Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

(Luận án tiến sĩ) Những nhân tố tác động đến quyết định tham dự đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.56 MB, 200 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

TRẦN MẠNH LINH

NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THAM DỰ ĐẤU THẦU GÓI THẦU DỊCH VỤ
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH

HÀ NỘI - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
---------------------------------

TRẦN MẠNH LINH

NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
THAM DỰ ĐẤU THẦU GÓI THẦU DỊCH VỤ
TƯ VẤN GIÁM SÁT THI CƠNG XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU
Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 9340101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ


Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. TRƯƠNG ĐOÀN THỂ
TS. TRẦN THỊ HỒNG VIỆT

HÀ NỘI - NĂM 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
Nghiên cứu sinh

Trần Mạnh Linh


ii

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, cho phép Nghiên cứu sinh được bầy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
hai giảng viên, hai nhà khoa học đã trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành cơng trình
nghiên cứu luận án tiến sỹ, đó là PGS. TS Trương Đồn Thể - Phó Viện trưởng Viện
Đào tạo Sau Đại học, Đại học Kinh tế Quốc dân và TS. Trần Thị Hồng Việt – Trưởng
Ban Đào tạo Cử nhân Quản trị Kinh doanh bằng tiếng Anh (E-BBA), Viện Quản trị
Kinh doanh, Đại học KTQD.

Tiếp theo NCS xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Khoa, các thầy
giáo, cô giáo, anh (chị) em cán bộ viên chức khoa Quản trị Kinh doanh, Đại học Kinh
tế Quốc dân đã dành thời gian, công sức hỗ trợ, đóng góp ý kiến q báu để tơi hồn
thiện cơng trình nghiên cứu của mình.
Tơi xin phép được tri ân các nhà khoa học, các chuyên gia đấu thầu và các nhà
thầu đã giúp đỡ, cung cấp tài liệu, ý kiến đánh giá, gợi ý cho NCS trong suốt quá trình
nghiên cứu. NCS đã tiếp thu và ứng dụng một cách có cơ sở khoa học những ý kiến,
góp ý đó để cơng trình nghiên cứu của mình có giá trị khoa học và thực tiễn nhất.
NCS cũng xin được gửi lời tri ân đến tất cả những nhà khoa học, những anh em
đồng nghiệp và gia đình bạn bè đã tạo những điều kiện thuận lợi nhất để NCS hồn
thành cơng trình nghiên cứu này. Xin trân trọng cảm ơn tất cả!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ................................................................................................xi
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...........................................................12
1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu .............................................................12
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới .......................................................12
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu trong nước .........................................................21
1.2. Khoảng trống nghiên cứu.................................................................................25
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH THAM DỰ THẦU GÓI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN GIÁM

SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU ....................27
2.1. Đấu thầu và những thuật ngữ sử dụng trong đấu thầu và đấu thầu dịch vụ
tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình .......................................................27
2.1.1. Đấu thầu và phân loại đấu thầu theo đối tượng đấu thầu .............................27
2.1.2. Một số đặc điểm của gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi cơng xây dựng
cơng trình ................................................................................................................29
2.1.3. Một số thuật ngữ sử dụng trong đấu thầu, đấu thầu dịch vụ tư vấn giám sát
thi cơng xây dựng cơng trình ..................................................................................30
2.1.4. Quy trình đấu thầu tổng quát và khái niệm “Quyết định tham dự đấu thầu
gói thầu của nhà thầu” ............................................................................................34
2.2. Đề xuất mơ hình nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết định tham
dự đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của
nhà thầu ....................................................................................................................38
2.2.1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................38
2.2.2. Các thang đo .................................................................................................43
2.3. Các giả thuyết nghiên cứu ................................................................................49


iv

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ VÀ CỨU CHI TIẾT ........................................................55
3.1. Nghiên cứu định tính ........................................................................................55
3.1.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ...............................................................55
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định tính áp dụng .................................................56
3.1.3. Triển khai nghiên cứu định tính và kết quả ..................................................58
3.2. Thiết kế và thu thập dữ liệu cho nghiên cứu định lượng ..............................63
3.2.1. Mục tiêu của nghiên cứu định lượng ............................................................63
3.2.2. Thiết kế phiếu câu hỏi sử dụng cho điều tra xã hội học ...............................64
3.2.3. Thiết kế quy mô mẫu điều tra .......................................................................71
3.2.4. Lựa chọn nhà thầu thuộc mẫu điều tra .........................................................74

3.2.5. Gửi và thu thập phiếu điều tra ......................................................................77
3.2.6. Xử lý dữ liệu điều tra ....................................................................................77
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH THAM DỰ THẦU GÓI THẦU DỊCH VỤ TƯ VẤN GIÁM SÁT
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CỦA NHÀ THẦU .................................80
4.1. Tổng quan hoạt động đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ tư vấn
giám sát thi công xây dựng cơng trình ở Việt Nam và trên địa bàn thành phố
Hà Nội .......................................................................................................................80
4.1.1. Hoạt động đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn diễn ra sôi động và khơng
ngừng tăng lên với tốc độ nhanh chóng qua các năm. ...........................................80
4.1.2. Các gói thầu dịch vụ tư vấn được tổ chức trên cả nước bao gồm nhiều lĩnh
vực dịch vụ tư vấn khác nhau, trong đó đấu thầu gói thầu dịch cụ tư vấn giám sát
thi công xây dựng cơng trình chiếm tỷ trọng cao ...................................................82
4.1.3. Các gói thầu dịch vụ tư vấn, tư vấn giám sát TCXDCT có giá trị khơng cao,
trong đó các gói thầu có giá trị từ 200 triệu đồng trở xuống chiếm khoảng 55%
đến 65% về số lượng ..............................................................................................84
4.1.4. Tính cạnh tranh trong đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn khơng cao, phần lớn
kết quả trúng thầu có giá trúng thầu ngang bằng với giá gói thầu, mức tiết kiệm
trong đấu thầu cịn thấp. .........................................................................................86
4.1.5. Cơ cấu đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng
trình trên địa bàn thành phố Hà Nội .......................................................................88
4.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định tham dự thầu gói
thầu dịch vụ tư vấn giám sát TCXDCT của nhà thầu trên địa bàn thành phố
Hà Nội .......................................................................................................................90


v

4.2.1. Giới thiệu mẫu điều tra .................................................................................90
4.2.2. Phân tích thống kê mơ tả ..............................................................................94

4.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm định độ tin cậy của thang đo và
Phân tích nhân tố khẳng định CFA.......................................................................104
4.2.4. Kiểm định tương quan giữa các biến, phân tích hồi quy bội và kiểm định
các giả thuyết của mơ hình nghiên cứu ................................................................117
4.2.5. Phân tích phương sai một chiều (One-way ANOVA)................................125
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ..135
5.1. Tóm tắt và thảo luận kết quả nghiên cứu .....................................................135
5.2. Một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy quyết định tham dự đấu thầu các gói
thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu .......143
5.2.1. Định hướng của Đảng và Nhà nước ta đối với hoạt động đấu thầu ...........143
5.2.2. Một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy quyết định tham dự đấu thầu các gói
thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu ............145
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ...........................................................................................156
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................158
PHỤ LỤC ...................................................................................................................167


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOT

: Xây dựng, Kinh doanh, Chuyển giao

CEO

: Giám đốc điều hành doanh nghiệp

CN


: Cảm nhận của người ra quyết định

CRC

: Công ty Cổ phần Xây dựng và Phục chế cơng trình văn hóa

EMICO

: Tổng Cơng ty Phát triển Phát thanh Truyền hình và Thơng tin

GTNT

: Giá trị và niềm tin

HSDT

: Hồ sơ dự thầu

HSMT

: Hồ sơ mời thầu

HSYC

: Hồ sơ Yêu cầu

KH&ĐT

: Bộ Kế hoạch và Đầu tư


KTKT

: Kinh tế Kỹ thuật

LP

: Nhân tố luật pháp

MĐNT

: Mong đợi của nhà thầu

NCS

: Nghiên cứu sinh

NLKN

: Năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu

ODA

: Hỗ trợ Phát triển Chính thức

QĐ-UB

: Quyết định của Ủy Ban

QDVT


: Nhân tố quy định và thưởng

QH

: Quốc Hội

QTKD

: Quản trị Kinh doanh

SHDGT

: Sức hấp dẫn của gói thầu

TCXD

: Thi cơng xây dựng

TCXDCT

: Thi cơng xây dựng cơng trình

TTDK

: Thơng tin đăng ký tham dự thầu gói thầu của các nhà thầu

UBND

: Ủy Ban nhân dân



vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Nhân tố “sức hấp dẫn của gói thầu với 4 thang đo

ảnh hưởng đến quyết

định tham dự thầu tại Úc ...............................................................................................16
Bảng 1.2: Nhân tố “mong đợi thắng thầu” với 8 thang đo ảnh hưởng đến quyết định
tham dự thầu tại Úc .......................................................................................................17
Bảng 1.3: Chín thang đo chi tiết của 3 nhân tố “luật pháp”, “các giá trị và niềm tin” và
“các quy định và sự trừng phạt” ảnh hưởng đến quyết định tham dự thầu tại Úc ...............18
Bảng 1.4: Hai nhân tố với 4 thang đo ảnh hưởng đến quyết định tham dự thầu tại Úc ....19
Bảng 2.1: Tổng hợp 8 nhân tố thuộc mơ hình nghiên cứu đề xuất ...............................40
Bảng 2.2: Nguồn tham khảo các thành phần của mơ hình nghiên cứu đề xuất của cơng trình
nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định tham dự đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn
giám sát TCXDCT của nhà thầu ...................................................................................42
Bảng 2.3: Bốn thang đo nhân tố “sức hấp dẫn của gói thầu” ........................................43
Bảng 2.4: Tám thang đo nhân tố “mong đợi của nhà thầu” ..........................................44
Bảng 2.5: Năm thang đo nhân tố “năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu” .....................44
Bảng 2.6: Hai thang đo nhân tố “các quy định và thưởng” ...........................................45
Bảng 2.7: Bốn thang đo nhân tố “luật pháp” .................................................................46
Bảng 2.8: Bốn thang đo nhân tố “giá trị và niềm tin” và nhân tố “cảm nhận của người
ra quyết định” ................................................................................................................46
Bảng 2.9: Năm thang đo nhân tố “thông tin đăng ký tham dự thầu của các nhà thầu”..........47
Bảng 3.1: Kết quả thăm dò ý kiến của nhà thầu về 8 nhân tố tác động đến quyết định
tham dự đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát TCXDCT của nhà thầu .............................59
Bảng 3.2: Thống kê kết quả trả lời câu hỏi “Nhân tố, thang đo/chỉ báo” tác động đến

quyết định tham dự thầu gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát TCXDCT của nhà thầu” ............60
Bảng 3.3: Câu hỏi dành cho các thang đo thuộc ba nhân tố A, B và D ........................66
Bảng 3.4: Câu hỏi dành cho các thang đo thuộc ba nhân tố C, E và G .........................67
Bảng 3.5: Câu hỏi dành cho các thang đo thuộc ba nhân tố F và H..............................68
Bảng 3.6: Câu hỏi dành cho thang đo biến phụ thuộc I ................................................69
Bảng 3.7: Biến kiểm soát phục vụ nghiên cứu định lượng ...........................................70
Bảng 3.8: Trích đoạn danh sách nhà thầu được lựa chọn cho mẫu điều tra ..................75


viii

Bảng 3.9: Phân bố mẫu điều tra được lựa chọn theo địa giới hành chính .....................76
Bảng 4.1: Bảng tổng hợp số lượng gói thầu dịch vụ tư vấn được tổ chức những năm
2015 đến 2017 trên cả nước...........................................................................................81
Bảng 4.2: Tổng hợp số lượng gói thầu dịch vụ tư vấn được tổ chức những năm 2015
đến 2017 trên địa bàn Hà Nội ........................................................................................82
Bảng 4.3: Cơ cấu đấu thầu dịch vụ tư vấn tổ chức trên cả nước các năm 2015 đến
2017 (tính theo cuộc đấu thầu) ......................................................................................83
Bảng 4.4: Cơ cấu gói thầu dịch vụ tư vấn được tổ chức trên cả nước các năm 2015 đến
2017 (tính theo giá gói thầu) .........................................................................................85
Bảng 4.5: Cơ cấu các gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát TCXDCT trên địa bàn thành
phố Hà Nội các năm 2015 đến 2017 (căn cứ giá gói thầu đưa ra đấu thầu) .................86
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn năm 2015 đến 2017

(Chỉ tính

các gói thầu dịch vụ tư vấn có kết quả trúng thầu – đvt: tỷ đồng) ................................87
Bảng 4.7: Thực trạng tham dự thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn trên địa bàn thành phố
Hà Nội các năm 2014 đến 2016 (Qua khảo sát 100 gói thầu mỗi năm)........................88
Bảng 4.8: Cơ cấu đấu thầu dịch vụ tư vấn giám sát TCXDCT trên địa bàn Hà Nội các

năm 2015 đến 2017 .......................................................................................................89
Bảng 4.9: Cơ cấu nhà thầu trả lời phiếu điều tra theo vị trí địa lý ................................91
Bảng 4.10: Cơ cấu nhà thầu dựa theo tiêu chuẩn “đã từng tham dự đấu thầu gói thầu
dịch vụ/ gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát TCXDCT hay chưa?”..................................92
Bảng 4.11: Cơ cấu theo giới tính của những đại diện nhà thầu trả lời phiếu điều tra ..93
Bảng 4.12: Kết quả thống kê biến phụ thuộc của mơ hình nghiên cứu.........................95
Bảng 4.13: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 4 biến đo lường nhân tố “Sức hấp
dẫn của gói thầu – SHDGT” ..........................................................................................96
Bảng 4.14: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 7 biến đo lường nhân tố “Mong đợi
của nhà thầu – MDCNT” ...............................................................................................97
Bảng 4.15: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 5 biến đo lường nhân tố “Năng lực,
kinh nghiệm của nhà thầu – NLKN” .............................................................................98
Bảng 4.16: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 2 biến đo lường nhân tố “Quy định
và thưởng – QDVT” ......................................................................................................99
Bảng 4.17: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 4 biến đo lường nhân tố LP ........100


ix

Bảng 4.18: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 3 biến đo lường nhân tố GTNT ..101
Bảng 4.19: Thống kê mô tả đánh giá tác động của biến đo lường nhân tố “cảm nhận
của người ra quyết định” .............................................................................................102
Bảng 4.20: Thống kê mô tả đánh giá tác động của 4 biến đo lường nhân tố TTDK ..102
Bảng 4.21: Kiểm định KMO và Barlett cho các biến độc lập lần thứ nhất .................105
Bảng 4.22: Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) lần thứ nhất ............106
Bảng 4.23: Kiểm định KMO và Barlett cho các biến độc lập lần thứ hai ...................107
Bảng 4.24: Ma trận xoay nhân tố (Rotated Component Matrix) lần thứ hai ..............108
Bảng 4.25: Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) ..................................109
Bảng 4.26: Kết quả sau phân tích EFA .......................................................................110
Bảng 4.27: Độ tin cậy và tương quan đa chiều của thang đo nhân tố SHDGT ...........112

Bảng 4.28: Độ tin cậy và tương quan đa chiều của thang đo nhân tố MDCNT .........113
Bảng 4.29: Độ tin cậy và tương quan đa chiều của thang đo nhân tố NLKN .............113
Bảng 4.30: Độ tin cậy và tương quan đa chiều của thang đo nhân tố QDVT .............114
Bảng 4.31: Độ tin cậy và tương quan đa chiều của thang đo nhân tố LP ...................114
Bảng 4.32: Độ tin cậy và tương quan đa chiều của thang đo nhân tố TTDK .............115
Bảng 4.33: Kết quả phân tích hệ số tương quan Pearson (Correlations) ....................119
Bảng 4.34: Kết quả kiểm định hồi quy ANOVA ........................................................120
Bảng 4.35: Tóm tắt kết quả mơ hình hồi quy ..............................................................121
Bảng 4.36: Các hệ số của mơ hình hồi quy .................................................................121
Bảng 4.37: Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ...........................................124
Bảng 4.38: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với nhân tố “Sức
hấp dẫn của gói thầu – SHDGT” .................................................................................127
Bảng 4.39: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với nhân tố
“Mong đợi của nhà thầu – MDCNT” ..........................................................................128
Bảng 4.40: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với nhân tố “Năng
lực, kinh nghiệm nhà thầu – NLKN” ..........................................................................129
Bảng 4.41: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với nhân tố “Quy
định và thưởng - QDVT”.............................................................................................130


x

Bảng 4.42: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với nhân tố “Luật
pháp - LP” ....................................................................................................................131
Bảng 4.43: Mô tả thống kê kết quả đánh giá của ba nhóm tuổi đối với nhân tố “Luật
pháp – LP”. ..................................................................................................................131
Bảng 4.44: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với nhân tố
“Thông tin đăng ký tham dự thầu - TTDK” ................................................................132
Bảng 4.45: Phân tích One-way ANOVA giữa các nhóm điều tra đối với biến phụ thuộc
QDTDT của nhà thầu ..................................................................................................133

Bảng 4.46: Mô tả thống kê kết quả đánh giá của ba nhóm tuổi đối với biến phụ thuộc
“Quyết định tham dự thầu - QDTDT” .........................................................................134
Bảng 5.1: Bảng tổng hợp kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định tham
dự thầu gói thầu giám sát TCXDCT của nhà thầu ......................................................140


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1: Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................8
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu tổng qt đề xuất các ........................................................41
Hình 2.2: Mơ hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định tham dự thầu
gói thầu dịch vụ tư vấn giám sát thi công xây dựng cơng trình của nhà thầu .....................54
Hình 4.1: Tổng giá trị đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn tổ chức trong năm trên cả
nước tính theo giá gói thầu (Tỷ đồng) ...........................................................................81
Hình 4.2: Cơ cấu trả lời phiếu điều tra theo vị trí là “người đứng đầu” hay là “người
được ủy quyền”..............................................................................................................93
Hình 4.3: Cơ cấu độ tuổi của đại diện nhà thầu trả lời phiếu điều tra ...........................94
Hình 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá CFA ..................................................117
Hình 4.5: Kết quả mơ hình các nhân tố tác động đến quyết định tham dự thầu gói thầu
dịch vụ tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình của nhà thầu ...........................125


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngay sau khi chuyển sang thực hiện chủ trương đổi mới toàn diện cơ chế quản
lý đất nước theo Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI diễn ra tại thủ đô
Hà Nội từ ngày 15 đến ngày 18 tháng 12 năm 1986, Nhà nước ta đã xây dựng và thực

thi nhiều chính sách quản lý nền kinh tế xã hội mới. Những chính sách đó đều hướng
tới xóa bỏ dần cơ chế quản lý tập trung quan liêu, bao cấp đã lạc hậu để thay bằng cơ
chế quản lý nền kinh tế theo hướng thị trường dưới sự quản lý của Nhà nước, tạo cơ
hội chủ động sáng tạo của mọi lực lượng sản xuất trong xã hội để xây dựng một nước
Việt Nam dân giàu, nước mạnh, xã hội cơng bằng, văn minh.
Trong bối cảnh đó, trong lĩnh vực mua sắm hàng hóa, dịch vụ và xây dựng các
cơng trình, Nhà nước ta đã nhanh chóng tiếp thu và chuyển đổi cơ chế quản lý từ chỗ
“cấp phát theo kế hoạch” sang thực hiện “quy chế đấu thầu” đã tồn tại từ lâu trên thế
giới. Sau gần 10 năm triển khai, đến năm 1996 dưới sự giúp đỡ của Ngân hàng Thế
giới, Việt Nam mới có quy chế đấu thầu đầu tiên đi vào hoạt động (Nghị định số 43CP ngày 16/7/1996 của chính phủ về việc ban hành quy chế đấu thầu). Qua nhiêu lần
sửa đổi, đến nay, nước ta đã có được Luật Đấu thầu khá hoàn chỉnh để điều chỉnh hoạt
động mua sắm hàng hóa, xây lắp và dịch vụ tư vấn nhằm từng bước xóa bỏ cơ chế
“xin cho” chuyển sang thực hiện cơ chế cạnh tranh lành mạnh, tạo cơ hội cho các nhà
thầu có đủ năng lực, điều kiện tham gia đấu thầu và trúng thầu.
Trong điều kiện nền kinh tế nước nhà đã đang chuyển mạnh sang thực hiện cơ
chế quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trường, các chủ
đầu tư là các tổ chức, các doanh nghiệp phải thực hiện việc mua sắm thông qua đấu
thầu cạnh tranh để thực hiện các dự án. Trong điều kiện trên, các chủ đầu tư phải
nhanh chóng tiếp cận cơ chế thị trường, sử dụng các cơng cụ luật pháp để thực hiện có
hiệu quả hoạt động mua sắm công để thực hiện các dự án. Để đạt được các yêu cầu của
Luật đấu thầu, các chủ thể cần tìm hiểu xem nhà thầu khi tham dự thầu, họ tính đến
những yếu tố nào, nhân tố nào. Vì sao nhà thầu khơng tham dự thầu mặc dù họ có dư
thừa năng lực và điều kiện tham gia. Từ đó, chủ đầu tư đưa ra những yêu cầu, điều
kiện phù hợp trong hồ sơ mời thầu để khuyến khích nhiều nhà thầu tham dự đấu thầu,
tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng giữa các nhà thầu. Từ sự tham gia tích cực của nhiều
nhà thầu như đã trình bầy trên đây, chủ đầu tư (bên mời thầu) có thể lựa chọn được
nhà thầu xứng đáng, thực sự có đủ năng lực và tự tin thực hiện gói thầu một cách có
trách nhiệm, nâng cao hiệu quả của đấu thầu.



2
Qua theo dõi hoạt động đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn trong những năm
2014 đến 2016, rất nhiều gói thầu dịch vụ tư vấn sau khi mời thầu, lúc đầu có nhiều
nhà thầu mua hồ sơ mời thầu, đăng ký tham dự đấu thầu nhưng đến thời điểm nộp hồ
sơ dự thầu, chỉ có số ít nhà thầu thực sự tham gia, thậm chí có cuộc thầu khơng có nhà
thầu nộp hồ sơ dự thầu, phải hủy đấu thầu gói thầu, gây ra những lãng phí cho ngân
sách Nhà nước, lãng phí vốn của chủ đầu tư. Qua theo dõi, tham dự đấu thầu đủ 100
cuộc mở thầu đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn tiến hành trên địa bàn thành phố Hà
Nội mỗi năm trong vòng 03 năm liên tiếp (các năm 2014, 2015 và 2016), số đăng ký
tham dự tham ban đấu khá cao với mức trung bình là 04 nhà thầu đăng ký/cuộc đấu
thầu gói thầu dịch vụ tư vấn. Tuy nhiên, đến thời điểm mở thầu, chỉ có trung bình 02
nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu/cuộc đấu thầu gói thầu dịch vụ tư vấn. Điều này đã làm
giảm sức cạnh tranh trong đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn.
Đối với nhà thầu, việc nghiên cứu, phân tích nhân tố tác động đến quyết định
tham dự đấu thầu các gói thầu dịch vụ tư vấn sẽ giúp họ xác định rõ tình huống, điều
kiện cần thiết để họ quyết định tham dự đấu thầu. Trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt
như ngày nay, việc tự tìm kiếm và khai thác các dịch vụ tư vấn theo yêu cầu của các
chủ đầu tư là các cơ quan, ban ngành, các doanh nghiệp Nhà nước là rất khó khăn. Nếu
lựa chọn và quyết định theo đuổi tham dự đấu thầu các gói thầu mua sắm dịch vụ tư
vấn một cách chính xác sẽ tăng cơ hội thực hiện các hoạt động dự án của các chủ đầu
tư cho chính họ. Họ không phải đắn đo, lưỡng lự quá nhiều trước những cuộc đấu thầu
đang diễn ra rất phổ biến như hiện nay.
Những năm vừa qua, hoạt động mua sắm các dịch vụ tư vấn đã và đang tăng
cường thực hiện theo cơ chế “đấu thầu”. Cơ chế “đấu thầu” đòi hỏi các nhà thầu bên
cạnh việc phải nỗ lực tổ chức, lập kế hoạch thực hiện, xây dựng “Hồ sơ dự thầu” thật
chu đáo đáp ứng một cách tốt nhất những yêu cầu của “Hồ sơ mời thầu” về các mặt
pháp lý, năng lực thực hiện gói thầu và có giá dự thầu hợp lý, cịn cần phải phân tích
một cách thích đáng các nhân tố tác động đến quyết định tham dự đấu thầu của mình
để có thể ra quyết định tham dự đấu thầu các gói thầu một cách chính xác, tránh những
tổn thất như “húc đầu vào đá” hoặc “bỏ qua cơ hội” một cách đáng tiếc như nhiều

trường hợp đã xẩy ra.
Theo ý kiến đánh giá của ông Ngô Xuân Thi (8/2018), Tổng giám đốc của Tổng
công ty Phát triển Phát thanh và Truyền hình EMICO “Hoạt động tham dự đấu thầu
các gói thầu dịch vụ tư vấn của các nhà thầu trong thời gian qua còn rất thụ động. Có
những cuộc đấu thầu rất phù hợp với các nhà thầu nào đó, nhưng nhà thầu đó lại
không tham dự, hoặc tham dự nhưng thiếu hiểu biết nên bị loại. Do vậy, bao công sức












×