Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bài tập thuế VAT giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.02 KB, 7 trang )

Bài tập 1:
Tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng 5 năm báo cáo ở một doanh nghiệp
như sau:
1. Số lượng sản phẩm tồn kho:
- Đầu tháng: SPA: 5.000, SPB: 10.000
- Cuối tháng: SPA: 8.000, SPB: 6.000
2. Về sản xuất sản phẩm
Trong tháng doanh nghiệp xuất kho 23 tấn nguyên liệu X và 37 tấn nguyên liệu Y
để sản xuất 2 loại sản phẩm A, B với định mức tiêu hao nguyên vật liệu là: 0,3 kg
X/SPA và 0,2 kg X/SPB, 0,5 kg Y/SPA và 0,3 kg Y/SPB.
3. Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm A, B doanh nghiệp xuất bán trong tháng với giá 5.000đ/SPA và
2.000đ/SPB, trong đó có:
+ 7.000 SPA và 2.000 SPB đã nhận được giấy báo chấp nhận trả tiền nhưng cuối
tháng chưa nhận được tiền.
+ 5.000 SPA và 3.000 SPB đã gửi bán nhưng cuối tháng chưa nhận được thơng báo
gì.
+ Số sản phẩm xuất bán còn lại doanh nghiệp đã nhận đủ tiền.
+ Trong tháng doanh nghiệp nhận được giấy báo chấp nhận trả tiền của lô hàng
gửi bán tháng trước gồm 10.000 SPA giá bán 5.100 đ/SP, đến cuối tháng 5 thì
nhận đủ tiền.
Yêu cầu:
1) Xác định số thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng, biết thuế suất thuế
GTGT đối với 2 loại SPA, B là 10%. Đơn vị đăng ký nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ, giá bán ghi trên hoá đơn là giá chưa có thuế GTGT. Tổng số thuế GTGT
tập hợp được theo hoá đơn nhập vật tư nguyên liệu, dịch vụ mua ngoài phát sinh
trong tháng là 18.500.000đ.
2) Giả sử SPB doanh nghiệp bán với giá thanh toán là 2.200đ/SP nhưng khơng ghi
thuế GTGT ngồi giá bán, hãy xác định lại số thuế GTGT phải nộp trong tháng và so
sánh kết quả giữa 2 trường hợp nói trên.
1/ Xác định số thuế GTGT phải nộp:


* Dư đầu kỳ + Sản xuất trong kỳ = Dư cuối kỳ + Tiêu thụ trong kỳ.


* Số lượng SP A, B sản xuất trong kỳ là:
0.3A + 0.2B = 23 000
0.5A + 0.3B = 37 000
SPA = 50 000
SPB = 40 000
* Số sản phẩm xuất kho để bán trong kỳ là:
Số SP A = 5 000 + 50 000 - 8 000 = 47 000
Số SP B = 10 000 + 40 000 - 6 000 = 44 000
* Doanh thu chịu thuế GTGT trong kỳ là:
Sản phẩm Alà: (47 000 - 5 000)*5 000 + 10 000*5 100 = 261 000 000
Sản phẩm B là: (44 000 - 3 000)*2 000 = 82 000 000
Tổng doanh thu tính thuế trong kỳ là:
82.000.000 + 261.000.000 = 343.000.000
* Thuế GTGT đầu ra trong kỳ: 343.000.000*10% = 34.300.000VND
* Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
= 34.300.000 - 18.500.000 = 15.800.000

2/ Theo khoản 3, mục IV thông tư 122/TT-BTC hương dẫn thi hành nghị định
79/CP ngày 29/12/2000. Trong trường hợp này doanh thu tính thuế đối với SPB
là : (44.000 - 3.000)*2.200 = 90.200.000
* Tổng doanh thu tính thuế là: 90.200.000 + 261.000.000 = 351.200.000
* Thuế GTGT đầu ra là: 35.120.000
* Thuế GTGT phải nộp trong kỳ là: 35.120.000 - 18.500.000 = 16.620.000

Bài tập 2:
Một cửa hàng kinh doanh thương nghiệp có tình hình kinh doanh tháng 6 năm
báo cáo như sau (Đơn vị: VND):

Mặt hàng

GTTK đầu tháng

GTNK trong tháng

GTTK cuối tháng


Hàng may mặc

600.000

4.200.000

1.000.000

Đồ uống

4.500.000

8.500.000

1.500.000

Đồ điện

1.200.000

10.000.000


3.500.000

Mặt hàng khác

4.000.000

-

1.500.000

(Số liệu trên được hạch toán theo giá mua vào)
Doanh số bán hàng trong tháng:
Hàng may mặc

4.500.000

Đồ uống

11.500.000

Đồ điện

11.000.000

Mặt hàng khác

3.300.000

Yêu cầu:

1) Tính thuế GTGT đơn vị phải nộp, biết rằng đơn vị thuộc đối tượng nộp thuế
theo phương pháp trực tiếp trên GTGT. Thuế suất thuế GTGT đối với hàng may
mặc, đồ uống, đồ điện là 10%, mặt hàng khác là 5%.
2) Giả sử đơn vị khơng hạch tốn riêng doanh số bán từng loại hàng hóa, hãy tính
lại số thuế GTGT phải nộp.

1) Tính thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp
Giá trị hàng

Giá trị

tồn kho

+ hàng nhập

đầu tháng

Mặt
hàng

trong tháng

Giá trị hàng
=

tồn kho

Giá trị hàng
+


cuối tháng

bán ra
trong tháng

Giá trị Giá
trị Giá trị Giá
trị Doanh số GTGT
tồn đầu nhập
tồn cuối bán
ra bán ra
tháng
trong
tháng
trong
tháng
tháng

May mặc 600.000 4.200.00

1.000.0

3.800.00

4.500.00

Thuế
GTGT
phải
nộp


700.000 70.00


0

00

0

0

0

Đồ uống

4.500.0
00

8.500.00
0

1.500.0
00

11.500.0
00

11.500.0
00


0

0

Đồ điện

1.200.0
00

10.000.0
00

3.500.0
00

7.700.00
0

11.000.0
00

3.300.0
00

330.0
00

Hàng
khác


4.000.0
00

1.500.0
00

2.500.00
0

3.300.00
0

800.000 40.00
0

Tổng số

4.800.0
00

440.0
00

2) Giả sử đơn vị không hạch tốn riêng doanh số từng loại hàng hóa thì số
thuế GTGT phải nộp = Tổng doanh số x Thuế suất thuế GTGT của mặt hàng có thuế
suất cao nhất.
Thuế GTGT phải nộp = 4.800.000 x 10% = 480.000đ

Bài tập 3:

Một nơng trường trồng và chế biến chè có số liệu trong tháng 10 năm báo cáo
như sau:
- Nông trường xuất bán 15 tấn chè đã sơ chế khô cho nhà máy chế biến chè thuộc
Bộ Công Nghiệp, giá bán 20.000.000 đ/tấn.
- Xuất bán 5 tấn chè đã chế biến, giá bán 40.000.000đ/tấn.
- Uỷ thác cho Cty XNK A xuất khẩu 30.000 hộp chè, giá bán 5.000 đ/hộp.
- Nông trường có một cửa hàng bán, giới thiệu sản phẩm đóng trên cùng quận do
cùng một cơ quan thuế quản lý. Trong tháng nông trường xuất cho cửa hàng 1.000
hộp chè và 50 kg chè đã chế biến, cửa hàng đã bán được 800 hộp chè với giá
5.500đ/hộp và 40 kg chè đã chế biến với giá 42.000đ/kg. Ngoài ra, cửa hàng còn
kinh doanh một số mặt hàng khác, doanh số bán các mặt hàng này trong tháng là
10.000.000đ, giá mua vào trên hố đơn là 8.500.000đ.
u cầu:
Tính thuế GTGT phải nộp trong tháng, biết rằng:


- Thuế suất thuế GTGT đối với sản phẩm chè đã qua chế biến là 10%, đối với các
mặt hàng khác là 10%.
- Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, giá bán nói trên là giá chưa có thuế
GTGT.
- Tổng số thuế GTGT của hàng hóa vật tư mua vào dùng cho hoạt động sản xuất
chè trong tháng là 3.200.000đ. Đơn vị khơng hạch tốn riêng được số thuế đầu
vào cho từng loại sản phẩm.
- Mặt hàng khác đơn vị mua của một cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp trên GTGT có sử dụng hố đơn bán hàng.
Giải:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Thuế GTGT đầu ra = Doanh số bán ra x Thuế suất.
- 15 tấn chè sơ chế do nông trường tự trồng và bán ra không chịu thuế GTGT.
- Thuế GTGT bán 5 tấn chè đã qua chế biến = 5 tấn x 40.000đ/kg x 10% = 20 triệu

- Thuế GTGT chè xuất khẩu = 0
- Thuế GTGT đầu ra của cửa hàng:
.)Bán chè: (800 hộp x 5.500đ/hộp + 40 kg x 42.000đ/kg) x 10% = 608.000.
.) Bán hàng khác: 10.000.000đ x 10% = 1.000.000đ
Tổng thuế GTGT đầu ra: 20 triệu + 0,608 triệu + 1 triệu = 21,608 triệu.

Thuế GTGT được khấu trừ:
- Đối với mặt hàng chè: 3,2 triệu.
- Đối với mặt hàng khác: 8,5 triệu x 3% = 0,255 triệu.
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ : 3,2 triệu + 0,255 triệu = 3,455 triệu.
Số thuế GTGT phải nộp trong quý = 21,608 triệu - 3,455 triệu = 18,153 triệu.

BÀI 4
Trong tháng 7/2012 cơng ty TM _DV K có các nghiệp vụ kinh tế như sau:


Yêu cầu: xác định số thuế GTGT mà công ty K phải nộp trong tháng (bao gồm luôn
số thuế nộp hộ nếu có).
Biết rằng:
Cơng ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ là 10%.
Tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 50 triệu đồng (chưa tính
thuế GTGT đầu vào đối với hoạt động thuê nước ngoài sửa chữa TS và hàng trao
đổi về).
Bài giải:
1. Xuất khẩu một lơ hàng A theo điều kiện FOB có trị giá 500 triệu đồng.
- Không phát sinh thuế GTGT hàng xuất khẩu
2. Làm đại lý tiêu thụ sản phẩm B (thuộc diện chịu thuế GTGT) cho một công ty
TNHH trong nước, giá bán theo qui định chưa có thuế GTGT là 50.000 đồng/sp,
hoa hồng được hưởng là 5% trên giá bán chưa thuế GTGT, trong kỳ công ty K tiêu

thụ được 10.000sp và đã được cơng ty TNHH thanh tốn tiền hoa hồng cho số sản
phẩm bán được trong kỳ.
- Doanh thu hoa hồng được hưởng = 10000x50000*5%= 25.000.000
- Thuế VAT đầu ra = 25000000*10%=2 500 000
3. Nhận xuất khẩu ủy thác một lô hàng C theo điều kiện giá FOB có trị giá là 600
triệu đồng, hoa hồng ủy thác được hưởng là 3% trên giá FOB.
- Doanh thu hoa hồng được hưởng = 600000000*3% = 18 000 000
- VAT đầu ra = 18 000 000 *10%= 1 800 000
4. Bán cho doanh nghiệp L lô hàng D với giá chưa thuế GTGT là 200 triệu đông,
thuế GTGT là 10%, nhưng khi viết hóa đơn, kế tốn chỉ ghi giá thanh tốn là 220
triệu đồng. (hóa đơn khơng ghi tách riêng giá chưa thuế và thuế GTGT).
- Giá tính thuế GTGT=220/1.1=200 tr đồng
- VAT đầu ra = 200 000 000 *10%= 20 000 000
5. Dùng 100sp E để trao đổi với một cơ sở kinh doanh M lấy sản phẩm F, giá bán
chưa thuế GTGT của sản phẩm E cùng thời điểm phát sinh họat động trao đổi là
120.000đ/sp. Công ty nhận về số sản phẩm F có tổng giá trị là 15 triệu (giá chưa


thuế GTGT). Phần chênh lệch đã thanh tốn cho phía công ty M bằng tiền chuyển
khoản. Thuế suất thuế GTGT của sản phẩm F là 5%.
- Thuế VAT đầu ra đối với SP E= 100*120000*10% = 1 200 000
- Thuế VAT đầu vào đối với SP F= 15 000 000*5%=750 000
6. Th một cơng ty ở nước ngồi (khơng thực hiện báo cáo kế toán của Việt
Nam) sửa chữa một hệ thống sản xuất - việc sữa chửa thực hiện tại Việt Nam - với
giá thanh toán theo hợp đồng qui ra đồng VN là 300 triệu đồng.
- VAT đầu vào hàng nhập khẩu = 300 000 000*10%=30 000 000
7. Bán trả góp cho cơng ty N một lơ hàng, giá bản trả góp chưa có thuế GTGT là
300 triệu đồng, trả trong vòng 3 năm, giá bán trả ngay là 250 triệu đồng (giá chưa
thuế GTGT).
- Thuế VAT đẩu ra của lô hàng = 250 000 000*10% = 25 000 000

=> Tổng số thuế VAT đẩu ra = 2500000+1800000+20000000+25000000+1200000=
50 500 000
=> Tổng số VAT đầu vào được khấu trừ = 30000000+50000000+750000=80 750
000
=> Số thuế VAT doanh nghiệp phải nộp = VAT đầu ra – VAT đầu vào được khấu trừ
= 50 500 000 -80 750000 = -30250000



×