổng hợp nhu cầu thu mua nguyên vật liệu, sản phẩm hàng
hóa và các nguồn lực khác với giá tốt nhất, nhằm đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp diễn ra một cách sn
sẻ. Bên cạnh đó phịng mua hàng cũng xử lý các giấy tờ và thủ tục kế toán liên
quan đến việc mua hàng, cũng như đảm bảo quá trình mua hàng được thực hiện
đúng với các quy định của tổ chức.
− Nhiệm vụ:
• Cùng với việc xác nhận các yêu cầu của khách hàng, các hoạt động liên
quan đến việc mua các nguyên vật liệu, vật tư, dịch vụ phục vụ sản xuất
cũng do Phòng Mua hàng thực hiện.
• Phịng Mua hàng có trách nhiệm xây dựng danh sách các nhà cung cấp
được duyệt dựa trên các kết quả trong quá trình đã giao dịch với nhà cung
cấp. Các nhà cung cấp mới sau khi hợp tác mua bán hàng hóa sẽ được đánh
giá lựa chọn ban đầu theo quy định trong quy trình mua hàng.
• Việc tái đánh giá lại nhà cung cấp sẽ được thực hiện định kỳ nhằm đảm

bảo chất lượng cung cấp tốt nhất đảm bảo cho việc vận hành hệ thống trong
công ty.
• Đối với các nhà cung cấp, cơng ty có cơ chế xác định giá dựa trên giá thị
trường, ngoài ra công ty cũng ưu tiên các nhà cung cấp lâu năm, uy tín
nhằm đảm báo giá cả và chất lượng.

10


6.5. PHỊNG KẾ TỐN (7 THÀNH VIÊN)
− Chức năng:
• Thực hiện những công việc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế tốn
theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế tốn, ngun tắc kế
tốn…
• Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của Công ty dưới mọi
hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan.
• Tham mưu cho Ban Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của
chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh.
• Cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thơng tin quản lý năng động,
hữu hiệu.
• Tham gia xây dựng Hệ thống Quản lý Chất lượng, Hệ thống Quản lý Môi
trường và Hệ thống Quản lý Trách nhiệm Xã hội.
− Nhiệm vụ:
• Ghi chép, tính tốn, phản ánh số hiện có, tình hình ln chuyển và sử dụng
tài sản, vật tư, tiền vốn; quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
và sử dụng vốn của Cơng ty.
• Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính việc thu, nộp, thanh tốn, kiểm tra việc giữ gìn và sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn; phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hiện tượng
lãng phí, vi phạm chế độ, qui định của Cơng ty.

• Phổ biến chính sách chế độ quản lý tài chính của nhà nước với các bộ phận
liên quan khi cần thiết.
• Cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh, kiểm tra và phân tích hoạt động kinh tế tài chính, phục vụ cơng tác
lập và theo dõi kế hoạch. Cung cấp số liệu báo cáo cho các cơ quan hữu
quan theo chế độ báo cáo tài chính, kế tốn hiện hành.
11


• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho BGĐ Cơng ty.
6.6. PHỊNG XU ẤT NHẬP KHẨU
− Chức năng: Xử lý các thủ tục liên quan đến việc nhập khẩu, xuất khẩu ngun
vật liệu, hàng hóa. Đảm bảo tính pháp lý trong việc xử lý các nhiệm vụ được giao.
Phối hợp với bộ phận mua hàng để thực hiện công việc. Tham mưu cho Ban Giám
Đốc về các quy định pháp luật liên quan đến lĩnh vực xuất nhập khẩu.
− Nhiệm vụ:
• Phân tích báo giá nhận được, dự tốn các chi phí nhập khẩu, xuất khẩu (phí
vận tải, thuế nhập khẩu…)
• Soạn thảo Hợp đồng ngoại thương và đàm phán về các điều khoản hợp
đồng
• Chuẩn bị các chứng từ thanh tốn (mở L/C, chuyển tiền…)
• Thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho
và xuất hàng khỏi kho.
• Tiến hành khai báo H ải quan
6.7. XƯỞNG SẢN XUẤT (315 THÀNH VIÊN)
6.7.1. Bộ phận sinh quản: (30 thành viên)
− Chức năng: Tiếp nhận đơn hàng, lập kế hoạch sản xuất và đôn đốc kiểm tra việc
sản xuất đơn hàng. Tổ chức lưu trữ dữ liệu hỗ trợ cho việc truy xuất thơng tin.
− Nhiệm vụ:
• Tiếp nhận các đề nghị, yêu cầu về đơn hàng từ Ban Lãnh Đạo/ Phòng

nghiệp vụ.
• Kiểm tra việc q trình tạo bán thành phẩm theo yêu cầu của sản xuất, xác
định và phân bổ nguyên vật liệu, bán thành phẩm đưa vào sản xuất cho
từng công đoạn.

12


• Phịng Sinh quản có trách nhiệm ln cập nhật kịp thời các Lệnh sản xuất
cho từng tổ máy sao cho phù hợp với Kế hoạch sản xuất hàng tuần của Ban
Lãnh Đạo quy định và đáp ứng được các đơn hàng theo u cầu từ Phịng
Kinh Doanh.
• Phịng Sinh quản sẽ luôn cập nhật mọi sự thay đổi so với Kế hoạch sản
xuất và thông báo với Ban Lãnh Đạo và các phịng ban liên quan để có
hướng điều chỉnh kịp thời.
• Đối với các khiếu nại của khách hàng có liên quan đến sản xuất, Phịng
Sinh quản có trách nhiệm hỗ trợ Bộ phận kinh doanh trong việc xác định
nguyên nhân liên quan đến việc truy xuất các thông tin sản xuất, thực hiện
hành động khắc phục và theo dõi hành động khắc phục (nếu có).
6.7.2. Các tổ sản xuất (188 thành viên)
− Chức năng: Sản xuất sản phẩm theo kế hoạch sản xuất. Đảm bảo an toàn vệ sinh
lao động trong q trình sản xuất.
− Nhiệm vụ:
• Thực hiện quá trình tạo thành phẩm theo Lệnh sản xuất, kiểm sốt q
trình các dây chuyền, máy móc trong phạm vi làm việc hoạt động ổn định
theo các Quy định.
• Thơng báo cho Giám Đốc Nhà Máy/ Phịng Sinh quản các vấn đề liên quan
đến chất lượng thành phẩm, kiểm sốt sản phẩm khơng phù hợp. Kịp thời
xác định những nguyên nhân gây ra các bán thành phẩm không phù hợp,
phát hiện và thông báo kịp thời các trường hợp hư hỏng của máy móc cho

Bộ Phận Cơng vụ kịp thời can thiệp.
• Thơng báo kịp thời các tình huống sự cố máy móc cho Bộ Phận Cơng vụ
tiến hành sửa chữa nhằm đáp ứng khả năng sản xuất.

13


• Bám sát Lệnh sản xuất cũng như Kế hoạch sản xuất của Công ty, thông tin
kịp thời đến Giám Đốc Nhà Máy/ Phòng Sinh quản để kịp thời điều chỉnh
nhằm đáp ứng phù hợp với yêu cầu sản xuất.
• Theo dõi, phân tích các nguyên nhân gây ra các sản phẩm khơng phù hợp
để từ đó có những hành động khắc phục, phòng ngừa hoặc đối sách nhằm
giảm và hạn chế các sản phẩm khơng phù hợp.
• Quản lý các thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác sản xuất, đảm bảo không
bị mất mát, hư hỏng và các thiết bị ln ở trong tình trạng tốt để tiến hành
sản xuất. Trường hợp phát hiện sự hỏng hóc, không đạt yêu cầu đối với
các thiết bị đo phục vụ các công đoạn sản xuất, bộ phận sản xuất có trách
nhiệm thơng báo cho bộ phận QC để kiểm tra và xác nhận lại tính đúng
đắn của thiết bị đo.
• Bộ phận Sản xuất cịn phải đảm bảo:
+

Thiết lập các chuẩn mực của quá trình sản xuất;

+

Cung cấp thiết bị và con người phù hợp;

+


Sử dụng các hướng dẫn công việc cụ thể và chi tiết cho các công đoạn liên quan;

+

Duy trì các hồ sơ cho các hoạt động kiểm tra và theo dõi quá trình sản xuất.
6.7.3. Bộ phận Công vụ (15 thành viên)

− Chức năng: Bảo trì và sửa chữa máy móc. Liên hệ, phối hợp với các phòng ban
giải quyết các vấn đề về máy móc, thiết bị trong nhà máy và văn phịng. Chịu
trách nhiệm với Ban Giám Đốc về các vấn đề trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
− Nhiệm vụ:
• Chịu trách nhiệm thiết lập chương trình bảo trì định kỳ để đảm bảo tất cả
thiết bị và phương tiện được hoạt động một cách liên tục đáp ứng tình hình
sản xuất. Đối với một số hạng mục máy chương trình bảo trì sẽ do nhà
cung cấp máy thực hiện, nội dung của việc thực hiện bảo trì của nhà cung
cấp sẽ được Ban Lãnh Đạo/ bộ phận cơ điện theo dõi và giám sát.
14


• Mọi trường hợp máy móc hư hỏng đột xuất nhân viên cơ điện có trách
nhiệm xem xét và sửa chữa kịp thời đảm bảo cho sản xuất.
• Trường hợp các chi tiết hư hỏng có liên quan đến các hoạt động bảo trì,
sửa chữa của người cung cấp máy, nhân viên cơ điện kịp thời thơng báo
cho Phịng K ế Hoạch/ Phịng Mua hàng/ Ban Lãnh Đạo để có hướng giải
quyết.
6.7.4. Bộ phận QC (45 thành viên)
− Chức năng: Kiểm tra và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
− Nhiệm vụ:
• QC theo dõi và kiểm tra sản phẩm khi nhận và đảm bảo chỉ có sản phẩm
nào đạt mới cho phép nhập kho.

• QC tiến hành thu thập thống kê dữ liệu về các dạng lỗi của sản phẩm, tiến
hành phân tích và phối hợp với các bộ phận liên quan để theo dõi xu thế
của quá trình tạo sản phẩm, làm cơ sở cho các hành động khắc phục, phịng
ngừa (nếu cần thiết).
• Hiện tại Cơng ty đang tiến hành kiểm sốt các thơng số quan trọng trong
q trình sản xuất thơng qua các thiết bị đo lường đã được hiệu chuẩn,
trách nhiệm theo dõi sẽ do những kỹ thuật viên có kinh nghiệm thực hiện.
• Độ chính xác của các thiết bị kiểm tra và đo lường được sử dụng trong quá
trình sản xuất mà ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm được giám sát
định kỳ về độ chính xác của thiết bị thơng qua các hoạt động kiểm định và
hiệu chuẩn định kỳ.
• Bộ phận QC lập chương trình hiệu chuẩn cho tất cả các thiết bị cần hiệu
chuẩn. Các thiết bị này tùy theo tính chất hiệu chuẩn sẽ do cơ quan có chức
năng độc lập thực hiện hoặc thực hiện hiệu chuẩn nội bộ.

15


• Các kết quả của kiểm định được lập hồ sơ và được bộ phận QC lưu trữ.
Các thiết bị được hiệu chuẩn sẽ được sử dụng phù hợp với mục đích sử
dụng và được gắn nhãn hiệu chuẩn có thời hạn hiệu lực của thiết bị.
• Giấy chứng nhận hiệu chuẩn hoặc các hồ sơ cung cấp truy tìm và nhận
dạng đến các tiêu chuẩn quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế phải được kiểm
sốt.
• Bộ phận QC có trách nhiệm hỗ trợ cho Sản xuất và Phòng Kinh doanh
thông qua việc xác định các nguyên nhân gây ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm, giải quyết khiếu nại khách hàng.
• Bên cạnh đó việc thực hiện và theo dõi các quy định của pháp luật, ngành
có liên quan đến chất lượng sản phẩm cũng được bộ phận QC cập nhật và
triển khai. Việc kiểm tra quá trình đặc biệt và các đặc tính của sản phẩm

bộ phận QC sẽ phối hợp với Bộ Phận Sản Xuất để đảm bảo sự phù hợp của
sản phẩm.
6.7.5. Bộ phận Môi trường (Mỗi phân xưởng) (5 thành viên)
− Chức năng: Tham mưu về công tác quản lý môi trường và cảnh quan của đơn vị
tới Ban Giám Đốc/Phòng tổng vụ, thực hiện và đảm bảo tính pháp lý của cơng
tác quản lý mơi trường và cảnh quan của đơn vị, quan trắc, kiểm tra và xử lý chất
thảy tại đơn vị.
− Nhiệm vụ:
• Lập mục tiêu môi trường của đơn vị, triển khai việc thực hiện và kiểm tra
các vấn đề môi trường tại đơn vị.
• Cập nhật và đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của pháp luật và các bên liên
quan.
• Quản lý chất thải, nhận diện và kiểm soát các khía cạnh mơi trường tại bộ
phận.
16


• Thực hiện đánh giá tác động đến môi trường, đảm bảo quản lý và kiểm
soát hiệu quả các rủi ro mơi trường tại bộ phận.
• Phối hợp với các bộ phận liên quan để giám sát và đo lường thơng số mơi
trường theo kế hoạch kiểm sốt mơi trường
• Báo cáo sự thay đổi môi trường và thực hiện hành động khắc phục phịng
ngừa.
• Thực hiện và báo cáo kết quả hoạt động môi trường và kết quả thực hiện
mục tiêu môi trường.
6.7.6. Bộ phận kho (32 thành viên)
− Chức năng: quản lý tồn kho bằng các phương pháp và công cụ hiệu quả nhằm
đảm bảo việc xuất nhập hàng nhanh chóng, hiệu quả.
− Nhiệm vụ:
• Nhân viên Kho chịu trách nhiệm ghi nhận các bằng chứng cho quá trình

nhập kho để làm cơ sở cho quá trình đánh giá nhà cung cấp. Phối hợp cùng
Phòng Mua hàng theo dõi và truy xuất (khi cần thiết).
• Đảm bảo nguyên vật liệu, sản phẩm, vật tư thiết bị trong kho khơng bị thất
thốt, hư hỏng, giảm giá trị và đảm bảo quá trình giao nhận hàng chỉ được
thực hiện khi kiểm tra đầy đủ các chứng từ có liên quan.
• Các hàng hóa lưu trữ tại khu vực và yêu cầu phải phù hợp với các quy định
về bảo toàn sản phẩm. Tại kho khi có các sản phẩm khơng phù hợp thì phải
có các dấu hiệu nhận biết rõ ràng để tránh sử dụng vơ tình.
• Các sản phẩm sẽ được đặt trong kho theo cách thích hợp và điều kiện mặt
bằng để hoạt động xuất nhập hàng hợp lý, tuân thủ quy định của Ban lãnh
đạo về quản lý hiện trường và tồn kho.
• Định kỳ thực hiện kiểm kê hàng hóa trong kho. Trong q trình kiểm kê,
Thủ Kho kiểm tra lại điều kiện vật chất lưu kho cho các mặt hàng.
17


• Hiện tại Công ty không sử dụng đến những tài sản của khách hàng cho quá
trình sản xuất, do đó khơng có các u cầu nhận biết, kiểm tra xác nhận và
bảo toàn tài sản của khách hàng. Trong trường phát sinh và sử dụng đến
tài sản của khách hàng, Công ty sẽ xác định trực tiếp và cụ thể cách thức
quản lý tài sản của khách hàng tránh mất mát hoặc thất thốt ra bên ngồi.

B. HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY
1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
1.1. KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
Quản trị nhân sự còn gọi là quản trị nguồn nhân lực. Là một trong những chức năng cơ
bản của quá trình quản trị. Giải quyết các vấn đề liên quan đến con người và công việc
của họ trong một tổ chức.
Cụ thể, quản trị nhân sự bao gồm các việc như hoạch định nhân lực, tuyển dụng nhân
lực, hội nhập và đào tạo nhân lực, đánh giá hiệu quả công việc, lương thưởng và phúc

lợi, quan hệ lao động,… Trên tinh thần, nguồn nhân lực là tài sản, nguồn vốn của
doanh nghiệp. Quản trị nguồn nhân lực thực hiện ba chức năng quan trọng trong tổ
chức là: (1) Thu hút nguồn nhân lực; (2) Đào tạo – phát triển nguồn nhân lực; (3) Duy
trì nguồn lực trong doanh nghiệp (Nguồn: Tạ Thị Hồng Hạnh và đồng sự, Quản trị
nhân lực, Nhà xuất bản Kinh tế TP Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh, năm 2020).
Xét về tổng thể, dù bất kỳ tổ chức nào, nguồn nhân sự đều là tập hợp tất yếu của nhiều
cá nhân riêng biệt được liên kết với nhau bởi một mục tiêu chung, vì sự phát triển và lợi
ích doanh nghiệp. Có nhận định rằng, một cơng ty, một tổ chức, dù có nguồn tài chính
dồi dào, thiết bị, máy móc tiên tiến đến đâu cũng trở nên vô nghĩa nếu không biết quản
trị nhân sự. Nhưng mỗi cá nhân đều có một dấu ấn riêng, đặc điểm riêng,… nên vấn đề
quản trị nhân sự chưa bao giờ là dễ trong quá trình phát triển của doanh nghiệp.
1.2. VAI TRÒ C ỦA QUẢN TRỊ NHÂN SỰ
18


Quản trị nhân sự giữ vai trò quan trọng hàng đầu – quản lý “nguồn vốn” quý giá nhất
của doanh nghiệp, tổ chức là con người.
Khơng chỉ đóng vai trị là một bộ phận cấu thành của doanh nghiệp, tổ chức, quản trị
nhân sự còn là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định sự thành cơng của chính doanh
nghiệp đó. Hoạt động này tạo ra khơng khí làm việc, bộ mặt của doanh nghiệp, tổ chức.
Để ngăn ngừa các vấn đề như: thuê không đúng người, giao không đúng việc, thuê nhiều
lao động hơn nhu cầu, lao động không hết cơng suất, khơng khí bức bách trong mơi
trường làm việc,… Yêu cầu nhà quản trị phải vận dụng tốt Quản trị nhân lực – nghệ thuật
quản trị con người. Tức là biết: (1) Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; (2) Đáp ứng nhu
cầu nhân viên; (3) Tạo điều kiện phát huy tối đa năng lực nhân viên.
1.3. KHÁI NIỆM HOẠCH ĐỊNH NHÂN SỰ
Bên cạnh đó, q trình phân tích hiện trạng nguồn nhân với khối lượng, mục tiêu công
việc trong doanh nghiệp để kịp thời đưa ra các quyết định phù hợp cũng vô cùng quan
trọng, được gọi là hoạch định nguồn nhân lực.
Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực,

đưa ra các chính sách và thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh
nghiệp có đủ nguồn nhân lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp, để thực hiện cơng
việc có năng suất và hiệu quả cao.
Quá trình hoạch định nhân lực được thực hiện trong mối quan hệ mật thiết với chiến lược
và chính sách kinh doanh của doanh nghiệp.

2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG NHÂN SỰ CỦA CƠNG TY
TNHH IN BDT VIỆT NAM
2.1. TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CƠNG TY
2.1.1. Số lượng lao động từ 2018 – 2021
Biểu đồ dưới đây trình bày bức tranh tổng thể về sự thay đổi số lượng nhân sự
trong 4 năm (2018 - 2021).
19


390
380
379

383

370
367

360
350

356

340

2018

2019

2020

2021

Lao động

Biểu đồ 1: Số lượng lao động qua từng năm 2018 - 2021

Nhìn nhanh vào biểu đồ cột trên, khơng khó để thấy rõ tổng số nhân sự của từng
mốc thời gian lần lượt là 356 người trong năm 2018, sang 2019 là 367 người, đến
2020 lên con số 379 người. Cụ thể, mỗi năm tăng từ 11 - 12 người. Riêng năm
2021, tổng nhân sự là 383 người, chỉ tăng 4 nhân sự so với các năm trước, nguyên
nhân có thể do ảnh hưởng dịch bệnh khiến kinh tế bị trì trệ và người lao động trong
tình thế hiện nay làm việc với với tâm lý giữ việc thay vì chuyển việc. Xét về biên
chế lao động, số lượng nhân viên qua từng năm dao động ở mức vẫn đảm bảo biên
chế dưới 390 người. Xét về mức độ tăng trưởng nhân sự thì tương đối ổn định,
tăng đều. Điều này chứng tỏ công ty đang càng ngày phát triển và có thể kiểm sốt
tốt định mức biên chế lao động trong 4 năm. Nói cách khác, việc hoạch định, duy
trì và thu hút nhân sự tiến hành khá tốt. Việc này cũng đồng nghĩa bộ phận nhân
sự phải làm việc năng suất hơn dành nhiều thời gian cho việc tuyển dụng, q trình
đào tạo và hịa nhập của nhân viên.

20


SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG


2.1.2. Nhân sự trong các bộ phận năm 2021

320
300
280
260
240
220
200
180
160
140
120
100
80
60
40
20
0

P.Kế Toán

P.Giám
đốc

P.Tổng vụ
- Nhân sự

P.Nghiệp

vụ

Nữ

1

12

12

5

7

Nam

5

3

5

10

0

P.Mua
hàng

P.XuấtNhập

khẩu
5
3

Xưởng
sản xuất
157
158

Biểu đồ 2: Nhân sự nam nữ trong các phịng ban năm 2021
Nhìn vào số liệu ở biểu đồ 2.2 có thể thấy ngay phòng ban chiếm số lao động nhiều
nhất là Xưởng sản xuất (XSX), có 315 người (chiếm 82,24% tổng nhân sự) với sự
chênh lệch tỉ lệ nam nữ không đáng kể. Đây cũng là phòng ban chủ lực, nơi trực
tiếp tạo ra sản phẩm đem lại doanh thu cho công ty, thể hiện quy mô của công ty,
nơi tập trung nhiều bộ phận nhất, gồm có các tổ sản xuất (chiếm gần 60% nhân sự
trong XSX) và các bộ phận: sinh quản; cơng vụ; QC; mơi trường (chỉ có 1.6%
trong XSX); kho. Do tính chất cơng việc nên một số bộ phận như cơng vụ, mơi
trường, kho sẽ có tỉ lệ nhân sự nam nhiều hơn nữ. Ngược lại, ở những phịng ban
mang tính chất hành chính văn phịng, cần những nhân viên có tính tỉ mỉ, cẩn thận,
uyển chuyển thì sẽ có số nhân sự nữ cao hơn như phịng tổng vụ - nhân sự; nghiệp
vụ; xuất nhập khẩu; riêng phịng kế tốn khơng có nhân viên nam. Đặc biệt, Ban
giám đốc (BGĐ) các cấp quản lý lãnh đạo hầu hết đều là nhân sự nam, chỉ có duy
21


nhất 1 trợ lý BGĐ là nữ. Nhìn chung, xét về quy mơ cơng ty thì số lượng lao động
hiện tại ở mỗi phòng gần đầy đủ so với biên chế nhân sự của các phòng ban. Tuy
nhiên bộ phận môi trường hiện đang gặp vấn đề thiếu hụt lao động, so với biên chế
vẫn còn thiếu 4 người (cụ thể sẽ được làm rõ ở mục công tác tuyển dụng). Xét về
giới tính nhân sự, mặc dù đặc thù ngành nghề của cơng ty khơng phân biệt giới

tính nhưng sự phân bố lao động ở các phòng cũng phù hợp và đồng đều với tính
chất chức năng của từng bộ phận. Những điều trên cho thấy tiến trình hoạch định
nhân sự và giai đoạn phân tích cơng việc được thực hiện khá tốt.
2.1.3. Cơ cấu nhân sự năm 2021
Nhân sự theo giới tính từ năm 2018 – 2021
Bảng 1: Cơ cấu lao động theo giới tính của Cơng ty từ 2018 - 2021
Chỉ tiêu

Tổng số LĐ

2018
2019
Số
Cơ cấu
Số
Cơ cấu
(%)
(%)
người
người
(người)
(người)
356
100
367
100

2020
Số
Cơ cấu

(%)
người
(người)
379
100

2021
Số
Cơ cấu
(%)
người
(người)
383
100

Số lượng lao động theo giới tính
Nam
Nữ

158

44.38

170

46.32

181

47.75


184

48.04

198

55.62

197

53.68

198

52.25

199

51.96

Quan sát các thơng số trong Bảng 2.1, cho thấy trong 4 năm cơ cấu phần trăm nhân
sự nữ cao hơn so với nam nhưng do tính chất cơng việc khơng q phân biệt giới
tính nên sự chênh lệch này khơng đáng kể. Tuy nhiên, nhân sự nữ có xu hướng
nghỉ hoặc chuyển việc nhiều hơn nam vì các lý do cá nhân như kết hôn, sinh con,....
họ cần môi trường làm việc mới để phù hợp với nhu cầu cuộc sống chăm lo cho
gia đình từ đó dẫn đến sự biến động lớn trong nhân sự nữ. Nhìn chung, đánh giá
tổng quát về cơ cấu nhân sự theo giới tính thì khơng có sự chênh lệch quá xa giữa
các năm. Chênh lệch mỗi năm chỉ dao động trong khoảng từ 11-12 lao động. Điều
này thể hiện sự đồng bộ và cân bằng hợp lý trong cơ cấu nhân sự. Riêng sự chênh

22


×