Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kinh tế: Luận án tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu xây dựng hệ thống thông tin kế toán phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (699.23 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
––––––––––––––––––––––

PHẠM THỊ HỒNG HẠNH

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỐNG THƠNG TIN
KẾ TỐN PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP KHAI THÁC THAN THUỘC TẬP ĐỒN
CƠNG NGHIỆP THAN – KHOÁNG SẢN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 01/2018


Cơng trình được hồn thành tại:
Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh
Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất

Người hướng dẫn khoa học:
1. TS Nguyễn Văn Hải
2. TS Nguyễn Thị Bích Ngọc

Phản biện 1: TS Nguyễn Duy Lạc
Phản biện 2: PGS.TS Nguyễn Phú Giang
Phản biện 3: PGS.TS Nguyễn Văn Định

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đ nh gi uận án cấp
Trường tại: Trường Đại học Mỏ - Địa chất vào hồi …. giờ …
ngày … th ng… năm ….



Có thể tìm hiểu luận án tại thư viện: N
1- Thƣ viện Quốc gia
2- Thƣ viện Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản trị chi phí trong doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
khai thác than thuộc Tập đồn Than – Khống sản Việt Nam nói riêng
hiện nay đóng vai trị quan trọng trong cơng tác quản trị doanh nghiệp,
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng chi phí cũng như hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy cơng tác quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp hiện nay cần được đặc biệt quan tâm và
thực hiện nghiêm túc, đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
Để thực hiện cơng tác quản trị chi phí tốt các nhà quản trị cần có
các thơng tin cần thiết iên quan đến việc hình thành, phát sinh chi phí.
C c thơng tin đó chủ yếu được cung cấp bởi hệ thống thơng tin kế tốn
trong doanh nghiệp, bao gồm cả hai nhánh là hệ thống thơng tin kế tốn
tài chính và hệ thống thơng tin kế tốn quản trị. Chất ượng của thơng
tin kế tốn phục vụ cho cơng tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp phụ
thuộc lớn vào hệ thống thơng tin kế tốn tạo ra nó.
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, khi công nghệ thơng
tin ngày càng có nhiều ảnh hưởng sâu rộng đến qu trình điều hành,
quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là ảnh hưởng đến hệ thống thơng tin kế
tốn trong việc cung cấp thơng tin nhanh và hữu ích cho nhà quản trị thì
việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong cơng tác kế tốn là tất yếu với
mọi doanh nghiệp.
Thực tế hiện nay giá thành than của Tập đoàn TKV ngày càng tăng

cao, tại nhiều doanh nghiệp khai th c than vượt quá giá bán, dẫn đến
giảm năng ực cạnh tranh và nguy cơ thua ỗ. Một trong những nguyên
nhân chính là do cơng tác quản trị chi phí cịn nhiều bất cập, yếu kém do
hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí cung cấp thơng tin
chưa đầy đủ, chính xác, kịp thời và chưa đúng địa chỉ phục vụ cho
quản trị chi phí và quyết định các vấn đề iên quan đến chi phí.
Mặt khác, mặc dù các doanh nghiệp này đều nhận thấy vai trị của
cơng tác quản trị chi phí cũng như ảnh hưởng của thông tin kế to n đến
việc ra quyết định, điều hành và quản lý chi phí của đơn vị song hệ
thống thơng tin kế tốn trong các doanh nghiệp này chủ yếu mới cung
cấp các thông tin kế to n tài chính mà chưa cung cấp được các thơng tin
kế tốn quản trị.
Hơn nữa giữa các bộ phận trong doanh nghiệp chưa có sự gắn kết
chặt chẽ trong việc xử lý và cung cấp thông tin phục vụ quản trị chi phí
do đó thơng tin cịn thiếu tính đồng bộ, nhất quán.
Ngoài ra các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng
nghiệp Than – Khống sản Việt Nam là loại doanh nghiệp sản xuất đặc


2
thù với nhiều công đoạn sản xuất, phát sinh nhiều loại chi phí địi hỏi
phải có c c phương ph p xử lý và hạch tốn chi phí theo từng công đoạn
rất phức tạp, tiêu hao nhiều thời gian và cơng sức do đó ảnh hưởng đến
q trình cung cấp thơng tin (thiếu tính kịp thời).
Từ các phân tích trên, việc xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn
nhằm phục vụ cơng tác quản trị chi phí được đặt trong điều kiện ứng
dụng công nghệ thông tin hiện đại là một yêu cầu cần thiết và có ý nghĩa
to lớn đối với các doanh nghiệp, đặc biệt đ p ứng được yêu cầu của
quản trị chi phí cũng như khắc phục được các hạn chế hiện tại trong các
doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp Than –

Khống sản Việt Nam. Chính vì vậy tác giả đã ựa chọn đề tài “ Nghiên
cứu xây dựng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí trong
các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đồn cơng nghiệp Than –
Khống sản Việt Nam” để tìm hiểu và nghiên cứu với mục đích xây
dựng được hệ thống thơng tin kế to n đầy đủ từ dữ liệu đầu vào, phương
pháp xử lý kế toán đến c c b o c o đầu ra cho cả hai nhánh kế toán tài
chính và kế tốn quản trị trong mơi trường ứng dụng công nghệ thông
tin hiện đại nhằm đ p ứng được yêu cầu quản trị chi phí trong doanh
nghiệp khai thác than.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc
tập đồn cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam đảm bảo cung cấp
đầy đủ, kịp thời, đồng bộ thơng tin kế tốn tài chính và thơng tin kế tốn
quản trị trên nền ứng dụng cơng nghệ thông tin hiện đại, phục vụ đắc
lực cho công tác quản trị chi phí trong doanh nghiệp khai thác than
thuộc Tập đồn cơng nghiệp Than – Khống sản Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu chung của luận án là hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than
thuộc Tập đồn cơng nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam (TKV)
Đối tượng nghiên cứu cụ thể là:
- Cơ sở lý luận về xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ
quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Đặc điểm công nghệ sản xuất kinh doanh, đặc điểm tổ chức
quản lý, cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc
TKV chi phối việc quản trị chi phí.
- Cơng tác quản trị chi phí, cơng tác tổ chức hệ thống thơng tin kế
tốn trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV.



3
- Hệ thống thơng tin kế tốn quản trị chi phí trong doanh nghiệp
khai thác than thuộc TKV
- Những căn cứ xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ cho
quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian nghiên cứu: Hệ thống thơng tin kế tốn tại các
doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV.
- Về thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu, thu thập, thống kê, phân
tích số liệu iên quan giai đoạn từ 2011 – 2016
- Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu xây dựng hệ thống thơng
tin kế tốn với 3 phân hệ thơng tin chi phí dự tốn, thơng tin chi phí thực
hiện, thơng tin phân tích và kiểm sốt chi phí trong phạm vi thực hiện
của kế toán:
 Dữ liệu đầu vào (chứng từ, cơ sở dữ liệu)
 Phương ph p xử lý dữ liệu (các phương pháp kế tốn)
 Thơng tin đầu ra (báo cáo kế toán)
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Với mục tiêu đã đặt ra ở trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
bao gồm:
1) Nghiên cứu tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong và ngồi
nước có iên quan đến đề tài luận án.
2) Nghiên cứu cơ sở lý luận về hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ
quản trị chi phí trong doanh nghiệp.
3) Kinh nghiệm nước ngồi về xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí và rút ra bài học cho Việt Nam.
4) Phân tích, đ nh gi thực trạng hệ thống thơng tin kế tốn nói
chung và đặc biệt là thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí trong các

doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV
5) Xây dựng hệ thống thông tin kế to n đ p ứng yêu cầu quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV.
5. Những kết quả đạt đƣợc và đóng góp mới của luận án
Về lý luận:
Luận n đã nghiên cứu hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về quản
trị chi phí và hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí từ đó
nhận diện thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí trong hệ thống
thông tin quản lý của doanh nghiệp, chỉ ra mối quan hệ và vai trị của hệ
thống thơng tin kế tốn với cơng tác quản trị chi phí.
Khẳng định sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin kế tốn
đảm bảo sự tích hợp, đầy đủ, chính xác, kịp thời, linh hoạt mọi lúc mọi
nơi cho c c doanh nghiệp


4
Nghiên cứu các vấn đề về xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục
vụ quản trị chi phí theo các nội dung và chức năng của quản trị chi phí với
ba phân hệ là hệ thống thơng tin chi phí dự tốn, hệ thống thơng tin chi phí
thực hiện và hệ thống thơng tin kiểm sốt và phân tích chi phí.
Đặc biệt hơn nữa việc nghiên cứu xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí tích hợp đầy đủ thơng tin kế tốn tài chính
và thơng tin kế tốn quản trị trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông
tin hiện đại, đ p ứng yêu cầu mới của xã hội trong điều kiện bùng nổ
công nghệ thông tin như hiện nay.
Về thực tiễn:
Qua nghiên cứu thực trạng hệ thống thơng tin kế tốn hiện hành tại
các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV luận án chỉ ra cho các
doanh nghiệp này thấy vai trò, nhiệm vụ của hệ thống thơng tin kế tốn
với cơng tác quản trị chi phí, đ nh gi mức độ đ p ứng yêu cầu quản trị

chi phí trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán hiện nay
đồng thời cũng chỉ ra những tồn tại, hạn chế (về tính đầy đủ, kịp thời,
chính xác, linh hoạt, đồng bộ) và nguyên nhân mà hệ thống chưa đ p
ứng được các yêu cầu của quản trị doanh nghiệp nói chung và quản trị
chi phí nói riêng.
Luận án khẳng định, để quản trị chi phí trong các doanh nghiệp
khai thác than thuộc TKV hiệu quả cần xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn mới khắc phục các hạn chế trên với đầy đủ thơng tin kế tốn tài
chính và thơng tin kế tốn quản trị theo các chức năng của quản trị chi
phí (bao gồm ba phân hệ: hệ thống thơng tin chi phí dự tốn, hệ thống
thơng tin chi phí thực hiện và hệ thống thơng tin kiểm sốt và phân tích
chi phí).
Ngồi ra luận n cũng chỉ ra để đảm bảo hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than
thuộc TKV hoạt động hiệu quả thì hệ thống này phải được xây dựng
trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại.
Với yêu cầu như vậy luận n đã xây dựng mơ hình hệ thống thơng
tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác
than thuộc TKV theo các chức năng của quản trị chi phí và ứng dụng
cơng nghệ thơng tin hiện đại (giải pháp tích hợp) để tích hợp thông tin
trong hệ thống đảm bảo cung cấp thông tin cho quản trị chi phí đầy đủ, kịp
thời, chính xác, linh hoạt và đồng bộ. Cụ thể hơn uận n đã xây dựng hệ
thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí với ba phân hệ: (1) Phân hệ
thơng tin chi phí dự tốn, (2) Phân hệ thơng tin chi phí thực hiện và (3)
Phân hệ thơng tin phân tích và kiểm sốt chi phí theo các cấu thành của hệ
thống à cơ sở dữ liệu đầu vào, quy trình xử ý và thơng tin đầu ra.


5
6. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài luận án

Ý nghĩa khoa học:
Đề tài luận n đã góp phần bổ sung và àm phong phú cơ sở lý luận
và khoa học về xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi
phí trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là tài liệu có giá trị tham khảo đối với các
doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV trong việc xây dựng hệ thống
thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí.
Kết quả nghiên cứu là tài liệu tham khảo cho học tập, nghiên cứu
về hệ thống thơng tin kế tốn nói chung và hệ thống thơng tin kế tốn
phục vụ quản trị chi phí nói riêng trong các doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh.
7. Kết cấu nội dung của luận án
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung luận n được kết cấu thành 4 chương
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƢỚC
VỀ ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
1.1.1 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi
1.1.2 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu ở trong nước
Với các nội dung nghiên cứu của luận án, tổng quan các vấn đề
nghiên cứu iên quan được chia thành 3 nhóm:
1) Các nghiên cứu iên quan đến xây dựng hệ thống thông tin kế toán
2) Các nghiên cứu iên quan đến hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí
3) Các nghiên cứu iên quan đến tích hợp hệ thống thơng tin kế toán
1.2 Các vấn đề kế thừa và khoảng trống nghiên cứu
Những vấn đề kế thừa:
- Luận án kế thừa c c quan điểm, cơ sở lý luận về xây dựng hệ

thống thơng tin kế tốn nói chung và hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ
quản trị chi phí nói riêng trong doanh nghiệp.
- Luận án kế thừa kinh nghiệm xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn nói chung và hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí
của các doanh nghiệp trong và ngồi nước.
- Luận án kế thừa c c phương ph p hạch tốn, xử lý thơng tin kế
to n mang tính đặc thù tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV
hiện nay.


6
Những khoảng trống nghiên cứu:
- Nghiên cứu xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí dựa trên quan điểm hệ thống và yêu cầu của quản trị chi phí
chưa được triển khai thực hiện một cách đầy đủ và hiệu quả, cịn thiếu
tính ogic và đồng bộ.
- Hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí được xây
dựng chưa có sự kết hợp chặt chẽ, còn chồng chéo, thiếu đồng bộ, nhất
quán giữa hệ thống thơng tin kế tốn quản trị và hệ thống thơng tin kế
tốn tài chính.
- Hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí chưa được
đặt trong môi trường ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại - tích hợp
thơng tin tồn hệ thống.
Với những khoảng trống nghiên cứu trên NCS sẽ tiếp tục nghiên
cứu và hồn thiện trong luận án của mình.
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN KINH NGHIỆM VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
DỰNG HỆ THỐNG TH NG TIN KẾ TỐN
PHỤC VỤ QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN

UẤT KINH DOANH
2.1 Cơ sở lý luận về quản trị chi phí
n
v v tr
quản trị chi phí
Quản trị chi phí à tổng hợp c c qu trình từ hoạch định, tổ chức
thực hiện, tập hợp, tính to n, phân tích và kiểm so t chi phí ph t sinh
trong qu trình sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp sử dụng chi phí
đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả.
ung
quản trị
p
Theo tác giả, nếu nhìn nhận vấn đề từ bản chất và vai trò của
quản trị chi phí thì nội dung của quản trị chi phí khơng chỉ bao gồm:
(1) Tính to n và x c định chi phí kinh doanh; (2) Phân tích chi phí
kinh doanh, mà bao gồm: (1) Hoạch định chi phí, (2) Tính to n, x c
định chi phí cho từng đối tượng, từng địa điểm ph t sinh chi phí, (3)
Phân tích chi phí, (4) Kiểm so t chi phí.
2.1.3 Thơng tin phục vụ quản trị chi phí trong doanh nghiệp
C c thơng tin về chi phí trong doanh nghiệp được x c định từ c c
hoạt động cung ứng, hoạt động sản xuất, hoạt động b n hàng… Thông
tin của c c hoạt động này được ghi nhận, xử ý và cung cấp bởi tổng
hợp c c hệ thống thông tin như hệ thống thông tin sản xuất, hệ thống
thông tin kinh doanh, hệ thống thông tin kế to n…


7
Hệ thống TT sản xuất

Hệ thống TT Marketing


Các hệ thống TT kh c…

Thơng tin
Thơng tin

Thơng tin
Quản trị chi phí

H thống thơng tin kế tốn
Phân hệ TT chi phí dự tốn
Phân hệ TT chi phí thực hiện
Phân hệ TT phân tích và kiểm sốt CP
Hình 2.3 Thơng tin phục vụ quản trị chi phí

2.2 Cơ sở lý luận về hệ thống thông tin kế to n phụ vụ quản trị hi ph
2.2.1 Các khái ni m về h thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí
2.2.1.1 Khái niệm hệ thống
2.2.1.2 Hệ thống thông tin
2.2.1.3 Hệ thống thông tin quản lý
2.2.1.4 Hệ thống thơng tin kế tốn
Hệ thống thơng tin kế to n à hệ thống thông tin được thiết ập
nhằm thu thập, xử ý, ưu trữ, kiểm so t và cung cấp thơng tin kinh tế
tài chính (thơng tin kế to n tài chính và thơng tin kế to n quản trị) cho
đối tượng sử dụng.
2.2.1.5 Hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí
Hệ thống thông tin kế to n phục vụ quản trị chi phí à hệ thống
thơng tin kế to n thực hiện qu trình thu thập, xử ý, phản nh, ưu trữ
và cung cấp thơng tin về tình hình chi phí (dự to n chi phí, thực hiện chi

phí, phân tích và kiểm so t chi phí) của doanh nghiệp cho c c nhà quản
trị trong việc điều hành và quản ý chi phí.
2.2.2
tr
ứ n ng
t ống t ng t n ế to n p ụ vụ quản
trị
p
(1) Ghi nhận, xử ý và ưu trữ dữ iệu về chi phí trong doanh
nghiệp.
(2) Lập và cung cấp các báo cáo chi phí cho c c nhà quản trị.
(3) Hỗ trợ việc ra quyết định cho hoạt động sản xuất kinh doanh
của nhà quản trị.
(4) Hoạch định và kiểm so t c c hoạt động kinh tế.
(5) Thiết ập hệ thống kiểm so t nội bộ cho tất cả hoạt động kinh tế


8
chung và cụ thể cho công t c quản trị chi phí.
2.2.3 Cấu thành c a h thống thơng tin kế to n p ụ vụ quản trị

p

Cấu thành hệ thống thơng tin kế tốn
phục vụ quản trị chi phí

PHTT kiểm sốt và phân tích CP

PHTT thực hiện chi phí


PHTT dự tốn chi phí

Theo nội dung
quản trị CP

Mạng

Dữ liệu

Phần cứng

Phần mềm

Theo cấu trúc vật


Con người

Thông tin kết xuất

Công cụ kiểm sốt

Thơing tin dữ liệu ưu trữ

Bộ phận xử lý

Dữ liệu đầu vào

Theo chức năng và
QT hoạt động


Hình 2.7 Sơ đồ cấu thành c a h thống thơng tin kế tốn
23

ựng hệ thống thông tin kế to n phụ vụ quản trị hi ph
gu n t v
u ầu
ng
t ống t ng t n ế to n
p ụ vụ quản trị
p
2.3.1.1 Nguyên tắc xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí
(1) Nguyên tắc hệ thống.
(2) Nguyên tắc mơ hình hóa.
(3) Ngun tắc linh hoạt.
(4) Ngun tắc đơn giản hiệu quả
(5) Nguyên tắc phục vụ yêu cầu quản trị.
2.3.1.2 Yêu cầu xây dựng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí
(1) u cầu về sự phù hợp.


9
(2) Yêu cầu về đảm bảo cơ chế kiểm soát.
(3) Yêu cầu về tính độc lập và chia sẻ.
(4) Yêu cầu về khả năng đ p ứng yêu cầu quản trị chi phí.
2.3.2 Các nhân tố ản ưởng đến xây d ng h thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí
Nhóm nhân tố khách quan

Các quy
định,
chính
sách, chế
độ kế
tốn của
nhà nước

Nhóm nhân tố ch quan

Sự phát triển
của CNTT và
ứng dụng
CNTT trong
quản lý ở VN

Tổ chức
bộ máy
QL

Đặc
điểm
tổ chức
sản xuất

Yêu cầu
của
QL
với
TTKT


Trình
độ
QL,
tác
nghiệp

Xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí

Hình 2.8 Nhân tố ản

ưởng đến xây d ng h thống thơng tin kế tốn
phục vụ QTCP

P ương p p t ếp cận xây d ng h thống thơng tin kế tốn phục
vụ quản trị chi phí
Tiếp cận theo hướng chức năng
Phân tích
yêu cầu

Khảo sát

Dữ liệu,
xử lý

Phân tích

Dữ liệu, xử
lý, giao diện


Thiết kế

Dữ liệu, xử
lý, giao diện

Cài đặt, thử
nghiệm
Bảo trì
Hn

u tr n
p

ng

9: M

t ống t

n t

nước [32]

ng t n ế to n p ụ vụ quản trị


10
2.3.4.1 Khảo s t sơ bộ, nghiên cứu khả thi của xây dựng hệ thống thơng
tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí
2.3.4.2 Phân tích hệ thống thơng tin kế to n phục vụ quản trị chi phí

2.3.4.3 Thiết kế các thành phần của hệ thống thông tin kế tốn phục vụ
quản trị chi phí
2.3.4.4 Cài đặt và thử nghiệm hệ thống thơng tin kế tốn
2.3.4.5 Vận hành khai thác và bảo trì hệ thống thơng tin kế tốn
235
ựng
ph n hệ ủa hệ thống th ng tin kế to n phụ
vụ quản trị hi ph
2.3.5.1 Xây dựng phân hệ thơng tin chi phí dự to n
(1) Xây dựng hệ thống thơng tin định mức chi phí
(2) Xây dựng hệ thống thơng tin dự to n chi phí
2.3.5.2 Xây dựng phân hệ thơng tin chi phí thực hiện
(1) Xây dựng hệ thống chứng từ kế tốn chi phí thực hiện
(2) Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán (sổ kế tốn) chi phí thực
hiện theo dõi từng khoản mục chi phí, theo dõi chi tiết chi phí.
(3) Xây dựng hệ thống báo cáo kế tốn chi phí thực hiện.
(4) Xây dựng c c phương ph p hạch toán và phân bổ chi phí cho
từng đối tượng tập hợp chi phí và theo từng trung tâm chi phí.
2.3.5.3 Xây dựng phân hệ thơng tin phân tích và kiểm so t chi phí
Việc phân tích chi phí được thực hiện qua c c bước sau:
Bước 1: Tổng hợp dự tốn chi phí từ các báo cáo kế hoạch đầu kỳ
Bước 2: Tổng hợp tình hình thực hiện chi phí trong kỳ.
Bước 3: Phân tích sự biến động và nguyên nhân của biến động chi
phí thực hiện so với chi phí dự tốn
Bước 4: Lập báo cáo biến động về chi phí và nguyên nhân ảnh
hưởng.
Báo cáo kết quả phân tích biến động chi phí được xây dựng gồm hai
phần chính:
Phần 1: Kết quả phân tích biến động, phần này cho biết kết quả tính
tốn biến động chi phí, tính tốn mức độ ảnh hưởng của các nhân tố

biến động.
Phần 2: Đ nh gi và khuyến nghị.
2 4 Kinh nghiệm
ựng hệ thống th ng tin kế to n phục vụ quản
trị chi phí tại một số nƣớc trên thế giới v
i họ ho Việt Nam
- Về c ch tổ chức hệ thống kế to n àm cơ sở cho xây dựng hệ
thống thông tin kế to n qua kinh nghiệm của c c nước trên, c c doanh
nghiệp Việt Nam nên tổ chức hệ thống kế to n với hai hệ thống con à
hệ thống kế to n tài chính và hệ thống kế to n quản trị trong cùng một
hệ thống kế to n chung, khơng có sự t ch biệt riêng hai hệ thống này


11
như tại c c doanh nghiệp ở Mỹ để đảm bảo thơng tin sử dụng có mối
quan hệ chặt chẽ và thống nhất.
- Về c ch vận dụng phương ph p kế to n trong xử ý và phản nh
thông tin kế to n c c doanh nghiệp Việt Nam có thể học tập kinh
nghiệm của Đức trong việc inh hoạt xử ý và phản nh thông tin kế to n
theo c c đặc thù của doanh nghiệp mà không cần phải tuân thủ theo một
quy định cứng nhắc nào. Chẳng hạn tự do trong việc xây dựng hệ thống
tài khoản chi tiết theo dõi chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối
tượng, từng trung tâm chi phí hay việc xây
- Về tổ chức c c hệ thống con trong hệ thống thông tin kế to n
phục vụ quản trị chi phí, c c doanh nghiệp Việt Nam cũng nên học tập
bài học kinh nghiệm của cả Mỹ, Đức và Nhật Bản trong việc chú trọng
vào hệ thống thông tin kiểm so t chi phí vì mục tiêu cuối cùng của quản
trị chi phí à phải kiểm so t được chi phí để tiết kiệm tối đa chi phí và
nâng cao ợi nhuận của doanh nghiệp.
- Về việc ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong xây dựng hệ

thống thông tin kế to n c c doanh nghiệp Việt Nam cần học hỏi kinh
nghiệm của c c nước ph t triển đặc biệt à Mỹ và Đức.
2 5 Phƣơng ph p nghiên ứu
5 P ương pháp nghiên cứu chung
Phương ph p nghiên cứu chung sử dụng trong luận n à phương
ph p uận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, duy vật lịch sử.
5 P ương p p t u t ập thông tin
* Thu thập hệ thống dữ liệu thứ cấp
* Thu thập hệ thống dữ liệu sơ cấp
(1) Điều tra thông quan xem xét đ nh gi c c tài iệu
(2) Phỏng vấn trực tiếp c c đối tượng tham gia thực hiện hệ thống
thông tin kế to n và c c đối tượng sử dụng thông tin từ hệ thống
(3) Sử dụng bảng câu hỏi à việc điều tra thông qua gửi c c bảng
câu hỏi đến c c đối tượng được hỏi
(4) Đo ường cơng việc (quan s t trực tiếp) à việc tìm hiểu khối
ượng công việc, x c định cường độ àm việc trong hệ thống.
5 P ương p p ử lý thông tin
- Phương ph p thống kê, tổng hợp.
- Phương ph p đối chiếu, so s nh, phân tích, đ nh gi
- Phương ph p mơ hình hóa bằng sơ đồ, bảng biểu
5 P ương p p u n g
Tham vấn, hỏi ý kiến của c c chuyên gia như: c c nhà khoa học
thuộc ĩnh vực nghiên cứu của luận án, các nhà quản ý, nhà ãnh đạo
doanh nghiệp, Tập đoàn qua các hội nghị, hội thảo.


12
CHƢƠNG 3
THỰC TRẠNG HỆ THỐNG TH NG TIN KẾ TOÁN PHỤC VỤ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI

THÁC THAN THUỘC TẬP ĐỒN C NG NGHIỆP THAN –
KHỐNG SẢN VIỆT NAM
3.1 Khái quát chung về Tập đo n C ng nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam và các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đo n
3.1.1 Khái quát chung về Tập đo n C ng ng p Than – Khống sản
Vi t Nam

Các
cơng
ty liên
kết

Hn

Đơn vị
sự
nghiệp
có thu

Hội đồng Thành viên

Ban kiểm sốt

Ban giảm đốc:
-Tổng gi m đốc
-C c phó gi m đốc

Các ban chức năng

Các công ty con

TKV nắm giữ
100% vốn điều
lệ (Chi nhánh)

Sơ đồ tổ chức Tập đo n

Các công ty
con TKV nắm
giữ cổ phần chi
phối (Công ty
CP)
ng ng

Các tổng
cơng ty
hoạt động
mơ hình
mẹ - con

Các cơng
ty con ở
nước
ngồi

p Than – Khoáng sản Vi t Nam

3.1.2 Khái quát chung về các doanh nghi p khai thác than thu c Tập
đo n C ng ng p Than – Khoáng sản Vi t Nam
3.1.2.1 Khái quát chung về cơ cấu tổ chức và loại hình doanh nghiệp
C c cơng ty khai th c than thuộc TKV bao gồm 10 Công ty con

do TKV nắm giữ 100% vốn điều ệ và 9 Công ty con à Công ty cổ
phần do TKV nắm cổ phần chi phối.
3.1.2.2 Khái quát chung về tình hình sản xuất kinh doanh
3.1.2.3 Khái quát chung về đặc điểm tổ chức sản xuất
C c doanh nghiệp khai th c than thuộc Tập đoàn hiện nay tổ chức
sản xuất theo quy trình cơng nghệ, tùy theo điều kiện địa chất, kho ng
sàng c c doanh nghiệp khai th c có thể sử dụng hai công nghệ: (1) Công
nghệ khai th c hầm ị và (2) Cơng nghệ khai th c ộ thiên. Mỗi công
nghệ khai th c này đều gồm nhiều công đoạn phức tạp ảnh hưởng đến
công t c tập hợp chi phí cũng như quản ý chi phí trong doanh nghiệp.


13
3.1.2.4 Khái quát chung về tổ chức công tác kế tốn
C c doanh nghiệp khai th c than có bộ m y kế to n được tổ chức
theo hình thức vừa tập trung vừa phân t n (Kết quả khảo s t 19/19
doanh nghiệp), mơ hình tổ chức kế to n tài chính và kế to n quản trị độc
ập, đã ứng dụng công nghệ thông tin trong quản ý nói chung (c c phần
mềm quản ý) và trong cơng t c kế to n nói riêng (phần mềm kế to n).
3.2 Thực trạng hệ thống thơng tin kế tốn trong các doanh nghiệp khai
thác than
3.2.1 H thống thông tin kế tốn tài chính.
3.2.1.1 Tổ chức ghi nhận, xử lý dữ liệu.
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Công trường,
phân xưởng

Thống kê công
trường, phân xưởng

ghi nhận lên các
chứng từ tại CT, PX

Các bộ phận chức
năng trong DN

Bên ngồi
doanh nghiệp

Kế tốn ghi nhận, tổng hợp,
phân loại và xử lý các chứng
từ phát sinh bên trong và bên
ngồi doanh nghiệp

Hình 3.5 Tổ chức ghi nhận và xử lý dữ li u c a HTTT KTTC trong
các DN khai thác than - TKV
3.2.1.2 Tổ chức phản nh và ưu trữ dữ liệu
Hệ thống chứng từ kế to n đã qua xử lý, phân loại

Hệ thống bảng kê
(Số
1,2,3,4,5,6,8,11)

Hệ thống sổ chi tiết
(NVL, CCDC, TL,
TSCĐ, CPSX….)

Hình 3.6 Tổ chức phản n

Hệ thống nhật ký

chứng từ
(1,2,5,7,8,9,10)

Bảng phân bổ
(NVL, CCDC,
TL, KHTSCĐ)

Hệ thống sổ cái
các tài khoản
lưu trữ dữ li u c a HTTT KTTC trong các
DN KKT - TKV


14
3.2.1.3 Tổ chức lập báo cáo và cung cấp các thơng tin kế tốn
3.2.2 H thống thơng tin kế tốn quản trị
3.2.2.1. Tổ chức ghi nhận, xử lý dữ liệu.
C c dữ iệu về c c sự kiện kinh tế ph t sinh trực tiếp tại c c công
trường phân xưởng được bộ phận thống kê của phân xưởng, công
trường đó ghi nhận ại và được tổng hợp tới bộ phận kế to n. C c bộ
phận iên quan như bộ phận kế hoạch, vật tư, ao động tiền ương...tập
hợp thông tin về kê hoạch sản xuất kinh doanh sau đó phối hợp với cơng
trường, phân xưởng và bộ phận kế to n xử ý theo yêu cầu cụ thể của
đơn vị
3.2.2.2 Tổ chức phản nh và ưu trữ dữ liệu
Sau khi thông tin ban đầu (gốc) đã được ghi nhận ở c c công
trường, phân xưởng thường được tập hợp cung cấp cho bộ phận kế to n
àm nhiệm vụ tổng hợp và phản nh trên sổ s ch. Ngoài ra để phục vụ
cho yêu cầu quản trị trong doanh nghiệp, c c thơng tin này cịn được sử
dụng cung cấp cho c c bộ phận iên quan như bộ phận kế hoạch, vật tư,

ao động tiền ương,… nhằm đối chiếu so s nh và kiểm so t tình hình
thực hiện so với kế hoạch và định mức đã xây dựng về tình hình quản ý
sử dụng c c oại vật tư, ao động,…
3.2.2.3. Tổ chức lập báo cáo và cung cấp các thơng tin kế tốn
Trong hệ thống b o c o kế to n quản trị có một số b o c o được
ập và cung cấp thông tin đồng thời với hệ thống b o c o tài chính và
cuối niên độ kế to n, đây thường à c c b o c o quy định thống nhất
trong toàn Tập đoàn như: B o c o chi phí sản xuất theo yếu tố; B o c o
chi phí bán hàng, chi phí quản ý doanh nghiệp; B o c o gi thành theo
công đoạn; B o c o về tài sản cố định; B o c o chi tiết doanh thu; B o
c o ãi ỗ tiêu thụ than…
3.3 Thực trạng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí
trong các doanh nghiệp khai thác than
3.3.1 P n t ng t n
p
to n
Phân hệ thơng tin chi phí dự to n trong c c doanh nghiệp khai th c
than thuộc TKV hiện tại chưa thực sự được tổ chức một c ch độc ập mà
đang được tổ chức en ỏi trong c c bộ phận như kỹ thuật, kế hoạch, vật tư,
ao động … iên quan đến ghi nhận, xử ý, phản nh và cung cấp c c thông tin
về định mức chi phí, dự to n chi phí của doanh nghiệp.


15
Tổ chức ghi nhận,
xử ý dữ iệu

Tổ chức phản ánh
và ưu trữ dữ liệu


Tổ chức lập báo cáo
và cung cấp các
thơng tin

Dữ liệu đầu vào

Q trình xử lý

Thơng tin đầu ra

C c quy định về
ĐM của TKV,
KH SXKD do
TKV giao, điều
kiện của DN…

Phận tích, xử lý
thơng tin, xây dựng
định mức chi phí và
dự tốn chi phí cho
DN

C c quy định về
ĐM Hệ thống chỉ
tiêu định mức chi
phí và bảng tổng
hợp dự tốn chi phí
cho từng đối tượng

Hình 3.12 Quy trình hoạt đ ng c a phân h thông tin chi phí d tốn trong các

DN khai thác than - TKV

3.3.2 Phân h thơng tin chi phí th c hi n
3.3.2.1 Tổ chức ghi nhận, xử lý dữ liệu
Với đặc điểm tổ chức kế to n vừa tập trung vừa phân t n, việc
ghi nhận và xử ý dữ iệu ban đầu về chi phí thực tế ph t sinh trong c c
doanh nghiệp khai th c than được thực hiện bởi nhân viên thống kê ở
ngay tại công trường, phân xưởng nơi chi phí trực tiếp ph t sinh sau đó
được xử ý và tổng hợp bởi nhân viên kế to n tại bộ phận kế to n của
doanh nghiệp.
3.3.2.2 Tổ chức phản nh và ưu trữ dữ liệu
Tại mỗi cơng trường, phân xưởng đều có nhân viên thống kê
thực hiện phản nh chi tiết c c ph t sinh của đơn vị mình cho từng đối
tượng, thơng thường thể hiện qua c c bảng thống kê tình hình sử dụng
vật tư, nhiên iệu (bảng theo dõi tiêu hao vật tư, nhiên iệu) cho từng bộ
phận, từng oại m y móc thiết bị, hay c c bảng thống kê tình hình sử
dụng ao động, thống kê thời gian sử dụng m y móc thiết bị… Căn cứ
vào c c b o c o thống kê, định mức tiêu hao, đơn gi chi phí cho từng
oại chi phí bộ phận kế to n sẽ tính to n chi phí thực tế ph t sinh cho
từng đối tượng và tổng hợp cho từng công trường, phân xưởng. Số iệu
này sẽ được phản nh ên hệ thống tài khoản kế to n thông qua c c sổ
s ch kế to n từ chi tiết đến tổng hợp.
3.3.2.3 Tổ chức lập báo cáo và cung cấp các thơng tin kế tốn
Theo chỉ đạo của Tập đoàn TKV c c doanh nghiệp khai th c than
định kỳ phải b o c o tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cho Tập
đồn nhất à tình hình thực hiện chi phí trong kỳ.
- B o c o chi phí sản xuất theo yếu tố, theo hoạt động, theo công


16

đoạn (Phụ ục 18);
- Báo cáo chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí dịch vụ
mua ngồi, chi phí khác bằng tiền;
- Báo cáo chi phí SXKD dở dang;
- B o c o gi thành công đoạn…
3.3.3 Phân h thơng tin phân tích và kiểm sốt chi phí
Thực tế c c doanh nghiệp khai th c than thuộc TKV đang thực hiện
công việc này cụ thể như sau:
- Tổng hợp dự tốn chi phí từ các báo cáo kế hoạch đầu kỳ (do bộ
phận kế hoạch, bộ phận khốn quản trị chi phí, bộ phận vật tư, bộ phận
ao động tiền ương… kết hợp thực hiện)
- Tổng hợp tình hình thực hiện chi phí trong kỳ (do các cơng
trường, phân xưởng kết hợp bộ phận kế tốn thực hiện)
- Lập báo cáo so sánh chi phí thực hiện với chi phí dự tốn (do bộ
phận kế hoạch, bộ phận khốn quản trị chi phí kết hợp thực hiện)
C c công việc này được thực hiện theo quy trình của tổ chức hệ
thống thơng tin từ tổ chức ghi nhận, xử ý dữ iệu, tổ chức phản nh và
ưu trữ dữ iệu cho đến tổ chức ập b o c o và cung cấp c c thông tin.
3.4 Đ nh gi hệ thống thông tin kế to n phụ vụ quản trị hi ph
trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đo n C ng nghiệp
Than – Khoáng sản Việt Nam
3.4.1 Những kết quả đạt được
3.4.2 Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân
Bảng 3 16 Kết quả đánh giá v phƣơng hƣớng
ựng hệ thống
th ng tin kế to n phụ vụ quản trị hi ph
STT

I
1

2

êu ầu ủa quản trị hi
ph với hệ thống th ng tin
kế to n

Đ p
ứng
tơt

Ph n
thơng tin chi phí
to n
Xây dựng hệ thống định mức
chi phí chi tiết cho từng yếu
tố chi phí.
Hệ thống định mức chi phí phải
đảm bảo đầy đủ c c chỉ tiêu.

x

Đ p
ứng
hƣa
tốt

x

3


Hệ thống chỉ tiêu định mức
chi phí phải inh hoạt.

x

4

Dự to n (kho n) chi phí phải
phù hợp đặc điểm SXKD.

x

Phƣơng hƣớng
giải ph p

Tính to n đầy đủ c c chỉ
tiêu
Xem xét đầy đủ c c
nhân tố ảnh hưởng đến
xây dựng chỉ tiêu
X c định rõ đặc thù DN
ảnh hưởng đến việc ập


17

STT

5


II
1

2

3

êu ầu ủa quản trị hi
ph với hệ thống th ng tin
kế to n

Đ p
ứng
tôt

Lập kế hoạch và kho n chi
phí phải đồng bộ, có quan hệ
chặt chẽ giữa c c bộ phận
liên quan.
P n
thơng tin chi phí
t
n
C c chứng từ, sổ s ch, b o
c o đảm bảo đúng chế độ kế
tốn.
Theo dõi chi phí trực tiếp thực
tế ph t sinh theo từng đối
tượng (công đoạn, công
trường phân xưởng).

Tập hợp chi phí gi n tiếp và
phân bổ hợp ý cho từng đối
tượng.

Đ p
ứng
hƣa
tốt

x

Phƣơng hƣớng
giải ph p
dự to n
Liên kết c c bộ phận
iên quan đến ập kế
hoạch, kho n chi phí
trong hệ thống thơng tin
tích hợp

x

x

x

Xây dựng tiêu thức phân
bổ chi phí cho từng yếu
tố chi phí
Thiết kế mẫu biểu chứng

từ ghi nhận ban đầu gắn
với đặc thù doanh
nghiệp

4

Đảm bảo từ ghi nhận ban
đầu chi tiết theo đặc thù
SXKD.

x

5

Ghi nhận, xử ý và cung cấp
thông tin phải đồng bộ, nhất
qu n, kịp thời.

x

Ứng dung CNTT hiện
đại (tích hợp)

6

Cung cấp b o c o phục vụ
cho quản trị chi phí

x


Xây dựng c c b o c o
chi tiết chi phí đ p ứng
yêu cầu của nhà quản trị

III
1
2

3

P n
thông tin phân tích
v
ể so t
p
Tn thủ c c quy định về
cơng t c quản trị chi phí theo
chỉ đạo của Tập đồn
Thực hiện kiểm sốt chi phí
kho n ở từng bộ phận
Thực hiện so s nh phân tích
biến động chi phí thực hiện
so với chi phí dự to n
(khốn).

x
x

x



18

STT

êu ầu ủa quản trị hi
ph với hệ thống th ng tin
kế to n

Đ p
ứng
tơt

Đ p
ứng
hƣa
tốt

4

Phân tích ngun nhân biến
động chi phí và đưa ra giải
ph p khắc phục.

x

5

Phải có cơ chế khuyến khích
tiết kiệm chi phí tốt


x

Phƣơng hƣớng
giải ph p
Sử dụng c n bộ chuyên sâu
về quản trị chi phí và kế
to n quản trị để thực hiện
Xây dựng quy chế trong
quyết to n chi phí kho n
đảm bảo quyền ợi cho
người ao động

CHƢƠNG 4
DỰNG HỆ THỐNG TH NG TIN KẾ TỐN PHỤC VỤ
QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KHAI
THÁC THAN THUỘC TẬP ĐOÀN C NG NGHIỆP THAN –
KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
4.1 Quan điểm, nguyên tắc và u cầu xây dựng hệ thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than
4.1.1 u n đ ểm
- Thứ nhất là xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí dựa trên quan điểm hệ thống .
- Thứ hai là xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí dựa trên quan điểm xuất phát từ yêu cầu của quản trị chi phí.
- Thứ ba là xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi
phí trên nền cơng nghệ thơng tin hiện đại.
4.1.2 Nguyên t c
- Một là xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi
phí phải bám sát vào các quan điểm đã đưa ra.

- Hai là xây dựng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản trị chi
phí phải mơ hình hóa dịng thơng tin chi phí được đưa vào hệ thống, xử
lý và cung cấp ra các báo cáo chi phí theo yêu cầu của quản trị chi phí.
- Ba là xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí
phải đảm bảo đơn giản hóa và sáng tạo.
- Bốn à đảm bảo tính hiệu quả
4.1.3 Yêu cầu
- Hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí phải được xây
dựng đảm bảo khoa học, thuận tiện cho việc sử dụng, phù hợp với trình độ
của cán bộ quản ý cũng như phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị.
- Hệ thống thông tin kế to n phục vụ quản trị chi phí phải đảm bảo cơ
chế kiểm so t thông tin trong toàn bộ hệ thống.


19
- C c nghiệp vụ kế to n phải được xử ý trên mỗi modu riêng và đảm
bảo khả năng chia sẻ thông tin cho c c bộ phận iên quan quản trị chi phí.
- Hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị chi phí phải có tính kinh
tế cao.
- Đ p ứng yêu cầu thông tin linh hoạt
42 C
ăn ứ xây dựng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ quản
trị chi phí
- Thứ nhất à căn cứ vào mục tiêu quản trị
- Thứ hai à căn cứ vào yêu cầu của quản trị chi phí
- Thứ ba à căn cứ vào yêu cầu thông tin kế tốn phục vụ cho quản trị
chi phí
- Thứ tư à căn cứ vào thực trạng hệ thống thông tin kế tốn phục vụ
quản trị chi phí hiện nay tại các doanh nghiệp khai thác than thuộc TKV.
- Thứ năm à xuất phát từ chiến ược phát triển công nghệ thông tin

của Tập đồn, chủ trương của Tập đồn Cơng nghiệp Than – Khoáng sản
Việt Nam trong những năm tới sẽ thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
hiện đại .
4.3 Nội dung xây dựng hệ thống thơng tin kế tốn phục vụ quản trị
chi phí trong các doanh nghiệp khai thác than thuộc Tập đo n C ng
nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam
4.3.1 Nhận di n và phân loại chi phí theo yêu cầu quản trị chi phí
 Phân oại theo yếu tố chi phí gồm 5 yếu tố chính:
(1) Chi phí nguyên vật iệu (gồm: nguyên vật iệu, nhiên iệu, động ực);
(2) Chi phí nhân cơng (gồm: tiền ương, BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ, ăn ca);
(3) Chi phí khấu hao tài sản cố định;
(4) Chi phí dịch vụ mua ngồi;
(5) Chi phí kh c bằng tiền.
 Phân oại theo khoản mục chi phí c c chi phí của sản xuất kinh
doanh gồm 5 khoản mục:
(1) Chi phí nguyên vật iệu trực tiếp (TK621);
(2) Chi phí nhân cơng trực tiếp (TK622);
(3) Chi phí sản xuất chung (TK627);
(4) Chi phí bán hàng (TK641);
(5) Chi phí quản ý doanh nghiệp (TK642).
4.3.2 Xây d ng mơ hình dịng thơng tin c a h thống thơng tin kế
tốn phục vụ quản trị chi phí
Xây dựng hệ thống thơng tin tích hợp à giải ph p tất yếu cho c c
doanh nghiệp khai th c than trong điều kiện hiện nay khi xây dựng hệ
thống thông tin kế to n phục vụ quản trị chi phí.


20
Các bộ phận tác nghiệp


Các trung tâm chi phí
Chi phí phát sinh
Lập chứng từ

-

Các bộ phận chức năng
- Định mức của Tập đoàn
- Điều kiện thực tế của
DN (chỉ tiêu kỹ thuật)
- Kế hoạch SXKD Tập
đồn giao

Hệsởthống
tích
hợp

dữ liệu
chung
ERP
Dữ liệu chi phí thực hiện
Dữ liệu chi phí định mức, dự tốn
Dữ liệu kh c….

Hệ thống định
mức và dự tốn
chi phí

Các báo cáo chi phí

thực hiện theo yêu cầu
của nhà QT

Bộ phận kế to n phân tích và tư vấn thơng tin kế tốn chi phí
Nhà quản trị chi phí
Hình 4.5 Mơ hình dịng thơng tin trong h thống thơng tin kế tốn phục
vụ quản trị chi phí

4.3.3 Xây d ng các phân h c a h thống thơng tin kế tốn phục vụ quản
trị chi phí
4.3.3.1 Xây dựng phân hệ thơng tin chi phí dự tốn
* Xây dựng định mức chi phí
- Xây dựng định mức chi phí trên cơ sở định mức quy định của Tập
đoàn và b m s t c c điều kiện kỹ thuật của doanh nghiệp (do bộ phận kỹ
thuật tính to n xây dựng c c chỉ tiêu kỹ thuật).
Ví dụ: Xây dựng định mức chi phí vật tư cho m y khoan cần xây
dựng riêng cho từng oại m y với từng điều kiện àm việc kh c nhau (độ
cứng đất đ ảnh hưởng đến tiêu hao vật tư).


21

TT
I
1
2
3
4
5
6

II
1
2
N
1
2

Bảng 4 1 Định mứ hi ph vật tƣ m khoan
Đơn vị tính Định mức theo độ cứng đất đá
Chỉ tiêu
mức
f=7-8 f=9-10 f=11-12 f=13-14
M khoan loi I
Mũi khoan
mks/mui
Ty khoan
C/1000mks
Cáp khoan (loi
s/l000mks
d28x4đoạn=138m)
Cáp điện cao su
m/l000mks
Dầu nhờn
kg/l000mks
Mỡ máy
kg/l000mks

M khoan loi II
Mũi khoan
mks/mui

Ty khoan
C/1000mks

M khoan loại N
Mòi khoan
mks/mui
Ty khoan
C/1000mks


Đối với c c định mức chi phí kh c khơng có quy định của Tập đồn
doanh nghiệp phải xây dựng trên có sở điều kiện thực tế của doanh
nghiệp, tình hình thực hiện của c c kỳ trước àm căn cứ xây dựng. Chỉ
x c định theo tỷ ệ % với c c định mức vật tư hoặc ao động khi c c chi
phí này là những chi phí phụ có mối quan hệ phụ thuộc tỷ ệ rất chặt chẽ
với c c chi phí chính hoặc khơng thể x c định được cơ sở rõ ràng để xây
dựng định mức riêng cho bản thân nó.
Cơng thức x c định chi phí định mức đối với c c oại chi phí phụ
thuộc vào chi phí chính theo tỷ ệ với định mức chi phí chính được xây
dựng như sau:
CP đmp = CP đmc x Kpt
(4.1)
Trong đó: CP đmp à định mức chi phí phụ thuộc
CP đmc à định mức chi phí chính
Kpt à tỷ ệ phụ thuộc chi phí (của chi phí phụ so với
chi phí chính)
Tỷ ệ phụ thuộc chi phí được x c định trên có sở chi phí thực tế
ph t sinh của c c kỳ trước như sau:

(4.2)



22
Trong đó: Tcpp0 à tổng chi phí phụ thuộc ở kỳ trước
Tcpc0 à tổng chi phí chính ở kỳ trước
* Xây dựng chi phí dự to n (kho n chi phí)
- Tính to n chi phí dự to n để giao kho n chi phí trong c c doanh
nghiệp khai th c than phải được thực hiện trên cơ sở định mức chi phí
doanh nghiệp đã ập và kế hoạch sản xuất kinh doanh Tập đoàn giao cho
doanh nghiệp. Chi phí dự to n (giao kho n) được x c định theo từng
yếu tố chi phí cho từng đối tượng ph t sinh cụ thể:
Công thức x c định chi phí dự to n (giao kho n) được xây dựng
như sau:
CPdt = CPđm x KLkh
(4.3)
Trong đó: CPdt à chi phí dự to n (chi phí giao kho n)
CPđm à chi phí định mức
KLkh à khối ượng theo kế hoạch của công việc
- Đồng thời với việc giao kho n chi phí doanh nghiệp phải xây
dựng quy chế quyết to n giao kho n chi phí, cơ chế thưởng phạt:
khuyến khích tiết kiệm chi phí cũng như trừ vào thu nhập khi sử dụng
vượt mức chi phí kho n thật rõ ràng cụ thể đảm bảo quyền ợi cho người
thực hiện và cả doanh nghiệp.
4.3.3.2 Xây dựng phân hệ thông tin chi phí thực hiện
* Xây dựng hệ thống chứng từ về chi phí (dữ iệu đầu vào)
Trên thực tế đối với c c chi phí ph t sinh trong doanh nghiệp khai
th c than đòi hỏi phải được theo dõi chi tiết cho từng đối tượng rất cụ
thể và có quy định hạn mức đảm bảo b m s t với chi phí doanh nghiệp
đã dự to n, giao kho n do đó ngay trong qu trình chi phí ph t sinh phải
uôn thực hiện kiểm so t để đảm bảo không vượt hạn mức quy định.

* Xây dựng hệ thống xử ý và phản nh thơng tin chi phí
- Phân oại chứng từ tập hợp chi phí theo từng đối tượng
- Xây dựng mẫu biểu ghi nhận dữ iệu ban đầu (tạo cơ sở dữ iệu
cho hệ thống
+ Phải thiết kế c c nội dung trên biểu mẫu nhập dữ iệu
+ Xây dựng phần mềm quản trị cơ sở dữ iệu đảm bảo tích hợp cơ
sở dữ iệu của c c bộ phận t c nghiệp kh c .
- Xây dựng phương ph p tập hợp, phân bổ chi phí.
- Xây dựng hệ thống tài khoản phản nh chi tiết chi phí.
Để đảm bảo cho việc theo dõi chi phí chi tiết theo từng đối tượng
cần mở thêm hệ thống tài khoản chi tiết chi phí theo từng m y móc thiết
bị, từng phân xưởng, cơng trường.
* Xây dựng hệ thống b o c o chi phí thực hiện
Mẫu biểu b o c o chi phí thực hiện được xây dựng (PL24A,B,C)


23
4.3.3.3 Xây dựng phân hệ thơng tin phân tích và kiểm sốt chi phí
- Xây dựng quy trình kiểm so t, phân tích chi phí
- Xây dựng mẫu biểu b o c o phân tích chi phí
- Xây dựng hệ thống cơ chế, quy định kiểm so t chi phí
4 4 Điều kiện thực hiện
4.4.1 Về phía Tập đo n
- Tập đồn cần đưa ra ộ trình cụ thể cho c c doanh nghiệp.
- Ngoài ra Tập đoàn cũng cần xây dựng được c c quy trình, quy
chuẩn chung về chính s ch cho ph t triển cơng nghệ thơng tin trong toàn
Tập đoàn.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm c c cơng cụ ứng dụng
CNTT hiện đại.
- Tập đồn nên có c c chính s ch tạo điều kiện, hỗ trợ tài chính cho

c c doanh nghiệp.
- Tập đoàn cần phải thường xuyên tổ chức tập huấn cụ thể cho từng
doanh nghiệp.
4.4.2 Về phía các doanh nghi p khai thác than
- Doanh nghiệp phải nhận thức được sự cần thiết của quản trị chi
phí trong sự ph t triển của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp phải nhận thức được vai trị của thơng tin kế to n
với cơng t c quản trị chi phí.
- Doanh nghiệp phải hình dung được hệ thống thông tin kế to n
trong doanh nghiệp gồm c c cấu thành nào và vai trò của nó trong việc
cung cấp thơng tin kế to n.
- Doanh nghiệp phải nhận thức được sự cần thiết việc ứng dụng
CNTT hiện đại vào công t c kế to n.
- Cần sẵn sàng, mạnh dạn chấp nhận việc thay đổi ại cơ cấu tổ
chức quản ý khi cần thiết.
- Cần có hệ thống trang thiết bị hiện đại đi kèm để đảm bảo hệ
thống hoạt động một c ch tương thích.
- Cần đào tạo và đào tạo ại đội ngũ c n bộ nhân viên.
- Chuẩn bị nguồn tài chính dài hạn đảm bảo ổn định và an tồn.
KẾT LUẬN
Xây dựng hệ thống thông tin kế to n phục vụ quản trị doanh nghiệp
nói chung và phục vụ quản trị chi phí nói riêng ở c c doanh nghiệp khai
th c than thuộc Tập đồn Cơng nghiệp Than – Kho ng sản Việt Nam


×