Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài tập Thuế và hệ thống Thuế có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.73 KB, 18 trang )

BÀI TẬP THUẾ VÀ HT THUẾ
Bài 1:
Tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của một công ty kinh doanh xuất nhập khẩu theo tài
liệu sau:
1. Trực tiếp xuất khẩu lô hang A gồm 5000 sản phẩm theo hợp đồng giá FOB là 3
USD/sp, tỷ giá tính thuế là 22.000 đồng/USD.
2. Nhận nhập khẩu uỷ thác lơ hang hố B với tổng trị giá mua theo giá CIF 30.000
USD, tỷ giá tính thuế là 22.000 đồng/USD.
3. Nhập khẩu 2000 sản phẩm C, giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 0,5USD/sp, tỷ giá tính thuế là 22.000 đồng/USD.
4. Trực tiếp xuất khẩu 8000 sản phẩm D theo điều kiện CIF là 5USD/sp, phí vận
chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5000 đồng/sp, tỷ giá tính thuế là 22.000
đồng/USD.
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia cơng cho phía nước ngồi theo hợp đồng gia
công đã ký, trị giá lô hang theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt nam là 300.000.000
đồng.
Biết rằng:
- Thuế suất thuế suất khẩu hàng A là 2%, thuế nhập khẩu hàng B, E là 10%, thuế
nhập khẩu hàng C là 20%, thuế xuất khẩu hàng D là 1%.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.
Bài 2: Tại một công ty xuất nhập khẩu Z, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
(1) Nhập khẩu 3 lơ hàng đều có xuất xứ từ Nhật Bản, cả 3 lô hàng đều mua theo điều
kiện FOB, tổng chi phí chuyên chở cho cả 3 lô hàng từ cảng nước Nhật đến cảng
Việt Nam là 6.000 USD.
- Lơ hàng A có tổng trị giá 15.000 USD, được mua bảo hiểm với giá 2% giá FOB.
- Lô hàng B gồm 10.000 sản phẩm, đơn giá 4 USD/sp, được mua bảo hiểm với giá
1,5% giá FOB.
- Lô hàng C gồm 1.500 sản phẩm, đơn giá 90 USD/sp, được mua bảo hiểm với giá
1% giá FOB.
Tỷ giá tính thuế nhập khẩu là 21.000 đồng/1USD, trị giá tính thuế NK được xác


định là giá CIF. Thuế suất nhập khẩu hàng A là 10%, hàng B là 15%, hàng C là
20%.
(2) Công ty ký hợp đồng nhận gia công cho phía Trung Quốc. Theo hợp đồng cơng ty
nhập khẩu 50.000kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra VND là 20.000 đồng/kg.
50


Theo định mức được giao thì phía Việt nam phải hồn thành 5.000 thành phẩm từ
số ngun liệu nói trên. Tuy nhiên, khi giao hàng thì có 1000 thành phẩm khơng
đạt tiêu chuẩn chất lượng nên phía nước ngồi trả lại phải tiêu dùng nội địa. Biết
rằng thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu là 10%, thuế suất thuế XK đối với
thành phẩm là 2%, trị giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.
Yêu cầu: Xác định các thuế XK, NK mà công ty phải nộp trong kỳ.
Bài 3:
Hãy tính thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp cho một nhà
máy sản xuất hàng tiêu dùng có số liệu cả năm như sau:
1. Bán ra nước ngoài 120.000 sản phẩm theo giá CIF quy ra tiền Việt nam là
271.400 đồng/sp; phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế tính bằng 18% của giá
FOB.
2. Bán 150.000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sp.
3. Bán cho các công ty thương nghiệp trong nước 400.000 sản phẩm với giá chưa
thuế GTGT là 200.000 đ/sp.
4. Gia công trực tiếp 400.000 sp theo hợp đồng với một cơng ty ở nước ngồi; cơng
việc hồn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả; giá gia cơng là 10.000 đ/sp.
-

Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm quốc tế và vận
chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.
- Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu:
+ Chuyển nhượng tài sản: 200 triệu đồng.

+ Thu nhập từ lãi tiền cho vay: 680 triệu đồng
Biết rằng:
- Thuế suất thuế xuất khẩu: 2%
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10%
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 20%
- Tổng thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.731 triệu đồng.
Bài 4:
Tại công ty XNK Hà An, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập khẩu 12.000 sản phẩm N theo giá CIF quy ra VND là 50.000 đ/sp. Theo
biên bản giám định của cơ quan chức năng có 2000 sản phẩm bị hoảng hồn tồn
trong q trình vận chuyển.
51


2. Nhập khẩu 3000 sản phẩm M theo giá CIF là 3 USD/sp. Qua kiểm tra Hải quan
xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 22.000 đ/sp.
3. Xuất khẩu 200 tán sản phẩm P, giá xuất bán tại kho là 4.000.000 đ/tấn, chi phí
vận chuyển từ kho đến cảng là 200.000 đ/tấn.
Xác định thuế XNK mà công ty phải nộp, biết rằng:
- Thuế NK sản phẩm N là 10%, sản phẩm M là 15%.
- Thuế XK sản phẩm P là 2%.
Bài 5:
Tính thuế TTDB phải nộp trong kỳ của một cơng ty sản xuất có các tài liệu như sau:
1/ Nhập khẩu 900 lít rượu 420C để sản xuất 250.000 đơn vị sản phẩm A (A thuộc diện
nộp thuế TTDB), giá tính thuế NK là 32.000 đ/lít; thuế suất thuế NK là 65%.
2/ XK 150.000 sản phẩm A theo giá FOB là 250.000 đ/sp.
3/ Bán trong nước 100.000 sản phẩm A với đơn giá chưa có thuế GTGT là 295.000 đ/sp.
Biết rằng: Thuế suất thuế TTDB của rượu 420C là 65%, sản phẩm A là 30%.
Bài 6: Tại nhà máy thuốc là K, trong tháng có các số liệu sau:
1/ Nhà máy nhập khẩu thuốc là đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc là điếu

có đầu lọc. Tổng giá trị hàng Nk theo điều kiện CIF quy ra tiền Việt nam là 16 tỷ đồng,
nhà máy sử dụng 60% nguyên liệu đưa vào chế biến tạo ra 300.000 cây thuốc lá thành
phẩm.
2/ Nhà máy XK 180.000 cây thuốc lá thành phẩm với giá CIF quy ra tiền việt nam là
100.000 đ/cây thuốc thành phẩm, bán trong nước 50.000 cây thuốc là thành phẩm với giá
chưa thuế GTGT là 120.000 đ/cây thuốc thành phẩm.
Xác định các loại thuế: XK, NK, TTDB, các thuế được hoàn nếu có liên quan cho nhà
máy.
Bài 7: Tính thuế GTGT phải nộp đối với các đơn vị A, B, C, D sau đây, biết rằng các đơn
vị này tính thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ.
Đơn
vị

Giá
mua
(chưa
VAT)

Thuế VAT
đầu vào
Thuế
suất

A

55.000

10%

Giá

mua
thanh
toán

Giá bán
(chưa
VAT)
Thuế VAT

Số
tiền

Thuế
suất
75.000

Giá
bán
thanh
toán

Thuế
VAT
phải
nộp

Số
tiền

10%

52


B

99.000

0%

120.000 0%

C

112.000 5%

100.000 5%

D

175.000 10%

150.000 10%
Cộng

Bài 8: Trong tháng 12/2010, tại một doanh nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu
sau:
1/ Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng
Để sử dụng cho SPA:
- Mua từ công ty X 15.000 kg nguyên liệu với giá chưa thuế GTGT là 75.000 đ/kg.
-


Mua từ cơng ty Y theo Hóa đơn GTGT, tiền thuế GTGT là 380.000 đồng.
Tập hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào là
520 triệu đồng.

Để sử dụng cho SPB:
- Mua từ cơng ty M: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là 120 triệu
đồng.
- Mua từ cơng ty N: trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào gbao gốm thuế GTGT là 330
triệu đồng.
- Tập hợp các hoa đơn bán hàng trong tháng, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào 350
triệu đồng
Để sử dụng chung cho sản xuất 2 sản phẩm A và B
- Tập hợp các hóa đơn GTGT, trị giá hàng hóa dịch vụ mua vào chưa thuế GTGT là
510 triệu đồng.
2/ Têu thụ sản phẩm trong tháng
Sản phẩm A: Giá bán chưa có thuế GTGT
- Bán cho cơng ty thương mại An Khán 120.000 sản phẩm, giá bán 130.000 đ/sp.
-

Trực tiếp xuất khẩu 24.000sp, với giá FOB 135.000 đ/sp.
Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5000 sp, với giá 120.000 đ/sp.

Sản phẩm B: giá bán đã có thuế GTGT
- Bán qua các đại lý bán lẻ 60.000 sp, giá bán 132. 000 đ/sp.
- Bán cho công ty XNK X 5.000 sp, giá bán 110.000 đ/sp.
- Trực tiếp XK 20.000 sp, với giá FOB 130.000 đ/sp.
53



Biết rằng: Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra là 10%.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp trong tháng.
Bài 9: Tại cơng ty thương mại H trong kỳ tính thuế có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
I/ Mua hàng:
1/ Đối với sản phẩm A: Mua 10.000 sp với giá chưa thuế GTGT là 32.000 đ/sp.
2/ Đối với sản phẩm B: Mua 3.000 sản phẩm với giá có tính thuế GTGT là 55.000 đ/sp,
2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 52.000 đ/sp.
3/ Đối với sản phẩm C: Mua của một doanh nghiệp chế xuất 6.000 sản phẩm với giá
70.000 đ/sp, của công ty TNHH X 2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 80.000
đ/sp.
II/ Tiêu thụ:
1/ Đối với sản phẩm A: Bán lẻ 5.000 sản phẩm A với giá có thuế GTGT là 44.000 đ/sp,
3000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 35.000 đ/sp.
2/ Đối với sản phẩm B: Xuất khẩu ra nước ngoài theo giá FOB 4.000 sản phẩm với giá
70.000 đ/sp, và bán trong nước 1.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 60.000 đ/sp.
2/ Đối với sản phẩm C: Bán cho các siêu thị trong nước 5.000 sản phẩm với giá như sau:
2.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 90.000 đ/sp, 3.000 sản phẩm với giá chưa
thuế GTGT là 92.000 đ/sp.
Yêu cầu: Xác định thuế NK, XK, GTGT phải nộp của công ty thương mại H.
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Thuế GTGT của các mặt hàng là 10%.
- Các sản phẩm A, B, C không thuộc diện chịu thuế TTDB.
- Thuế NK sản phẩm C là 10%.
- Thuế XK sản phẩm B là 2%.
Bài 10: Tại công ty Anh Kiên, trong tháng 09/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
như sau:
1/ XK một lơ hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng, thuế suất thuế XK là
2%.


54


2/ Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B cho một công ty TNHH trong nước, giá bán theo quy
định chưa thuế GTGT là 50.000 đ/sp, hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế
GTGT, trong kỳ công ty Anh Kiên đã tiêu thụ được 10.000 sản phẩm.
3/ Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện FOB có trị giá 600 triệu đồng,
hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.
4/ Bán cho doanh nghiệp L một lô hàng D với giá chưa tính thuế GTGT là 200 triệu
đồng, thuế GTGT kà 10%, nhưng khi viết hóa đơn kế tốn đã ghi gộp giá bán là 220 triệu
đồng (không ghi tách riêng giá chưa thuế GTGT và thuế GTGT).
5/ Dùng 100 sản phẩm E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán
chưa có thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh hoạt động trao đổi là
120.000 đ/sp.
6/ Thuê một công ty ở nước ngoài sủa chữa một hệ thống sản xuất với giá thanh toán theo
hợp đồng quy ra đồng Việt nam là 300 triệu đồng.
7/ Bán trả góp cho cơng ty N một lơ hàng, giá bán trả góp chưa thuế là 300 triệu đồng trả
trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định thuế GTGT phải nộp trong tháng của công ty Anh Kiên.
Biết rằng:
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
-

Thuế GTGT của cavs hàng hóa và dịch vụ là 10%.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng.

Bài 11:
Tại công ty sản xuất rượu bia An Bình, trong kỳ tính thuế có các hoạt động kinh doanh
như sau:

Nhập khẩu 1.200 chai rượu 400C theo giá CIF quy ra đồng Việt nam là 3.000.000 đ/chai,
trong đó chi phí bảo hiểm và vận chuyển là 80.000 đ/chai. Cơng ty An Bình sử dụng 10%
số rượu này sản xuất được 240.000 chai rượu An Bình rồi tiêu thụ như sau:
-

Bán cho công ty thương mại Quê Hương 12.000 chai, giá bán chưa thuế GTGT là
30.000 đ/chai.
Xuất khẩu 60.000 chai, giá CIF là 25.000 đ/chai, trong đó chi phí bảo hiểm và vận
chuyển là 1000 đ/chai.
Bán cho doanh nghiệp chế xuất 120.000 chai với giá 23.000 đ/chai.

Yêu cầu: Anh/chị hãy tính:
55


1/ Thuế NK, TTDB, GTGT của hàng nhập khẩu của cơng ty An Bình phải nộp.
2/ Các khoản thuế: XK phải nộp, thuế NK được hồn nếu có, thuế TTDB phải nộp hoặc
được hoàn cuối kỳ.
3/ Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ (giả sử khơng có các khoản thuế GTGT đầu ra và đầu
vào khác).
Biết rằng:
- TNK rượu 400C là 65%.
- TNK rượu chai An Bình là 2%.
- Thuế TTDB rượu 400C là 65%, rượu chai An Bình là 30%.
- Thuế GTGT các mặt hàng trên đều là 10%.
Bài 12:
Tại cơng ty An Khánh trong tháng 1/2011 có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1/ Mua hàng:
a/ Nhập khẩu một dây chuyền sản xuất, giá FOB là 6.138 triệu đồng, phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế chiếm 1% giá CIF. Thuế suất thuế NK là 1%, hệ thống được miễn nộp

thuế GTGT.
b/ Nhập khẩu rượu trên 40oC để làm nguyên liệu với số lượng là 10.000 lít, giá 30.000
đ/lít; thuế suất của thuế nhập khẩu là 65%.
c/ Mua hương liệu trong nước để phục vụ sản xuất với tổng giá mua là 4.500 triệu đồng,
thuế GTGT là 450 triệu đồng.
2/ Sản xuất: Từ những nguyên vật liệu nói trên cùng với những ngun liệu tồn khác,
cơng ty đã sản xuất được 145.000 chai rượu 25oC.
3/ Bán hàng:
a/ Xuất ra nước ngoài 70.000 chai rượu theo điều kiện CIF là 305.000 đ/chai, trong đó
phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế là 5.000 đ/chai.
b/ Bán cho công ty thương nghiệp nội địa là 60.000 chai với đơn giá bán chưa thuế GTGt
là 341.000 đ/chai.
Yêu cầu: Anh/chị hãy tính:
1/ Thuế NK, TTDB, GTGT của hàng NK công ty An Khánh phải nộp.
2/ Thuế XK phải nộp, thuế NK, TTDB được hồn nếu có.
3/ Thuế GTGt phải nộp cuối kỳ.
Biết rằng:
56


-

Thuế suất thuế GTGT của các mặt hàng là 10%.
Thuế suất thuế XK là 2%.
Thuế suất thuế TTDB của rượu trên 40oC là 65%, rượu 25oC là 30%.
Giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.

Bài 13:
Công ty A chuyên sản xuất nước giải khát. Hai sản phẩm chủ yếu của công ty là nước
ngọt và rượu nhẹ, trong tháng 1/ 2016 có một số nghiệp vụ và hoạt động kinh tế sau đây

phát sinh tại công ty:
1/ Mua hàng:
a/ Nhập khẩu hệ thống diệt khuẩn, giá CIF là 5 tỷ đồng, thuế suất của thuế NK là 1%.
b/ Mua màu thực phẩm từ doanh nghiệp chế xuất để sản xuất nước ngọt với giá 3 tỷ
đồng, thuế suất của thuế NK là 20%.
c/ NK rượu trên 40oC để làm nguyên liệu sản xuất rượu, số lượng nhập là 20.000 lít, giá
CIF là 25.000 đ/lít, thuế suất của thuế NK là 65%.
d/ Mua hương liệu trong nước để sản xuất nước ngọt và rượu nhẹ, tổng giá mua là 15 tỷ
đồng, thuế GTGT là 1,5 tỷ đồng. Tỷ lệ hương liệu dùng sản xuất nước ngọt là 70%.
e/ Mua nguyên liệu trong nước dùng sản xuất rượu, tổng giá mua là 5 tỷ đồng, thuế
GTGT là 0,5 tỷ đồng.
2/ Sản xuất: Từ những ngun vật liệu nói trên, cơng ty sản xuất ra 440.000 két nước
ngọt và 280.000 chai rượu 24oC.
3/ Tiêu thụ:
a/ Bán cho doanh nghiệp chế xuất 220.000 két nước ngọt giá 35.000 đ/két và 70.000 chai
rượu giá 150.000 đ/chai.
b/ Xuất ra nước ngoài 55.000 két nước ngọt và 35.000 chai rượu. Nước ngọt xuất theo
điều kiện FON và 34.000 đ/két. Rượu theo điều kiện CIF là 153.000 đ/chai, trong đó phí
vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 3.000 đ/chai.
c/ Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 35.000 chai rượu với đơn giá ghi trên hóa đơn
là 100.000 đ/chai.
u cầu: Hãy tính các thuế phải nộp ở khâu NK, thuế XK, TTDB, GTGT, các thuế được
hồn nếu có.
Biết rằng: Thuế suất của thuế GTGT là 10%, thuế XK là 2%, thuế TTDB rượu 40oC là
65%, rượu 24oC là 30%, giá tính thuế NK được xác định là giá CIF.
57


Bài 14:
Xác định thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

trong năm của một doanh nghiệp có các tài liệu sau:
A.Tình hình sản xuất trong năm: Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sp (là
hàng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt), khơng có hàng tồn kho đầu.
B.Tình hình tiêu thụ trong năm:
1. Quý I: bán cho công ty thương mại trong nước 12.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế
GTGT là 45.000 đ/sp.
2. Quý II: trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp, giá CIF là 74.000 đ/sp. Phí vận chuyển và bảo
hiểm là 1000 đ/sp.
3. Quý III. Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5000 sp, giá bán 45.000 đ/sp.
4. Quý IV: Trực tiếp xuất khẩu 2000 sp, giá FOB là 46.000 đ/sp. Xuất cho đại lý bán lẻ
5000 sp, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sp. Cuối năm
đại lý còn tồn kho là 1000 sp.
C.Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:
1. Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846 triệu đồng.
2. Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất 6 triệu đồng.
Sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc bộ phận quản lý là 3,2 triệu đồng.
3. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm:
- Định mức sản phẩm sản xuất là 250/lao động/tháng.
- Định mức tiền lương là 800.000đ/lao động/tháng.
4. Khấu hao TSCĐ: TSCĐ phục vụ sản xuất ở phân xưởng là 160 triệu đồng; TSCĐ bộ
phận quản lý doanh nghiệp là 50 triệu đồng, và TSCĐ ở bộ phận bán hàng là 12 triệu
đồng.
5. Tiền lương ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 84 triệu đồng.
6. Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm: 126 triệu đồng.
7. Chi phí vận tải và bảo hiểm.
8. Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ: 5%
9. Thuế ở khâu bán hàng.

58



Biết rằng:
- Thuế GTGT đối với sản phẩm DN sản xuất là 10%.
- Thuế xuất khẩu là 2%.
- Thuế TNDN là 20%
- Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84,5 triệu đồng.
- Thu nhập về lãi tiền gửi ở NH là 3,87 triệu đồng.

Bài 15:
I/ Tại một công ty sản xuất Z trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như sau:
1/ Trực tiếp bán lẻ 40.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT là 71.500 đ/sp.
2/ Bán cho các công ty thương mại trong nước 90.000 sp, giá bán gồm cả thuế GTGT:
68.200 đ/sp.
3/ Bán cho siêu thị 20.000 sp, giá bán chưa có thuế GTGT: 63.000 đ/sp.
4/ Bán cho doanh nghiệp chế xuất 30.000 sp, giá bán: 68.000 đ/sp.
5/ Xuất cho đại lý bán lẻ 40.000 sp, giá bán theo hợp đồng đại lý gồm cả thuế GTGT:
72.600 đ/sp. Cuối năm đại lý cịn tồn kho 10.000 sp.
6/ Bán cho cơng ty xuất nhập khẩu 30.000 sp, giá bán chưa thuế GTGT: 64.000 đ/sp.
Trong đó có 1000 sp khơng phù hợp quy cách so với hợp đồng, doanh nghiệp phải giảm
giá bán 10%.
7/ Trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài 20.000 sp, giá bán theo điều kiện CIF là 75.000
đ/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm 2000 đ/sp.
II/ Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa tính các khoản thuế):
1/ Nguyên vật liệu chính: xuất kho để sản xuất sản phẩm 20.400 kg, giá xuất kho:
200.000 đ/kg.
2/ Nguyên vật liệu phụ và nhiên liệu khác: 1.520 triệu đồng.
3/ Tiền lương:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất: định mức tiền lương là 1,5 triệu đồng/ lao động/
tháng; định mức sản xuất 150 sp/ lao động/ tháng.
- Bộ phận quản lý: 352 triệu đồng.

- Bộ phận bán hàng: 106 triệu đồng.
- Bộ phận phục vụ sản xuất: 200 triệu đồng.
4/ Khấu hao TSCĐ: TSCĐ thuộc bộ phận sản xuất: 2.130 triệu đồng, bộ phận quản lý:
1012 triệu đồng, bộ phận bán hàng: 604 triệu đồng.
5/ Các chi phí khác:
- Chi nộp các loại thuế.
59


- Chi phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế.
- Chi phí đồng phục cho cơng nhân sản xuất là 200 triệu đồng.
- Chi trả tiền quầy hàng thuộc bộ phận bán hàng: 105 triệu đồng.
- Chi trả tiền vay ngân hàng: 1015 triệu đồng.
- Các chi phí khác cịn lại:
+ Thuộc bộ phận sản xuất là 920 triệu đồng, trong đó chi về nghiên cứu chống ơ
nhiễm mơi trường bằng nguồn vốn của cơ quan chủ quản cấp trên là 90 triệu đồng.
+ Thuộc bộ phận quản lý là 210 triệu đồng, trong đó nộp phạt do vi phạm hành chính
về thuế là 3 triệu đồng.
- Dịch vụ mua vào sử dụng cho bộ phận quản lý là 126,5 triệu đồng.
-

Chi thuộc bộ phận bán hàng: 132 triệu đồng.

Biết rằng:
1/ Thuế suất thuế XK: 2%
Thuế suất thuế TNDN: 20%
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Thuế môn bài phải nộp cả năm: 3 triệu đồng.
2/ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 524 triệu đồng.
3/ Thu nhập chịu thuế khác: 12,6 triệu đồng.

u cầu: Tính các thuế mà cơng ty sản xuất Z phải nộp trong năm.
Bài 16:
Tại công ty sản xuất Thuận An, trong năm có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất:
1. Nhập khẩu 100.000 kg nguyên liệu A để sản xuất bia lon, giá FOB quy ra tiền
Việt nam là 30.000 đ/kg, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế là 10% giá FOB.
2. Hàng hoá mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế
GTGT là 1500 triệu đồng.
3. Dịch vụ mua trong nước để phục vụ sản xuất kinh doanh với giá mua chưa thuế
GTGT là 500 triệu đồng.
II/ Tình hình sản xuất sản phẩm của công ty: trong năm công ty sản xuất được
100.000 thùng bia.
III. Tình hình tiêu thụ sp do công ty sản xuất:

60


Bán cho công ty thương mại 30.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 170.000
đ/thùng.
1. Giao cho các đại lý 40.000 thùng bia, với giá bán của đại lý theo hợp đồng với
doanh nghiệp chưa thuế GTGT là 180.000 đ/thùng, hoa hồng đại lý 5% trên giá
bán chưa thuế GTGT, trong kỳ các đại lý đã bán hết số hàng trên.
2. Bán sỉ cho các chợ 20.000 thùng bia với giá chưa thuế GTGT là 175.000 đ/thùng.
IV. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm:
- Xuất kho 80.000 kg nguyên liệu A đã mua ở trên để phục vụ trực tiếp sản xuất.
- Hàng hoá mua trong nước xuất 80% để sử dụng vào sản xuất.
-

Dịch vụ mua trong nước sử dụng 100% vào sản xuất.
Khấu hao tài sản cố định ở phân xưởng sản xuất là 620 triệu đồng.

Tổng tiền lương ở bộ phận sản xuất là 1.540 triệu đồng.
Trả lãi vay ngân hàng: 20 triệu đồng
Chi phí hợp lý khác ở bộ phận sản xuất (bao gồm cả BHXH, BHYT, KPCĐ): 370
triệu đồng.
Phí, lệ phí, thuế mơn bài và các chi phí khác phục vụ quản lý: 3.450 triệu đồng.
Chi hoa hồng cho đại lý theo số sản phẩm thực tiêu thụ ở trên.
Các thuế phải nộp ở khâu bán hàng.

Yêu cầu: Tính các loại thuế mà công ty phải nộp trong năm
Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN: 20%
- Thuế suất thuế GTGT của các hàng hoá, dịch vụ mua là 10%.
- Thuế suất thuế nhập khẩu nguyên liệu A: 10% (nguyên liệu A không thuộc diện
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt).
- Thuế tiêu thụ đặc biệt của bia là 75%.
- Khơng có hàng tồn kho đầu kỳ.
- Giá tính thuế nhập khẩu được xác định là giá CIF.
Bài 17:
Bà Phan Thị Thanh Hồng là công dân Việt Nam làm việc cho công ty X tại Bình Dương,
trong tháng 1/200N có thu nhập như sau:
-

Tiền lương 15 triệu đồng
Tiền thưởng tết dương lịch: 5 triệu đồng
Tiền thưởng nhân dịp ngày thành lập công ty 2 triệu đồng.
61


Ngồi ra bà cịn một khoản thu nhập từ việc chuyển giao quyền sở hữu kiểu dáng
công nghiệp của sản phẩm 30 triệu đồng.

Tính thuế TNCN mà bà Hồng phải nộp, số tiền thực tế mà bà Hồng nhận được trong
tháng 1/200N.
-

Bài 18:
Bà Thủy là công dân Việt nam làm việc tại công ty Vĩnh Đạt, trụ sở làm việc tại Hà nội,
có thu nhập cả năm 200N như sau:
- Tiền lương: 72 triệu đồng
- Tiền thưởng theo năng suất: 6 triệu đồng
- Tiền thuê nhà, điện nước được công ty chi trả hộ là 7,2 triệu đồng.
- Phụ cấp độc hại là 1,2 triệu đồng.
- Cơng tác phí là 1 triệu đồng.
- Tiền lãi nhận được từ ngân hàng Ngoại thương là 5 triệu đồng.
- Tiền thù lao do tham gia dự án: 6 triệu đồng.
- Thu nhập về chuyển giao công nghệ là 20 triệu đồng.
Xác định thuế TNCN bà Thủy phải nộp trong năm 200N, tổng thu nhập bà Thủy nhận
được sau khi nộp thuế.
Bài 10:
1/ XK lô hàng A nên chịu thuế suất GTGT 0%. Thuế GTGT = 0
2/ Thuế GTGT đầu ra khi tiêu thụ 10.000 sản phẩm:
10.000 x 50.000 x 10% = 50.000.000 đồng
3/ Do nhận ủy thác xuất khẩu lô hàng C => Chịu thuế suất GTGT 0%
4/ Thuế GTGT đầu ra: 200.000.000 x 10% = 20.000.000 đồng
5/ Thuế GTGT đầu ra: 120.000 x 100 x 10% = 1.200.000 đồng
6/ Không phải nộp thuế GTGT
7/ Thuế GTGT đầu ra phải nộp là: 300.000.000 x 10% = 30.000.000 đồng
Tổng thuế GTGT đầu ra là:
50.000.000 + 20.000.000 + 1.200.000 + 30.000.000 = 101.200.000 đồng
Tổng thuế GTGT phải nộp là: 101.200.000 - 50.000.000 = 56.200.000 đồng
Bài 8:

1/ Hàng hóa, dịch vụ mua vào trong tháng
Để sử dụng cho SPA:
Thuế GTGT đầu vào phải nộp khi mua ở công ty X là:
15.000 x 75.000 x 10% = 112.500.000 đồng
Thuế GTGT đầu vào phải nộp khi mua ở công ty Y là: 380.000.000 đồng
Thuế GTGT đầu vào phải nộp khi mua các hàng hóa dịch vụ (Bỏ vì tính theo pp khấu trừ
khơng tính hóa đơn bán hàng, chỉ tính hóa đơn GTGT)
Để sử dụng cho SPB:
Thuế GTGT đầu vào phải nộp khi mua ở công ty M là:
120.000.000 x 10% = 12.000.000 đồng
Thuế GTGT đầu vào phải nộp khi mua ở công ty N là:
330.000.000 : 1,1 x 10% = 30.000.000 đồng
62


Thuế GTGT đầu vào phải nộp khi mua các hàng hóa dịch vụ (Bỏ vì tính theo pp khấu
trừ)
Để sản xuất chung cho 2 sản phẩm A và B:
Thuế GTGT đầu vào phải nộp là: 510.000.000 x 10% = 51.000.000 đồng
Tổng thuế GTGT đầu vào là 585.500.000 đồng
2/ Tiêu thụ sản phẩm trong tháng
SPA:
Thuế GTGT đầu ra bán cho công ty An Khán là:
120.000 x 130.000 x 10% = 1.560.000.000 đồng
Xuất khẩu 24.000sp chịu thuế suất GTGT 0%
Thuế suất GTGT bán cho doanh nghiệp chế xuất là: 0%
SPB:
Thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán cho các đại lý bán lẻ: 60.000 x 132.000 : 1,1 x 10%
= 720.000.000 đồng
Thuế GTGT đầu ra phải nộp khi bán cho công ty XNK:

5.000 x 110.000 : 1,1 x 10% = 50.000.000 đồng
Xuất khẩu 20.000 spB chịu thuế suất GTGT 0%
Tổng thuế GTGT đầu ra là:
1.560.000.000 + 720.000.000 + 50.000.000 = 2.330.000.000 đồng
Tổng thuế GTGT phải nộp là: 2.330.000.000 - 585.500.000 = 1.744.500.000 đồng
Câu 42:
Thuế NK:
200 x 200.000 x 10% = 4.000.000
Thuế TTDB:
(40.000.000 + 4.000.000) x 65% = 28.600.000
Thuế GTGT = (Giá NK + Thuế NK + Thuế TTĐB) x Thuế suất GTGT
= (40.000.000 + 4.000.000 + 28.600.000 ) x 10% = 7.260.000 đồng
Câu 39:
Thuế GTGT đầu ra phải nộp là: 10% x 70.000 = 7.000 triệu đồng
Bài 9:
I/ Mua hàng
1/ Thuế GTGT đầu vào sp A là:
10.000 x 32.000 x 10% = 32 triệu đồng
2/ Thuế GTGT đầu vào sp B là:
(3.000 x 55.000 : 1,1 + 2.000 x 52.000) x 10% = 25,4 triệu đồng
3/ Thuế NK sp C là:
6.000 x 70.000 x 10% = 42 triệu đồng
Thuế GTGT đầu vào của sp C là:
(420 + 42) x 10% + 2.000 x 80.000 x 10% = 62,2 triệu đồng
II/ Tiêu thụ
1/ Thuế GTGT đầu ra sp A là:
5.000 x 44.000 : 1,1 x 10% + 3.000 x 35.000 x 10% = 30,5 triệu đồng
2/ Thuế XK phải nộp là:
4.000 x 70.000 x 2% = 5,6 triệu đồng
XK ra nước ngoài 4.000 sp B với mức thuế suất thuế GTGT 0%

Thuế GTGT đầu ra sp B khi bán trong nước là:
1.000 x 60.000 x 10% = 6 triệu đồng
63


3/ Thuế GTGT đầu ra sp C là:
( 2.000 x 90.000 + 3.000 x 92.000) x 10% = 45,6 triệu đồng
Thuế GTGT phải nộp là:
( 30,5 + 6 + 45,6) - ( 32 + 25,4 + 62,2) = - 37,5 triệu đồng
Bài 11:
1. Thuế NK phải nộp là:
1.200 x 3.000.000 x 65% = 2.340 triệu đồng
Thuế TTĐB là (3.600 + 2.340) x 0,65% = 3.861 triệu
Thuế GTGT là (3.600 + 2.340 + 3.861) x 10% = 980,1 triệu
2. Bán 12.000 chai:
Thuế TTĐB là: 12.000 x 30.000 : 1,3 x 30% = 83.076.923 đồng
Thuế GTGT đầu ra phải nộp là: 12.000 x 30.000 x 10% = 36 triệu
Thuế TTĐB được hoàn là: 3.861 x 10% : 240.000 x 12.000 = 19,305 triệu
• XK 60.000 chai
+ Thuế XK là: 60.000 x (25.000 - 1.000) x 2% = 28,8 triệu
+ Thuế NK được hoàn là: 1.200 x 3.000.000 x 10% : 240.000 x 60.000 x 65% = 58,5
triệu
+ Khơng chịu thuế TTĐB vì không tiêu dùng trong nước
+ Thuế suất thuế GTGT phải chịu là 0%
+ Thuế TTĐB được hoàn là: 3.861 x 10% : 240.000 x 60.000 = 96,525 triệu
• Bán cho DN chế xuất
+ Không chịu thuế TTĐB
+ Thuế suất thuế GTGT phải chịu là 0%
+ Thuế XK là: 120.000 x 23.000 x 2% = 55,2 triệu
Thuế TTĐB được hoàn là: 3,861 x 10% : 240.000 x 120.000 = 193,05 triệu

Thuế NK được hoàn là: 2.340 x 10% : 240.000 x 120.000 = 117 triệu
Thuế NK phải nộp là: 2.340 triệu
Thuế NK được hoàn là: 58,5 + 117 =175,5 triệu
Thuế XK: 84 triệu
Thuế TTĐB: 3.861 + 83.076.923 = 3.944,076923 triệu
Thuế TTĐB được hoàn: 19,305 + 96,525 + 193,05 = 308,88 triệu
=> Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ là: 3.635,196923 triệu
Thuế VAT đầu ra: 36 triệu
Thuế VAT đầu vào: 980,1 triệu
=> Thuế VAT phải nộp là (944,1) triệu
Bài 14: (tính Doanh thu cộng cả hoa hồng và cả CP vận chuyển)
B- Tình hình tiêu thụ trong năm
1. Thuế GTGT = 12.000 x 45.000 x 10% = 54 triệu
2. Thuế XK = 10.000 x (74.000 - 1.000) x 2% = 14,6 triệu
Thuế GTGT = 0 (do XK)
3. Thuế XK = 5.000 x 45.000 x 2% = 4,5 triệu
Thuế GTGT = 0 (do bán cho DN chế xuất)
64


4. Thuế XK = 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 triệu
=> Thuế GTGT của hàng hóa XK = 0
Thuế GTGT đầu ra của hàng hóa bán cho đại lý bán lẻ = (5.000 - 1.000) x 46.000 x
10% = 18,4 triệu
Vậy, thuế XK phải nộp = 14,6 + 4,5 + 1,84 = 20,94 triệu
Thuế GTGT đầu ra: 54 + 18,4 = 72,4 triệu
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ = 84,5 triệu
=> Thuế GTGT phải nộp = 72,4 - 84,5 = -12,1 triệu
*Tính thuế TNDN:
Doanh thu = 12.000 x 45.000 + 10.000 x 74.000 + 5.000 x 45.000 + 2.000 x 46.000

+ 4.000 x 46.000
Doanh thu = 1.781 triệu
Chi phí sản xuất 40.000 sp = 846 + 6 + 40.000 : 250 x 800.000 + 160 + 126
= 1.266 triệu
=> Chi phí sản xuất 33.000 sp = 1.266 : 40.000 x 33.000 = 1.044,45 triệu
=> Chi phí tiêu thụ 33.000 sp = 3,2 + 50 + 12 + 84 + 1.000 x 10.000 + 20,94 +
4.000 x 46.000 x 5% = 189,34 triệu
=> Tổng chi phí = 1.233,79 triệu
=> Thuế TNDN = (1.781 - 1.233,79 + 3,87) x 20%
= 110,216 triệu
Bài 15:
I/ Tại một công ty sản xuất Z trong năm sản xuất được 280.000 sp và tiêu thụ như
sau:
1/ Thuế GTGT đầu ra: 40.000 x 71.500 : 1,1 x 10% = 260 triệu
Doanh thu = 40.000 x 71.500 : 1,1 = 2.600 triệu
2/ Doanh thu = 90.000 x 68.200 : 1,1 = 5.580 triệu
Thuế GTGT đầu ra: 5.580 x 10% = 558 triệu
3/ Doanh thu = 20.000 x 63.000 = 1.260 triệu
Thuế GTGT đầu ra = 1.260 x 10% = 126 triệu
4/ Doanh thu = 5.000 x 45.000 = 225 triệu
Thuế XK = 225 x 2% = 4,5 triệu
Thuế GTGT đầu ra = 0
5/ Doanh thu = (40.000 - 1.000) x 72.600 : 1,1 = 2.574 triệu
Thuế GTGT đầu ra = 2.574 x 10% = 257,4 triệu
6/ Doanh thu = 29.000 x 64.000 - 29.000 x 64.000 x 10% = 1.670,4 triệu
Thuế XK = 30.000 x 64.000 x 2% = 38,4 triệu
Thuế GTGT = 0
7/ Doanh thu = 20.000 x (75.000 - 2.000) = 1.460 triệu
Thuế XK = 20.000 x 73.000 x 2% = 29,2 triệu
Thuế GTGT = 0

=> Thuế GTGT đầu ra = 260 + 558 + 257,4 = 1.075,4 triệu
Thuế GTGT phải nộp = 1.075,4 - 524 = 551,4 triệu
Thuế XK phải nộp = 4,5 + 38,4 = 42,9 triệu
*Tính thuế TNDN
Doanh thu = 2.600 + 5.580 + 1.260 + 225 + 2.574 + 1.670,4 + 1.460 = 15.369,4 triệu
Chi phí sản xuất 280.000 sp = 20.400 x 200.000 + 1.520 + 1,5 x 150 + 200 + 2.130 + 920
+ 3 = 9.078 triệu
Chi phí sản xuất 268.000 sp = 9.078 : 280.000 x 268.000 = 8.688,94 triệu
65


Chi phí tiêu thụ 268.000 sp = 352 + 106 + 1.012 + 604 + 200 + 42,9 + 20.000 x 2.000 +
105 + 1.015 + 210 + 126,5 + 132 = 3.945,4 triệu
=> Tổng chi phí = 12.634,34 triệu
Thuế TNDN = (15.369,4 - 12.634,34 + 12,6) x 20% = 549,532 triệu
Bài 16: (Khi tính thuế GTGT của hàng hóa TTĐB không cộng thêm vào do giá bán
đã bao gồm thuế TTĐB)
I/ Tình hình mua tư liệu sản xuất
1. Giá tính thuế NK = 100.000 x 110% x 30.000 = 3.300 triệu
Thuế NK = 3.300 x 10% = 330 triệu
Thuế GTGT = (3.300 x 10% + 3.300) = 363 triệu
2. Giá tính thuế GTGT = 1.500 triệu
Thuế GTGT = 1.500 x 10% = 150 triệu
3. Giá tính thuế GTGT = 500 triệu
Thuế GTGT = 500 x 10% = 50 triệu
II/ Tình hình sản xuất sản phẩm của cơng ty
Thuế TTĐB đầu vào của 100.000 thùng bia = (3.300 + 363) x 75% + (1.500 + 500) :
(1+75%) = 3.890 triệu
III/ Tình hình tiêu thụ sp do cơng ty sản xuất
1. Doanh thu = 30.000 x 170.000 = 5.100 triệu

Thuế TTĐB = 5.100 : (1+75%) x 75% = 2.185,71 triệu
Thuế GTGT = 5.100 x 10% = 510 triệu
2. Doanh thu = 40.000 x 180.000 = 7.200 triệu
Thuế TTĐB = 7.200 : (1 + 75%) x 75% = 3.085,714 triệu
Thuế GTGT = 7.200 x 10% = 720 triệu
3. Doanh thu = 20.000 x 175.000 = 3.500 triệu
Thuế TTĐB = 3.500 : (1+75%) x 75% = 1.500 triệu
Thuế GTGT = 3.500 x 10% = 350 triệu
IV. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm
Thuế NK = 330 triệu
Thuế TTĐB = 2.185,71 + 3.085,714 + 1.500 = 6.771,424 triệu
Thuế GTGT đầu ra = 510 + 720 + 350 = 1,580 triệu
Thuế GTGT được khấu trừ = 363 + 150 + 50 = 563 triệu
=> Thuế GTGT phải nộp = 1.071 triệu
*Tính thuế TNDN:
Doanh thu = 5.100 + 7.200 + 3.500 = 15.800 triệu
Chi phí sản xuất 100.000 thùng bia là: 3.300 x 80.000 : 100.000 + 1.500 x 80% + 500 +
620 + 1.540 + 370 = 6.870 triệu
Chi phí sản xuất 90.000 thùng bia là: 6.870 : 100.000 x 90.000 = 6.183 triệu
Chi phí tiêu thụ 90.000 thùng bia là: 20 + 3.450 + 5% x 40.000 x 180.000 + 6.771,424 =
10.601,424 triệu
=> Tổng chi phí = 16.784,424 triệu
Thuế TNDN phải nộp = (15.800 - 16.784,424) x 20% = -196,88 triệu
=> DN nộp thuế TNDN = 0
Bài 12:
1/ Mua hàng
a. Giá CIF = Giá FOB : 99% = 6138 : 99% = 6200 triệu đồng
Thuế NK phải nộp là: 6200 x 1% = 62 triệu đồng
66



a. Giá tính thuế NK là: 10.000 x 30.000 = 300 triệu đồng
Thuế NK phải nộp là: 300 x 65% = 195 triệu đồng
Thuế TTĐB phải nộp là: (300 + 195) x 65% = 321,75 triệu đồng
Thuế GTGT đầu vào là: ( 300 + 195 + 321,75) x 10% = 81,675 triệu đồng
a. Thuế GTGT đầu vào là: 450 triệu đồng
2/ Sản xuất
3/ Bán hàng
a. Thuế XK phải nộp là: ( 305 000 – 5000) x 70 000 x 2% = 420 triệu đồng
Thuế NK được hoàn là: 195 : 145 000 x 70 000 = 94,138 triệu đồng
Thuế TTĐB được hoàn là: 321,75 : 145 000 x 70 000 = 155,328 triệu đồng

Do xuất ra nước ngồi 70.000 chai nên khơng thuộc diện phải nộp
thuế TTĐB

Do xuất khẩu ra nước ngoài nên chịu mức thuế suất thuế GTGT
0%
a. Thuế GTGT đầu ra là: 60 000 x 341 000 x 10% = 2046 triệu đồng
Thuế TTĐB phải nộp là: 60 000 x [341 000 : (1 + 30%)] x 30% = 4721,538 triệu
đồng
Thuế TTĐB được hoàn là: 321,75 : 145 000 x 60 000 = 133,138 triệu đồng
Vậy:
Thuế XK phải nộp là 420 triệu đồng
Thuế NK: 62 + 195 = 257 triệu đồng
Thuế NK được hoàn là: 94,138 triệu đồng
Thuế TTĐB: 321,75 + 4721,538 = 5043,288 triệu đồng
Thuế TTĐB được hồn là: 155,328 + 133,138 = 288,466 triệu đồng

Thuế TTĐB phải nộp cuối kỳ là: 5043,288 – 288,466 = 4754,822
triệu đồng

Thuế GTGT đầu vào: 81,675 + 450 = 531,675 triệu đồng
Thuế GTGT đầu ra: 2046 triệu đồng

Thuế GTGT phải nộp là: 2046 – 531,675 = 1514,325 triệu đồng

67



×