Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

CÂU hỏi ôn tập TỪNG CHƯƠNG môn lý thuyết tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.07 KB, 5 trang )

CÂU HỎI ÔN TẬP TỪNG CHƯƠNG:
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TIỀN TỆ
*Câu nhận định đúng sai? Giải thích?
1, Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại tiền có 5 chức năng?
TL: Sai. Tiền có 3 chức năng đó là: phương tiện thanh tốn, thước đo giá trị và
phương tiện cất trữ
2, Gỉa sử các nhân tố khác không đổi, khi các doanh nghiệp phát hành trái
phiếu sẽ làm lượng tiền trong lưu thông tăng lên?
TL: Sai. Lượng tiền trong lưu thông không thay đổi mà chỉ dịch chuyển từ người
này sang người khác
3, Khi giá trị hàng hóa được đo lường bằng giá cả thì tiền tệ thực hiện chức
năng phương tiện trao đổi?
TL: Sai. Đây là chức năng thước đo giá trị của tiền tệ
4, Thước đo giá trị là chức năng cơ bản của tiền tệ?
TL: Sai. Phương tiện trao đổi mới là chức năng cơ bản của tiền tệ
5, NHTW là chủ thể vừa thực hiện phát hành giấy bạc ngân hàng vừa phát
hành tiền chuyển khoản?
TL: Sai. NHTW chỉ phát hành tiền giấy bạc và NHTM phát hành tiền chuyển
khoản
*Câu phân tích: Đồng tiền nào dễ gây ra tình trạng lạm phát nhất? Vì sao?
TL: Đồng tiền dễ gây ra tình trạng lạm phát nhất là tiền giấy. Vì tiền giấy khơng
có giá trị và nó được sản xuất ra một cách dễ dàng và dễ dàng phát hành nên dẫn
đến việc dư thừa tiền trong lưu thơng. Đó chính là một trong những nguyên nhân
gây ra sự lạm phát.
CHƯƠNG 2: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH
*Câu hỏi nhận định đúng sai và giải thích
1.Phân phối lần đầu các nguồn tài chính được thực hiện ở tất cả các khâu
trong hệ thống tài chính?
TL: Sai. Phân phối lần đầu chỉ thực hiện ở khâu sản xuất kinh doanh
2, Tài chính thuộc phạm trù trao đổi trong q trình sản xuất xã hội?
TL: Sai. Tài chính thuộc phạm trù phân phối




3, Khơng có sự khác biệt giữa tài chính và tiền tệ?
TL: Sai. Tài chính thuộc trạng thái động, cịn tiền tệ thuộc trạng thái tĩnh
4, Khơng có sự khác biệt giữa phân phối tài chính và phân phối thương mại?
TL: Sai. Đối tượng của phân phối tài chính là những của cải mang hình thức giá
trị, cịn đối tượng phân phối thương mại là hàng hóa
5, Nguyên nhân sâu xa quyết định sự ra đời và tồn tại của Tài chính là Nhà
nước?
TL: Sai. Nguyên nhân sâu ra quyết định sự ra đời và tồn tại của tài chính là sự ra
đời, tồn tại và phát triển của kinh tế hàng hóa. Nhà nước là tiền đề chủ quan điều
tiết sự phát triển của tài chính
*Câu hỏi phân tích:
Mối quan hệ giữa chủ thể Tài chính cơng và Tài chính doanh nghiệp?
TL: Tài chính cơng được coi là khâu chủ đạo của hệ thống tài chính có vai trị
điều chỉnh, định hướng phát triển sản xuất, điều tiết thị trường, bình ổn giá, điều
chỉnh đời sống xã hội,.. Vậy nên, chủ thể của tài chính doanh nghiệp nằm dưới
sự điều hành và quản lý của chủ thể Tài chính cơng.
CHƯƠNG 3: TÀI CHÍNH CƠNG
Câu hỏi đúng sai và giải thích?
1.Thuế, phí và lệ phí là các khoản thu chủ yếu của NSNN và mang tính hồn
trả trực tiếp?
TL: Sai. Thuế khoản thu chủ yếu của NSNN và không mang tính hồn trả trực
tiếp, cịn phí và lệ phí là các khoản thu chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng thu
NSNN nhưng có tính hồn trả trực tiếp.
2. Khi người chịu thuế nộp thuế vào cho cơ quan nhà nước đó là thuế gián
thu?
TL: Sai. Đây là thuế trực thu, cịn thuế gián thu là thuế tiêu dùng hàng hóa, dịch
vụ
3.Thuế thu nhập cá nhân là sắc thuế đảm bảo cơng bằng xã hội?

TL: Đúng. Vì thơng qua thuế cá nhân, nhà nước có thể điều tiết thu nhập của
người nộp thuế vào lúc phát sinh thu nhập
4. Khác biệt cơ bản giữa TCC và TCNN là chủ thể trực tiếp quản lý?
TL: Sai. Vì TCC và TCNN đều có cùng một chủ thể quản lý đó là Quốc hội,
chính phủ và các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khác


5. Khơng có sự khác biệt giữa phí và lệ phí?
TL: Sai. Phí là những khoản bù đắp một phần hoặc tồn bộ chi phí cung cấp
dịch vụ cơng cộng. Cịn lệ phí là những khoản thu mà những người được nhà
nước cung cấp dịch vụ trực tiếp phải đóng
6. Thuế gián thu có nghĩa là NN trực tiếp điều tiết thu nhập người nộp thuế
vào lúc phát sinh thu nhập?
TL: Sai. Mà đó là thuế trực thu
7. Chính phủ cung cấp hàng hóa dịch vụ cơng cộng để thu lợi nhuận?
TL: Sai. Chính phủ cung cấp hàng hóa dịch vụ công cộng để hỗ trợ và đáp ứng
nhu cầu của nhân dân
8. Chi thường xuyên là khoản chi phụ thuộc vào chiến lược phát triển xã hội
trong từng thời kỳ?
TL: Sai. Mà đó là chi cho đầu tư phát triển
9. Niên hạn là nguyên tắc xây dựng NSNN mang tính ưu việt?
10. Giải pháp bù đắp thâm hụt NSNN có chi phí cơ hội thấp nhất là tăng
thuế?
TL: Sai. Vì mỗi giải pháp đều có 2 mặt, nên phụ thuộc vào tình hình KT-XH để
sử dụng cho phù hợp, cịn khơng có giải pháp nào là tối ưu nhất
11.Khi tăng thuế chính phủ nên tăng thuế trực thu hơn là gián thu ?
TL: Sai. Vì mỗi loại thuế có mỗi chức năng khác nhau, nên cịn phụ thuộc vào
tình hình kinh tế
12.Vay nợ trong nước để bù đắp bội chi NSNN có thể làm thối hụt đầu tư tư
nhân?

TL: Đúng. Vì vay nợ trong nước làm giảm đầu tư tư nhân nên dẫn đến thoái hụt
đầu tư tư nhân
13. Nền tài chính của một quốc gia chỉ vững mạnh khi nguồn thu chủ yếu là
trong nước?
TL: Đúng. Vì nó phản ánh thực trạng của nền kinh tế của nước đó, tránh sự lệ
thuộc vào nước ngồi.
14. NSTW giữa vai trò điều tiết trong hệ thống ngân sách nhà nước?
TL: Đúng. Vì NSTW đóng vai trị chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia


15. Đi vay trong ngoài nước chỉ sử dụng cho mục tiêu đầu tư phát triển
không sử dụng cho mục tiêu chi thường xuyên?
TL: Đúng.
16. Khi thâm hụt NSNN, việc Chính phủ vay tiền từ NHTW khơng làm thay
đổi giá cả trong nền kinh tế?
TL: Sai. Vì Chính phủ vay tiền từ NHTW thì sẽ làm tăng lượng tiền lưu thông
dẫn đến lạm phát và giảm giá trị tiền
17.Tăng thu để bù đắp thiếu hụt NSNN đồng nghĩa với việc tăng thuế của
Nhà nước?
TL: Đúng. Vì thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN
18.Thuế gián thu ảnh hưởng đến thu nhập của người nộp thuế?
TL: Sai. Mà thuế trực thu mới ảnh hưởng đến thu nhập của người nộp thuế
19. Nguyên tắc quan trọng khi thực hiện cân đối NSNN là thu bằng chi?
TL: Sai. Vì nguyên tắc cân đối NSNN là tổng thu thường xuyên phải lớn hơn
tổng chi.
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.Phân biệt các loại nguồn vốn, ưu và nhược điểm ?
*Câu hỏi đúng sai và giải thích?
1.Doanh thu là số tiền thu được từ hoạt động kinh doanh?
TL: Sai. Do chưa đủ, vì doanh thu bao gồm: hoạt động kinh doanh, hoạt động tài

chính và các hoạt động bất thường
2.Doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng?
TL: Sai. Vì lợi nhuận là khoản chênh lệch dương giữa doanh thu và chi phí tạo
ra doanh thu đó. Nên lợi nhuận tăng hay khơng cịn phụ thuộc vào sự tăng giảm
của chi phí tạo ra doanh thu đó.
CHƯƠNG 5:
1, Phi ngân hàng là gì?
2.Vai trị của các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng?
- Cung cấp đa dạng các dịch vụ liên quan đến tài chính, tăng tính cạnh tranh
giữa các NHTM


- Đáp ứng đầy đủ các nhu cầu thiết yếu của các cá nhân, tổ chức và doanh
nghiệp trong đầu tư tài chính
- Là nơi lý tưởng để đầu tư an tồn
- Cung cấp nhiều cơng cụ phịng ngừa và chia sẻ rủi ro
- Cung cấp các kênh truyền dẫn chính sách kinh tế vĩ mơ.
3. Mối quan hệ giữa 3 chức năng và 2 nghiệp vụ của NHTM?
- Mối quan hệ giữa 3 chức năng: Chức năng tạo tiền là sự kết hợp giữa chức
năng trung gian thanh toán và trung gian tín dụng, đây cụng ra chức năng đặc
trưng của NHTM. Bởi vì nhờ 2 chức năng này, NHTM mới có thể huy động vốn
nhàn rỗi từ các chủ thể thừa vốn để từ đó phát huy chức năng tạo tiền của mình.
- Mối quan hệ giữa 2 nghiệp vụ: Nghiệp vụ sử dụng vốn chính là sử dụng số tiền
của nghiệp vụ tạo lập nguồn vốn để từ đo thực hiện chức năng tạo tiền của
NHTM.



×