Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Chuyen de 3 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.66 KB, 27 trang )

Chuyên đề 3

CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ
TÁI CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP


TÀI LIỆU THAM KHẢO










2

TS. Bùi Văn Vần, TS. Vũ Văn Ninh (2013), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài
chính
Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, Chương 19, 20,
21, 22
Luật Doanh nghiệp 2014
Luật Chứng khoán, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của luật chứng khoán.
NĐ58/2012/NĐ-CP hướng dẫn thi hành luật chứng khoán.
NĐ 60/2015/NĐ-CP hướng dẫn sửa đổi bổ sung NĐ58/2012
Nghị định 39/2014/NĐ-CP ngày 07/05/2014 về hoạt động của cơng ty tài chính và cơng
ty cho th tài chính
Thơng tư 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 hướng dẫn hồ sơ, thủ tục chào bán chứng


khoán ra công chúng
Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày 14/10/2011 về phát hành trái phiếu doanh nghiệp


NỘI DUNG
3.1. Nguồn vốn của doanh nghiệp
3.2. Chi phí sử dụng vốn
3.3. Cơ cấu nguồn vốn và tái cơ cấu nguồn vốn


Chuyên đề 3

3.1. NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP


NỘI DUNG
1. NGUỒN VỐN BÊN TRONG
2. NGUỒN VỐN BÊN NGOÀI
2.1. Cổ phiếu thường
2.2. Cổ phiếu ưu đãi
2.3. Vay dài hạn
2.4. Thuê tài chính


NGUỒN VỐN BÊN TRONG







Khái niệm: Nguồn vốn từ bên trong doanh nghiệp chính là lợi
nhuận giữ lại để tái đầu tư.
Ưu điểm: + Tăng vốn chủ sở hữu,
+ Làm tăng sự tự chủ về tài chính, tăng uy tín cho DN.
+ Tiết kiệm chi phí sử dụng vốn
+ Giữ được quyền kiểm sốt của cổ đơng, tránh áp lực phải thanh
tốn đúng kỳ hạn.
Nhược điểm: Chi phí cao hơn so với vốn vay hay trái phiếu, hiệu
quả sử dụng vốn thường không cao và giới hạn về quy mô nguồn
vốn.


NGUỒN VỐN BÊN NGOÀI
Cổ phiếu thường
 Cổ phiếu ưu đãi
 Vay dài hạn
 Thuê tài chính



Cổ phiếu thường
Khái niệm: CP thường là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong
công ty và cho phép người sở hữu nó được hưởng các quyền lợi
thơng thường trong cơng ty cổ phần.
Đặc điểm:
+ Đây là loại chứng khốn vốn, tức là vốn CSH
+ CP khơng có thời gian đáo hạn hoàn trả vốn.
+ Cổ tức chi trả cho cổ đông phụ thuộc vào KQKD
+ Cổ đông thường (chủ sở hữu) có các quyền đối với

cơng ty như: quyền quản lý kiểm sốt cơng ty, quyền đối với tài
sản, quyền chuyển nhượng sở hữu cổ phần…


Cổ phiếu thường
Các hình thức phát hành cổ phiếu thường huy động vốn
Chào bán riêng lẻ
Chào bán ra công chúng
Tham khảo:
Luật

Doanh nghiệp 2014
Luật Chứng khoán (Luật 70/2006) và Luật sửa đổi bổ sung Luật chứng khoán (Luật 62/2010)
Nghị định 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật
chứng khốn…
Thơng tư 162/2015/TT-BTC ngày 26/10/2015 hướng dẫn chào bán chứng khốn ra cơng
chúng.


Cổ phiếu thường
Phát hành cổ phiếu dành quyền ưu tiên mua cho cổ đơng hiện
hành
Mục đích:
Bảo vệ quyền kiểm sốt cho cổ đông hiện hành
Bảo vệ cho cổ đông tránh được thiệt hại về sụt giá do hiện tượng
loãng giá cổ phiếu.
=> Phát hành cổ phần thường mới dành quyền ưu tiên mua cho
các cổ đông hiện hành.



Phát hành cổ phiếu ra công chúng


Điểm lợi:



Làm tăng vốn đầu tư dài hạn nhưng khơng có nghĩa vụ bắt
buộc phải trả lợi tức cố định như sử dụng vốn vay  giảm bớt
nguy cơ phải tổ chức lại hoặc phá sản Công ty .
Cổ phiếu thường không quy định mức cổ tức cố định  cơng
ty khơng có nghĩa vụ pháp lý phải trả lợi tức cố định, đúng hạn.
Cổ phiếu thường khơng có thời gian đáo hạn vốn  khơng
phải hồn trả vốn gốc theo kỳ hạn cố định






Phát hành cổ phiếu ra công chúng


Điểm lợi:



Làm tăng hệ số vốn chủ sở hữu, tăng tỷ lệ đảm bảo nợ của
công ty, tăng thêm khả năng vay nợ và tăng mức độ tín nhiệm,
giảm rủi ro tài chính.

Trong một số trường hợp, chẳng hạn khi công ty làm ăn phát
đạt, lợi nhuận cao, cổ phiếu thường dễ bán hơn so với cổ phiếu
ưu đãi và trái phiếu.




Phát hành cổ phiếu ra công chúng


Những điểm bất lợi:



Chia sẻ quyền quản lý và kiểm sốt Cơng ty cho các Cổ đông mới.
Chia sẻ quyền phân chia thu nhập cao cho các cổ đông mới, gây
bất lợi cho các cổ đơng cũ khi Cơng ty có triển vọng kinh doanh
tốt trong tương lai.
Chi phí phát hành cổ phiếu thường, nhìn chung cao hơn chi phí
phát hành của cổ phiếu ưu đãi và trái phiếu do rủi ro cao hơn.
Lợi tức cổ phần thường không được trừ ra khi xác định thu nhập
chịu thuế















Cần cân nhắc các yếu tố mang tính chất điều kiện sau:
Sự ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tương lai.
Tình hình tài chính hiện tại của cơng ty, đặc biệt là cơ cấu
nguồn vốn.
Yêu cầu giữ nguyên quyền quản lý và kiểm sốt cơng ty của cổ
đơng thường
Chi phí phát hành cổ phiếu thường mới.


Cổ phiếu ưu đãi








Khái niệm: CFUĐ là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong
công ty cổ phần, đồng thời nó cho phép người nắm giữ loại cổ
phiếu này được hưởng một số quyền lợi ưu đãi hơn so với cổ đông
thường.
Đặc trưng chủ yếu:
Được quyền ưu tiên về cổ tức và thanh tốn khi thanh lí cơng ty.

Sự tích luỹ cổ tức.
Không được hưởng quyền bỏ phiếu, biểu quyết.
Cổ phiếu ưu đãi là chứng khoán vốn, xác nhận quyền sở hữu một
phần công ty cổ phần của nhà đầu tư.


Cổ phiếu ưu đãi









Những lợi thế khi phát hành cổ phiếu ưu đãi:
Không bắt buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn, cổ tức có thể
được hỗn trả sang kì sau.
Có khả năng làm tăng EPS, do khơng bị chia sẻ quyền phân chia lợi
nhuận cao cho cổ đông ưu đãi.
Cổ động thường tránh được việc chia sẻ quyền quản lý và kiểm sốt
hoạt động kinh doanh.
Khơng phải cầm cố, thế chấp tài sản, cũng như lập quỹ thanh toán
vốn gốc (như với trái phiếu).


Cổ phiếu ưu đãi
Những mặt bất lợi:
 Lợi tức cổ phiếu ưu đãi thường cao hơn lợi tức trái phiếu.

 Lợi tức CFUĐ không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
=> Do tính chất lưỡng tính của CFUĐ  nên việc sử dụng CFUĐ sẽ
là hợp lí trong bối cảnh nếu như việc sử dụng trái phiếu và cổ
phiếu thường đều là bất lợi với công ty.



Vay dài hạn


Vay dài hạn NHTM và các tổ chức tài chính tín dụng khác.



Trái phiếu doanh nghiệp.



Trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu có quyền mua cổ phiếu.


Trái phiếu doanh nghiệp












Khái niệm: Trái phiếu doanh nghiệp là chứng chỉ vay vốn do DN phát
hành thể hiện nghĩa vụ và sự cam kết của DN phải thanh toán lợi tức và
tiền vay vào những thời hạn đã xác định cho người nắm giữ trái phiếu.
Đặc trưng chủ yếu:
Là chứng khốn nợ, vì người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của DN
Chủ sở hữu trái phiếu khơng có quyền tham gia quản lý và điều hành
hoạt động kinh doanh của DN
Trái phiếu có kì hạn nhất định hồn trả cho trái chủ tiền lãi và toàn bộ số
vốn gốc ban đầu.
Trái phiếu có lợi tức được xác định trước
Lợi tức trái phiếu được trừ ra khi xác định thu nhập chịu thuế của DN.


Trái phiếu doanh nghiệp









Những lợi thế khi huy động vốn bằng phát hành trái phiếu.
Tận dụng lợi ích từ “lá chắn thuế”và giảm chi phí sử dụng vốn vay.
Lợi tức trái phiếu được giới hạn (cố định) ở mức độ nhất định. Là
địn bẩy tài chính ảnh hưởng đến ROE (EPS).

Chi phí phát hành trái phiếu thường thấp hơn so với cổ phiếu
thường và cổ phiếu ưu đãi.
Chủ sở hữu không phải chia sẻ quyền quản lý và quyền kiểm soát
Giúp DN chủ động điều chỉnh cơ cấu VKD một cách linh hoạt, đảm
bảo việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.


Trái phiếu doanh nghiệp










Những điểm bất lợi khi sử dụng trái phiếu:
Buộc phải trả lợi tức cố định đúng hạn, có thể gây căng thẳng về
mặt tài chính và dễ dẫn tới nguy cơ rủi ro tài chính
Làm tăng hệ số nợ của DN
Phải trả nợ gốc đúng kỳ hạn. Điều này buộc DN phải lo việc hoàn
trả tiền vay nợ gốc đúng hạn, dẫn tới nguy cơ mất khả năng thanh
toán, dẫn đến bị phá sản.
Sử dụng trái phiếu dài hạn là việc sử dụng nợ trong thời gian dài,
tác động như dao 2 lưỡi.
Sử dụng trái phiếu tài trợ nhu cầu tăng vốn của doanh nghiệp cũng
có những giới hạn nhất định



Trái phiếu doanh nghiệp







Các yếu tố cần xem xét thêm khi sử dụng trái phiếu để huy
động vốn:
Mức độ ổn định của doanh thu và lợi nhuận trong tương lai
Hệ số nợ hiện tại của doanh nghiệp
Sự biến động của lãi suất thị trường trong tương lai
Yêu cầu giữ nguyên quyền kiểm soát doanh nghiệp của các chủ
sở hữu hiện tại.


Thuê tài chính
Khái niệm: Thuê tài chính là một phương thức tín dụng trung và
dài hạn, theo đó người cho thuê cam kết mua tài sản theo yêu cầu
của người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản thuê.
Người thuê sử dụng tài sản thuê và thành toán tiền thuê trong suốt
thời hạn đã được thoả thuận và khơng thể huỷ ngang hợp đồng
trước thời hạn.
Quy trình thuê tài chính: Phổ biến với phương thức thuê tài chính
có 3 bên: Doanh nghiệp, Cơng ty cho th tài chính và Nhà cung
cấp thiết bị



Thuê tài chính









Giao dịch thuê tài chính phải thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua
lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thoả thuận trong hợp đồng
thuê.
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua tài sản
thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại
thời điểm mua lại.
Thời hạn thuê thường kéo dài chiếm phần lớn thời gian sử dụng
kinh tế của tài sản
Tổng giá trị hiện tại của số tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn
(tương đương) giá trị hợp lý của tài sản thuê.


Thuê tài chính









Đặc trưng chủ yếu của thuê tài chính:
Thời hạn thuê
Trách nhiệm bảo dưỡng, sửa chữa, bảo hành tài sản thuê.
Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng trước thời hạn
Kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được chuyển quyền sở hữu, mua lại
hoặc tiếp tục thuê tài sản đó theo các thoả thuận trong hợp đồng
thuê.
Tổng số tiền thuê thường lớn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×