BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
CHƯƠNG I: TRIẾT HỌC VÀ VAI TRÒ CỦA NÓ TRONG ĐỜI SỐNG
XÃ HỘI
I. TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC.
Câu 1. Thuật ngữ “triết học”:
Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là khám phá
A.
(philos) sự thơng thái (sophia).
Có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp cổ, nghĩa là u thích
B.
(philos) sự thơng thái (sophia).
Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là u thích (philos)
C.
sự thơng thái (sophia).
Có nguồn gốc từ tiếng Latin, nghĩa là khám phá (philos)
D.
sự thông thái (sophia).
Câu 2. Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Vấn
đề vật chất và ý thức.
B. Vấn
đề mối quan hệ giữa vật chất và ý thức.
C. Vấn
đề quan hệ giữa con người và thế giới xung quanh.
D. Vấn
đề lôgic cú pháp của ngôn ngữ.
Câu 3. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu
hỏi:
A. Con
người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
B. Giữa
vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào
quyết định cái này.
C. Vấn
đề quan hệ giữa vật chất và ý thức như thế nào?
D. Vấn
đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại như thế nào?
Câu 4. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời cho câu
hỏi:
A. Con
B.
người có khả năng nhận thức thế giới hay khơng?
Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái
nào quyết
định cái nào?
C. Vật
chất có tồn tại vĩnh viễn hay khơng?
D. Vật
chất tồn tại dưới những dạng nào?
Câu 5. Cơ sở để phân chia các trào lưu triết học thành chủ nghĩa duy
vật và chủ nghĩa duy tâm là:
A. Cách
B. .
giải quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học.
Cách giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
C. Cách
giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học.
D. Quan
điểm lý luận nhận thức.
Câu 6. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào SAI?
A.
Phương pháp biện chứng coi nguyên nhân của mọi biến đổi
nằm ngoài đối tượng.
B.
Phương pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trong các mối
liên hệ với nhau, ảnh hưởng lẫn nhau, ràng buộc nhau.
C. Phương
pháp biện chứng nhận thức đối tượng ở trạng thái vận
động biến đổi, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
D. Phương
pháp biện chứng là phương pháp nhận thức khoa học.
Câu 7. Đặc điểm chung của các quan niệm triết học duy vật thời cổ
đại là gì?
A. Đồng
nhất vật chất với nguyên tử.
B. Đồng
nhất vật chất với vật thể.
C. Đồng
nhất vật chất với khối lượng.
D. Đồng
nhất vật chất với ý thức.
Câu 8. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Vật
chất là nguyên tử.
B. Vật
chất là nước.
C. Vật
chất là đất, nước, lửa, khơng khí.
D. Vật
chất là hiện thực khách quan.
Câu 9. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm khách quan về mặt thứ nhất
của vấn đề cơ bản của triết học là như thế nào?
A. Thừa
nhận thế giới vật chất do thực thể tinh thần tạo ra.
B. Thừa
nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan.
C. Thừa
nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn
tại của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.( duy tâm chủ quan)
D. Thừa
nhận khả năng nhận thức của con người.
Câu 10. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan có ưu điểm nổi bật nào?
A. Giải
thích được nguồn gốc, bản chất của cảm giác,ý thức của con người.
B. Thấy
được tính năng động, sáng tạo của cảm giác,ý thức của con người.
C. Thừa
nhận cảm giác (phức hợp các cảm giác) quyết định sự tồn tại
của các sự vật, hiện tượng trong thế giới.
D. Thừa
nhận khả năng nhận thức của con người.
II. TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ TRONG ĐỜI
SỐNG XÃ HỘI.
Câu 11. Điều kiện kinh tế - xã hội nào ở Tây Âu nửa đầu thế kỷ XIX đánh
dấu sự ra đời của triết học Mác?
A. Cuộc
cách mạng công nghiệp phát triển mạnh mẽ ở các nước tư bản chủ
nghĩa.
B. Chủ
nghĩa tư bản đã hình thành và phát triển.
C. Chủ
nghĩa tư bản đã phát triển và giai cấp vô sản xuất hiện trên vũ
đài lịch sử.
D. Các
phong trào đấu tranh giai cấp nổ ra.
Câu 12. Chức năng của triết học Mác - Lênin là:
A. Chức
năng chú giải văn bản.
B. Chức
năng làm sáng tỏ cấu trúc ngôn ngữ.
C. Chức
năng khoa học của các khoa học.
D. Chức
năng thế giới quan và phương pháp luận.
Câu 13. Trong lĩnh vực triết học, C. Mác và Ph. Ăngghen kế thừa trực tiếp
những lý luận nào sau đây:
A. Chủ
nghĩa duy vật cổ đại.
B. Thuyết
C. Phép
nguyên tử.
biện chứng trong triết học của Hêghen và quan niệm duy vật
trong triết học của Phoiơbắc.
D. Chủ
nghĩa duy vật thế kỷ XVII - XVIII.
Câu 14. Ba phát minh trong lĩnh vực khoa học tự nhiên đầu thế kỷ XIX
có ý nghĩa gì đối với sự ra đời triết học Mác - Lênin?
A. Chứng
minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.
B. Chứng
minh cho sự vận động liên tục của giới tự nhiên.
C. Chứng
D. Cả
minh tính thống nhất của tồn bộ sự sống.
a, b, c.
Câu 15. Đâu không phải là giá trị khoa học của chủ nghĩa Mác - Lênin?
A. Thế
giới quan duy vật biện chứng và phương pháp luận biện chứng
duy vật.
B. Giá
trị phê phán đối với chủ nghĩa tư bản; thức tỉnh tinh thần nhân
văn, đấu tranh giải phóng, phát triển con người và xã hội.
C. Giá
trị dự báo khoa học và gợi mở lý luận cho các mơ hình thực tiễn xã
hội chủ nghĩa.
D. Đặt
nền móng cho sự ra đời của triết học phương Tây hiện đại.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây về vai trò của V.I. Lênin đối với sự ra đời,
phát triển của chủ nghĩa Mác - Lênin mà anh (chị) cho là đúng nhất?
A. V.I.
Lênin hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ bảo vệ và phát triển chủ
nghĩa Mác - Lênin trong giai đoạn mới.
B. V.I.
Lênin là người đầu tiên truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào nước
Nga.
C. V.I.
Lênin là người đầu tiên luận chứng về vai trị của giai cấp cơng
nhân trong thời đại mới.
D. Cả
a, b, c.
Câu 17. Đâu không phải là nguồn gốc lý luận trực tiếp dẫn tới sự ra đời của
triết học Mác?
A. Triết
B. Chủ
học cổ điển Đức.
nghĩa xã hội không tưởng Pháp.
C. Triết
học khai sáng Pháp.
D. Kinh
tế chính trị học cổ điển Anh.
Câu 18. Đâu không phải là tiền đề khoa học tự nhiên cho sự ra đời triết
học Mác?
A. Định
luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng.
B. Thuyết
tế bào.
C. Thuyết
tiến hóa.
D. Định
luật vạn vật hấp dẫn.
Câu 19. V.I. Lênin có vai trị gì đối với triết học Mác?
A. Truyền
bá triết học Mác vào nước Nga.
B. Bảo
vệ và bổ sung, phát triển triết học Mác trong điều kiện mới.
C. Vận
dụng triết học Mác vào phong trào đấu tranh của giai cấp công
nhân.
D. Lãnh
đạo thành công cuộc cách mạng vô sản Nga.
Câu 20. Sự hình thành triết học Mác nói riêng và chủ nghĩa Mác nói chung
gắn liền với mốc thời gian nào?
A.1845.
B. 848.
C.1867.
D.1883.
Câu 21. Sự thất bại của các phong trào công nhân những năm nửa đầu thế
kỷ XIX cho thấy điều gì?
A. Các
phong trào này thiếu tính tổ chức.
B. Các
phong trào này thiếu tính linh hoạt.
C. Các
phong trào này thiếu lý luận khoa học soi đường.
D. Các
phong trào này mang tính tự phát.
Câu 22. Định luật bảo tồn và chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa thế nào
đối với sự ra đời của triết học Mác?
A. Chứng
minh cho sự bảo tồn về mặt năng lượng.
B. Chứng
minh cho tính thống nhất vật chất của thế giới.
C. Chứng
minh khả năng vận động, chuyển hóa của sự vật, hiện tượng.
D. Chứng
minh cho mối liên hệ gắn bó giữa triết học và khoa học tự
nhiên.
Câu 23. Chức năng phương pháp luận của triết học Mác - Lênin được
hiểu là gì?
A. Là
phương pháp tối ưu, vạn năng để nhận thức thế giới.
B. Cung
cấp những nguyên tắc chung nhất để định hướng hoạt động
nhận thức và thực tiễn.
C. Thay
D. Là
thế các phương pháp nghiên cứu trong các khoa học cụ thể.
lý luận về phương pháp của các khoa học.
Câu 24. Thực chất chủ nghĩa duy vật lịch sử là gì?
A. Là
sự vận dụng chủ nghĩa duy vật biện chứng vào việc nghiên cứu
lịch sử - xã hội.
B. Là
một bộ phận cấu thành của triết học Mác.
C. Là
quan niệm duy vật về lịch sử và sự phát triển của lịch sử nhân loại.
D. Cả
a, b, c.
Câu 25. Tên gọi “triết học Mác - Lênin” nghĩa là:
A. Triết
học do C. Mác và V.I. Lênin phát triển.
B. Triết
học do C. Mác xây dựng và V.I. Lênin phát triển.
C. Triết
học do C. Mác, Ph. Ăngghen và V.I. Lênin xây dựng và phát
triển.
D. Triết
học do C. Mác, V.I. Lênin và các nhà mácxít khác xây dựng và
phát triển.
CHƯƠNG II: CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
I.VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC.
Câu 1. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vật chất là:
A. Thực
B. Tồn
tại khách quan và chủ quan, được ý thức phản ánh.
tại ở các dạng vật chất cụ thể, có thể cảm nhận được bằng các giác
quan.
C. Thực
tại khách quan độc lập với ý thức, không phụ thuộc vào ý
thức.
D. Thực
tại khách quan không nhận thức được.
Câu 2. Đặc điểm chung của quan niệm duy vật về vật chất thời kỳ cổ đại là:
A. Tìm
nguồn gốc của thế giới ở những dạng vật chất cụ thể.
B. Đồng
nhất vật chất nói chung với nguyên tử.
C. Đồng
nhất vật chất với khối lượng.
D. Đồng
nhất vật chất với ý thức.
Câu 3. Ý nghĩa định nghĩa vật chất của V.I. Lênin đối với khoa học là ở chỗ:
A. Chỉ
B.
ra quan niệm về vật chất của các nhà khoa học cụ thể là sai lầm.
Giúp cho các nhà khoa học thấy được vật chất là vơ hình, khơng thể
nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Định
hướng cho sự phát triển của khoa học trong việc nghiên cứu về
vật chất: vật chất là vô cùng, vô tận, không sinh ra và không mất đi.
D. Vật
chất chỉ là phạm trù triết học.
Câu 4. Lựa chọn câu đúng:
A. Nguồn
gốc của vận động là ở trong bản thân sự vật, hiện tượng, do sự
tác động của các mặt, các yếu tố trong sự vật, hiện tượng gây ra.
B. Nguồn
gốc của sự vận động là do ý thức tinh thần tư tưởng quyết định.
C. Nguồn
gốc của vận động là do sự tương tác hay sự tác động ở bên ngoài
sự vật, hiện tượng.
D. Vận
động là kết quả do “cái hích của Thượng đế” tạo ra.
Câu 5. Lựa chọn câu đúng:
A. Vận
động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
B. Vận
động và đứng im phải được quan niệm là tuyệt đối.
C. Vận
động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
D. Đứng
im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
Câu 6. Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là:
A. Bộ
óc người và thế giới khách quan tác động lên bộ óc người.
B. Cái
vốn có trong bộ óc của con người.
C. Quà
D. Sự
tặng của Thượng đế.
phát triển của sản xuất.
Câu 7. Xác định quan điểm đúng:
A. Ý
thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
B. Ý
thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là bộ
óc của con người.
C. Vật
chất sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
D. Niềm
tin là yếu tố quan trọng nhất trong kết cấu của ý thức.
Câu 8. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc xã hội
của ý thức:
A. Lao
động cải biến con người tạo nên ý thức.
B. Lao
động đem đến cho con người kinh nghiệm sống và tạo ra ý thức.
C. Lao
động và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu hình thành nên ý
thức con người.
D.Ngôn
ngữ tạo ra giao tiếp giữa con người với con người, từ đó hình
thành nên ý thức.
Câu 9. Ý thức có thể tác động tới đời sống xã hội thông qua hoạt động nào
dưới đây:
A. Sản
xuất vật chất.
B. Thực
nghiệm khoa học.
C. Hoạt
động chính trị - xã hội.
D. Hoạt
động thực tiễn.
Câu 10. Lựa chọn câu đúng:
A. Ý
thức không phải thuần túy là hiện tượng cá nhân mà là hiện tượng
xã hội.
B. Ý
thức là một hiện tượng cá nhân.
C. Ý
thức không là hiện tượng cá nhân cũng không là hiện tượng xã hội.
D. Ý
thức của con người là sự hồi tưởng của ý niệm tuyệt đối.
Câu 11. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
A. Bộ
B.Bộ
óc người sinh ra ý thức giống như “gan tiết ra mật”.
óc người là cơ quan vật chất của ý thức.
C. Ý
thức không phải là chức năng của bộ óc người.
D. Ý
thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 12. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng:
A. Ý
thức chỉ có ở con người.
B. Động
vật bậc cao cũng có thể có ý thức như con người.
C. Người
D. Ý
máy cũng có ý thức như con người.
thức là thuộc tính của mọi dạng vật chất.
Câu 13. Bản chất của ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện
chứng:
A. Hình
ảnh của thế giới chủ quan và khách quan.
B. Quá
trình vật chất vận động bên trong bộ não.
C. Sự
phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan vào trong
đầu óc con người.
D. Tiếp
nhận và xử lý các kích thích từ mơi trường bên ngoài vào bên
trong bộ não.
Câu 14. Bộ phận nào là hạt nhân quan trọng và là phương thức tồn tại
của ý thức:
A. Tình
B. Ý
cảm.
chí.
C. Tri
thức.
D. Niềm
tin.
Câu 15. Xác định câu trả lời đúng theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật
biện chứng về vai trò của ý thức:
A. Ý
thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng, do đó ý thức hồn tồn khơng
có vai trị gì đối với thực tiễn.
B. Vai
trò của ý thức là sự phản ánh sáng tạo thực tại khách quan và
đồng thời có sự tác động trở lại thực tại đó thơng qua hoạt động thực
tiễn của con người.
C. Ý
thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó, vì vậy chỉ có vật chất
là cái năng động, tích cực.
D. Ý
thức chỉ là sự sao chép nguyên xi thế giới hiện thực nên khơng có vai
trị gì đối với thực tiễn.
Câu 16. Lựa chọn câu đúng:
A. Sự
sáng tạo của con người thực chất chỉ là trí tuệ của Thượng đế.
B. Việc
phát huy tính sáng tạo, năng động, chủ quan không phụ thuộc vào
hiện thực khách quan mà là do sự sáng tạo chủ quan của con người.
C. Con
người không có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực
khách quan và làm đúng như nó.
D. Mọi
sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng
hiện thực khách quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ quan.
Câu 17. Theo Ph. Ăngghen có thể chia vận động thành mấy hình thức cơ bản?
A. Ba.
B. Bốn.
C. Năm.
D. Sáu.
Câu 18. Xác định mệnh đề SAI:
A. Vật
thể khơng phải là vật chất.
B. Vật
chất khơng phải chỉ có một dạng tồn tại là vật thể.
C. Vật
thể là thực tại khách quan.
D. Vật
chất tồn tại thông qua những dạng cụ thể của nó.
Câu 19. Theo Ph. Ăngghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được
chứng minh bởi:
A. Thực
tiễn lịch sử.
B. Thực
C. Sự
tiễn xã hội.
phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự
nhiên.
D. Các
nhà triết học duy vật.
Câu 20. Theo Ph. Ăngghen, một trong những phương thức tồn tại cơ bản
của vật chất là:
A. Phát
B. Vận
triển.
động.
C. Chuyển
D. Vật
hóa.
thể hữu hình.
Câu 21. Chủ nghĩa duy vật biện chứng quan niệm:
A. Vận
động và đứng im chỉ là tương đối, tạm thời.
B. Vận
động là tuyệt đối, đứng im là tương đối, tạm thời.
C. Đứng
D. Vận
im là tuyệt đối, vận động là tương đối.
động và đứng im là tương đối, phát triển là tuyệt đối.
Câu 22. Điều kiện cần cho sự ra đời của ý thức là:
A. Bộ
não người.
B. Bộ
não người và hiện thực khách quan tương tác với nó.
C. Năng
lực chế tạo và sử dụng cơng cụ lao động.
D. Năng
lực ngôn ngữ phát triển.
Câu 23. Điều kiện đủ cho sự ra đời của ý thức là:
A. Lao
B. Bộ
động và ngôn ngữ.
não người và hiện thực khách quan.
C. Năng
lực chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
D. Ngơn
ngữ phát triển với cả tiếng nói và chữ viết.
Câu 24. Cho rằng vật chất là phức hợp của những cảm giác của con người,
đó là quan điểm của:
A. Chủ
nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ
nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ
nghĩa duy vật biện chứng.
D. Chủ
nghĩa duy vật siêu hình.
Câu 25. Chủ nghĩa duy vật biện chứng chỉ ra nguyên nhân sâu xa của vận
động của vật chất là:
A. Do
vật chất có tương tác với vật chất khác.
B. Do
vật chất tự thân vận động bởi cấu trúc của nó.
C. Do
chúng tác động vào các giác quan mang lại cho chúng ta thơng tin về
sự vận động.
D. Do
“cú hích của Thượng đế”.
Câu 26. Lựa chọn phương án SAI trong quan niệm về bản chất của ý thức:
A. Ý
thức là sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
B. Ý
thức là một hiện tượng thuần túy cá nhân.
C. Ý
thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
D. Ý
thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ não của con người.
Câu 27. Hãy tìm phương án đúng về vận động của vật chất:
A. Vật
chất chỉ có một phương thức tồn tại là vận động.
B. Vận
động là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong khơng gian.
C. Vận
động là do ngoại lực tác động.
D. Vận
động của vật chất là cố hữu, tuyệt đối, vô hạn.
Câu 28. Hãy xác định mệnh đề đúng về vai trò của ý thức:
A. Ý
thức cải biến hiện thực thông qua khoa học.
B. Ý
thức tự nó cải tạo được hiện thực.
C. Ý
thức cải biến hiện thực thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
D. Ý
thức phản ánh nhưng không thể cải biến hiện thực.
Câu 29. Hãy chọn phương án đúng:
A. Con
người khơng có gì sáng tạo thực sự mà chỉ bắt chước hiện thực khách
quan.
B. Mọi
sự sáng tạo của con người đều bắt nguồn từ sự phản ánh đúng
hiện thực khách quan và phát huy tính năng động chủ quan.
C. Việc
phát huy tính sáng tạo không phụ thuộc vào hiện thực khách quan
mà do sự năng động chủ quan của con người.
D. Phản
ánh sáng tạo chỉ là năng lực của một thiểu số người trong xã hội.
Câu 30. Ý thức có khả năng tác động trở lại hiện thực khách quan là do:
A. Ý
thức là thuộc tính của một dạng vật chất đặc biệt.
B. Ý
thức có thể phản ánh đúng hiện thực khách quan.
C. Ý
thức có thể phản ánh sáng tạo, tích cực ngoài giới hạn của hiện thực
khách quan.
D. Hoạt
động thực tiễn có ý thức của con người.
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT.
Câu 31. Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến của phép biện chứng duy vật,
chúng ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý
luận và thực tiễn?
A. Quan
điểm phát triển.
B.Quan
điểm lịch sử - cụ thể.
C. Quan
điểm toàn diện.
D. Quan
điểm toàn diện và quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 32. Từ nguyên lý về sự phát triển của phép biện chứng duy vật, chúng
ta rút ra những nguyên tắc phương pháp luận nào cho hoạt động lý luận và
thực tiễn?
A. Quan
điểm phát triển.
B. Quan
điểm lịch sử - cụ thể.
C. Quan
điểm toàn diện.
D. Quan
điểm phát triển và quan điểm lịch sử - cụ thể.
Câu 33. Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới...
A. Tồn
tại cô lập, tĩnh tại không vận động, phát triển, hoặc nếu có vận
động thì chỉ là sự dịch chuyển vị trí trong khơng gian và thời gian do
những ngun nhân bên ngồi.
B. Có
mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó chúng vận động,
biến đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân tự thân tuân
theo những quy luật khách quan.
C. Là
những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, khơng tn theo một quy
luật nào, và con người không thể nào biết được mọi sự tồn tại và vận
động của chúng.
D. Là
sự ảo giả nên mối liên hệ và tính quy luật mà chúng thể hiện và
được con người nhận thức cũng không chân thực.
Câu 34. Chỉ ra câu SAI trong số các câu dưới đây:
A. Quy
luật là những mối liên hệ khách quan, bản chất tất yếu giữa
các đối tượng và luôn tác động khi đã hội đủ các điều kiện.
B. Quy
luật tự nhiên diễn ra tự phát thông qua sự tác động tự phát của
các lực lượng tự nhiên.
C. Quy
luật xã hội hình thành và tác động thơng qua hoạt động của con
người nên chúng phụ thuộc và biến đổi tùy theo ý thức con người.
D. Quy
luật xã hội hình thành và tác động thông qua hoạt động của
con người nhưng lại không phụ thuộc vào ý thức con người.
Câu 35. Tính hệ thống của các phạm trù và quy luật của phép biện chứng
duy vật có nguyên nhân là do...
A. Thế
giới tồn tại khách quan, độc lập với ý thức.
B.Các
mối liên hệ trong thế giới rất phức tạp.
C. Bản
thân thế giới là một hệ thống.
D. Do
tư duy con người có năng lực hệ thống hóa.
Câu 36. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, các phạm trù của phép biện
chứng là khách quan, nếu xét về mặt...
A. Nội
dung, nguồn gốc.
B. Phương
thức tồn tại.
C. Cách
D. Khả
thức phản ánh hiện thực.
năng áp dụng.
Câu 37. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh nội dung quyết định hình thức?
A. Nước
chảy đá mịn.
B. Xanh
vỏ đỏ lịng.
C. Tốt
D. Ở
gỗ hơn tốt nước sơn.
bầu thì trịn, ở ống thì dài.
Câu 38. Triết học Mác - Lênin cho rằng:
A. Cả
tất nhiên và ngẫu nhiên đều có tính quy luật.
B. Ngẫu
C. Mọi
nhiên mang tính xác suất, chỉ có tất nhiên có tính quy luật.
thứ đều là tất nhiên, ngẫu nhiên là cái tất nhiên khơng có quy
luật.
D. Tất
nhiên và ngẫu nhiên đều khơng có tính quy luật.
Câu 39. Câu chuyện dân gian nào sau đây đưa ra bài học về sự cần thiết phải
có quan điểm tồn diện trong nhận thức?
A. Đẽo
cày giữa đường.
B. Thầy
C. Trí
bói xem voi.
khơn của ta đây.
D. Cóc
kiện trời.
Câu 40. Điền vào chỗ trống trong câu “Triết học Mác - Lênin dùng phạm
trù...... để chỉ cách thức liên hệ, tổ chức, sắp xếp các phần tử, yếu tố, bộ phận
cấu thành một đối tượng nhất định”.
A. Bản
chất.
B. Hiện
C. Nội
tượng.
dung.
D. Hình
thức.
Câu 41. Theo phép biện chứng duy vật, cái chung:
A. Là
cái toàn thể được tập hợp từ những bộ phận hợp thành tính khách
quan, phổ biến.
B.
Là những mặt, những thuộc tính lặp lại trong nhiều cái riêng mang
tính khách quan, phổ biến.
C. Là
những sự vật liên quan đến tất cả mọi người.
D. Là
cái chứa đựng cái riêng, tất cả những cái riêng đều phụ thuộc
vào nó.
Câu 42. Đâu là một luận điểm thể hiện quan niệm của triết học Mác
-Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
A. Cái
chung chỉ tồn tại trong cái riêng.
B. Cái
chung nằm ngoài cái riêng, bao trùm toàn bộ cái riêng.
C. Cái
chung có những đặc điểm giống với cái riêng.
D. Cái
chung quyết định sự tồn tại của cái riêng.
Câu 43. Phát biểu nào sau đây được cho là đúng với quan niệm của triết học
Mác - Lênin về mối quan hệ giữa cái chung với cái riêng?
A. Chỉ
có cái chung tồn tại thực cịn cái riêng khơng tồn tại.
B. Chỉ
có cái riêng tồn tại thực còn cái chung chỉ là tên gọi trống rỗng.
C. Cái
chung và cái riêng cùng tồn tại khách quan và giữa chúng có mối
quan hệ hữu cơ với nhau.
D. Cái
chung là cái bao trùm toàn bộ cái riêng.
Câu 44: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân là:
A. Sự
tác động lẫn nhau giữa các mặt trong cùng một sự vật.
B. Sự
tác động lẫn nhau giữa các sự vật.
C. Sự
tác động lẫn nhau giữa các mặt trong một sự vật hoặc giữa các sự
vật với nhau, gây ra một biến đổi nhất định nào đó.
D. Một
hiện tượng có trước kết quả.
Câu 45. Vai trị của tất nhiên và ngẫu nhiên đối với quá trình phát triển
của sự vật là:
A. Tất
nhiên đóng vai trị chi phối sự phát triển, cịn ngẫu nhiên khơng
có vai trị gì.
B. Tất
nhiên đóng vai trị thúc đẩy sự phát triển, cịn ngẫu nhiên kìm
hãm sự phát triển.
C. Tất
nhiên và ngẫu nhiên đều đóng vai trị chi phối sự phát triển như
nhau.
D. Tất
nhiên đóng vai trị chi phối sự phát triển, cịn ngẫu nhiên có thể
làm cho sự phát triển ấy diễn ra nhanh hay chậm.
Câu 46. Diễn đạt nào sau đây là đúng với quan điểm của triết học Mác Lênin về bản chất và hiện tượng?
A. Bản
chất và hiện tượng đối lập nhau, tách rời nhau.
B. Bản
chất và hiện tượng là hai mặt vừa thống nhất, vừa đối lập với
nhau.
C. Bản
chất và hiện tượng là sản phẩm của tư duy trừu tượng.
D. Bản
chất và hiện tượng là sản phẩm của ý niệm.
Câu 47. Hãy điền từ thích hợp để có được một định nghĩa đúng: “Kết quả
dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do...... giữa các mặt, các yếu tố trong
một sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng”.
A. Sự
phụ thuộc.
B. Sự
đối lập.
C. Sự
tác động.
D. Sự
phủ định.
Câu 48. Đâu là đặc điểm của quan hệ nhân - quả?
A. Quan
hệ được sắp xếp theo trình tự trước sau.
B. Quan
hệ sản sinh.
C. Quan
hệ một chiều.
D. Quan
hệ hai chiều.
Câu 49. Phát biểu nào sau đây về phạm trù chất trong quy luật chuyển
hóa từ những sự thay đổi về lượng thành những sự thay đổi về chất và
ngược lại là đúng?
A. Chất
là chất liệu của sự vật.
B. Chất
là bản chất của sự vật và có mối liên hệ thống nhất với hiện
tượng.
C. Chất
là sự thống nhất hữu cơ của những thuộc tính làm cho sự vật là
nó chứ khơng phải là cái khác.
D. Chất
là sự tồn tại khách quan của bản thân sự vật.
Câu 50. Lượng của sự vật là gì? Chọn câu trả lời đúng.
A. Là
số lượng các sự vật.
B. Là
phạm trù của số học.
C. Là
phạm trù của khoa học cụ thể để đo lường sự vật.
D. Là
phạm trù triết học, chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự
vật về mặt số lượng, quy mơ, trình độ, nhịp điệu.
Câu 51. Hãy chọn phán đoán đúng về khái niệm “độ”:
A. Độ
là phạm trù triết học chỉ khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về
lượng có thể làm biến đổi về chất.
B. Độ
thể hiện sự thống nhất giữa lượng và chất của sự vật, để chỉ
khoảng giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng của sự vật chưa làm thay
đổi căn bản về chất của sự vật ấy.
C. Độ
là phạm trù triết học chỉ sự biến đổi về chất và lượng.
D. Độ
là giới hạn trong đó sự thay đổi về lượng bất kỳ cũng làm biến đổi
về chất.
Câu 52. Việc khơng tơn trọng q trình tích lũy về lượng ở mức độ cần thiết
cho sự biến đổi về chất là biểu hiện của xu hướng nào?
A. Nóng
vội.
B. Bảo
thủ.
C. Chủ
quan.
D. Tiến
bộ.
Câu 53. Việc không dám thực hiện những bước nhảy cần thiết khi tích lũy
về lượng đã đạt đến giới hạn độ là biểu hiện của xu hướng nào?
A. Nóng
vội.
B.Bảo
thủ.
C. Chủ
quan.
D. Tiến
bộ.
Câu 54. Đâu KHÔNG phải là lượng tương ứng của chất “sinh viên giỏi”?
A. Điểm
số các mơn học.
B. Thành
tích nghiên cứu khoa học sinh viên.
C. Thành
tích tham gia phong trào tình nguyện.
D. Mức
độ thường xuyên tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài.
Câu 55. Hãy chọn mệnh đề đúng về mặt đối lập:
A. Mặt
đối lập là những mặt có khuynh hướng biến đổi trái ngược nhau
trong cùng một sự vật.
B. Những
mặt khác nhau đều coi là mặt đối lập.
C. Những
mặt nằm chung trong cùng một sự vật đều coi là mặt đối
lập.
D. Mọi
sự vật, hiện tượng đều được hình thành bởi sự thống nhất của
các mặt đối lập, không hề có sự bài trừ lẫn nhau.
Câu 56. Vai trị của “sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập” là
chỉ ra:
A. Nguồn
B. Xu
gốc của sự vận động và phát triển.
hướng của sự vận động và phát triển.(phủ định của phủ định)
C. Cách
D. Con
thức của sự vận động và phát triển.( quy luật lượng chất)
đường của sự vận động và phát triển.
Câu 57. Sự đấu tranh của các mặt đối lập là như thế nào? Hãy chọn phán
đoán đúng:
A. Đấu
tranh giữa các mặt đối lập là tạm thời.
B. Đấu
tranh giữa các mặt đối lập là tuyệt đối.
C. Đấu
tranh giữa các mặt đối lập là tương đối.
D. Đấu
tranh giữa các mặt đối lập vừa tuyệt đối vừa tương đối.
Câu 58. Hãy chọn phán đoán đúng về mối quan hệ giữa sự thống nhất và
đấu tranh của các mặt đối lập:
A. Khơng
có sự thống nhất của các mặt đối lập thì vẫn có sự đấu tranh
của các mặt đối lập.
B. Khơng
có sự đấu tranh của các mặt đối lập thì vẫn có sự thống nhất
của các mặt đối lập.
C. Sự
thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập là khơng thể tách rời
nhau. Khơng có thống nhất của các mặt đối lập thì cũng khơng có đấu
tranh của các mặt đối lập.
D. Sự
đấu tranh của các mặt đối lập vừa tương đối, vừa tuyệt đối.
Câu 59. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập có ý nghĩa
phương pháp luận gì?
A. Cần
phải tơn trọng tính khách quan của mâu thuẫn.
B. Phải
tìm nguồn gốc động lực của sự phát triển ở mâu thuẫn bên trong
sự vật, hiện tượng.
C. Cần
phải phân loại mâu thuẫn để tìm ra phương pháp giải quyết từng
loại mâu thuẫn một cách đúng đắn nhất.
D. Cả
3 đáp án trên.
Câu 60. Chọn quan điểm SAI về phủ định biện chứng:
A. Phủ
định biện chứng mang tính khách quan.
B. Phủ
định biện chứng mang tính kế thừa.
C. Phủ
định biện chứng là sự tự phủ định.
D. Phủ
định biện chứng là sự trải qua hai lần phủ định.
Câu 61. Quy luật phủ định của phủ định nói lên đặc tính nào của sự phát
triển?
A. Cách
thức của sự vận động và phát triển.
B. Khuynh
C. Nguồn
D. Động
hướng của sự vận động và phát triển.
gốc của sự vận động và phát triển.
lực của sự vận động và phát triển.
Câu 62. Quy luật nào được coi là hạt nhân của phép biện chứng duy vật?
A.
Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại.
B. Quy
luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập.
C. Quy
luật phủ định của phủ định.