Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp tư nhân phú nham

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (660.61 KB, 35 trang )

Khoa Kế toán – Kiểm toán

Lời cảm ơn
Tiền lương và các khoản trích theo lương ln là một đề tài đáng quan
tâm đối với không chỉ người chủ doanh nghiệp mà nhất là đối với người lao
động. Qua mỗi thời điểm, thời kì khác nhau, lại có những qui định mới thay
đổi trong cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương. Bên cạnh
đó, việc thực hiện các qui định, chuẩn mực kế tốn vào cơng tác tính lương
cũng chưa hồn tồn đúng đắn, chính vì vậy , việc nghiên cứu đề tài tiền
lương trong thời điểm hiện tại trong phạm vi 1 doanh nghiệp là cần thiết.
Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham nơi thực tập của em cũng nằm trong số đó.
Chính vì vậy,mà đề tài nghiên cứu : “Kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham ” được hình thành.
Việc nghiên cứu 1 đề tài trong một thời gian ngắn chắc chắn sẽ rất khó
khăn. Trong quá trình làm đó, để đề tài được hồn thiện như ngày hôm nay,
em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thạc sĩ Phạm Thanh Hương là người định
hướng đi cho đề tài sao cho đúng trọng tâm nhất, đồng thời gợi ý ý tưởng
cũng như chỉnh sửa những sai sót mà người nghiên cứu mắc p hải. E m cũng
xin gửi lời cám ơn tới phó giám đốc Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham anh
Ngơ Phú Tuấn, kế tốn trưởng Lê Minh Sơn, và các anh chị nhân viên khác
đã giúp đỡ nhiệt tình cung cấp thơng tin, tài liệu cho bài nghiên cứu này từ khi
thực tập, phát hiện đề tài cho tới khi bài viết hoàn thành.
Do tính hạn chế về thời gian cũng như tư liệu, kiến thức, bài viết này
cịn có nhiều sai sót, nên em rất mong nhận được sự đóng góp , chỉ bảo từ q
thầy cơ giúp cho bài viết này của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!

1


Khoa Kế toán – Kiểm toán



MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................................. 1
MỤC LỤC.............................................................................................................................. 2
Danh mục bảng biểu .............................................................................................................. 3
Danh mục sơ đồ, hình vẽ ....................................................................................................... 3
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................................... 3
Chương 1- Tổng quan nghiên cứu đề tài ........................................................................... 4
1.1-Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài: ........................................................................... 4
1.1.1 : Cơ sở lý luận ....................................................................................................... 4
1.1.2 Thực tiễn tại doanh nghiệp tư nhân Phú Nham .................................................... 4
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu lương và các khoản trích theo
lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham....................................................................... 5
1.3 Mục tiêu nghiên cứu lý luận và thực tiễn: ................................................................... 5
1.4 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................... 6
1.5 Một số lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh
nghiệp................................................................................................................................. 6
1.5.1- Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương........................................... 6
1.5.2- Phân định nội dung kế toán tiền lương ................................................................ 8
Chương 2- Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham. ................................................. 15
2.1- Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 15
2.1.1- Phương pháp điều tra: ........................................................................................ 15
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn...................................................................................... 15
2.1.3 Phương pháp quan sát, phân tích dữ liệu ............................................................ 15
2.2- Đánh giá tổng quan về doanh nghiệp và môi trường kinh doanh ............................. 16
2.2.1 Tổng quan về đơn vị thực tập. ............................................................................ 16
2.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn:...................................................................... 16
2.2.3- Sự ảnh hưởng của nhân tố mơi trường .............................................................. 17
2.3- Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Doanh nghiệp tư

nhân Phú Nham . .............................................................................................................. 19
2.3.1 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp ... 19
2.3.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp .................. 19
Chương 3- Kết luận và đề xuất nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham. ................................................. 26
3.1- Kết luận và phát hiện qua nghiên cứu về đề tài. ....................................................... 26
3.1.1- Ưu điểm công tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Doanh
nghiệp tư nhân Phú Nham :.......................................................................................... 26
3.1.2- Nhược điểm của cơng tác kế tốn tiền lương tại doanh nghiệp : ...................... 26
3.2- Các giải pháp, đề xuất, kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham. ................................................... 28
PHỤ LỤC............................................................................................................................. 30
Danh mục tài liệu tham khảo ............................................................................................... 35

2


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Danh mục bảng biểu
Bảng 2.1: Bảng chấm cơng
Bảng 2.2: Bảng tính lương

Danh mục sơ đồ, hình vẽ

Sơ đồ 1.1 Trình tự kế tốn theo hình thức Nhật kí chung
Sơ đồ 1.2 : Hình thức Nhật ký- sổ cái
Sơ đồ 1.3 : Hình thức nhật ký chứng từ
Sơ đồ 1.4: Hình thức chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.5 : Hình thức kế tốn máy vi tính

Sơ đồ 2.1: Mơ hình bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.2 Hạch tốn trả lương cho nhân viên tại cơng ty
Sơ đồ 2.3: Hạch tốn các khỏan trích theo lương: BHYT,BHXH,KPCĐ.

Danh mục từ viết tắt
Trách nhiệm hữu hạn : TNHH
Bảo hiểm y tế: BHYT
Bảo hiểm xã hội: BHXH
Kinh phí cơng đồn : KPCĐ

3


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chương 1- Tổng quan nghiên cứu đề tài
1.1-Tính cấp thiết nghiên cứu của đề tài:
1.1.1 : Cơ sở lý luận
Trong bất cứ một doanh nghiệp, hay tổ chức cơ quan nào, có nhiều nội
dung kế tốn, như : kế tốn cơng nợ, tài sản cố định, tài sản lưu động,kế tốn
chi phí... Nhưng duy chỉ có kế tốn tiền lương là loại kế tốn liên quan tới lợi
ích của người lao động. Để người lao động cống hiến hết mình cho cơng việc
thì lợi ích mà họ có được phải được nâng cao tối đa. Một trong những cách
thể hiện sự quan tâm tới lợi ích ấy chính là quan tâm tới chế độ tiền lương của
họ.
Thêm vào đó, tiền lương khơng chỉ là mối quan tâm của người lao động
mà còn là mối quan tâm lớn của chủ doanh nghiệp. Có thể nói, tiền lương và
các khoản phúc lợi chính là sợi dây vơ hình nối giữ mối quan hệ của người
lao động và người sử dụng lao động. Quản lý tốt vấn đề chi trả lương cho
người lao động chính là chiếc chìa khố thành cơng trong việc quản lý nguồn

lao động.
1.1.2 Thực tiễn tại doanh nghiệp tư nhân Phú Nham
Tuy nhiên, chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương
(BHYT,BHXH, KPCĐ) đôi khi lại chưa làm thoả mãn tối đa nhu cầu của
người lao động, bởi bên cạnh các chế độ, qui định của Nhà nước, vận dụng
vào trong mỗi doanh nghiệp lại có những hạn chế nhất định. Chính điều này
gây ra mâu thuẫn giữa người lao động và chủ doanh nghiệp. Đồng thời doanh
nghiệp bộc lộ những yếu kém trong cơng tác kế tốn tiền lương.Thêm vào đó,
trong q trình thực tập tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham, em nhận thấy
có nhiều vấn đề đáng lưu tâm trong cơng tác kế tốn tiền lương cần hồn
thiện.

4


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Tuy nhiên, với mỗi thời kì khác nhau, áp dụng các qui định của Nhà nước
với công tác chi trả lương cũng khác nhau, thêm vào đó, việc áp dụng với mỗi
doanh nghiệp là khác nhau. Trước đó, chưa có bất cứ đề tài nào nghiên cứu về
kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân
Phú Nham.Vì vậy ý tưởng nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham được hình thành.
1.2 Xác lập và tuyên bố vấn đề trong đề tài nghiên cứu lương và các khoản
trích theo lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham.
Từ những lý do trên, cho thấy việc nghiên cứu công tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo luơng tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham rất cần
thiết, để nghiên cứu một cách chính xác và hồn thiện, em xin đưa ra tên của
đề tài nghiên cứu là: “ Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham ”.

Trong đó bài viết này sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề sau:
-Nhận xét, đánh giá được thực trạng tình hình kế tốn tiền luơng và các
khoản trích theo lương tại cơng ty .
-Chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm về vấn đề kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương tại cơng ty.
-Đưa ra ý kiến đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo lương tại công ty.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu lý luận và thực tiễn:
Nghiên cứu cơng tác kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham nhằm thấy được thực trạng kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp, đồng thời chỉ ra được
những ưu điểm cũng như nhược điểm còn tồn tại. Và quan trọng nhất là từ
những nhược điểm, kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện trong cô ng

5


Khoa Kế toán – Kiểm toán

tác kế toán tiền lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham. Các kiến nghị ấy
bao gồm kiến nghị đối với công ty về công tác kế tốn, kiến nghị với Nhà
nước trong cơng tác quản lý kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
1.4 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian : Phạm vi nghiên cứu trong Doanh nghiệp tư nhân Phú
Nham. Nghiên cứu trong phạm vi doanh nghiệp nhỏ, với đặc thù sản xuất và
sản phẩm chủ yếu dựa vào máy móc, sản phẩm chủ yếu là bông băng gạc y tế.
Về thời gian số liệu nghiên cứu: quý 1/2010
Về nội dung: nghiên cứu các chứng từ, sổ sách, bảng chấm công, bảng
lương, hợp đồng lao động, và những giấy tờ liên quan phục vụ cho cơng tác
tính lương tại Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham.

1.5 Một số lý luận về kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp
1.5.1- Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
* Khái niệm tiền lương:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội mà người chủ
sử dụng lao động phải trả cho người lao động tương ứng với thời gian, chất
lượng lao động và kết quả lao động.
Về mặt bản chất, lương chính là biểu hiện bằng tiền của giá cả sức lao
động. Mặt khác, tiền lương cịn là địn bẩy kinh tế khuyến khích tinh thần
hăng say lao động.
-Quĩ tiền lương:
Quĩ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà doanh
nghiệp phải trả cho tất cả lao động thuộc doanh nghiệp quản lý.
-Nội dung quĩ tiền lương:Quĩ tiền lương của doanh nghiệp gồm:

6


Khoa Kế toán – Kiểm toán

+Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm việc thực tế
(tiền lương thời gian và tiền lương sản phẩm)
+Các khoản phụ cấp thường xun (các khoản phụ cấp có tính chất
lương) : phụ cấp tiền ăn, đi lại, điện thoại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm
niên, làm thêm giờ, phụ cấp khu vực…
+Tiền lương trả cho công nhân trong thời gian ngừng sản xuất, hoạt
động vì nguyên nhân khách quan: hội họp, nghỉ phép..
Tiền lương trả cho công nhân làm ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế
độ qui định.
-Phân loại quĩ tiền lương hạch toán: Chia làm 2 loại:

Tiền lương chính: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong
thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính, gồm tiền lương cấp bậc và khoản p hụ
cấp( phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ..)
Tiền lương phụ: Là khoản tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ, như thời gian
lao động, nghỉ phép , nghỉ tết, hội họp… được hưởng lương theo chế độ qui
định
* Khái niệm các khoản trích theo lương:
- Bảo hiểm xã hội ( BHXH): BHXH là khoản tiền được sử dụng để trợ
cấp cho người lao động có tham gia đóng BHXH trong trường hợp họ mất
khả năng lao động.
- Quĩ BHXH : Được hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ qui định trên
tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ cơng nhân viên trong kì
Nội dung chi quĩ BHXH:
Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ ốm đau, mất sức lao động, sinh đẻ.
Trợ cấp cho công nhân viên bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Trợ cấp cho công nhân viên nghỉ mất sức.
Chi công tác quản lý quĩ BHXH

7


Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Bảo hiểm y tế ( BHYT): là khoản tiền được sử dụng để trợ cấp cho
người lao động có tham gia đóng BHYT trong trường hợp họ ốm đau, bị bệnh
và khám chữa bệnh.
Quĩ BHYT: Được hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ qui định trên
tổng số tiền lương phải trả cho cán bộ cơng nhân viên trong kì.
- Kinh phí cơng đồn ( KPCĐ): KPCĐ được trích lập để p hục vụ cho

hoạt động tổ chức cơng đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho người lao
động.
Được hình thành do việc trích lập theo tỉ lệ qui định trên tổng số tiền
lương phải trả cho cán bộ công nhân viên trong kì
1.5.2- Phân định nội dung kế tốn tiền lương
1.5.2.1- Nội dung chính của đề tài kế tốn tiền lương:
-Theo điều 56 / chương VI về: “ tiền lương của bộ luật lao động Việt
nam của Nhà nước được qui định như sau:
Mức lương tối thiểu được ấn định theo giá sinh hoạt, đảm bảo cho
người lao động làm việc theo đơn giá làm việc đơn giản nhất trong điều kiện
lao động bình thường bù đắp sức lao động giản đơn và một p hần tích luỹ tái
sản xuất sức lao động mở rộng và được làm căn cứ tính các mức lương cho
lao động khác.
-Chính sách tiền lương phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
1. trả công ngang nhau cho lao động ngang nhau:
Nghĩa là qui định các chế độ tiền lương khơng nhất thiết phân biệt giới
tính tuổi tác, dân tộc.
Người sử dụng lao động không được trả công cho người lao động thấp
hơn mức lương tối thiểu do nhà nước qui định, phải trả công ngang nhau cho
những lao động như nhau nếu kết quả lao động và hiệu quả như nhau trong
cùng một đơn vị làm việc.

8


Khoa Kế toán – Kiểm toán

2. Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa người lao động làm
việc các nghề khác nhau trong nền kinh tế quốc dân.
Trình độ lành nghề bình quân của mỗi ngành khác nhau thì phương

thức tổ chức tiền lương cũng khác nhau.
Những người làm việc trong ngành nặng nhọc tổn hao nhiều năng
lượng phải được trả lương cao hơn so với những người làm việc trong điều
kiện bình thường để bù đắp sức lao động hao phí.
Sự phân bố khu vực sản xuất mỗi ngành khác nhau cũng ảnh huởng tới
mức tiền lương do điều kiện sinh hoạt chênh lệch.
- Qui định mức lương tối thiểu theo Nghị định 97/2009/NĐ-CP ngày
30/10/2009 là :
1. Mức 980.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thuộc vùng I.
2. Mức 880.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thuộc vùng II.
3. Mức 810.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên địa bàn thuộc vùng III.
4. Mức 730.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động
trên các địa bàn thuộc vùng IV.
1.5.2.2- Những nội dung, vấn đề nghiên cứu và phân tích
- Phương pháp hạch tốn:
a, Trả lương cho cơng nhân viên:
- Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất
tiền lương phải trả cho cơng nhân viên, bao gồm: tiền lương, tiền công, p hụ
cấp chức vụ, khu vực, ăn ca.. và phân bổ cho đối tượng kế toán.

9


Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên ( ốm đau, thai sản, tai nạn

lao động…)
- Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quĩ khen thưởng:
- Các khoản khấu trừ vào lương công nhân viên:
- Thanh tốn lương, thưởng BHXH cho cơng nhân viên chức
+ thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
+ thanh toán bằng hiện vật:
- Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý:
-Chi tiêu KPCĐ:
- Cuối kì, kết chuyển số tiền lương công nhân viên chưa lĩnh:
- Trường hợp số đã trả, đã nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ( kể cả số vượt chi) lớn
hơn số phải trả, phải nộp được hồn thành hay cấp bù .
b. Trường hợp trích lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp( đối với
doanh nghiệp sản xuất thời vụ):
-Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả:
-Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công ( mẫu số 01- LĐTL)
Bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 02- LĐTL)
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm lao động xã hội ( mẫu số
C03-BH)
Bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 05- LĐTL)
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành ( mẫu số 06 LĐTL)
Phiếu làm thêm giờ ( mẫu số 07- LĐTL)
Hợp đồng giao khoán ( mẫu số 08- LĐTL)
Biên bản điều tra tai nạn ( mẫu số 09- LĐTL)
- Tài khoản sử dụng :

10


Khoa Kế toán – Kiểm toán


Tài khoản 334- Phải trả người lao động.
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
Tài khoản 622- chi phí nhân cơng trực tiếp
Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Tài khoản 641- chi phí bán hàng
Tài khoản 642- chi phí quản lý doanh nghiệp
Và một số tài khoản khác: 111, 112, 335..
- Hệ thống Sổ kế tốn:
Nhật kí chung
Nhật kí sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Nhật kí chứng từ
- Hình thức tổ chức sổ kế tốn:
Sơ đồ 1.1 Trình tự kế tốn theo hình thức Nhật kí chung:
Chứng từ kế tốn

Sổ nhật ký
đặc biệt

Sổ nhật ký chung
Sổ cái

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.2 : Hình thức Nhật ký- sổ cái

11


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Nhật ký- sổ cái

Báo cáo tài chính

Sơ đồ 1.3 : Hình thức nhật ký chứng từ
Chứng từ kế toán


Bảng kê

Nhật ký chứng từ

Sổ thẻ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.4: Hình thức chứng từ ghi sổ

12


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ

Chứng từ ghi sổ


Sổ cái

Sổ, thẻ kế
toán chi
tiết

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.5 : Hình thức kế tốn máy vi tính

Chứng từ kế
tốn

Phần mềm kế tốn

Sổ kế tốn: sổ
tổng hợp, chi
tiết

Báo cáo tài
chính

Bảng tổng hợp
chứng từ kế

tốn cùng loại

( Nguồn: Giáo trình kế tốn thương mại dịch vụ)
Ghi chú:

13


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu cuối tháng
- Mơ tả qui trình kế tốn:
Hàng tháng căn cứ vào bảng tính cơng và các chứng từ liên quan khá c,
kế toán tổng hợp số tiền phải trả công nhân viên bao gồm: lương cứng, p hụ
cấp, tiền thưởng phạt, … và phân bổ vào chi p hí sản xuất kinh doanh theo
từng đối tượng sử dụng lao động.

14


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Chương 2- Phương pháp nghiên cứu và thực trạng kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Doanh
nghiệp tư nhân Phú Nham.
2.1- Phương pháp nghiên cứu
2.1.1- Phương pháp điều tra:
- Thiết kế phiếu điều tra.

- Phát phiếu điều tra.
- Thu thập phiếu điều tra.
- Phân tích dữ liệu thu được.
Qua những dữ liệu thu được từ phiếu điều tra ta có thể nắm bắt được
những thơng tin cơ bản về tình hình tiền lương tại doanh nghiệp.
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn
▪ Thiết kế câu hỏi phỏng vấn
▪ Phỏng vấn
o Giám đốc
o Phó giám đốc
o Trưởng phịng kế tốn
o Trưởng phịng nhân sự
Qua phương pháp phỏng vấn chúng ta thu được chi tiết hơn về nội dung cần
nghiên cứu, những vấn đề cấp thiết cần giải quyết của doanh nghiệp.
2.1.3 Phương pháp quan sát, phân tích dữ liệu
▪ Xin dữ liệu , bảng lương , bảng chấm công
▪ Nhập dữ liệu vào phần mềm phân tích
▪ Xác định các trường cần phân tích
▪ Nhận kết quả.

15


Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.2- Đánh giá tổng quan về doanh nghiệp và môi trường kinh doanh
2.2.1 Tổng quan về đơn vị thực tập.
Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham được thành lập theo giấy p hép kinh
doanh số 21.01.000250, đăng ký ngày 25/06/2003.
- Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham

- Địa chỉ: Thôn Hồi Quan- Xã Tương Giang- Thị xã Từ Sơn- Tỉnh Bắc
Ninh.
- Điện thoại: (0241) 3831 959.
- Giám đốc: Ngô Phú Nham.
Với thế mạnh đặc thù về công nghệ kỹ thuật, cơ sở vật chất và các
nguồn lực, điểm sáng của DNTN Phú Nham là các hoạt động về:
- Tẩy, nhuộm các sản phẩm dệt: Bông, vải, sợi, khăn mặt.
- Sản xuất, kinh doanh bông băng, gạc y tế.
- Sản xuất, gia công, kinh doanh hàng tơ tằm.
Sơ đồ tổ chức DN:
BAN GIÁM ĐỐC

Phịng Kế
tốn-tài
chính

Phịng
nhân sự

Xưởng
SX 1

Phòng
Kinh
doanh

Xưởng
SX 2

2.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:

- Hiện nay DN đang áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê

khai thường xuyên và tính thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức tổ chức chứng từ của DNTN Phú Nham: Hình thức chứng
từ ghi sổ trên máy vi tính.

16


Khoa Kế toán – Kiểm toán

- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp DN hạch toán
kế toán theo quyết định số 48/2006 QĐ- BTC ban hành ngày 14/9/2006 của
Bộ Tài Chính.
2.2.3- Sự ảnh hưởng của nhân tố mơi trường
2.2.3.1- Mơi trường vĩ mơ :
-Chính sách qui định của Nhà nước về mức lương tối thiểu: là cơ sở để
kế tốn tính mức lương cơ bản. Việc thay đổi tăng nhiều hay ít mức luơng tối
thiểu quyết định xem lương của người lao động cao hay thấp, đồng thời quyết
định luôn mức sống, chi tiêu của xã hội.
-Cùng với mức lương tối thiểu, là hệ số lương, hệ số lương cũng có vai
trị giúp kế tốn tính tốn tiền lương nhưng đối với người lao động, hệ số
lương này để phân biệt những người có trình độ khác nhau, người nào có trình
độ càng cao, hệ số lương càng cao, đồng nghĩa với thu nhập càng cao.
-Qui định lương làm thêm giờ: tiền lương làm thêm giờ là mức tiền
lương tính cao hơn với mức tiền lương làm trong giờ hành chính, để khuyến
khích người lao động làm thêm thì mức lương này trả cao hơn mức lương
bình thường, nhưng để kiểm sốt tình hình chi trả lương cho nhân viên tro ng
mỗi doanh nghiệp, mức tiền thưởng này được nhà nước qui định trong một
giới hạn nhất định nhằm kiểm sốt tình hình chi trả lương trong mỗi doanh

nghiệp , và trong hệ thống của 1 quốc gia.
-Mức trích BHYT, BHXH, KPCĐ: trích BHYT, BHXH, KPCĐ ảnh
hưởng trực tiếp tới mức lương người lao động, quỹ lương của doanh nghiệp ,
đồng thời cũng ảnh hưởng trực tiếp tới quĩ BHYT, BHXH, KPCĐ của Nhà
nước. Các chính sách, qui định của nhà nước về mức lương tối thiểu, hệ số
lương, mức bảo hiểm..
-Chính sách, qui định về hệ thống chuẩn mực kế tốn, hình thức kế tốn
2.2.3.2- Mơi trường vi mơ:

17


Khoa Kế toán – Kiểm toán

-Bộ máy tổ chức của cơng ty bao gồm: giám đốc và các phịng ban, như
phịng kế tốn, phịng kinh doanh, phịng marketing…: mỗi phịng ban có
nhiệm vụ và cách thức hoạt động khác nhau, chức năng đóng góp vào doanh
thu của doanh nghiệp khác nhau, nên việc chi trả lương cũng khác nhau.
Chính vì vậy tổ chức bộ máy của cơng ty góp phần làm cơng tác kế tốn tiền
lương và các khoản trích theo lương trở lên dễ dàng, rõ ràng và thông suốt.
-Đặc thù lao động , bao gồm: trình độ , tuổi tác, máy móc khoa học kỹ
thuật: là những yếu tố quyết định xem cơng tác kế tốn được tiến hành bao
gồm những nội dung gì, bởi theo qui định, trong việc chi trả lương cho người
lao động, cần xem xét tớiBộ máy tổ chức của công ty, đặc thù lao động( trình
độ, tuổi tác, giới tính, máy móc khoa học kỹ thuật..
Sơ đồ 2.1: Mơ hình bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng

Kế tốn tiền lương
và các khoản trích

theo lương

Kế toán bán hàng và
kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh

Kế tốn nguồn vốn,
cơng nợ và các quĩ

* Chính sách của Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham .
-Công ty áp dụng đầy đủ các chính sách chi trả lương cho nhân viên,
bao gồm: lương cơ bản,lương làm thêm, phụ cấp ăn uống đi lại, phụ cấp trách
nhiệm.., thưởng lễ tết, phạt vi phạm nội qui, đi muộn.

18


Khoa Kế toán – Kiểm toán

2.3- Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại

Doanh nghiệp tư nhân Phú Nham .
2.3.1 Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
doanh nghiệp
- Phương pháp tính lương tại doanh nghiệp là trả lương theo thời gian lao
động , đôi khi doanh nghiệp trả lương theo sản phẩm với những cơng
đoạn, những sản phẩm khốn làm việc tại gia đình.
- Phương pháp kế tốn: chứng từ ghi sổ
- Hình thức trả lương là trả bằng tiền mặt.
- Áp dụng thưởng phạt theo vi phạm và thành tích của từng cá nhân, từng tổ,

từng phịng.
- Khơng sử dụng hình thức kế tốn trên máy vi tính.
- Mọi cơng tác đều có sự xét duyệt của trưởng phịng kế tốn.
2.3.2 Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương tại doanh nghiệp
- Phương pháp kế tốn tiền lương: áp dụng theo phương pháp chứng từ ghi
sổ, mọi cơng tác kế tốn đều thực hiện trên giấy tờ, mà khơng dùng bất cứ
phần mềm kế tốn nào áp dụng trong việc kế toán tiền lương.
- Các tài khoản sử dụng trong việc kế toán tiền lương và các khoản trích
theo lương là:
Tài khoản 334: phải trả người lao động
Tài khoản 338: phải trả khác. Bao gồm :
Tài khoản 3382: KPCĐ
Tài khoản 3383: BHXH
Tài khoản 3384: BHYT.
Tài khoản 641: chi phí bán hàng.
Tài khoản 642: chi phí quản lý.
-

Hạch toán ban đầu kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:

19


Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính
chất tiền lương phải trả cho công nhân viên, bao gồm: tiền lương, tiền công,
phụ cấp chức vụ, khu vực, ăn ca.. và phân bổ cho đối tượng kế toán, ghi:
Nợ TK 622


Công nhân viên trực tiếp sản xuất

Nợ TK 627

Công nhân viên phân xưởng

Nợ TK 641

nhân viên bán hàng

Nợ TK 642

bộ phận quản lý doanh nghiệp

Có TK 334

Tổng số thù lao phải trả

- Trích BHXH, BHYT, KPCD
Nợ TK 622. 627, 641, 642 ( tổng qũi lương x 19%)
Nợ TK 334

( tổng quĩ lương x 6%)

Có TK 338

( tổng quĩ lương x 25%)

- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên ( ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động…)

Nợ TK 338 ( 3383)
Có TK 334
- Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quĩ khen thưởng:
Nợ TK 431 ( 4311)
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vào lương cơng nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 333( 3338)
Có Tk 141
Có TK 138 ( 1381, 1388)
- Thanh tốn lương, thưởng BHXH cho cơng nhân viên chức
+ thanh tốn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

20


Khoa Kế toán – Kiểm toán

+ thanh toán bằng hiện vật:
. Nợ TK 334
Có TK 512
Có TK 333
. Nợ TK 632
Có TK 152, 153…
- Nộp BHXH, BHYT, KPCD cho các cơ quan quản lý:
Nợ TK 338 ( 3382, 3388, 3384)
Có TK 112, 111
-Chi tiêu KPCD:

Nợ TK 338( 3382)
Có TK 111, 112
- Cuối kì, kết chuyển số tiền lương cơng nhân viên chưa lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338 ( 3388)
- Trường hợp số đã trả, đã nộp BHXH, BHYT, KPCD ( kể cả số vượt chi) lớn
hơn số phải trả, phải nộp được hoàn thành hay cấp bù ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338
- Trường hợp trích lương nghỉ phép của công nhân sản xuất trực tiếp ( đối
với doanh nghiệp sản xuất thời vụ) ghi:
Nợ Tk 622 ( số tiền lương phép trích trước kế hoạch)
Có TK 335
Số tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả:
Nợ TK 335
Có TK 334( tiền lương thực tế phải trả)
- Chứng từ sử dụng và sổ sách liên quan:

21


Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

o Nhật kí chung
o Nhật kí sổ cái
o Chứng từ ghi sổ
o Nhật kí chứng từ
o Bảng chấm công ( mẫu số 01- LĐTL)
o Bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 02- LĐTL)
o Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm lao động xã hội (

mẫu số C03-BH)
o Bảng thanh toán tiền lương ( mẫu số 05- LĐTL)
o Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành ( mẫu số
06- LĐTL)
o Phiếu làm thêm giờ ( mẫu số 07- LĐTL)
o Hợp đồng giao khoán ( mẫu số 08- LĐTL)
o Biên bản điều tra tai nạn ( mẫu số 09- LĐTL)

- Quĩ lương: được trích lập từ khoản lợi nhuận trong hoạt động kinh doanh (
chủ yếu là kinh doanh băng gạc y tế ) đủ để đảm bảo chi trả lương cho
nhân viên hàng tháng chứ không theo một tỉ lệ nhất định nào so với lợi
nhuận.
- Cơng việc kế tốn tiền lương: do 1 nhân viên kế tốn theo dõi, sau đó hàng
tháng tổng hợp vào ngày mùng 3, duyệt bởi kế tốn trưởng và giám đốc,
để trích lương chi trả cho nhân viên vào ngày mùng 5 hàng tháng.
- Kế toán lương dựa trên các chứng từ: bảng chấm công, hợp đồng lao
động, phiếu thưởng, phạt.
- Nội dung kế tốn lương:
• Tính lương cơ bản: dựa trên hệ số lương và mức lương tối thiểu.

22


Khoa Kế tốn – Kiểm tốn

• Tính lương làm thêm giờ: dựa trên số giờ làm thêm và số ngày
làm thêm, lương ngày làm thêm được tính theo qui định: làm
thêm giờ vào ngày bình thường nhân với 150%, làm thêm giờ
vào ngày nghỉ nhân với 200%, làm thêm vào ngày lễ tết hưởng
lương nhân với 300%.

• Phụ cấp thâm niên: người nào có thâm niên cơng tác càng lâu tại
cơng ty sẽ có phụ cấp thâm niên càng cao, cụ thể:
Phụ cấp thâm niên = lương tối thiểu* thâm niên*0.5%
• Phụ cấp chức vụ.
• Phụ cấp điện thoại: tuỳ vào mức độ đóng góp cho cơng ty trong
việc liên lạc mà mức phụ cấp khác nhau.
• Thưởng tuỳ theo tính chất của ngày lễ, tết khác nhau mà hình
thức thưởng bằng tiền hay bằng quà khác nhau, mức tiền thưởng
cũng khác nhau. Mỗi năm mức thưởng này cũng khác nhau, tuỳ
theo tình hình kinh doanh của cơng ty và mức thay đổi của mức
lương tối thiểu.
• Phạt: phạt đi muộn, cụ thể muộn 120p là 20,000đ, hút thuốc lá
trong cơng ty là 50,000đ.
• Các khoản trích theo lương áp dụng trong công ty là BHYT,
BHXH, KPCĐ. Tuy nhiên, công ty khơng tham gia đóng 1 p hần
BHYT, BHXH cho nhân viên, mà do nhân viên tự đóng, cơng ty
chỉ có trách nhiệm thu hộ.
-Về cơ bản, cơng tác kế tốn tiền lương được thực hiện theo các chính
sách , qui định của nhà nước về tiền lương. Sử dụng các tài khoản kế tốn và
hình thức kế tốn theo đúng hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.

23


Khoa Kế toán – Kiểm toán

-Việc chi trả lương cho nhân viên : cố định vào ngày 5 hàng tháng, tuy
nhiên trong một số trường hợp nhất định, nhân viên có thể được tạm ứng
lương của mình, tuỳ thuộc vào sự đồng ý của giám đốc và kế tốn trưởng.
-Hình thức chi trả lương của công ty: nhân viên được nhận lương dưới

dạng tiền mặt, nhận trực tiếp.
-Bên cạnh đó, khi nhận lương, nhân viên được thấy công khai lương
của mọi thành viên trong công ty, và minh bạch các khoản thu nhập của mình.
Sơ đồ 2.2: Hạch tốn trả lương cho nhân viên tại cơng ty
TK 111,112

TK 334

Thanh tốn lương

TK 641
Tiền lương, thưởng
phải trả cho nhân viên bán hàng

cho người lao động
TK 138
Khấu trừ các khoản

TK 642
Tiền lương, thưởng

phải thu khác
phải trả cho nhân viên bán hàng
TK 334
TK 141
Tiền thửơng từ quĩ khen thưởng
Khấu trừ tạm ứng thừa
trả cho người lao động

TK338


TK 338
BHYT,BHXH,KPCĐ

Thu hộ cơ quan khác
phải trả cho người lao động
Hoặc giữ hộ người lao động

24


Khoa Kế toán – Kiểm toán

Sơ đồ 2.3: Hạch toán các khỏan trích theo lương: BHYT,BHXH,KPCĐ
TK 3382,3383,3384
TK111,112
TK 641
Nộp cho cơ quan
quản lý quĩ

Trích tiền lương
của NV bán hàng
vào chi phí

TK 111,112

Tk 642

Chi tiêu KPCĐ


Trích lương của

tại doanh nghiệp

NV quản lý vào chi phí

Tk 334
Trích theo lương
Trừ vào thu nhập

25


×