Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

TIỂU LUẬN đề tài PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG tác HOẠCH ĐỊNH tại CÔNG TY VINAMILK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.07 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHOA KINH DOANH – QUẢN LÝ – LUẬT

******************

TIỂU LUẬN
Đề tài: “PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TẠI CÔNG

TY VINAMILK”
GVHD: NGÔ THÚY LÂN
MÔN: QUẢN TRỊ HỌC
NGƯỜI THỰC HIỆN: HOÀNG DƯƠNG THU THẢO
MÃ SINH VIÊN: 21031313
LỚP: DH21MTS

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 05/2022.

TIEU LUAN MOI download :


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày … tháng … năm 2022.
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TIEU LUAN MOI download :


LƠI CAM ƠN
Em xin kính gửi lời cảm ơn đến cơ Ngơ Thúy Lân, đã nhiệt tình giảng dạy và
giúp đỡ chúng em hồn thành tiểu luận cuối mơn Quản trị học.
Chúng em xin kính gửi lời cảm ơn đến thầy cô giảng dạy, quản lý và giảng viên
trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã giúp đỡ chúng em hồn thành nhiệm vụ học tập
các mơn học vừa qua và các môn học sắp tới.
Trân trọng!
SINH VIÊN

TIEU LUAN MOI download :


Table of Contents
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.....................................................i
LƠI CAM ƠN............................................................................................................1
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 3
1.Lí do chọn đề tài :.................................................................................................3
2.Mục tiêu:...............................................................................................................3
3.Đối tượng:.............................................................................................................4

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH..............................................4
1.Tổng quan về hoạch định :..................................................................................4
1.1.Khái niệm :............................................................................................................................4
1.2.Vai trò của hoạch định :........................................................................................................4

2.Phân loại hoạch định:...........................................................................................5
3.Lợi ích của hoạch định:........................................................................................6
4.Các giai đoạn của hoạch định:.............................................................................7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TẠI
CƠNG TY VINAMILK.............................................................................................8
1.Giới thiệu về cơng ty Vinamilk:...........................................................................8
1.1.Khái qt về cơng ty Vinamilk:...........................................................................................8
1.2.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:................................................................8
1.3.Logo:......................................................................................................................................9
1.4.Tầm nhìn và sứ mệnh, giá trị cốt lõi của cơng ty:............................................................. 10

2.Phân tích thực trạng cơng tác hoạch định tại công ty Vinamilk.....................11
2.1.Môi trường vĩ mô:............................................................................................................... 11
2.2.Môi trường vi mơ:............................................................................................................... 13

3.Phân tích ma trận swot của cơng ty Vinamilk.................................................. 15
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HOẠCH
ĐỊNH TẠI CÔNG TY VINAMILK........................................................................ 19

1.Định hướng của công ty Vinamilk trong 5 năm tới (2022-2026).....................19
2.Một số giải pháp.................................................................................................. 20
3.Kiến nghị cho công ty Vinamilk :...................................................................... 21
KẾT LUẬN CHUNG:............................................................................................. 21
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 22


TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài :
Ngày nay, khơng ai có thể phủ nhận tầm quan trọng của ngành sữa đối với nền kinh tế,
vì các sản phẩm từ sữa là nguồn cung cấp nhiều giá trị dinh dưỡng trong xã hội, nâng
cao sức khỏe và trí tuệ con người. Đối với các nước đang phát triển về kinh tế, ngành
chăn ni bị sữa cũng ngày càng phát triển và đang dần chiếm một vai trò quan trọng
trong nền kinh tế. Nhận thức được tiềm năng to lớn của ngành này, có rất nhiều cơng ty
tham gia, trong đó không thể không nhắc đến Vinamilk là Công ty Cổ phần Sữa. Công
ty Sữa Việt Nam (Vinamilk) là doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp,
được thành lập năm 1976.
Hơn 30 năm qua, cơng ty đã chọn cho mình một con đường phát triển đúng đắn, sản
phẩm của công ty không chỉ cạnh tranh được với các sản phẩm cùng loại trong nước mà
một số sản phẩm cịn có sức cạnh tranh với nước ngoài trên thị trường xuất khẩu. Là
một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong ngành sữa, Vinamilk đặt Vinamilk vào
một cuộc cạnh tranh gay gắt để giành thị phần giữa các doanh nghiệp. Đặc biệt sau khi
Việt Nam gia nhập nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh với
các doanh nghiệp trong nước mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài.
Nhưng bây giờ nền kinh tế phải chịu đựng. Gánh nặng của khủng hoảng kinh tế thế
giới, lạm phát trong nước gia tăng, chi phí vốn tăng. Do lãi suất ngân hàng tăng, thiếu
vốn, nhiều đối thủ cạnh tranh, giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao đã mang lại cho
cơng ty những khó khăn lớn.
2. Mục tiêu:
Từ thực tế này, chúng ta có thể thấy rằng để giải quyết được những khó khăn hiện tại
địi hỏi cơng ty phải có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Mong muốn tìm ra cách để duy
trì vị thế của Vinamilk trong tương lai đồng thời áp dụng những gì đã học vào thực tế,
em đã chọn đề tài “Phân tích cơng tác hoạch định của cơng ty Vinamilk”.
3. Đối tượng:

-

Công ty Sữa Việt Nam (Vinamilk)

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH
1. Tổng quan về hoạch định :
1.

1. Khái niệm :

Hoạch định là một quá trình ấn định những mục tiêu và xác định biện pháp tốt nhất để
thực hiện những mục tiêu đó.
Tất cả những nhà quản trị đều làm cơng việc hoạch định để lựa chọn sứ mạng, mục tiêu
của tổ chức và những chiến lược để thực hiện mục tiêu đã đề ra cùng với việc xác định
mục tiêu của mỗi bộ phận, mỗi cá nhân trên cơ sở mục tiêu chung của doanh nghiệp.
Hoạch định là một trong bốn chức năng thiết yếu của một quản trị viên, đồng thời được
coi là một chức năng ưu tiên hay là nền tảng của quản trị, cung cấp hệ thống nhận thức
về phương hướng hoạt động của tổ chức.
Để hoạch định có kêt quả tốt nhất:
-

Xuất phát từ cấp cao nhất

-

Hoạch định có tổ chức


-

Mục tiêu, chiến lược rõ ràng

-

Nhà quản trị các cấp phải tham gia

1.2.

Vai trò của hoạch định :

Giúp nhà quản trị và tổ chức có những lợi ích chính:
-

Tạo ra tư duy có hệ thống để tiên liệu các tình huống quản trị

-

Tăng độ linh hoạt và thích nghi với những thay đổi của mơi trường bên ngồi.

Do vậy, hoạch định có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp.
-

Tạo sự hợp tác và phối hợp giữa các cá nhân và bộ phận tổ chức.

-

Tập chung vào các mục tiêu tránh sự lãng phí.


-

Là thước đo năng lưc của các nhà quản trị.

TIEU LUAN MOI download :


-

Là khâu nối và nền tảng cho các chức năng còn lại

-

Phát triển các tiêu chuẩn kiểm tra hữu hiệu.

Muốn cho công tác hoạch định đạt được kết quả mong muốn thì nó phải đáp ứng được
các u cầu: Khoa học, khách quan, hệ thống, nhất quán, khả thi, cụ thể, linh hoạt, phù
hợp với hoàn cảnh thực tiễn.
2. Phân loại hoạch định:
Dựa vào các đặc điểm khác nhau mà người ta có nhiều cách phân chia các loại hoạch
định như:
-

Theo mức độ hoạt động:
Hoạch định chiến lược: là loại hoạch định liên quan đến việc xác định mục
tiêu tổng thể và thiên về định tính. Đây là loại hoạch định có tính dài hạn và
hướng đến việc thực hiện sứ mạng của tổ chức.
Hoạch định chiến thuật: là loại hoạch định liên quan đến việc xác định mục
tiêu và các biện pháp của các đơn vị hoặc các bộ phận chức năng trong một
tổ chức. Loại hoạch định này gắn với cấp quản trị trung gian trong tổ chức

và thường có tính trung hạn.
Hoạch định tác nghiệp: là loại hoạch định loại hoạch định liên quan đến
việc xác định mục tiêu cụ thể, chi tiết thiên về định lượng. Loại hoạch định
này gắn trực tiếp với cấp thấp nhất, các tổ, đội hoặc các cá nhân trực tiếp
chịu trách nhiệm thực thi các nhiệm vụ cụ thể và có tính ngắn hạn.

-

Theo thời gian:
Hoạch định dài hạn: là hoạch định cho thời gian thực hiện kéo dài từ 5 năm
trở lên.
Hoạch định trung hạn: là hoạch định cho khoảng thời gian từ 1 năm đến
dưới 5 năm
Hoạch định ngắn hạn: là hoạch định cho khoảng thời gian dưới 1 năm

-

Theo cấp độ:

TIEU LUAN MOI download :


Hoạch định vĩ mơ: như hoạch định chính sách kinh tế vĩ mơ, hoạch định
chính sách kinh tế - xã hội, hoạch định chính sách thời kì sau khủng hoảng…
Hoạch định vi mô: như hoạch định nguồn nhân lực trong doanh nghiệp,
hoạch định tài nguyên doanh nghiệp, hoạch định chiến lược doanh nghiệp …
-

Theo lĩnh vực


kinh doanh: Hoạch
định tài chính Hoạch
định nhân sự Hoạch
định vật tư

Hoạch định sản xuất

3. Lợi ích của hoạch định:
Tổ chức chịu áp lực từ nhiều nguồn trong hoạt động của mình. Một tổ chức có thể tồn
tại và phát triển được khi đồng thời thích nghi với sự thay đổi, duy trì được mức độ ổn
định cần thiết tối thiểu hóa với sự hỗ loạn và xây dựng được ý thưc kỉ cương nội bộ. Do
đó, trong điều kiện mơi trường kinh doanh ngày nay thay đổi nhanh chống, nếu hoạch
định tốt sẽ giúp cho nhà quản trị và tổ chức thực hiện những điều sau:
-

Định hướng ưu tiên, cải thiện điểm trọng tâm và sự linh hoạt: đảm bảo các vấn

đề quan trọng được chú ý đầu tiên
-

Cải thiện định hướng hành động: duy trì nhận thức phương hướng theo định

hướng kết quả
-

Định hướng lợi thế: đảm bảo mọi nguồn lực được sử dụng tạo lợi thế tốt nhất

- Định hướng thay đổi: dự kiến cá vấn đề và các cơ hội sao cho xử trí chúng tốt
nhất



TIEU LUAN MOI download :


-

Cải thiện sự phối hợp và kiểm soát: dễ dàng hơn trong việc phát hiện các sai

lệch so với kế hoạch, thực hiện các điều chỉnh cần thiết nâng cao hiệu quả của tổ
chức hoạt động.
4. Các giai đoạn của hoạch định:
-

Giai đoạn 1: Giai đoạn này các nhà quản trị phải:
Quán triệt cho các quản trị viên hiểu rõ đường lối lãnh đạo của doanh
nghiệp một cách tổng quát.
Đề ra các mục tiêu lơn có thể phát triển lâu dài.
Phân tích sự khác biệt, lợi thế, khó khăn của ngành hoặc lĩnh vực đang hoạt
động với các ngành, lĩnh vực có liên quan.
Xây dựng chính sách và chiến lược sử dụng tài nguyên để thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp.

-

Giai đoạn 2: Giai đoạn thiết lập chương trình
Nhà quản trị cần xác định ngành, lĩnh vực kinh doanh để làm tiền đề cho
các nội dung sau
Thiết lập cấu trúc tổ chức phù hợp với ngành nghề kinh doanh
Thiết lập kế hoạch cho từng bộ phận chức năng như: kế hoạch sản xuất, kế
hoạch tài chính, …


-

Giai đoạn 3: Giai đoạn ngân sách
Nhà quản trị cần tiến hành kế hoạch ngân sách cho doanh nghiệp, cho từng
bộ phận… dự tính khả năng thực hiện ngân sách.
Tiến hành các quyết định về ngân sách dưới hình thức tiền tệ với mỗi quyết
định phải thể hiện rõ thời gian: ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.

TIEU LUAN MOI download :


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HOẠCH ĐỊNH TẠI CƠNG
TY VINAMILK
1.

Giới thiệu về cơng ty Vinamilk:

1. 1.Khái qt về công ty Vinamilk:
-

Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk

-

Tên giao dịch Quốc tế: Vietnam Dairy Products Joint Stock Company

-

Ngành ngề: Là công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các sản phẩm từ sữa


cũng như các thiết bị máy móc liên quan tại Việt Nam.
-

Ngày thành lập: 20/08/1976

-

Trụ sở chính: Số 10, Đường Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, Thành

phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
-

Khu vực hoạt động: Việt Nam, Châu Á – Thái Bình Dương, Châu Âu,

Trung Đơng, Châu Phi, Bắc Mỹ
1.2.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty:
- Năm 1976: tiền thân là công ty Sữa, cà phê Miền Nam, trực thuộc Tổng cục
Công nghiệp thực phẩm, với 6 đơn vị là Nhà mãy sữa Thống Nhất, Nhà máy sữa
Trường Thọ,Nhà máy sữa Dielac, Nhà máy Café Biên Hòa, Nhà máy bột Bích Chi
và Lubico.
- Năm 1978: cơng ty được chuyển cho Bộ Cơng nghiệp thực phẩm quản lí và đổi
tên thành Xí Nghiệp Liên Hợp Sữa Café và Bánh kẹo I
- Năm 1992: chính thức đổi tên thành Cơng ty Sữa Việt Nam và thuộc sự quản lí
trực tiếp của Bộ Công nghiệp nhẹ.
- Năm 1996: liên hiệp với công ty cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn lập xí nghiệp
liên doanh sữa Bình Định.

TIEU LUAN MOI download :



-

Năm 2003: chính thức chuyển đổi thành cơng ty Cổ phần vào tháng 11/2003

và đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam.
-

Năm 2004: mua công ty Cổ phần Sữa Sài Gịn, tăng vốn điều lệ của cơng ty

lên 1590 tỷ đồng.
-

Năm 2005: mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong công ty liên

doanh sữa Bình Định. Khánh thành nhà máy sữa Nghệ An vào ngày 30/6/2005 (đặt
tại khu cơng nghiệp Cửa Lị- Nghệ An). Liên doanh với công ty SABmiller Asia
B.V để thành lập Công ty TNHH liên doanh SABMiller Việt Nam vào tháng
8/2005. Sản phẩm đầu tiên của công ty liên doanh mang thương hiệu Zorok tung ra
thị trường vào giữa năm 2007.
-

Năm 2006: niêm yết trên thị trường chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh ngày

19/01/2006. Vào tháng 11/2006 mở chương trình trang trại bò sữa.
-

Năm 2007: Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty sữa Lam Sơn vào tháng 9

năm 2007, có trụ sở tại Khu cơng nghiệp Lễ Mơn, Tỉnh Thanh Hóa.

-

Năm 2009: Phát triển được 135.000 đại lý phân phối, 9 nhà máy và nhiều trang

trại ni bị sữa tại Nghệ An, Tuyên Quang
-

Năm 2010 - 2012: Xây dựng nhà máy sữa nước và sữa bột tại Bình Dương với

tổng vốn đầu tư là 220 triệu USD.
-

Năm 2011: Đưa vào hoạt động nhà máy sữa Đà Nẵng với vốn đầu tư 30 triệu

USD.
1.3.Logo:

TIEU LUAN MOI download :


-

Biểu tượng chính trong logo Vinamilk là sự kết hợp của cách điệu chữ và hình

khối trịn. Hình khối trịn tượng trưng cho sự hồn hảo, sự trịn đầy của chất lượng
sản phẩm.
-

Bên trong logo sữa Vinamilk là biểu tượng chữ VNM cách điệu bằng cách nối


liền với nhau mềm mại. Các đường lượn phía trên và dưới trong thiết kế logo
Vinamilk tượng trưng cho những giọt sữa thanh mát, đầy dưỡng chất.
1.4.Tầm nhìn và sứ mệnh, giá trị cốt lõi của cơng ty:
Tầm nhìn: “ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng
và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người”
Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng
cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với
cuộc sống con người và xã hội.”
Vì thế Vinamilk tâm niệm rằng chất lượng, sáng tạo là người bạn đồng hành của Công
ty và xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Chính sách chất lượng: “Ln thỏa mãn và có trách nhiệm với khách hàng bằng cách đa
dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá
cả cạnh tranh, tôn trọng đạo đức kinh doanh và tuân theo luật định.”
1.5.Slogan:
-

Chất lượng quốc tế - Chất lượng Vinamilk

-

Tận hưởng cuộc sống

-

Vì thế hệ tương lai vượt trội

-

Giá trị tự nhiên


-

Chia sẻ cộng đồng

-

Cuộc sống tươi đẹp

TIEU LUAN MOI download :


-

Vươn cao Việt Nam.

2. Phân tích thực trạng cơng tác hoạch định tại công ty Vinamilk
2.

1.Môi trường vĩ mô:

2.

1.1. Môi trường kinh tế:

-

Cơ hội:
Tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày một sâu rộng, đặc biệt khi
Việt Nam gia nhập WTO, nhiều doanh nghiệp có nhiều cơ hội hợp tác với
các đối tác nước ngồi trong đó có sản phẩm sữa.

Giá cá sản phẩm sữa trên thế giới có xu hướng tăng cao tạo điều kiện cạnh
tranh về giá, thuận lợi cho ngành sữa Việt Nam mở của thị trường nước
ngồi. Đồng thời, các cơng ty sữa trong nước có cơ hội tiếp xucas với cơng
nghệ tiên tiến hơn và có cơ hội khơng ngừng cải tiến, hồn thiện mình trong
mơi trường cạnh tranh cao.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế ở những năm gần đây giảm do tình hình dịch
bệnh nhưng dự kiến sau khi đại dịch Covid-19 giảm nhiệt thì tốc độ tăng
trưởng kinh tế đạt khoảng 6,7%, thu nhập bình quân đầu người tăng dẫn đến
nhu cầu cần tiêu dùng tăng, trong đó có sữa

-

Thách thức:
Mặc dù có khả năng cạnh tranh về giá nhưng các cơng ty sữa Việt Nam lại
gặp khó khăn về chất lượng sản phẩm so với các công ty nước ngoài. Hiện
nay nhiều người tiêu dùng chấp nhận mua sữa nhập khẩu với giá gấp 2 lần.

2.1.2. Mơi trường chính trị pháp luật:
-

Cơ hội:
Nền chính trị Việt Nam tương đối ổn định, chính sách giảm thuế nhập khẩu
về 0% giúp cho đầu tư nước ngoài, hỗ trợ học tập và phát triển yên tâm hơn.

TIEU LUAN MOI download :


Chính sách tiêu thụ sữa ổn định và hệ thống điều tiết đang dần hoàn thiện
-


Thách thức:
Các cơ quan Nhà nước chưa quản lí chặt chẽ về giá cả thị trường. Quy trình
thực thi chống cạnh tranh khơng lành mạnh chưa thật sự hiệu quả.
Thanh tra sữa còn lỏng lẻo, chỉ chủ yếu tập trung thanh tra về an toàn thực
phẩm mà chưa kiểm soát về hàm lượng các chất khó hoạt động có trong sữa

2.1.3. Mơi trường tự nhiên:
-

Cơ hội:
Thời tiết khí hậu Việt Nam có điều kiện gió mùa ẩm, tuy nhiên cũng có các
vùng khí hậu ơn đới như Tuyên Quang, Lâm Đồng, Ba Vì, … đặc biệt thích
hợp để trồng đồng cỏ chất lượng cao và chăn ni bị sữa năng suất cao.

-

Thách thức:
Khí hậu khơng thuận lợi cho việc bảo quản và chế biến, làm ảnh hưởng đến
chất lượng của sữa.

2.1.4. Môi trường khoa học –kỹ thuật:
-

Cơ hội:
Trang bị các thiết bị máy móc hiện đại và công nghệ sản xuất tiên tiến hàng
đầu hiện nay, hệ thống quản lí mới, quy trình và ngun liệu nhập khẩu góp
phần giúp nâng cao chất lượng sữa.
Hiện nay Vinamilk đã hợp tác cũng như mở các trang trại để có thể đáp ứng
đủ nguồn sữa thuần khiết cho nhu cầu sản xuất tại các nhà máy sữa của
Công ty Cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk).


-

Thách thức:

TIEU LUAN MOI download :


Chi phí phải bỏ ra lớn nhưng lại chưa đạt được chất lượng lí tưởng cho
người tiêu dùng
2.2.Mơi trường vi mô:
2.2.1. Khách hàng
-

Vianmilk cung cấp các sản phẩm sữa đa dạng phục vụ cho nhiều đối tượng

người tiêu dùng, có các dòng sữa nhắm đến một số khách hàng mục tiêu chuyên
biệt như trẻ nhỏ, người lớn và người già. Bên cạnh đó là kích cỡ bao bì khác nhau
mang đến cho khách hàng các sản phẩm sữa tiện dụng có thể mang theo dễ dàng.
-

Với nhiều loại sản phẩm như sữa tươi uống, sữa chua uống, sữa đậu nành uống

với nhiều hương vị như dâu, cam, có đường, khơng đường, ít đường…thích hợp
cho mọi lứa tuổi và được người tiêu dùng ưu chuộng.
-

Ngồi ra, Vinamilk cịn có các loại sữa bột: sữa bột Dielac dành cho các bà mẹ,

dành cho trẻ em với nhiều độ tuổi khác nhau, dành cho người lớn…Các loại sữa

đặc: Ơng Thọ, Ngơi sao Phương Nam dành cho mọi nhu cầu
-

Thị trường khách hàng tiêu thụ sữa rộng lớn là một tiềm năng đối với các công

ty sản xuất và cung ứng sữa ở Việt Nam. Sữa Vinamilk trong thời gian qua đã tập
chung đánh trúng vào tâm lí người tiêu dùng ở Việt Nam, tuy nhiên Cơng ty cũng
cần phải phân tích kỹ đối tượng khách hàng để thị trường sản phẩm của mình ngày
càng mở rộng, tiêu thụ nhiều hơn.
-

Khơng chỉ có khách hàng trong nước, Vinamilk cũng đã và đang dần chinh

phục được các đối tượng khách hàng tiềm năng là người nước ngoài.
2.2.2. Nhà cung ứng
-

Để sản xuất các sản phẩm sữa bột (trẻ em và người lớn) và bột dinh dưỡng,

ngoài việc sử dụng các nguyên liệu trong nước, Vinamilk đồng thời thực hiện việc
nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất để đáp ứng nhu cầu thị trường nội địa và
xuất khẩu.

TIEU LUAN MOI download :


-

Đối với các sản phẩm sữa bột, Vinamilk đang đứng đầu thị trường trong nước


về sản lượng và doanh số bán ra của ngành hàng sữa bột trẻ em. Công ty cũng xuất
khẩu sản phẩm đến nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó, sữa bột trẻ em là
một trong những sản phẩm thế mạnh. Nguyên liệu sữa được Vinamilk nhập khẩu
để sản xuất sữa bột đều có xuất xứ/nguồn gốc 100% từ các nước Mỹ, Úc, New
Zealand, EU và Nhật Bản.
-

Về vùng nguyên liệu sữa tươi: Để phục vụ sản xuất các sản phẩm sữa tươi,

Vinamilk đã và đang đẩy mạnh phát triển vùng nguyên liệu. Công ty đang sở hữu
12 trang trại bò sữa, hợp tác và ký hợp đồng trực tiếp với gần 6.000 hộ chăn ni
bị sữa, quản lý gần 130.000 con bị với sản lượng sữa tươi nguyên liệu bình quân
từ 950 tấn – 1.000 tấn/ngày.
-

Tất cả các sản phẩm sữa tươi của Vinamilk đều được sản xuất từ 100% sữa tươi

nguyên liệu, đảm bảo tuân thủ quy định tại Thông tư 29/2017/TT-BNNPTNT ngày
29/12/2017 về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm sữa tươi nguyên liệu
do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nơng thơn ban hành.
-

Bên cạnh đó, sản phẩm sữa tươi - nhãn hiệu VINAMILK 100% hiện đang

đứng đầu về sản lượng và doanh số bán ra trong phân khúc sữa tươi, ngành hàng
sữa nước
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh
-

Trong thời buổi hiện nay, nhu cầu tiêu dùng các sản phẩm sữa ngày càng tăng,


tốc độ tăng trưởng hàng năm cao và vẫn đang tiếp tục tăng, vì thế thị trường sữa là
một thị trường đang có sự cạnh tranh mạnh mẽ.
-

Hiện nay, Vinamilk là hãng sữa dẫn đầu tại thị trường Việt Nam chiếm 43,3%

thị phần, tiếp theo sau đó là các hãng cũng nổi tiếng khơng kém như
Frieslandcampina chiếm (15,8%), Nutifood chiếm 7,2%, Vinasoy chiếm 6,2%, TH
True Milk chiếm 6,1%, Abbott chiếm 5%, Mộc Châu Milk chiến 2,1%.
2.2.4. Sản phẩm thay thế
- Ngoài cạnh tranh với các đối thủ trong ngành thì Vinamilk cịn phải cạnh tranh
với những đối thủ có sản phẩm có thể thay thế như: bột ngũ cốc, nước tăng lực

TIEU LUAN MOI download :


cho cơ thể ( nước uống dinh dưỡng giúp chống lão hóa hiệu quả cai, nước kích
thích ăn uống, hỗ trợ tiêu hóa ,…), một số loại kem tươi, nước ngọt (Coca Cola,
Pepsi…).
3. Phân tích ma trận swot của cơng ty Vinamilk
- Điểm mạnh ( Strengths ):
 Thương hiệu đầu ngành:
+

Được biết đến là 1 thương hiệu mạnh 40 năm tuổi. Hoạt động vững chắc

và để lại thói quen sâu sắc trong lòng người Việt. Vinamilk là thương hiệu
mạnh dẫn đầu ngành sữa tại Việt Nam
+


Là doanh nghiệp sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần 37%, trong đó

chiếm 45% thị phần trong thị trường sữa nước, 85% thị phần về sữa đặc và sữa
chua.
 Nguồn sữa cam kết 100% chất lượng
+

Đi từ tâm đến tầm nhìn rộng mở. Vinamilk luôn cam kết cho khách hàng

nguồn sữa sạch chất lượng hàng đầu. Theo tiêu chuẩn quốc tế
+

Nhà máy sản xuất đi kèm với nơng trại sạch do chính Vinamilk xây

dựng và quản lý. Để đảm bảo chất lượng đầu ra nghiêm ngặt
+

Dự án xây dựng trang trại sữa bò Organic đàn bò được nhập khẩu 100%

từ New Zealand. Càng tăng thêm lòng tin, sự trung thành của người tiêu dùng
đối với doanh nghiệp.
 Chiến lược marketing tiếp thị thành công
+

Là một tập đoàn lớn với bề dày kinh nghiệm đi qua các năm. Vinamilk

xây dựng và hình thành mọi chiến lược, chiến thuật marketing, PR, quảng cáo
sản phẩm hiệu quả. Đặt khách hàng lên hàng đầu, đem lại giá trị cho khách
hàng từ hình ảnh tới chất lượng.

+

Vinamilk đặc biệt được u thích và hình thành được thói quen tiêu

dùng cho khách hàng từ bé đến lớn. Nhờ vào việc tích cực hoạt động các
chương trình thiện nguyện, hướng tới trẻ em. Vì một Việt Nam khỏe mạnh,
ươm mầm sáng tạo. Nhiều quỹ khuyến học ra đời như “Sữa học đường” “Quỹ
sữa vươn cao Việt Nam”


TIEU LUAN MOI download :


+

Tận dụng tối đa các công cụ truyền thông marketing. Đặc biệt là truyền

thông đại chúng. Bước đầu xây dựng độ phủ sóng dày đặc đã giúp cho
Vinamilk tăng độ nhận diện thương hiệu của mình trong tâm trí khách hàng.
 Độ bao phủ rộng khắp
+

Mạng lưới phân phối phủ sóng tồn quốc và vươn tầm thế giới.

Vinamilk tiếp cận được số lượng lớn khách hàng từ thành thị tới nông thôn
vùng sâu vùng xa.
+

Không chỉ ở phân phối, độ bao phủ ngành hàng cũng rộng khắp. Với sự


đa dạng về danh mục sản phẩm. Vẫn đảm bảo được chất lượng mọi sản phẩm
tung ra thị trường
 Nguồn vốn – tài chính mạnh
+

Khơng thể phủ nhận rằng tài chính của Vinamilk rất vững mạnh, khả

năng chủ động tài chính tốt. Thêm nữa, việc gián tiếp thâu tóm sữa Mộc Châu
cũng góp phần nâng cao và mở rộng vốn tài chính của hãng.
+

Theo báo cáo doanh thu, Lũy kế cả năm 2020. Tổng doanh thu hợp nhất

của Vinamilk đạt 59.723 tỷ đồng, tăng 5,9% so với cùng kỳ năm trước và hồn
thành 100% kế hoạch năm.
-

Điểm yếu (Weaknesses):

 Cịn phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu quốc tế
+

Tuy rằng đã có cho xây dựng các trang trại riêng tự cung cấp nguồn sữa

cho sản xuất. Tuy nhiên do nhu cầu sữa ngày càng tăng cao hiện nay, việc đáp
ứng được khối lượng tiêu thụ lớn đối với các trang trại chăn nuôi là chưa đủ.
Gần 70% nguồn nguyên liệu cần phải nhập khẩu từ New Zealand, Mỹ, Eu và
Nhật
Bản.



Thị phần sữa bột chưa cao

+

Thị trường cạnh tranh ngày càng lớn trong và ngồi nước. Vinamilk

đang dần mất vị trí độc quyền ngành hàng tại thị trường Việt Nam. Có báo cáo
cho rằng, tại thị trường Việt Nam sữa nhập khẩu chiếm 65%, Vinamilk chiếm
16% và Dutch Lady chiếm 20%
-

Cơ hội (Opportunities)
 Nguồn khách hàng ngày càng cao – nhu cầu lớn


TIEU LUAN MOI download :


+

Những năm gần đây lượng tiêu thụ sữa và các sản phẩm đến từ sữa tại

Việt Nam ngày càng tăng đột biến. Khi người tiêu dùng ý thức được sự quan
trọng của sữa trong cuộc sống hàng ngày. Khảo sát cho thầy 1 người trung bình
có thể tiêu thụ 14 lít sữa/ năm. Với lợi thế là thương hiệu đứng đầu trong
ngành,
đây là cơ hội mà Vinamilk tuyệt đối không thể bỏ qua để nắm trọn khách hàng.
Cũng như giữ chân, phát triển khách hàng trung thành.



Số lượng đối thủ cạnh tranh chưa quá cao

+

Là ngành hàng tiềm năng nhưng khơng phải ai cũng có thể dễ dàng gia

nhập vào. Tuy hiện nay đối thủ cạnh tranh của Vinamilk trên nhiều phân khúc
khách hàng, nhưng hầu hết là đánh nhỏ lẻ từng phân khúc. Đây được xem là cơ
hội để Vinamilk có những chiến lược thơng minh giữ chân khách hàng cũng
như phát triển.
 Được tài trợ – ủng hộ cao từ nhà nước
+

Là một tập đoàn lớn tại Việt Nam. Vinamilk đem lại lợi nhuận, dòng tiền

lớn về cho nhà nước cũng như góp cơng sức vào rất nhiều dự án tại Việt Nam.
Hiển nhiên có thể hiểu được rằng việc được nhà nước quan tâm, ưu ái trong sản
xuất cũng như vận hành là điều dễ hiểu. Đây là một trong những lợi thế mà
Vinamilk có được hơn so với các đối thủ khác.
-

Thách thức (Threats):
 Tìm ẩn rủi ro nguồn nguyên liệu đầu vào
+

Hầu hết nguyên liệu sản xuất của Vinamilk đều được nhập khẩu từ nước

ngoài. Trong nước với những quy tắc chuẩn mực nghiêm ngặt chất lượng sữa
quốc tế dẫn tới khó khăn cho người nông dân. Khiến bị hao hụt nhiều nguồn

cung nguyên liệu. Tuy đã có trang trại sản xuất riêng nhưng vẫn không đủ để
đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng cao.
+

Thời gian gần đây diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 cũng ảnh

hưởng tới phần nào việc nhập khẩu nguyên liệu. Đồng thời các dịch bệnh theo
mùa bù14 Edng phát ở đàn bò cũng là mối lo ngại đáng kể.
 Tâm lý sữa ngoại chất lượng cao
+

Với nhu cầu tăng cao đi kèm việc nhận thức -kiến thức của người dân

ngày một tăng. Sữa nhập khẩu vào thị trường ngày càng nhiều dẫn tới việc
chảy máu thị


TIEU LUAN MOI download :


trường. Người tiêu dùng chuyển hướng sử dụng “thử” các dịng sữa sản phẩm
từ sữa của nước ngồi.
+

Đây là thách thức lớn của Vinamilk từ những năm 2000 tới nay. Vẫn

đang cố gắng khắc phục cũng như đánh thức tiềm thức khách hàng về sản
phẩm Việt.



TIEU LUAN MOI download :


×