Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 19 trang )

Điều kiện FAS trong INCOTERMS
2020


Nhóm 1
Trịnh Minh Hiếu

19063069

Bế Tiểu Phương

19063133

Chu Ngọc Dung

19063030

Đào Nhật Linh

19063098

Nguyễn Thị Hoàng Anh

19063014

Dương Hoàng Linh

19063097


FAS (Free Alongside Ship)



01

Khái niệm

04

Sử dụng FAS để đạt hiệu quả

02

Đặc điểm

05

Ưu điểm và nhược điểm của FAS

03

Quyền và nghĩa vụ của
các bên

06

Sự thay đổi của Incoterms 2020 với
Incoterms 2010


01
Khái niệm



Giao dọc mạn tàu
Người bán thông quan xuất khẩu và vận tải hàng hóa đến dọc mạn tàu chuyên chở mà người mua chỉ
định.

⇒ Bên bán hàng chi trả cước vận chuyển (nội địa) hàng hóa tới cảng giao hàng. Bên mua thanh tốn
cước phí xếp hàng, vận tải, bảo hiểm, dỡ hàng và vận chuyển (nội địa) từ nơi dỡ hàng tới nơi lưu giữ
hàng hóa của mình.
Sự chuyển dịch rủi ro diễn ra khi hàng hóa được giao tại cầu cảng nơi giao hàng.


02
Đặc điểm


a) Về phương thức vận tải

Sử dụng cho vận tải biển và thủy nội địa khi các bên giao hàng bằng việc
đặt chúng DỌC MẠN con tàu được chỉ định.

FAS KHƠNG PHÙ HỢP khi hàng hóa được giao cho người chuyên chở
trước khi hàng được đặt dọc mạn tàu.

VD: Hàng đóng trong container mà thường là giao tại bến bãi ở cảng =>
nên sử dụng điều kiện FCA


b) Chuyển giao hàng hóa và rủi ro 
Hàng hóa được giao cho người mua khi hàng hóa được đặt dọc mạn con tàu do người mua chỉ định

(đặt trên cầu cảng, trên xà lan…) tại cảng giao hàng chỉ định.

Rủi ro về mất mát/hư hỏng của hàng hóa di chuyển khi đang ở dọc mạn tàu và người mua chịu mọi
chi phí và rủi ro kể từ thời điểm này.

=> Địa điểm giao hàng là nơi rủi ro được chuyển giao cho người mua và kể từ thời điểm đó mọi chi
phí sẽ do người mua chịu.

Người bán, hoặc phải giao hàng dọc mạn tàu hoặc mua lại hàng hóa đã được giao như vậy.


c) Xác định địa điểm giao hàng cụ thể

Các bên nên quy định càng rõ càng tốt địa điểm xếp hàng tại cảng giao hàng
chỉ định nơi mà hàng hóa sẽ được chuyển bằng cẩu xếp dỡ hoặc xà lan lên
trên tàu chuyên chở, mọi chi phí và rủi ro để đưa được hàng tới đó sẽ do
người bán chịu.

Các chi phí này và các loại chi phí làm hàng ở các cảng khác nhau sẽ khác
nhau tùy vào tập quán của từng cảng.


d) Nghĩa vụ thông quan xuất khẩu/ nhập khẩu  

Người bán phải thơng quan xuất khẩu cho hàng hóa nếu cần.

Người bán KHƠNG có nghĩa vụ phải thơng quan nhập khẩu hoặc
thông quan khi quá cảnh tại nước thứ 3 mà hàng hóa phải đi qua,
khơng phải trả thuế nhập khẩu hoặc chi phí làm thủ tục thơng quan
nhập khẩu.



03
Quyền và nghĩa vụ của
các bên


Người mua

Người bán

hàng hóa được ký kết.

BẰNG CHỨNG

hai bên đã đồng ý cụ thể về cách đóng hàng và ký mã hiệu khi
+ Bất kỳ quy định pháp luật nào.

KIỂM TRA – ĐĨNG GĨI,
CHI
PHÂN
CHIA
RỦI
RO PHÍ
CHUYỂN
GIAO
BẢO
HIỂM
VẬN
TẢI

THƠNG
BÁO
CHUNG
NGHĨA
VỤ
THƠNG
QUAN
GIAO
HÀNG/
NHẬN
HÀNG
MÃ HIỆU
BAO



CHỨNG TỪ

Người
bán
cần
phải
trả
các
chi
phí
về
việc
kiểm
tra

(như
kiểm
d)
Nếu
cần,
thơng
quan
hải
quan,
nộp
thuế
khẩu/
q
Phải
thơng
báo
cho
người
mua
bất
kỳ
thơng
tin
nào
cần
thiết
a)
Tồn
chi
bộ

phí
chi

phí
hợp
liên
đồng
quan
vận
đến
tải
để
hàng
chun
hóa

chở
vận
hàng
chuyển
hóa
tớiđến
nơi
Nếu
Chịu
cần,
mọi
người
rủi
rocủa

bán
về
tổn
phải
thất
làm
hay

mất
chi
trả
mát
mọi
đốixuất
chi
với
phí
hàng
liên
hóa
quan
đến
khi
Cung
Giao
hàng
cấp
hàng
bằng
hóa

cách

đặt
hóa
hàng
đơn
đã
thương
thơng
mại
quan
phù
nhập
hợp
khẩu
với
hợp
dưới
sự
Khơng
Bằng
chi

phí
nghĩa
vụ
mình
với
người
bán

mua
phải
về
việc
cung

cấp
kết
cho
hợp
người
đồng
tra
chất
lượng,
cân,
đo,
đếm)
cần
thiết
để
giao
hàng
theo
quy
cảnh/
nhập
cảnh

bất

kỳ
chi
phícó
nào
khác

liên
quan
đến
để
tạo
điều
kiện
cho
người
mua
thể
nhận
hàng.
đến
hàng
hóa
định
tới
khi
chúng
địa
được
chỉ
giao

định
tại
người
nơi
đến
mua
quy
theo
định.
quy
Nếu
việc
hàng
làm
hóa
thủ
được
tục
giao
hải
quan
theo
quy
xuất
định
khẩu/
-cho
những
q
cảnh/

trường
nhập
hợp
khẩu
mất
được
mát
đồng
định
đoạt
mua
của
bán
người

bất
mua
kỳđiểm
bằng
trên
phương
chứng
phù
tiện
hợp
vận

tải

đến

thể

được
sẵn
đề
bảo
muaquy
hiểm.
chứng
từhoặc 
để
người
mua

thể
nhận
được
hàng.
định. 
việc
làm
tục
hải
quan
quy
khơng
định
trừ
thỏa
những

thuận
khoản
được
do
địa
người
điểm
mua
cụ
thể
phải
hoặc
trả
khơng
định
quy
hay
định

hỏng
ởthủ
nước
được
xuất
đề
khẩu/
cập
ởtheo
q
nghĩa

vụđịnh;
chuyển
nhập
khẩu
giao
rủiquyết
ro
là:
người
cập
sàng
đến
để
giữ
trong
tại
hợp
địa
đồng.
điểm
đến
chỉcảnh/
định
(nếu
có)
tạinhư
nơi
đếncủa
quy
e)b)Trả

cho
người
muatạitất
cả các
chihàng
phí

phụ
phí nằm
liênđiểm
quan
được
Chi
theo
phí
tập
dỡqn
hàng
người
điểm
bán
thểđịnh
nếu
chọn
chúng
trongcụ thể
bán
định
vào
ngày

hoặc thì
trong
thờigiao
hạncó
quy
. một địa
Người
bán
phải
đóng
gói
hàng
hóa
vàlấy
chịu
chi
phí
về thơng
việc trực
đến
việc
hỗvận
trợ
người
bán
trong
việc
chứng
từ và
tin

tại
hợp
nơi
đồng
đến
quy
định
củaphù
người
hợp
bán;
nhất
với
mục
đích
+Bất
Giấy
phép
xuất
khẩu/
q
cảnh/
khẩu 
kỳ
chứng
từtải
nào
cung
cấp
bởi nhập

người
bán
đềucủa
có mình.
thể ở dạng
đó
trừ
khi
thơng
lệ
của
ngành
hàng
quy
địnhmua
cụ thể
hàng
cần
thiết
quy
định.
c)Kiểm
Chi
cung
cấp
bằng
chứng
người
theo
quyhóa

định
+chứng
tratheo
an
ninh
với
hàng
hóa khi
xuất
khẩu/
cảnh/
nhập
từphí
giấy
truyền
thống
hoặc
ởcho
dạng
điện
tử q
nếu
được
các
được
gửi
đi hóa
khơng
cần đóng
gói. Người bán phải đóng gói và

rằngthỏa
hàng
đã được
khẩu
bên
thuận
hoặc
tập giao;
quán quy định.
ký mã hiệu hàng hóa phù hợp với phương thức vận tải, trừ khi
+ Giám định hàng hóa

Nếu
cần,
người
mua
phải
hỗ
trợ
người
bán
khi
người
bán
u
cầu
do
Trong
trường
hợp

người
mua

quyền
quyết
định
về
thời
gian
giao
Người
mua
khơng
cóphát
nghĩa
vụ
gìkhi
với
người
bán
Thanh
tốn
tiền
hàng
như
chịu 
quy
mọi
định
rủi

trong
ro
liên
hợp
quan
đồng
đến
mua
việc
bán.
mất
hay
a)người
Trả
mọi
chi
phí
sinh
liên
quan
đến
hóa
từ
thời
điểm
Nếu
Người
mua
mua
hàng

khơng
phải
nhận
kịp
thời
hàng
thơng
báo
cho
đã
được
người
giao
bán
theo
theo
quy
quy
Khơng
Người

mua
nghĩa
phải
vụ
chấp
với
nhận
người
chứng

bán
về
từhàng
việc
vận
lập
tải
hợp
được
cung
vận
cấp
tải
theo
Khơng

nghĩa
vụ
với
người
bán
về
việc
kýhàng
kết đồng
hợp
đồng
bảo
người
bán

chịu
rủitheo
ro

chi
phí,rủi
lấy
chứng
từ
thơng
liên
hàng
và/hoặc
địa
điểm
đến
hoặc
điểm
nhận
hàng
tại
nơi tin
đến
đó,quan
hỏng
hóc
hàng
hóa
từ
điểm

hàng
được
giao
theo
quy
định.
hàng
được
giao
quy
định;
định
định,
thì
người
mua
sẽthời
chịu
mọi
rocác
mất
mát
thiệt
hại
về
quy
định.
hiểm.
Tuy
nhiên,

người
mua
phải cung
cấp
chohoặc
người
bán
nếu
người
đến
việc
thơng
quan
xuất
khẩu/
q
cảnh/
nhập
cảnh, 
kể
cả
các
thơng
người
mua
phải
thơng
báo
cho
người

bán
đầy
đủcó
về
việc
đó. giao
Bất
chứng
từ
nào
cấp
bởi
người
mua
đều
thể
ởđiểm
dạng
b)kìhóa
Mọi
chitừ
phí
cầncung
thiết
để
hóa
xuống
tại
địa
hàng

hàng
ngày
quy
định
hoặc
ngày
cuối
của
thời
quy
bán
u kể
cầu
bất
kỳ
thơng
tin dỡ
cầnhàng
thiết
nào
đểcùng
người
bán
có hạn
thể mua
tintrừ
an
ninh
hay
giám

định
quy
định
bởi
nước
xuất
khẩu/
q
cảnh/
chứng
Nếu
người
từ
giấy
mua
truyền
khơng
thống
thể thực
hoặc
hiện
ở dạng
nghĩa
vụ
tử
của
nếu
mình
được
theo

các
quy
bên
khi
chúng
nằmhàng,
trong
hợpđiều
đồng
vậnđiện

người
bán

kết;
định
việc
giao
với
kiện
làtải
hàng
đã
được
phân
biệt
bảotrong
hiểm
nhập
cảnh

nhưbất
là:
thỏa
định,
thì
hoặc
mua
tậpkỳhợp
qn
sẽchi
chịu
quy
mọi
định.
rủisinh
ro và
liênbán
quan
c) thuận
Hồn
trả
phí
phát
nàochi
dophí
người
trảđến
nếuviệc
người


ràng
làngười
hàng
của
đồng.
mấtmua
mátkhơng
hay hưthể
hỏng
vớivụ
điều
là theo
hàngnhư
đã được
phânhoặc
thựchàng
hiệnhóa
nghĩa
củakiện
mình
quy định
+ khơng
Giấy
phép
khẩu/
q
cảnh/
biệt
rõ ràng
làxuất

hàng
của
hợp
đồng.
hồn
thành
việc
thơng
báonhập
cho cảnh.
người bán theo quy định với
+ điều
Kiểmkiện
tra an
ninh
với
xuất
khẩu/hóa
quácủa
cảnh/
cảnh.
hàng
hóa
đãhàng
đượchóa
xáckhi
định
là hàng
hợpnhập
đồng.

+ Giám định hàng hóa.
+ Bất  kỳ quy định pháp luật nào.


04

Sử dụng FAS để đạt hiệu quả


Áp dụng riêng cho vận chuyển đường biển và

Không áp dụng cho hàng hóa được đóng gói

đường thủy nội địa

trong các container vận chuyển

Sử dụng cho hàng hóa được bán dưới dạng hàng rời
(các sản phẩm dầu mỏ, ngũ cốc…)


05

Ưu điểm và nhược điểm của FAS


ƯU ĐIỂM

●●Trong
Đối trường

với loạihợp
hàng
hàng
siêuhóa
trườngđược siêu
vận chuyển
trọng (đơi
bằng
khiđường
được bộ
gọihoặc
là “hàng
đường
dựsắt
án”),
tới sát
ví dụ
mạn
như
tàucác
tạikết
cảng
cấubốc,
lớnhàng
tronghóa
cơng
được
nghiệp
giao dầu
trênkhí,

xe tải
● Điều kiện FAS giao hàng tại mạn tàu là những điều kiện mang tính thống nhất, chặt chẽ, thế nên một khi đã nắm rõ từng bước, từng điều
hoặc
máy
toakhai
xe sẵn
thácsàng
mỏ, được
nhà máy
dỡ để
phát
bốcđiện,
lên tàu.
đòi hỏi những yêu cầu đặc biệt trong giao nhận vận chuyển. Nếu người bán khơng muốn chịu
khoản đặt ra thì mỗi cá nhân sẽ cảm thấy hoàn toàn an tâm, hạn chế tối đa mọi vướng mắc khiếu nại hay tranh chấp không đáng có về
=> Có trách
ngườinhiệm
cho rằng
về rủi
việc
rosửdụng
trong q
FCA
trình
giao
bốc
tạihàng
cầu cảng
lên tàu,
cũng

nêncólựa
thểchọn
thíchFAS
hợp.thay
Tuyvìnhiên,
FOB.3º
FAS
Cácthích
bên hợp
muahơn
bán,FCA
cho vì
dù phương
sử dụngthức
FASvận
haytải
sau. 
chunFOB
chở hàng
cần sử
hóa
dụng
thựcdịch
sự là
vụvận
củatải
những
biển cơng
hoặc ty
thủy

logistic
nội địa.
chun về những loại “hàng dự án” này.


NHƯỢC ĐIỂM
* Với điều kiện giao hàng FAS nhược điểm chính là rủi ro mất mát, hư hỏng, thất lạc hàng hóa trong q trình vận chuyển
=>  Chính vì thế, dù không bắt buộc tuy nhiên các đơn vị vận chuyển vẫn khuyến khích các bên nên mua bảo hiểm hàng hoá. Để quản lý rủi ro và hạn chế xảy ra tình
trạng tranh chấp, các bên nên quy định rõ ràng và thống nhất về điểm bốc hàng tại cảng gửi hàng được chỉ định, nơi hàng hóa sẽ được chuyển từ cầu cảng hoặc sà lan lên
tàu càng rõ, càng chi tiết càng tốt.

* Do thời gian xe của người bán được phép trong cảng khá hạn chế, thời gian và địa điểm là vô cùng quan trọng khi đàm phán theo FAS. FAS chỉ sử dụng cho vận tải
biển và thủy nội địa khi người bán giao hàng bằng cách xếp hàng dọc mạn tàu.



Chính vì vậy, điều kiện FAS khơng phù hợp khi hàng hóa được bàn giao cho người vận chuyển trước khi chúng được xếp ở bên cạnh tàu.

 Ví dụ: Nếu hàng đóng trong Container, phải chuyển tới 1 bãi Container – Trong trường hợp này, các bên nên cân nhắc sử dụng FCA thay vì FAS.


6- Sự thay đổi của Incoterms 2020 so với Incoterms 2010


Thank you!
Do you have any questions?

CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo, including icons by

Nhóm 1


Flaticon, infographics & images by Freepik



×