Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Quản lý tài chính và cơ chế quản lý tài chính của doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.23 KB, 10 trang )

1/2/18

Chuyên  đề  4

PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ
CHÍNH SÁCH CỔ TỨC TRONG DOANH NGHIỆP

NỘI  DUNG
4.1.  Những  v ấn  đề  c hung  về  lợi  nhuận  v à  phân  
phối  lợi  nhuận
4.2.  Chính  s ách  c ổ  t ức  c ủa  c ông  t y  c ổ  phần

Chính sách cổ tức của doanh nghiệp
Cổ tức và chính sách cổ tức
Nhân tố ảnh hưởng đến hoạch định chính sách cổ tức
Ø Các hình thức chi trả cổ tức
Ø Các chính sách chi trả cổ tức
Ø Tác động của chính sách cổ tức tới cơng ty cổ phần
Ø
Ø

1


1/2/18

Khái niệm và nguồn gốc cổ tức
l
l

Khái niệm: Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của


công ty dành trả cho các cổ đông hiện hành.
Nguồn gốc của cổ tức: Là lợi nhuận sau thuế đã thực
hiện của CTCP
Lợi  nhuận  trả   cho  

Cổ  tức

cổ  đông

Lợi  nhuận  
sau  thuế

Lợi  nhuận  giữ  lại  
tái  đầu  tư

Quy trình thanh tốn cổ tức của CTCP

Ngày giao
dịch không
hưởng quyền

2/4

15/4

Ngày công
bố chi trả cổ
tức

Ngày thanh

tốn cổ tức

17/4

26/4

Thời
gian

Ngày chốt
danh sách
cổ đơng

Biến động giá vào ngày giao dịch không
hưởng quyền
Trên lý thuyết, giá cổ phiếu sẽ giảm một số lượng bằng
lượng cổ tức vào ngày giao dịch không hưởng quyền
$Giá

-t … -2

Giá giảm theo lượng cổ
tức tiền mặt

-1

0

+1


+2



$Giá – cổ tức
Ngày giao dịch không
hưởng quyền

2


1/2/18

Chính sách cổ tức của CTCP
l Khái niệm: Chính sách cổ tức thể hiện quyết định giữa việc

trả lợi nhuận cho cổ đông so với việc giữ lại lợi nhuận để tái
đầu tư.
l Chính sách cổ tức là một trong 3 chính sách tài chính quan
trọng nhất tác động đến lợi ích cổ đơng thể hiện:
Ø Ảnh hưởng tỷ lệ tăng trưởng thu nhập và cổ tức trong tương

lai của cổ đông
Ø Tác động tới giá trị tài sản thực tế của cổ đông
Ø Thể hiện hiệu quả hoạt động của cơng ty

Các chỉ tiêu đánh giá chính sách cổ tức
l

Những quy định pháp lý


Nhóm
nhân
tố
khách
quan

Thuế thu nhập cá nhân
Tâm lý nhà đầu tư
Chi phí giao dịch
Chi phí phát hành cổ phần mới
Cơ hội đầu tư và nhu cầu vốn đt
Nhu cầu hồn trả nợ vay

Nhân
tố
chủ
quan

CHÍNH
SÁCH CỔ
TỨC

Vịng đời của cơng ty
Quyền kiểm sốt cơng ty
Mức độ ổn định của lợi nhuận dn
Khả năng thâm nhập thị trường vốn
Tình hình dịng tiền của công ty

3



1/2/18

Các hình thức cổ tức của CTCP
Hình thức cổ tức bằng tiền
l Khái niệm: là khoản lợi nhuận sau thuế được biểu hiện bằng tiền

mà công ty trả trực tiếp cho cổ đông hiện hành
l Ưu điểm:

- Tạo ra thu nhập thực tế cho cổ đông

- Cho thấy công ty có dịng tiền dồi dào
l Hạn chế: - Làm giảm lượng tiền mặt của công ty
- Giảm lượng vốn của cơng ty cho đầu tư
- Có khả năng phải phát hành cổ phiếu mới để huy
động vốn è ảnh hưởng đến tỷ lệ sở hữu, chi phí phát hành.
- Cổ đông phải chịu thuế thu nhập cá nhân với cổ tức
nhận được bằng tiền

Các hình thức cổ tức của CTCP
Hình thức cổ tức bằng cổ phiếu
l Khái niệm: Là khoản lợi nhuận sau thuế được biểu hiện dưới
dạng cổ phiếu mà công ty phát hành mới để chia thêm cho các
cổ đông hiện hành.
l Ưu điểm:
+Tăng vốn nội sinh để đầu tư
+ Hạn chế bị chia sẻ quyền kiểm soát cơng ty
+Tiết kiệm chi phí phát hành

+Tránh ảnh hưởng của thị trường tới giá cổ phiếu
+ Hoãn thuế cho cổ đơng
+Tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu của cơng ty

Các hình thức cổ tức của CTCP
Hình thức cổ tức bằng cổ phiếu
l Nhược điểm:
Ø Nếu cơng ty khơng có cơ hội đầu tư tốt có thể làm giá cổ phiếu
bị sụt giảm do không gia tăng thu nhập cho cổ đông trong tương
lai
Ø Thu nhập trên một cổ phần sụt giảm è sụt giảm giá cổ phiếu do
số lượng cổ phiếu tăng cao
Ø Thủ tục phức tạp hơn
Ø So với hình thức để lại lợi nhuận tái đầu tư, Trả cổ tức bằng cổ
phiếu buộc cơng ty phải vốn hố phần lợi nhuận chưa phân phối
tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu

4


1/2/18

Khi thực hiện trả cổ tức bằng cổ phiếu, thông
thường người ta tách thành hai trường hợp:
+ Trường hợp trả cổ tức quy mô nhỏ (tỷ lệ trả cổ
tức dưới 25%).
+ Trường hợp trả cổ tức quy mô lớn (tỷ lệ trả cổ
tức trên 25%).

Trường hợp quy mô nhỏ: giá trị cổ phiếu mới phát hành bằng với giá thị

trường của cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm công bố.
Ví dụ : Cơng ty cổ phần X hiện có 100.000 cổ phần thường đang lưu
hành, và có giá thị trường hiện hành là 66.000 đồng/ cổ phần. Tổng giá trị
thị trường vốn cổ phần là 6.600 triệu đồng. Công ty trả cổ tức cổ phiếu với
tỷ lệ 10%, Sau khi trả cổ tức, số lượng cổ phần đang lưu hành sẽ là
110.000 cổ phần.
Trích bảng cân đối kế tốn phần vốn chủ sở hữu của công ty trước khi trả
cổ tức như sau:
- Cổ phần thường (MG= 10.000 đồng/cổ phần):
1.000 triệu
- Thặng dư vốn
2.000 triệu
- Lợi nhuận lưu giữ
2.000 triệu
Tổng vốn cổ phần
5.000 triệu

Trích bảng cân đối kế tốn phần vốn chủ sở hữu của công ty sau khi
trả cổ tức như sau:
- Cổ phần thường (MG= 10.000 đồng/cổ phần):
1.100 triệu
- Thặng dư vốn
: 2.560 triệu
- Lợi nhuận lưu giữ
: 1.340 triệu
Tổng vốn cổ phần
5.000 triệu

=> Giá trị sổ sách một cổ phần= …………../ 110.000 =...............


5


1/2/18

Trường hợp quy mô lớn: Trường hợp công ty trả cổ tức với quy mô
lớn, chẳng hạn với tỷ lệ cổ tức cổ phiếu 100%. Khi đó, cơng ty sẽ
vốn hoá lợi nhuận sau thuế theo mệnh giá. Bảng cân đối kế toán
sau khi thực hiện trả cổ tức cổ phiếu như sau:
- Cổ phần thường (MG= 10.000 đồng/cổ phần):
2.000 triệu
- Thặng dư vốn
: 2.000 triệu
- Lợi nhuận lưu giữ
: 1.000 triệu
Tổng vốn cổ phần
5.000 triệu
=>Giá trị sổ sách một cổ phần giảm từ 50.000 xuống cịn ………..
đồng.

Các hình thức cổ tức của CTCP
Hình thức cổ tức bằng tài sản khác
l Tài sản dùng trả cổ tức có thể là sản phẩm của
cơng ty sản xuất, cũng có thể là tài sản tài chính
cơng ty đang nắm giữ của cơng ty khác
l Hình thức này thực tế rất ít gặp

Các chính sách cổ tức của CTCP
Chính  s ách  ổn  định  c ổ  t ức
Chính  s ách  t hặng  dư  c ổ  t ức

Chính  s ách  t ỷ  lệ  c ổ  t ức  ổn  định
Chính  s ách  c ổ  t ức  ổn  định  ở  mức  
thấp  v à  c hia  t hêm  vào  cuối  năm

6


1/2/18

Chính sách ổn định cổ tức
NỘI DUNG
Cơng ty xác định mức cổ tức cố tức cố định hàng năm
tính trên mỗi cổ phần và duy trì mức cổ tức đó một cách ổn
định. Công ty sẽ tăng mức trả cổ tức hàng năm chỉ khi nào công
ty chắc chắn đạt được lợi nhuận cao trong tương lai để cho phép
gia tăng cổ tức và duy trì được cổ tức ở mức cao đó.
ØTrên thực tế có thể thực hiện chính sách ổn định cổ tức có
điều chỉnh (chính sách cổ tức có tỷ lệ tăng trưởng ổn định)

Chính sách ỉn ®Þnh cỉ tøc

Lợi nhuận sau thuế

Chi trả cổ tức

Lợi nhuận
tái đầu tư
Cơ hội đầu tư và
nhu cầu vốn


Cơ cấu vốn
mục tiêu

Vốn
ngoại sinh

Chính sách ổn định cổ tức
Ưu điểm :
+ Đưa ra thơng tin hay tín hiệu về sự ổn định trong kinh doanh
+ Tạo ra thu nhập thực tế cho cổ đơng. Có rất nhiều cổ đơng sử
dụng cổ tức để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hiện tại
+ Ổn định thành phần cổ đông, thuận lợi cho công tác quản lý
+ Giúp công ty dễ dàng niêm yết chứng khốn
Hạn chế:
+ Ảnh hưởng đến nguồn vốn bên trong
+ Cơng ty phải phát hành chứng khoán mới để huy động vốn dẫn
đến mất chi phí phát hành và chia sẻ quyền kiểm soát

7


1/2/18

Chính sách ổn định cổ tức
Ø Lợi nhuận rịng (dự kiến) = 400 triệu
Ø D/E (tối ưu) = 2/3 (E/V = ……….%; D/V = ………..%)
Ø Nhu cầu vốn đầu tư (Dự kiến) = 500 triệu
Ø Mức trả cổ tức năm trước: 2.000 Đồng/Cổ phần
Ø Số lượng cổ phần thường đang lưu hành: 100.000 cổ phần
Ø Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức dự kiến duy trì 5% mỗi năm

Ø Cổ tức mỗi cổ phần: ………… Đồng
Ø Lợi nhuận tái đầu tư:…………..
Ø Vay vốn: ……………
Ø Phát hành cổ phần thường mới…………

Chính sách thặng dư cổ tức

Cổ tức được chi trả l à phần còn lại sau khi đã dành lợi
nhuận sau thuế để tái đầu tư trong điều kiện duy trì được cơ
cấu nguồn vốn tối ưu của cơng ty.
Mơ hình trả cổ tức thặng dư chịu ảnh hưởng rất lớn bởi các
cơ hội đầu tư và khả năng nguồn tiền dành tài trợ cho việc
đầu tư
Nhà đầu tư sẽ ưa thích t ái đầu tư hơn nhận cổ tức nếu việc
tái đầu tư đem lại tỷ suất sinh lời lớn hơn so với đầu tư nơi
khác

Chính sách thặng dư cổ tức

Cơ hội tăng
trưởng khi
DN có nhiều
cơ hơi đầu tư

Tránh phải
phân tán quyền
kiểm sốt,
quyền biểu
quyết


2

1

Cơng ty sẽ giảm
được chi phí phát
hành và chi phí sử
dụng vốn

Lý do chọn MH
Thặng dư
cổ tức

4

3

Giúp cổ đơng tránh
thuế hoặc hỗn thuế
thu nhập cá nhân
P hạm Thị Vân A nh

8


1/2/18

Chính sách thặng dư cỉ tøc

Lợi nhuận sau thuế


Lợi nhuận
để lại tái đầu tư
Nhu cầu vốn
đầu tư

Cơ cấu vốn
mục tiêu

Cổ tức

Vốn
ngoại sinh

Chính sách thặng dư cổ tức

v Lợi nhuận rịng (dự kiến) = 500 triệu
v D/E (Tối ưu) = 2/3 (E/V = ……..%; D/V = ……….%)
v Nhu cầu vốn đầu tư (Dự kiến) = 600 triệu
v Số lượng cổ phần thường đang lưu hành: 100.000 cổ phần
v Nhu cầu vốn chủ sở hữu = …………..

Nhu cầu vốn vay nợ = ………………..
v Cổ tức trả cho cổ đông = ………..
v Cổ tức một cổ phần =………

Chính sách thặng dư cổ tức

Ưu điểm:
ü Mang lại cơ hội tăng trưởng cho công ty và tăng thu nhập


trên vốn cổ phần
ü Giảm chi phí sử dụng vốn so với phát hành cổ phiếu
ü Giúp cổ đơng hỗn nộp thuế thu nhập cá nhân
ü Tránh phân chia quyền kiểm sốt

Hạn chế:
ü Cổ đơng có thể đưa ra nhận định không đúng về công ty

è giảm giá cổ phiếu

9


1/2/18

Chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định

- Cổ tức được trả theo một tỷ lệ ổn định tính trên lợi
nhuận sau thuế của cơng ty.
- Theo mơ hình cổ tức này, giả sử rằng doanh nghiệp
luôn theo đuổi tỷ lệ chi trả cổ tức mục tiêu
Cổ tức mục tiêu (DPS1) = Tỷ lệ mục tiêu x EPS1
Mơ hình này phù hợp trong điều kiện lợi nhuận của công ty ổn
định

Chính sách cổ tức cố định ở mức thấp và
chia thêm cổ tức vào cuối năm
- Theo mơ hình này, trả cổ tức cố định ở mức thấp và
chia thêm cổ tức vào cuối năm trong trường hợp công

ty hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao và dồi dào
về ngân quỹ
- Thực chất là sự kết hợp giữa mô hình cổ tức ổn
định và mơ hình tỷ lệ cổ tức cố định

Tác động của chính sách cổ tức tới
cơng ty cổ phần
Những tác động của CSCT tới công ty
-Ảnh hưởng tới tài sản của cổ đông
-Ảnh hưởng tới quyết định đầu tư
-Ảnh hưởng tới mqh nội tại của công ty

Định hướng cơ bản khi hoạch định CSCT
-Không nên từ bỏ những dự án có NPV > 0 để trả cổ tức
-Nên đặt mục tiêu dài hạn về tỷ lệ thanh toán cổ tức trên t.nhập
-CTCP niêm yết tránh cắt giảm cổ tức
-Nên duy trì hệ số nợ tối ưu
-Ko nên chia cổ tức trong khi lại phát hành cổ phần HĐV

10



×